Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ tối ưu hóa truy vấn trong cơ sở dữ liệu phân tán (1)...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ tối ưu hóa truy vấn trong cơ sở dữ liệu phân tán (1)

.PDF
101
452
134

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN -------------------------------- PHẠM THỊ THU HUYỀN TỐI ƯU HÓA TRUY VẤN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐOÀN VĂN BAN Thái Nguyên - 2010 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN -------------------------------- PHẠM THỊ THU HUYỀN TỐI ƯU HÓA TRUY VẤN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN Chuyên nghành: Khoa học máy tính M· sè: 60.48.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐOÀN VĂN BAN Thái Nguyên - 2010 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn -1- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cám ơn Mục lục...................................................................................................................................i Danh mục ký hiệu, các chữ viết tắt.................................................................................... ii Danh mục hình vẽ, ảnh chụp, đồ thị..................................................................................iii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1 2. Phạm vi nghiên cứu và ứng dụng ....................................................................... 1 3. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................... 1 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 1 5. Các kết quả dự kiến đạt đƣợc ............................................................................. 2 Chƣơng 1. CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN ................................................................. 3 1.1. Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu phân tán .......................................................... 3 1.1.1. Khái niệm ......................................................................................................... 3 1.1.2 Những ưu điểm của cơ sở dữ liệu phân tán ........................................................ 3 1.1.3 Những nhược điểm của cơ sở dữ liệu phân tán ................................................... 4 1.2. Các đặc trƣng trong suốt của cơ sở dữ liệu phân tán ................................... 5 1.2.1 Trong suốt phân tán ........................................................................................... 5 1.2.2 Trong suốt giao dịch ........................................................................................ 6 1.2.3 Trong suốt thất bại ........................................................................................... 6 1.2.4 Trong suốt thao tác ........................................................................................... 6 1.2.5 Trong suốt về tính không thuần nhất .................................................................. 7 1.3 Kiến trúc tham chiếu của cơ sở dữ liệu phân tán ......................................... 7 1.4 Các kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu phân tán .................................................... 8 1.4.1 Phân đoạn ......................................................................................................... 8 1.4.3 Định vị dữ liệu ................................................................................................. 13 1.5 Kết luận ............................................................................................................. 14 Chƣơng 2. CÁC NGUYÊN LÝ CHUNG CỦA TỐI ƢU HÓA CÂU TRUY VẤN PHÂN TÁN ..................................................................................................................... 15 2.1. Các chiến lƣợc tối ƣu hóa cơ bản .................................................................. 15 2.2. Các phép biến đổi đại số ................................................................................. 16 2.2.1 Các yêu cầu của phép biến đổi tối ưu hoá câu truy vấn .................................... 16 2.2.2 Biểu thức tương đương..................................................................................... 17 2.2.3 Các qui tắc liên quan đến phép kết nối và tích Decartes ................................... 17 2.2.4. Các qui tắc liên quan đến phép chọn và phép chiếu......................................... 18 2.2.5. Thuật toán cải tiến cây biểu diễn biểu thức quan hệ .................................. 19 2.3 Phân rã câu truy vấn thành những câu truy vấn con ................................. 24 2.3.1 Đồ thị nối các quan hệ ................................................................................... 24 2.3.2. Tách câu truy vấn thành các câu truy vấn con ............................................. 25 2.3.3 Dùng phép nửa kết nối để giảm kích thước quan hệ................................... 26 2.3.4 Phương pháp thay thế n-bộ .............................................................................. 26 2.4 Các kỹ thuật tối ƣu hóa tập trung..................................................................... 27 2.4.1 Thuật toán INGRES ....................................................................................... 28 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn -2- 2.4.2 Thuật toán SYSTEM R ................................................................................... 31 2.5 Kết luận .............................................................................................................. 34 Chƣơng 3. TỐI ƢU HÓA TRUY VẤN PHÂN TÁN ............................................... 35 3.1 Phân rã câu truy vấn ........................................................................................... 35 3.1.1 Chuẩn hoá ...................................................................................................... 35 3.1.2 Phân tích ......................................................................................................... 36 3.1.3 Loại bỏ dư thừa .............................................................................................. 39 3.1.4 Viết lại ............................................................................................................. 40 3.2 Định vị dữ liệu phân tán ...................................................................................... 42 3.2.1 Rút gọn phân đoạn ngang nguyên thuỷ ......................................................... 43 3.2.2 Rút gọn phân đoạn dọc .................................................................................. 46 3.2.3 Rút gọn phân đoạn gián tiếp ......................................................................... 47 3.2.4 Rút gọn phân đoạn hỗn hợp ............................................................................. 49 3.3. Khái quát về xử lý câu truy vấn ........................................................................ 50 3.3.1. Vấn đề xử lý truy vấn ..................................................................................... 51 3.3.2. Các mục tiêu của xử lý câu truy vấn ............................................................. 52 3.3.3. Các giai đoạn xử lý câu truy vấn................................................................... 52 3.4. Tối ƣu hoá các truy vấn phân tán ...................................................................... 53 3.4.1. Đầu vào bộ tối ưu hoá câu truy vấn .............................................................. 54 3.4.2. Thứ tự kết nối trên các câu truy vấn đoạn .................................................. 59 3.4.3. Các thuật toán tối ưu hoá câu truy vấn phân tán ......................................... 65 3.4.3 Kết luận ......................................................................................................... 82 Chƣơng 4. CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM THUẬT TOÁN .......................................... 85 4.1 Xác định thuật toán .......................................................................................... 85 4.2 Cài đặt thử nghiệm thuật toán tối ƣu truy vấn trong cơ sở dữ liệu phân tán .............................................................................................................................. 85 4.2.1. Cấu trúc của CSDL ...................................................................................... 85 4.2.2. Xây dựng ứng dụng ....................................................................................... 88 4.3 Kết luận ................................................................................................................ 95 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 97 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn -1- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Xã hội ngày càng phát triển kèm theo yêu cầu khối lượng thông tin cần xử lý, lưu trữ tăng lên. Trên thực tế, các doanh nghiệp, các đơn vị và các tổ chức phải phân bố trên một vùng rộng lớn về mặt địa lý, có thể dàn trải trên phạm vi nhiều thành phố, hoặc toàn bộ quốc gia hay đến một vài quốc gia, thậm chí trên toàn cầu. Do đó, dữ liệu không thể lưu trữ tập trung ở một địa điểm nhất định mà rải khắp các địa điểm mà cơ quan, tổ chức hay doanh nghiệp đó hoạt động. Khi dữ liệu không còn lưu trữ tập trung thì vấn đề làm thế nào để quản lý, tốc độ truy xuất dữ liệu phục vụ cho công tác chuyên môn không bị ảnh hưởng, không bị gián đoạn được đặt ra. Đó chính là tiền đề để cơ sở dữ liệu phân tán ra đời. Khi khối lượng thông tin phải xử lý ngày càng lớn, phong phú và đa dạng thì vấn đề đặt ra là xử lý thông tin như thế nào để giảm chi phí đến mức tối thiểu. Một trong các giải pháp có tính khả thi là phải tối ưu hoá các câu lệnh khi truy vấn dữ liệu nên tôi chọn nghiên cứu “Tối ưu hoá truy vấn trong cơ sở dữ liệu phân tán” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Phạm vi nghiên cứu và ứng dụng Đề tài nghiên cứu về các vấn đề cơ bản của cơ sở dữ liệu phân tán, các nguyên lý chung, các kỹ thuật, các thuật toán liên quan đến vấn đề tối ưu hoá truy vấn và cài đặt thử nghiệm một thuật toán tối ưu truy vấn phân tán. 3. Ý nghĩa khoa học Trên cơ sở nghiên cứu các mô hình CSDL phân tán và các cơ chế truy vấn để xây dựng thuật toán truy vấn tối ưu. Những kết quả dự kiến của luận văn sẽ góp phần vào việc thiết kế CSDL phân tán phục vụ cho việc truy vấn hiệu quả. 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu lý thuyết CSDL, CSDL phân tán, các kỹ thuật truy vấn trong các sách, bài báo đã công bố. Tổng hợp các kết quả đã công bố về truy vấn tối ưu và đề xuất một số cải tiến thực hiện tối ưu hóa truy vấn phân tán. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn -2- 5. Các kết quả dự kiến đạt được - Giới thiệu tổng quan về CSDL phân tán. - Trình bày các phương pháp, thuật toán tối ưu hóa truy vấn phân tán. - Cài đặt thử nghiệm một thuật toán tối ưu truy vấn phân tán. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn -3- Chƣơng 1. CƠ SỞ DỮ LIỆU PHÂN TÁN 1.1. Khái niệm về hệ cơ sở dữ liệu phân tán 1.1.1. Khái niệm Cơ sở dữ liệu phân tán [3] là một tập hợp các dữ liệu phục thuộc lôgic lẫn nhau của cùng một hệ thống và được lưu trữ trên các trạm của một mạng máy tính. Cơ sở dữ liệu phân tán làm tăng khả năng truy nhập tới cơ sở dữ liệu lớn trên mạng. Trong hệ thống đó mỗi máy tính quản lý một cơ sở dữ liệu thành phần được gọi là 1 node hoặc site. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán (DBMS) là phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu, đảm bảo trong suốt đối với người sử dụng và cho phép tính tự trị nghĩa là mỗi cơ sở dữ liệu thành phần vẫn được quản trị độc lập và riêng biệt. Định nghĩa này nhấn mạnh hai khía cạnh quan trọng của cơ sở dữ liệu phân tán - Tính phân tán: Thực tế dữ liệu không cư trú ở cùng một trạm, vì vậy chúng ta có thể phân biệt một cơ sở dữ liệu phân tán với cơ sở dữ liệu tập trung. - Sự tương quan logic: Các dữ liệu có một số tính chất ràng buộc lẫn nhau và như vậy có thể phân biệt cơ sở dữ liệu phân tán với tập các cơ sở dữ liệu địa phương hoặc với các tệp ở các trạm khác nhau trên mạng. 1.1.2 Những ưu điểm của cơ sở dữ liệu phân tán Lợi ích cơ bản nhất của cơ sở dữ liệu phân tán là dữ liệu của các cơ sở dữ liệu vật lý riêng biệt được tích hợp logic với nhau làm cho nhiều người sử dụng trên mạng có thể truy nhập được [6]. 1. Cho phép quản lý dữ liệu với nhiều mức trong suốt - Trong suốt mạng - phân tán: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phải được trong suốt phân tán theo nghĩa làm cho người sử dụng không cần biết vị trí của dữ liệu và không cần biết sự phức tạp truy cập qua mạng. - Trong suốt bản sao - Trong suốt phân đoạn 2. Tăng độ tin cậy và khả năng sẵn sàng Độ tin cậy là khả năng hệ thống đang làm việc (không bị ngừng) tại một thời điểm nào đó, tính sẵn sàng là khả năng hệ thống tiếp tục làm việc trong một khoảng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn -4- thời gian nào đó. Khi dữ liệu và cơ sở dữ liệu phân tán trên một vài trạm, một trạm có thể có sự cố trong khi các trạm khác vẫn có thể hoạt động hoặc sử dụng các thành phần khác của cơ sở dữ liệu. Chỉ trên trạm bị sự cố, dữ liệu và ứng dụng không thể truy cập được. Để nâng cao độ tin cậy và tính sẵn sàng, có thể áp dụng cơ chế tạo bản sao trên nhiều trạm. 3. Cải thiện hiệu năng Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán, phân đoạn cơ sở dữ liệu có thể làm cho dữ liệu sẽ được lưu giữ tại gần nơi sử dụng nhất. Dữ liệu được lưu giữ cục bộ làm giảm cạnh tranh CPU, giảm các phục vụ I/O và giảm tương tranh truy nhập trên mạng. Dữ liệu được phân tán tại các trạm nên dung lượng dữ liệu cục bộ sẽ nhỏ hơn, các xử lý giao tác và truy vấn cục bộ sẽ được thực hiện tốt hơn. Hơn nữa trên mỗi trạm có ít các giao tác hơn số các giao tác trên cơ sở dữ liệu tập trung vì vậy cũng tăng hiệu suất hệ thống. 4. Dễ dàng mở rộng Việc thêm cơ sở dữ liệu mới, tăng kích cỡ cơ sở dữ liệu hoặc thêm bộ xử lý trong môi trường phân tán là dễ hơn vì cũng chỉ như là thêm các cơ sở dữ liệu thành phần. 1.1.3 Những nhược điểm của cơ sở dữ liệu phân tán - Độ phức tạp thiết kế và cài đặt hệ thống tăng: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán phải bổ sung thêm các chức năng như: + Theo dõi dấu vết dữ liệu + Xử lý các truy vấn phân tán + Quản lý giao dịch phân tán + Phục hồi cơ sở dữ liệu phân tán + Quản lý các bản sao + Quản lý thư mục - catalog phân tán - Hệ thống phần cứng cũng phức tạp hơn vì cần có nhiều trạm và các trạm phải được kết nối trên mạng. - Các phần mềm hệ thống đảm bảo quản trị, duy trì kết nối, trao đổi dữ liệu trên mạng. - Bảo mật khó khăn. Ở mức phần cứng vật lý, những nhân tố chính sau là để phân biệt một hệ cơ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn -5- sở dữ liệu phân tán với hệ cơ sở dữ liệu tập trung [6]: - Có nhiều máy tính được gọi là các trạm hay các nút. - Các trạm này phải được kết nối bởi một kiểu mạng truyền thông để truyền dữ liệu và những câu lệnh giữa các trạm với nhau, như là ở hình 1.1 Hình 1.1 Kiến trúc cơ sở dữ liệu phân tán Trong mô hình dữ liệu tập trung, tài nguyên tập trung tại một máy tính. Trong hệ thống cơ sở dữ liệu phân tán, cơ sở dữ liệu được chứa trong nhiều máy tính, các máy tính này được nối với nhau qua các hệ thống truyền thông, chúng không chia sẻ bộ nhớ chung cũng như không dùng chung đồng hồ. Các bộ xử lý trong hệ thống phân tán có kích cỡ và chức năng khác nhau (chẳng hạn có thể bao gồm các bộ vi xử lý, trạm làm việc, máy tính mini, hay các máy lớn vạn năng). Trong hệ thống cơ sở dữ liệu phân tán gồm nhiều trạm thì mỗi trạm có thể truy nhập dữ liệu ở các trạm khác. 1.2. Các đặc trƣng trong suốt của cơ sở dữ liệu phân tán 1.2.1 Trong suốt phân tán - Cho phép xử lý dữ liệu trên hệ cơ sở dữ liệu phân tán giống như đối với cơ sở dữ liệu tập trung. - Người sử dụng không cần biết: Dữ liệu đã được phân đoạn như thế nào, các bản sao dữ liệu để ở đâu, vị trí vật lý lưu trữ dữ liệu ở đâu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn -6- - Trong suốt phân tán thể hiện: + Trong suốt địa điểm: User không cần biết lưu trữ vật lý của dữ liệu ở đâu, trong truy vấn chỉ cần chỉ ra tên đoạn mà không cần chỉ ra vị trí. + Trong suốt tên: Khi một đối tượng đã được đặt tên thì có thể truy nhập chính xác không cần đặc tả thêm. + Trong suốt bản sao: Sự nhân bản là quá trình sao chép và duy trì dữ liệu trong hệ cơ sở dữ liệu phân tán. Cùng một dữ liệu (được lưu trữ vật lý tại một vị trí) có thể sử dụng được trên nhiều vị trí khác nhau. Các bản sao có thể được lưu trữ trên nhiều trạm làm tăng hiệu suất, độ tin cậy và tính sẵn sàng của hệ thống. Các ứng dụng có thể truy nhập dữ liệu tại các trạm mà không cần phải truy cập từ xa giảm truyền tải trên mạng lớn. Hệ thống cho phép tiếp tục thực hiện nếu như các trạm từ xa có sự cố. Trong suốt bản sao đảm bảo user không biết đó là các bản sao vì dữ liệu luôn được cập nhật và đồng bộ với dữ liệu gốc. + Trong suốt phân đoạn: Một quan hệ trong cơ sở dữ liệu phân tán có thể phân đoạn ngang hoặc phân đoạn dọc nghĩa là được tách thành các bộ dữ liệu hoặc các quan hệ con và lưu trữ trên nhiều trạm khác nhau. Trong suốt phân đoạn cho phép người sử dụng không cần biết có sự phân đoạn, các truy vấn dữ liệu vẫn được viết như cơ sở dữ liệu tập trung. 1.2.2 Trong suốt giao dịch Cơ sở dữ liệu phân tán cho phép một giao dịch có thể cập nhật, sửa đổi dữ liệu trên các trạm khác nhau. Để đảm bảo dữ liệu nhất quán trên toàn hệ thống, các trạm trong giao dịch chỉ ủy thác khi tất cả các trạm đã ủy thác thành công hoặc roll back khi một trạm bị thất bại. 1.2.3 Trong suốt thất bại Đảm bảo tại một trạm của hệ thống bị hỏng thì hệ thống vẫn làm việc bình thường (do cơ chế tạo bản sao hoặc làm việc trên các trạm không bị sự cố). Nếu mạng hoặc hệ thống có sự cố trong khi ủy thác của giao dịch cơ sở dữ liệu phân tán thì giao dịch đó được giải quyết tự động và trong suốt theo nghĩa khi mạng hoặc hệ thống khôi phục thì tất các các trạm này hoặc là ủy thác hoặc là roll back lại giao tác đó. 1.2.4 Trong suốt thao tác Cho phép các câu lệnh thao các dữ liệu đơn giản để truy nhập được các cơ sở Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn -7- dữ liệu tại trạm cục bộ hoặc trạm từ xa. Các thao tác xử lý dữ liệu từ xa không phức tạp và vẫn đảm bảo vẫn giống như khi thao tác dữ liệu trên hệ cơ sở dữ liệu không phân tán. 1.2.5 Trong suốt về tính không thuần nhất Cho phép hỗn hợp nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau với các khả năng trao đổi dữ liệu, xử lý cập nhật dữ liệu, xử lý giao tác phân tán trên toàn hệ thống. 1.3 Kiến trúc tham chiếu của cơ sở dữ liệu phân tán Kiến trúc tham chiếu không được cài đặt rõ ràng trên tất cả cơ sở dữ liệu phân tán, tuy nhiên các mức của nó được khái quát chính xác, thích hợp để mô tả tổ chức chung cho mọi hệ cơ sở dữ liệu phân tán [8]. - Lược đồ tổng thể: Là mô tả tổng thể và thống nhất chung nhất của tất cả dữ liệu của cơ sở dữ liệu phân tán độc lập với môi trường phân tán. - Phân đoạn: Mối quan hệ tổng thể có thể được chia thành vài phần không giao nhau được gọi là các đoạn. Lược đồ phân đoạn định nghĩa ánh xạ giữa các quan hệ tổng thể và các phân đoạn. Ánh xạ này là một nhiều: Một số đoạn tương ứng với một quan hệ tổng thể, nhưng chỉ một quan hệ tổng thể tương ứng với một đoạn. Ký hiệu Ri là đoạn thứ i của quan hệ tổng thể R. - Lược đồ định vị: Định nghĩa ánh xạ từ các phân đoạn vào những trạm chứa những phân đoạn đó. Tất cả các đoạn tương ứng với cùng quan hệ tổng thể R và được đặt tại cùng trạm j tạo thành hình ảnh vật lý của quan hệ tổng thể R tại trạm j. - Lược đồ ánh xạ địa phương: Ánh xạ các hình ảnh vật lý tới các đối tượng được thao tác bởi các hệ quản trị cơ sở dữ liệu địa phương. Trong hệ không thuần nhất ta có các kiểu ánh xạ địa phương khác nhau tại các trạm khác nhau. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn -8- định vị Hình 1.2: Kiến trúc tham chiếu của cơ sở dữ liệu phân tán 1.4 Các kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu phân tán - Kỹ thuật phân tách dữ liệu từ một cơ sở dữ liệu để lưu trữ trên các trạm khác nhau được gọi là phân đoạn. - Sử dụng bản sao cho phép cùng một dữ liệu có thể được lưu trữ trên nhiều hơn một trạm. - Quá trình định vị các phân đoạn dữ liệu hoặc định vị các bản sao phân đoạn lưu trữ dữ liệu trên các trạm khác nhau. 1.4.1 Phân đoạn Sự phân đoạn là chia dữ liệu trong các bảng dữ liệu thành các bộ hoặc các bảng dữ liệu con. Có ba kiểu phân đoạn một quan hệ tổng thể: Phân đoạn ngang, phân đoạn dọc và phân đoạn hỗn hợp [8]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn -9- Một sự phân đoạn là đúng đắn nếu thoả mãn ba điều kiện sau: - Điều kiện không mất thông tin: Tất cả dữ liệu của quan hệ tổng thể phải đựơc ánh xạ tới các đoạn, có nghĩa mỗi phần tử dữ liệu thuộc quan hệ tổng thể phải thuộc một hay nhiều đoạn của nó. - Điều kiện xây dựng lại: Luôn có thể xây dựng lại được quan hệ tổng thể từ các đoạn đã có. - Điều kiện rời nhau (chỉ áp dụng cho phân đoạn ngang): Để tối thiểu hoá sự lặp lại của dữ liệu. 1.4.1.1 Phân đoạn ngang Phân đoạn ngang là sự phân chia một quan hệ thành các tập con các bộ, mỗi tập con được xác định bởi phép chọn với tân từ p trên quan hệ tổng thể R: Ri =p , với pi là tân từ của Ri. Để có thể khôi phục được R ta dùng phép hợp các i quan hệ R = R1  R2 ... Rn. Ví dụ 1.1: Xét quan hệ tổng thể NHACUNGCAP(SHNCC, TEN,THPHO) Trong đó có các thuộc tính: SHNCC: Số hiệu nhà cung cấp TEN: Tên nhà cung cấp THPHO: Thành phố Ta tách quan hệ NHACUNGCAP thành hai quan hệ NCC 1 và NCC 2 thuộc hai chi nhánh „HN‟ và „HP‟. Ta có phân đoạn ngang: NCC1=THPHO=”HN”NHACUNGCAP NCC2=THPHO=”HP”NHACUNGCAP Thoả mãn: - Điều kiện xây dựng lại: NHACUNGCAP = NCC1  NCC2 - Điều kiện rời nhau thoả mãn vì: NCC1  NCC2 =  Tổng quát: - Điều kiện không mất thông tin nếu tập các tân từ của tất cả các đoạn phải Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn -10- đầy đủ. - Điều kiện xây dựng lại luôn luôn thoả mãn với phép hợp. - Điều kiện rời nhau đòi hỏi các tân từ phải loại trừ nhau. 1.4.1.2 Phân đoạn ngang dẫn tiếp Phân đoạn ngang dẫn tiếp là sự phân chia một quan hệ ban đầu thành các quan hệ thứ hai khác mà các quan hệ đó liên hệ với quan hệ ban đầu bằng một khoá ngoài. Điều này như là liên hệ dữ liệu giữa quan hệ ban đầu và quan hệ thứ hai được phân đoạn trong cùng một cách. Ví dụ 1.2: Xét quan hệ tổng thể CUNGCAP(SHNCC, SHSP, SHPHONG, SOLUONG) Trong đó có các thuộc tính: SHNCC: Số hiệu nhà cung cấp SHSP: Số hiệu sản phẩm SHPHONG: Số hiệu phòng SOLUONG: Số lượng Phân đoạn ngang dẫn tiếp của quan hệ CUNGCAP được thực hiện như sau: CUNGCAP1 = CUNGCAP ⋉SHNCC=SHNCCNCC1 CUNGCAP2 = CUNGCAP ⋉SHNCC=SHNCCNCC2 Việc bố trí trên cùng một trạm của mỗi cặp đoạn (NCC1, CUNGCAP1) và (NCC2, CUNGCAP2) cho phép cải tiến hiệu năng của phép kết nối các quan hệ NHACUNGCAP và CUNGCAP vì có thể thực hiện song song bởi hai phép kết nối (NCC1 ⋈ CUNGCAP1) và (NCC2 ⋈ CUNGCAP2). - Điều kiện không mất thông tin của phân đoạn trên đòi hỏi không có SHNCC nào trong quan hệ CUNGCAP mà lại không chứa trong quan hệ NHACUNGCAP. Ở đây có ràng buộc toàn vẹn tham chiếu. s  CUNGCAP => phải  pNHACUNGCAP mà p.SHNCC= s.SHNCC p.SHNCC  NCC1 qua ⋉ => s CUNGCAP1 hoặc p.SHNCC  NCC2 qua ⋉ => s CUNGCAP2 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn -11- => Thoả mãn điều kiện không mất thông tin - Điều kiện xây dựng lại: CUNGCAP = CUNGCAP1  CUNGCAP2 - Điều kiện rời nhau: Ta chứng minh: CUNGCAP1  CUNGCAP2 =  Giả sử: p  CUNGCAP1 & CUNGCAP2 => p1  NCC1 p.SHNCC=p1.SHNCC => p2  NCC2 p.SHNCC=p2.SHNCC Mâu thuẫn vì SHNCC là khoá của NHACUNGCAP 1.4.1.3 Phân đoạn dọc Phân đoạn dọc là sự chia một quan hệ thành tập con các bộ, mỗi tập được xác định bởi một phép chiếu được áp dụng cho quan hệ: Ri = П ATTRi R, trong đó ATTRi là tập con các thuộc tính của R. Tiêu chuẩn cho sự phân đoạn dọc là đúng đắn: - Điều kiện đầy đủ: Nếu một thuộc tính xuất hiện trong một quan hệ tổng thể thì nó cũng phải xuất hiện trong một đoạn dọc nào đó. - Điều kiện xây dựng lại: Cần phải thêm vào mỗi đoạn khoá chính, do đó việc xây dựng lại được nhờ vào phép kết nối các đoạn dọc theo các thuộc tính chung. - Điều kiện rời nhau: ít nhất khoá phải được lặp lại trên tất cả các đoạn để cho phép xây dựng lại, nên ở đây không thể xem là rời nhau hoàn toàn được. Ví dụ 1.3: Xét quan hệ tổng thể NHANVIEN(SHNV, TEN, LUONG, THUE, SHQL, SHPHONG) Trong đó có các thuộc tính: SHNV: Số hiệu nhân viên TEN: Tên nhân viên LUONG: Mức lương THUE : Thuế SHQL: Số hiệu quản lý SHPHONG: Số hiệu phòng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn -12- Ta tách quan hệ NHANVIEN thành hai quan hệ NV1 và NV2 NV1 = П SHNV, TEN, SHQL, SHPHONG NHANVIEN NV2 = ПSHNV, TEN, LUONG, THUE NHANVIEN Thuộc tính TEN lặp lại ở cả hai đoạn, khi xây dựng lại quan hệ NHANVIEN thông qua phép chiếu, thuộc tính này sẽ bị khử. NHANVIEN = NV1⋈ SHNV=SHNV П SHNV, LUONG, THUE NV2 1.4.1.4 Phân đoạn hỗn hợp Là sự kết hợp cả phân đoạn dọc và phân đoạn ngang. Ví dụ 1.4: Xét quan hệ tổng thể NHANVIEN(SHNV, TEN,LUONG, THUE, SHQL, SHPHONG) Tách quan hệ NHANVIEN thành các quan hệ NV1, NV2, NV3, NV4 NV1 =SHPHONG10 SHNV, TEN, SHQL, SHPHONG NHANVIEN NV2 =1020 SHNV, TEN, SHQL, SHPHONG NHANVIEN NV4=SHNV, TEN, LUONG, THUE NHANVIEN Hình 1.3: Cây phân tách của quan hệ Xây dựng lại quan hệ NHANVIEN ta thực hiện như sau: NHANVIEN =(NV1, NV2, NV3)⋈  SHNV, LUONG, THUE NV4 SHNV=SHNV Sự phân đoạn hỗn hợp có thể biểu diễn dưới dạng cây phân đoạn. Trong cây phân đoạn, nút gốc tương ứng quan hệ tổng thể, các nút ở giữa tương ứng với các kết quả trung gian của thể hiện định nghĩa phân đoạn. Cho ví dụ, hình 1.3 thể hiện Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn -13- cây phân đoạn của quan hệ NHANVIEN. Nút gốc (quan hệ NHANVIEN) được phân đoạn dọc thành hai phần; một phần tương ứng với một nút lá của cây (NV4), phần còn lại được phân đoạn ngang, do vậy sinh ra ba nút lá khác, tương ứng với ba phân đoạn: NV1, NV2, NV3 . 1.4.2 Nhân bản dữ liệu - Các chiến lược nhân bản dữ liệu: 1. Nhân bản dữ liệu đầy đủ: Toàn bộ cơ sở dữ liệu sẽ được tạo trên tất cả mỗi trạm. Ưu điểm: Điều này sẽ cải thiện tính sẵn sàng cao nhất vì nếu sự cố trên trạm này thì vẫn có dữ liệu trên trạm khác và cải thiện hiệu năng lấy dữ liệu trên mạng cho các truy vấn toàn bộ vì dữ liệu sẽ được lấy từ các trạm cục bộ. Nhược điểm: Các thao tác cập nhập dữ liệu rất chậm vì phải copy, đồng bộ dữ liệu cho mọi trạm. Kỹ thuật điểu khiển tương tranh và phục hồi sẽ phức tạp hơn. 2. Không có nhân bản dữ liệu: Mỗi phân đoạn chỉ được lưu trữ trên một trạm, phương án này còn được gọi là định vị không dư thừa dữ liệu. Trong trường hợp này các phân đoạn phải tách rời nhau để tránh lặp bản ghi giống nhau cho các phân đoạn ngang và phân đoạn hỗn hợp. 3. Nhân bản dữ liệu từng phần: Một vài phân đoạn có thể được tạo bản sao và có thể một số phân đoạn sẽ không có bản sao. Việc tạo bản sao này rất có tác dụng cho các nhân viên làm việc di động, tại các nơi xa trung tâm dữ liệu, có thể tạo ra bản sao dữ liệu trên laptop của mình và theo chu kỳ đồng bộ dữ liệu với cơ sở dữ liệu server. 1.4.3 Định vị dữ liệu Là quá trình gán từng phân đoạn, từng bản sao của phân đoạn cho một trạm cụ thể trong hệ thống phân tán. Việc chọn trạm nào và số bản sao phụ thuộc vào yêu cầu hiệu năng và mục tiêu sẵn sàng của hệ thống với các loại giao tác trên các trạm. Đối với hệ yêu cầu tính sẵn sàng cao, mọi giao dịch thao tác lấy dữ liệu, giao dịch cập nhật chỉ làm tại một trạm thì nên tổ chức tạo bản sao đầy đủ. Nếu các giao dịch thường cập nhật một phần dữ liệu tại một trạm thì các phân đoạn cho phần dữ liệu đó nên được định vị trên trạm đó. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn -14- 1.5 Kết luận Cơ sở dữ liệu phân tán rất quan trọng vì nhiều lý do khác nhau, nó có thể được cài đặt trên các mạng máy tính diện rộng và các mạng cục bộ nhỏ. Có hai lý do về tổ chức và kỹ thuật đối với sự phát triển cơ sở dữ liệu phân tán đó là: Cơ sở dữ liệu phân tán được xây dựng để khắc phục các thiếu sót của cơ sở dữ liệu tập trung và nó phù hợp hơn trong cấu trúc phân quyền của nhiều tổ chức. Kỹ thuật cơ sở dữ liệu phân tán được mở rộng và phát triển từ kỹ thuật của cơ sở dữ liệu truyền thống. Trong môi trường mới này, một số vấn đề kỹ thuật đòi hỏi các giải pháp khác, và một số giải pháp hoàn toàn mới. Tính trong suốt phân tán cung cấp sự độc lập của các chương trình khỏi sự phân tán của cơ sở dữ liệu. Các mức trong suốt phân tán khác nhau có thể được cung cấp bởi một hệ quản trị cơ sở dữ liệu phân tán; Tại mỗi mức, tính trong suốt làm cho người lập trình ứng dụng không biết được sự phân tán dữ liệu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn -15- Chƣơng 2. CÁC NGUYÊN LÝ CHUNG CỦA TỐI ƢU HÓA CÂU TRUY VẤN PHÂN TÁN Các ngôn ngữ hỏi bậc cao như SQUARE, SEQUEL, SQL,... cho phép viết nhiều câu truy vấn với sự quan tâm nhiều đến thời gian thực hiện, và thời gian thực hiện đó có thể giảm đáng kể nếu bộ xử lý ngôn ngữ hỏi viết lại (bằng cách khác) câu truy vấn trước khi thực hiện. Sự cải tiến như vậy thường gọi là "Sự tối ưu hoá", mặc dù câu truy vấn được viết lại không cần tối ưu trên tất cả các cách cài đặt câu truy vấn có thể. Chương này sẽ trình bày một số phương pháp tối ưu hóa các biểu thức quan hệ, đặc biệt là xử lý biểu thức liên quan đến phép kết nối và tích Decartes, xem xét các kỹ thuật điển hình INGRES và System R. 2.1. Các chiến lược tối ưu hóa cơ bản Trong ngôn ngữ hỏi dựa trên đại số quan hệ, các truy vấn liên quan đến tích Decartes và phép kết nối là rất tốn thời gian. Ví dụ 2.1: Xét biểu thức AB × CD (AB là một quan hệ với các thuộc tính A, B); ta đồng nhất hai quan hệ này với hai tệp dữ liệu. Để đưa ra giá trị của tích Decartes này phải duyệt hết bản ghi của một quan hệ, chẳng hạn AB, ở vòng ngoài, với mỗi bản ghi r của tệp AB, duyệt tệp CD ở vòng trong và nối r với mỗi bản ghi của tệp CD. Giả sử quan hệ AB có n bản ghi, CD có m bản ghi thì tích Decartes AB × CD có n × m bản ghi. Rõ ràng phép tính trên rất tốn kém về thời gian và ô nhớ. Ullman J.D trong các kết quả nghiên cứu của mình đã trình bày 6 chiến lược tổng quát cho việc tối ưu hóa câu truy vấn. ý tưởng tối ưu chia làm 2 nhóm: Nhóm 1 gồm các phép biến đổi đại số có liên quan hoặc không liên quan đến cách lưu trữ các quan hệ, nhóm 2 gồm các chiến lược có lợi cho việc lưu trữ các quan hệ như khoá, chỉ số. Các chiến lược thực hiện như sau [5]: 1. Thực hiện phép chọn sớm nhất có thể: Biến đổi câu truy vấn để đưa phép chọn vào thực hiện trước nhằm làm giảm kích thước của kết quả trung gian, do đó tiết kiệm thời gian thực hiện và không gian nhớ. 2. Tổ hợp phép chọn xác định với phép tích Decartes thành phép kết nối: Ta đã biết, phép kết nối đặc biệt là kết nối bằng có thể thực hiện nhanh hơn đáng kể so với phép tích Decartes trên cùng các quan hệ. Nếu kết quả của tích Decartes R × S là đối số của phép chọn và phép chọn có liên quan đến phép so sánh giữa các thuộc tính của R và S thì ta đưa về phép kết nối để giảm chi phí tính toán. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn -16- 3. Tổ hợp dãy các phép toán một ngôi như phép chọn và phép chiếu: Bất kỳ dãy các phép toán một ngôi như phép chọn hoặc phép chiếu có kết quả phụ thuộc vào các bộ của một quan hệ độc lập thì có thể nhóm các phép đó lại. Tương tự, ta có thể nhóm các phép toán một ngôi với kết quả của phép toán hai ngôi bằng cách áp dụng các phép toán một ngôi với mỗi bộ kết quả của phép toán hai ngôi. 4. Tìm các biểu thức con chung trong một biểu thức: Nếu kết quả của một biểu thức con chung (biểu thức xuất hiện hơn một lần) là một quan hệ không lớn và nó có thể được đọc từ bộ nhớ thứ cấp với ít thời gian, thì nên tính toán trước biểu thức đó chỉ một lần. Nếu biểu thức con chung, có liên quan đến phép kết nối, thì trong trường hợp tổng quát không thể được thay đổi nhờ việc đẩy phép chọn vào trong. 5. Xử lý các tệp trước: Hai vấn đề quan trọng cần xử lý trước cho các tệp số là sắp xếp các tệp và thiết lập các tệp chỉ số, khi đó thực hiện các phép toán liên quan đến hai tệp (phép tính hai ngôi) sẽ nhanh hơn nhiều. 6. Đánh giá trước khi thực hiện phép toán: Khi cần chọn trình tự thực hiện các phép toán trong biểu thức hoặc chọn một trong hai đối của phép toán hai ngôi, ta nên tính toán chi phí thực hiện các phép toán đó (thường là số phép tính, thời gian, dung lượng bộ nhớ theo kích thước các quan hệ,...) theo các cách khác nhau. Từ đó sẽ quyết định phương án có chi phí thấp. 2.2. Các phép biến đổi đại số Hầu hết các chiến lược trên liên quan đến biến đổi biểu thức đại số. Một xử lý câu truy vấn bắt đầu với việc xây dựng cây phân tích biểu thức đại số, trong đó các nút biểu diễn toán tử đại số quan hệ và toán tử đặc biệt của ngôn ngữ. Ngôn ngữ hỏi có thể là ngôn ngữ đại số quan hệ như SQUARE, SEQUEL, hoặc là một ngôn ngữ phép tính quan hệ mà các biểu thức phép tính được chuyển thành biểu thức đại số. 2.2.1 Các yêu cầu của phép biến đổi tối ưu hoá câu truy vấn - Các phép biến đổi phải thực sự hữu hiệu đối với phần lớn các dạng câu truy vấn hay một lớp các câu truy vấn thường dùng mà không phải chi phí quá nhiều để thực hiện quá trình biến đổi đó. - Các phép biến đổi phải bảo toàn kết quả của câu truy vấn trước và sau khi biến đổi, có nghĩa là hai biểu thức trước và sau khi biến đổi phải cho cùng một kết quả khi thay các lược đồ trong biểu thức bởi các thể hiện cụ thể. - Các phép biến đổi phải làm giảm chi phí để thực hiện câu truy vấn. Chi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất