Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ vận dụng lý thuyết tổ chức biết học hỏi xây dựng tập thể sư phạ...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ vận dụng lý thuyết tổ chức biết học hỏi xây dựng tập thể sư phạm vững mạnh tại trung tâm giáo dục thường xuyên 1 tỉnh lạng sơn

.PDF
122
207
141

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC HÀ THỊ HẢI HÀ VẬN DỤNG LÝ THUYẾT"TỔ CHỨC BIẾT HỌC HỎI" XÂY DỰNG TẬP THỂ SƢ PHẠM VỮNG MẠNH TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN 1 TỈNH LẠNG SƠN Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 05 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Phạm Viết Vƣợng HÀ NỘI – 2013 1 2 LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Giáo dục và tất cả quý thầy cô đã giảng dạy trong chương trình Cao học đã tận tình dạy bảo, quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành khóa học! Em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Phó Giáo sư Tiến sĩ Phạm Viết Vượng - người thầy đã tận tâm, nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện luận văn thạc sĩ này! Xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị em đồng nghiệp đã quan tâm, hỗ trợ, tạo điều kiện cho tôi điều tra khảo sát để có dữ liệu viết luận văn và hoàn thành khoá học! Xin gửi lời tri ân đến gia đình, bạn bè và tất cả những người thân yêu đã luôn động viên, khích lệ, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu! Hà Nội, tháng 12 năm 2013 Tác giả Hà Thị Hải Hà 3 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT BGĐ Ban Giám đốc BT THPT Bổ túc trung học phổ thông CBQL Cán bộ quản lý CNTT Công nghệ thông tin ĐH Đại học GDCD Giáo dục công dân GDTX Giáo dục thường xuyên GV Giáo viên GVCN Giáo viên chủ nhiệm HS Học sinh HV Học viên NV Nhân viên QL Quản lý QLGD Quản lý giáo dục SKKN Sáng kiến kinh nghiệm TC Tiêu chuẩn tc Tiêu chí THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TTSP Tập thể sư phạm UBND Ủy ban nhân dân 4 5 MỤC LỤC Trang Lời cảm ơn .................................................................................................. i Danh mục viết tắt ........................................................................................ ii Mục lục ........................................................................................................ iii Danh mục các bảng ..................................................................................... vi Danh mục các hình ...................................................................................... vii MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC XÂY DỰNG TẬP THỂ SƢ PHẠM VỮNG MẠNH ....................................................................... 5 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .............................................................. 5 1.2. Lí luận về quản lý giáo dục .................................................................. 8 1.2.1. Khái niệm quản lý ............................................................................. 8 1.2.2. Khái niệm quản lí giáo dục ............................................................... 9 1.2.3. Khái niệm quản lý trung tâm GDTX ................................................ 10 1.3. Lý thuyết tổ chức biết học hỏi.............................................................. 11 1.3.1. Khái niệm tổ chức ............................................................................. 11 1.3.2. Khái niệm tổ chức biết học hỏi ......................................................... 19 1.3.3. Các thành tố của tổ chức biết học hỏi ............................................... 20 1.4. Trung tâm GDTX và tập thể sư phạm của Trung tâm GDTX ............. 23 1.4.1. Trung tâm GDTX .............................................................................. 23 1.4.2. Tập thể sư phạm Trung tâm GDTX ................................................. 23 1.4.3. Xây dựng tập thể sư phạm .............................................................. 24 1.4.4. Những đặc điểm cơ bản của tập thể sư phạm Trung tâm GDTX ..... 24 1.5. Vận dụng lý thuyết tổ chức biết học hỏi vào xây dựng tập thể sư phạm Trung tâm GDTX .............................................................................. 32 1.5.1. Thiết kế, xây dựng một tập thể sư phạm vững mạnh dựa trên lý thuyết "tổ chức biết học hỏi" ....................................................................... 32 1.5.2. Mô hình lãnh đạo tập thể sư phạm theo lý thuyết tổ chức biết học hỏi ........................................................................................................ 37 1.5.3. Tập thể sư phạm theo lý thuyết tổ chức biết học hỏi ........................ 38 6 Kết luận chương 1 ....................................................................................... 39 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG TẬP THỂ SƢ PHẠM TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN 1 TỈNH LẠNG SƠN ..................................................................................... 2.1. Vài nét về tỉnh Lạng Sơn ..................................................................... 2.1.1. Về địa lý, kinh tế ............................................................................... 2.1.2. Về văn hóa, giáo dục ......................................................................... 2.2. Vài nét về giáo dục và đào tạo thành phố Lạng Sơn ........................... 2.2.1. Giáo dục và đào tạo thành phố Lạng Sơn ......................................... 2.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của Trung tâm GDTX 1 tỉnh Lạng Sơn ..................................................................................................... 2.2.3. Mục tiêu, nhiệm vụ của Trung tâm GDTX 1 tỉnh Lạng Sơn ............ 2.2.4. Quy mô giáo dục và đào tạo của Trung tâm GDTX 1 tỉnh Lạng Sơn ....... 2.2.5. Điều kiện cơ sở vật chất .................................................................... 2.2.6. Điều kiện về tài chính ....................................................................... 2.3. Thực trạng tập thể sư phạm Trung tâm GDTX 1 tỉnh Lạng Sơn ......... 2.3.1. Quy mô, cơ cấu của tập thể sư phạm Trung tâm GDTX 1 tỉnh ........ 2.3. Thực trạng tập thể sư phạm Trung tâm GDTX 1 tỉnh Lạng Sơn ......... 2.3.1. Quy mô, cơ cấu của tập thể sư phạm Trung tâm GDTX 1 tỉnh ........ 2.3.2. Thực trạng về cấu trúc tổ chức của Trung tâm ................................. 2.3.3. Thực trạng phẩm chất đội ngũ, trình độ đào tạo, năng lực sư phạm của TTSP Trung tâm ......................................................................... 2.3.4. Thực trạng văn hoá lao động của tập thể sư phạm Trung tâm .......... 2.4. Các yếu tố thuận lợi và các khó khăn trong công tác xây dựng tập thể sư phạm Trung tâm GDTX 1 tỉnh Lạng Sơn theo lý thuyết tổ chức biết học hỏi .................................................................................................. 2.4.1. Thuận lợi ........................................................................................... 2.4.2. Khó khăn ........................................................................................... 2.4.3. Nguyên nhân: .................................................................................. Kết luận chương 2 ....................................................................................... Chƣơng 3: BIỆN PHÁP XÂY DỰNG TẬP THỂ SƢ PHẠM VỮNG MẠNH THEO LÝ THUYẾT TỔ CHỨC BIẾT HỌC HỎI TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN 1 TỈNH LẠNG SƠN ................................................................................................ 3.1. Các nguyên tắc xây dựng tập thể sư phạm thành một tổ chức biết học hỏi 7 40 40 40 41 43 43 44 44 46 48 49 49 49 49 49 52 54 63 70 70 71 71 73 75 75 3.2. Các biện pháp xây dựng tập thể sư phạm trung tâm thành tổ chức biết học hỏi .................................................................................................. 75 3.2.1. Biện pháp 1: Xác định sứ mệnh, tầm nhìn, hệ giá trị hành động cho tập thể sư phạm trung tâm .................................................................... 75 3.2.2. Biện pháp 2: Lập quy hoạch hoàn thiện cơ cấu nhân lực trong tập thể sư phạm ........................................................................................... 77 3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng môi trường làm việc thân thiện, tin cậy trong tập thể sư phạm. ................................................................................. 78 3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng hệ thống thông tin trong trung tâm minh bạch và hiệu lực ................................................................................. 84 3.2.5. Biện pháp 5: Thực hiện ủy quyền có hiệu quả và phân công công việc hợp lý ......................................................................................... 87 3.2.6. Biện pháp 6: Xây dựng trong tập thể sư phạm có ý thức học tập suốt đời, phát triển các mối quan hệ hợp tác, khuyến khích thử nghiệm và sáng tạo ................................................................................ 91 3.2.7. Biện pháp 7: Thực hiện đánh giá, khen thưởng cán bộ, giáo viên, công bằng, chính xác .......................................................................... 100 3.3. Một số chú ý khi thực hiện các biện pháp............................................ 101 3.3.1. Mối liên hệ giữa các biện pháp ......................................................... 101 3.3.2. Điều kiện để thực hiện các biện pháp ............................................... 105 3.4. Thăm dò tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp .................... 105 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 106 1. Kết luận ................................................................................................... 106 2. Khuyến nghị ............................................................................................ 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 108 PHỤ LỤC ................................................................................................... 110 8 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Quy mô phát triển hệ bổ túc THPT từ năm học 2007-2008 đến nay .................................................................................................... 46 Bảng 2.2: Quy mô phát triển số lượng học viên Tin học- Ngoại ngữ .... 47 Bảng 2.3: Quy mô phát triển số lượng học viên lái xe mô tô hạng A1 .. 47 Bảng 2.4: Quy mô phát triển số lượng học viên các lớp liên kết đào tạo cao đẳng, đại học: .............................................................................. 47 Bảng 2.5: Số lượng và thành phần giáo viên năm học 2012-2013 ......... 50 Bảng 2.6: Đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của giáo viên ....... 55 Bảng 2.7: Đánh giá năng lực tìm hiểu đối tượng và môi trường giáo dục ..... 55 Bảng 2.8: Đánh giá năng lực dạy học ..................................................... 55 Bảng 2.9: Đánh giá năng lực giáo dục .................................................... 56 Bảng 2.10: Đánh giá năng lực hoạt động chính trị, xã hội ..................... 56 Bảng 2.11: Đánh giá năng lực phát triển nghề nghiệp ............................ 56 Bảng 3.1. Kết quả thăm dò tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp............. .. 105 9 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 1.1: Cấp độ về văn hoá tổ chức ............................................................ 17 Hình 2.1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Trung tâm ............................................ 53 Hình 3.1: Mối liên hệ giữa các biện pháp ...................................................... 104 10 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thế giới mà chúng ta đang sống không ngừng phát triển, nền kinh tế được chuyên môn hóa cao độ, với sự tham gia của nhiều người, đòi hỏi sự đồng thuận của tập thể và nỗ lực cao của mỗi cá nhân. Mỗi người làm việc không chỉ cần có sáng tạo mà còn phải biết chia sẻ với đồng nghiệp, phải biết xây dựng tình đoàn kết, cùng nhau học hỏi để thích ứng với sự thay đổi của xã hội. Xu hướng giáo dục hiện nay là đề cao tính cá thể của con người, coi trọng lợi ích hài hòa của mỗi người với mục tiêu phát triển xã hội. Các hình thức tổ chức giáo dục trở nên đa dạng, phương pháp giáo dục linh hoạt nhằm tạo khả năng tối đa cho người học lựa chọn hình thức và phương pháp học. Đội ngũ giáo viên ngoài phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn cao và nghiệp vụ sư phạm vững vàng còn cần có kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng hợp tác và kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Tập thể sư phạm vững mạnh đóng vai trò quyết định đối với chất lượng giáo dục của mỗi cơ cở giáo dục. Sự tiến bộ của mỗi nhà trường phụ thuộc vào sự tiến bộ của đội ngũ cán bộ, giáo viên, vào tinh thần ham học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ vào sự đoàn kết nhất trí vì mục tiêu chung. Trung tâm GDTX 1 tỉnh Lạng Sơn luôn đứng trước nhiều khó khăn và thách thức về đội ngũ giáo viên, về chất lượng tuyển sinh, về điều kiện cơ sở vật chất và đặc biệt là việc chuyển đổi mô hình giáo dục. Đội ngũ giáo viên của trung tâm gồm nhiều thành phần, hầu hết đều còn trẻ, mới tốt nghiệp ra trường, kinh nghiệm giảng dạy và giáo dục học sinh chưa nhiều, đặc biệt ngoài nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh ở Trung tâm mà còn phải đảm nhiệm nhiều nhiệm vụ khác như: điều tra mở lớp, tư vấn, tuyển sinh và quản lý các lớp đào tạo liên kết, các lớp tin học, ngoại ngữ, 11 phục vụ tổ chức các hội nghị của ngành, giảng dạy chuyên đề tại các Trung tâm học tập cộng đồng tại các xã, phường trên địa bàn thành phố. ... với yêu cầu thực tiễn công việc như trên đòi hỏi đội ngũ cán bộ giáo viên phải linh hoạt trong phương pháp làm việc, có ý thức cầu tiến và tính cộng tác cao trong công việc. Xây dựng tập thể sư phạm vững mạnh trên cơ sở vận dụng lý thuyết " tổ chức biết học hỏi" là một yêu cầu cấp thiết để lôi cuốn tất cả các cán bộ giáo viên tham gia vào việc học tập và trao đổi kinh nghiệm lẫn nhau, phát hiện và giải quyết vấn đề, chia sẻ thông tin, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục và xây dựng văn hóa tổ chức của các cơ sở giáo dục. Trung tâm GDTX 1 tỉnh Lạng Sơn đã nhận thức được tầm quan trọng của việc xây dựng tập thể sư phạm vững mạnh, tuy nhiên kinh nghiệm tổ chức còn ít, các nghiên cứu ứng dụng lý luận quản lý giáo dục chưa có hệ thống. Với những lý do trên đây, chúng tôi chọn đề tài: "Vận dụng lý thuyết "tổ chức biết học hỏi" xây dựng tập thể sư phạm vững mạnh tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên 1 tỉnh Lạng Sơn" làm luận văn cao học với hy vọng góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tại Trung tâm. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất các biện pháp xây dựng tập thể sư phạm vững mạnh trên cơ sở vận dụng lý thuyết "tổ chức biết học hỏi" tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên 1 tỉnh Lạng Sơn. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của tổ chức biết học hỏi và xây dựng tập thể sư phạm vững mạnh 3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng xây dựng tập thể sư phạm tại Trung tâm GDTX 1 tỉnh Lạng Sơn 3.3. Đề xuất các biện pháp xây dựng tập thể sư phạm vững mạnh theo lý thuyết "tổ chức biết học hỏi" tại Trung tâm GDTX 1 tỉnh Lạng Sơn 12 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu : Hoạt động của tập thể sư phạm tại Trung tâm GDTX 1 tỉnh Lạng Sơn. 4.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý xây dựng tập thể sư phạm vững mạnh vận dụng lý thuyết "tổ chức biết học hỏi” . 5. Giả thuyết nghiên cứu Nếu triển khai các biện pháp xây dựng tập thể sư phạm phù hợp với các điều kiện thực tiễn ở địa phương thì sẽ đáp ứng được nhu cầu đa dạng hoá các loại hình giáo dục, đồng thời góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của Trung tâm. 6. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Trung tâm giáo dục thường xuyên 1 tỉnh Lạng Sơn - Về thời gian: Từ năm học 2010-2011 đến nay 7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Đề tài góp phần làm sáng tỏ những khái niệm cơ bản về tổ chức biết học hỏi và hệ thống hoá lý thuyết về xây dựng tập thể sư phạm vững mạnh. - Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động của tập thể sư phạm tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên 1 tỉnh Lạng Sơn. 8. Luận điểm bảo vệ Tập thể sư phạm vững mạnh đóng vai trò quyết định chất lượng hoạt động tại các cơ sở giáo dục. Tính đa dạng trong công việc đòi hỏi mỗi cán bộ, giáo viên phải nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tập thể sư phạm phải là một tập thể vững mạnh, biết học hỏi. 9. Phƣơng pháp nghiên cứu 9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu lý thuyết về xây dựng tập thể vững mạnh. 9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: 13 - Phương pháp quan sát các hoạt động xây dựng tập thể sư phạm - Phương pháp điều tra cơ bản và điều tra xã hội học - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm xây dựng tập thể - Phương pháp chuyên gia tư vấn và đánh giá 9.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ Sử dụng công thức thống kê để xử lý các số liệu 10. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận của việc xây dựng tập thể sư phạm vững mạnh. Chương 2: Thực trạng quản lý xây dựng tập thể sư phạm tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên 1 tỉnh Lạng Sơn. Chương 3: Biện pháp xây dựng tập thể sư phạm vững mạnh theo lý thuyết tổ chức biết học hỏi tại Trung tâm Giáo dục thường xuyên 1 tỉnh Lạng Sơn 14 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC XÂY DỰNG TẬP THỂ SƢ PHẠM VỮNG MẠNH 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Lãnh đạo, quản lý là sự tác động vào con người với tư cách là những cá nhân hoặc tập thể nhằm thiết lập, duy trì và phát triển các mối quan hệ và thể chế, bảo đảm cho các cá nhân và các tập thể hoạt động có hiệu quả theo những mục tiêu xác định. Khi nói đối tượng của sự lãnh đạo, quản lý là con người thì đó không chỉ là những cá nhân, mà chính là những cá nhân sống và hoạt động chung, đó là những nhóm xã hội, những tập thể lao động.[16]. Nhà sử học Daniel A. Wren đã nhận xét rằng: "Quản lý cũng xưa cũ như chính con người vậy", nhưng ông cũng ghi nhận rằng cũng chỉ mới gần đây, người ta mới chú ý đến" chất khoa học" của quá trình quản lý và dần dần hình thành nên các "lý thuyết" quản lý.[4] Theo quan điểm truyền thống, Frederich Winslow Taylor (1856-1915) và các cộng sự của ông tin rằng động cơ thúc đẩy người công nhân làm việc tích cực chỉ là do họ muốn kiếm được nhiều tiền nhằm thoả mãn những nhu cầu về vật chất, kinh tế. Trong các quan điểm truyền thống còn có Thuyết quản lý hành chính của Henri Fayol (1841 - 1925) với 14 nguyên tắc quản lí hành chính đã có những đóng góp to lớn vào sự phát triển lí luận quản lý. Thuyết quản lý bàn giấy của Max Weber ( 1864- 1920) là một hệ thống dựa trên các quy tắc, luật lệ, các thứ bậc, sự phân công lao động rõ ràng và các thủ tục khắt khe, chặt chẽ. Nhìn chung các quan điểm truyền thống thường tập trung vào người bị quản lý, vai trò người quản lý và toàn bộ tổ chức, ít tính đến sự chủ động của nhân viên, chưa chú ý đến nhu cầu xã hội, điều kiện (môi trường) làm việc và sự hài lòng về công việc của nhân viên. [4] Trong bối cảnh những biến đổi sâu sắc về kinh tế - xã hội diễn ra trong các thập kỷ 20 -30 của thế kỷ XX, một trào lưu - một học thuyết mới trong 15 quản lý ra đời; đó là quan điểm hành vi (hay quan điểm quan hệ con người). Xây dựng nên học thuyết này là những cống hiến của Hugo Munsterberge (1863-1916), Mary Parker Follett (1868-1933), Chester Irving Barnard (18861961) và đặc biệt là những công trình nghiên cứu của Elton Mayo (1880- ?). Quan điểm hành vi khắc phục được một số nhược điểm của các quan điểm truyền thống khi chú ý đến tầm quan trọng của những động thái nhóm và phong cách lãnh đạo của người quản lý. Theo quan điểm này sự tăng trưởng hiệu suất lao động chịu ảnh hưởng chủ yếu bởi các nhân tố tâm lý, nhân viên sẽ ủng hộ, đáp ứng yêu cầu của nhà quản lý nếu nhà quản lý biết lắng nghe, giúp nhân viên nhận thấy ý nghĩ, giá trị của cá nhân họ và phối hợp công việc với nhân viên một cách dân chủ, yếu tố phi chính quy nhiều hơn là bởi những nhân tố chuẩn mực chính quy. Vào thời gian chiến tranh thế giới lần thứ II (1939- 1945), các nhà khoa học Anh đã đạt được những thành tựu quan trọng nhờ việc hình thành nên phương thức phân tích những hệ thống phức tạp các vấn đề mà không thể xử lý, giải quyết chúng thông qua một viện nghiên cứu hay nhờ vào một kinh nghiệm đơn lẻ. Quan điểm hệ thống trong quản lý là một cách tiếp cận để giải quyết các vấn đề nhờ sự chẩn đoán, phân tích những vấn đề đó trong một khuôn khổ của đầu vào của hệ thống, quá trình chuyển đổi của hệ thống, đầu ra của hệ thống cùng với liên hệ ngược. Quan điểm tình huống xuất hiện vào những năm 60 của thế kỷ trước. Cuốn sách đánh dấu sự ra đời của quan điểm tình huống là cuốn "Một lý thuyết lãnh đạo hiệu nghiệm” của Fred E. Fieldler xuất bản năm 1967. Quan điểm tình huống cho rằng các hành động quản lý thích hợp phụ thuộc vào các tham số riêng có ở mỗi tình huống cụ thể. Các nhà quản lý tuân theo quan điểm tình huống sẽ năng động áp dụng, hoặc thuyết truyền thống, hoặc thuyết hành vi, hoặc thuyết hệ thống, hoặc kết hợp chúng để giải quyết những vấn đề quản lý cụ thể tuỳ tình huống, tuỳ hoàn cảnh đặt ra. 16 Vào những thập kỷ cuối của thế kỷ XX, sau sự thành công rực rỡ của các công ty Nhật Bản, người ta bắt đầu chú ý tìm hiểu những nguyên nhân dẫn đến những thành công đó. Cụm từ "văn hoá tổ chức" đã được các chuyên gia nghiên cứu về tổ chức và các nhà quản lý sử dụng để chỉ một trong những tác nhân chủ yếu. Văn hoá tổ chức là quan niệm giá trị cơ bản của tổ chức được toàn thể các thành viên trong tổ chức tự giác chấp nhận. Nó quy định cung cách tư duy, cung cách hành động của mọi thành viên trong tổ chức, đến mức trở thành những thói quen, nếp nghĩ của mọi người. Một tổ chức mạnh là tổ chức tạo được nền văn hoá của nó gồm những giá trị cơ bản, ý thức trách nhiệm của tất cả các thành viên trong tổ chức, một không khí tâm lý thúc đẩy mọi người phấn đấu, góp phần tích cực cho quá trình đổi mới và phát triển của tổ chức. Một tổ chức có văn hoá mạnh sẽ là nền tảng để xây dựng tổ chức biết học hỏi. Tổ chức biết học hỏi được quan niệm là một triết lý, một thái độ, một cách tiếp cận mới đối với thực tiễn xây dựng và quản lý tổ chức, đó là tổ chức mà trong đó mọi thành viên được huy động, lôi cuốn vào việc tìm kiếm, phát hiện và giải quyết vấn đề,vào việc làm cho tổ chức có khả năng thực nghiệm cách làm mới, để biến đổi, phát triển và cải tiến liên tục nhằm đẩy nhanh khả năng tăng trưởng của tổ chức, khiến tổ chức có thể đạt được mục tiêu của mình một cách tốt đẹp nhất. Như vậy, trên thực tiễn các ngành công nghiệp, các hoạt động kinh doanh đã bùng phát rất đa dạng những cơ cấu quản lý, những phương pháp và quan điểm quản lý. Tuy có sự khác biệt văn hoá giữa các thiết chế giáo dục với các tổ chức khác, song các nhà quản lý giáo dục cũng có thể gạn lọc trong những thành tựu đó nhiều điều bổ ích để vận dụng được vào hoạt động quản lý giáo dục ở các cơ sở giáo dục. Xây dựng tập thể sư phạm nhà trường thành một tổ chức biết học hỏi là một sự vận dụng lý luận quản lý và tổ chức hiện đại vào thực tiễn quản lý nhà trường. Một tổ chức theo kiểu truyền thống 17 muốn trở thành một tổ chức biết học hỏi phải đứng trước nhiều thử thách, nó đòi hỏi một người lãnh đạo với những vai trò mới. Trong một môi trường luôn luôn phát triển, chỉ bằng cách trở thành một tổ chức biết học hỏi, tập thể sư phạm mới có thể ứng phó với những thách thức mà nhà trường hiện nay đang phải đối mặt. Và đó cũng là một yếu tố hết sức quan trọng để xây dựng văn hoá nhà trường. Ở Việt Nam gần đây việc xây dựng văn hoá tổ chức đã được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Trong lĩnh vực giáo dục một số cơ sở đào tạo đã đi vào giải quyết những khía cạnh khác nhau của thực tiễn quản lý giáo dục, đề ra các biện pháp quản lý trong nhiều lĩnh vực cuả trung tâm GDTX trong đó có công tác xây dựng tập thể sư phạm vững mạnh tại trung tâm GDTX . Có một số nghiên cứu khoa học đề cập đến vấn đề xây dựng đội ngũ giáo viên ở Trung tâm GDTX. Tuy nhiên, qua tìm hiểu tôi nhận thấy công tác xây dựng tập thể sư phạm Trung tâm GDTX vững mạnh dựa trên lý thuyết "tổ chức biết học hỏi" còn ít được quan tâm. Trong xu thế đổi mới giáo dục hiện nay, người giáo viên giảng dạy tại TT GDTX cần có thêm nhiều kỹ năng mềm để đáp ứng với sự thay đổi các loại hình giáo dục tại Trung tâm, phát huy tối đa năng lực của bản thân và cộng tác có hiệu quả với đồng nghiệp góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của Trung tâm. 1.2. Lí luận về quản lý giáo dục 1.2.1. Khái niệm quản lý Quản lý giáo dục (QLGD) là một lĩnh vực quan trọng của quản lý xã hội, cũng chịu sự chi phối của các quy luật xã hội và tác động của quản lý xã hội. Có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm quản lý song có thể khái quát: Quản lý (một tổ chức/ hệ thống) là tổ hợp các tác động chuyên biệt, có chủ đích của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý và đối tượng quản lý nhằm phát huy tiềm năng của các yếu tố, các mối quan hệ chức năng, sử dụng có 18 hiệu quả các nguồn lực và cơ hội của tổ chức/ hệ thống … trên cơ sở đó đảm bảo cho tổ chức/ hệ thống vận hành (hoạt động) tốt, đạt được các mục tiêu đã đặt ra với chất lượng và hiệu quả tối ưu trong các điều kiện biến động của môi trường. 1.2.2. Khái niệm quản lí giáo dục Quản lý giáo dục (QLGD) theo nghĩa tổng quát, là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý trong hệ thống giáo dục, là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, điều hành các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu đẩy mạnh công tác giáo dục theo yêu cầu phát triển của xã hội (nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài). Mục đích cuối cùng của quản lý giáo dục là tổ chức quá trình giáo dục có hiệu quả để đào tạo lớp thanh niên thông minh, sáng tạo, năng động, tự chủ, biết sống và phấn đấu vì hạnh phúc của bản thân và của xã hội. Quản lý giáo dục là sự vận dụng một cách cụ thể các nguyên lý của quản lý nói chung vào lĩnh vực giáo dục. Tuy nhiên, cần làm rõ nội hàm khái niệm, để từ cơ sở lý thuyết đó giúp xác định rõ nội dung và công tác xây dựng tập thể sư phạm vững mạnh trong Trung tâm GDTX. Theo Trần Kiểm, khái niệm quản lý giáo dục đối với cấp vi mô: ''QLGD được hiểu là hệ thống những tác động tự giác, có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật của chủ thể quản lý đến tập thể GV, công nhân viên, tập thể HS, cha mẹ HS và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường''. [14] Từ đây, ta có thể khái quát: QLGD là sự tác động có chủ đích, có căn cứ khoa học, hợp quy luật và phù hợp các điều kiện khách quan… của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm phát huy sức mạnh các nguồn lực giáo 19 dục, từ đó đảm bảo các hoạt động của tổ chức/ hệ thống giáo dục đạt được các mục tiêu giáo dục đã đề ra với chất lượng, hiệu quả cao nhất. QLGD có các đặc trưng chủ yếu sau: + QLGD nói chung, quản lý nhà trường nói riêng phải chú ý đến sự khác biệt giữa đặc thù lao động sư phạm so với lao động xã hội nói chung. Trong QLGD, các hoạt động hành chính nhà nước và quản lý chuyên môn đan xen vào nhau, thâm nhập lẫn nhau không thể tách rời. + QLGD đòi hỏi những yêu cầu cao về tính toàn diện, tính thống nhất, tính liên tục, tính kế thừa, tính phát triển... Dựa vào phạm vi quản lý, người ta chia ra hai loại QLGD: + Quản lý hệ thống giáo dục: QLGD ở tầm vĩ mô, phạm vi toàn quốc, trên địa bàn lãnh thổ (tỉnh, thành phố...). + Quản lý nhà trường: QLGD ở tầm vi mô, trong phạm vi một cơ sở giáo dục- đào tạo. 1.2.3. Khái niệm quản lý trung tâm GDTX Trung tâm GDTX là một bộ phận cấu thành của một hệ thống giáo dục quốc dân. Quản lý trung tâm GDTX chính là QLGD của một cơ cấu/tổ chức giáo dục, đồng thời cũng là tác động quản lý trực tiếp các hoạt động giáo dục - học tập phạm vi trung tâm. Hoạt động của trung tâm rất đa dạng, phong phú và phức tạp, nên việc quản lý, lãnh đạo một cách khoa học sẽ đảm bảo đoàn kết, thống nhất được mọi lực lượng, tạo nên sức mạnh đồng bộ nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục đích giáo dục. Quản lý trung tâm là hoạt động của các cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong trung tâm. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan