Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến cây chè tỉnh lâm đồng...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến cây chè tỉnh lâm đồng

.PDF
151
1035
65

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Đức Hạnh TỔ CHỨC LÃNH THỔ TRỒNG VÀ CHẾ BIẾN CÂY CHÈ TỈNH LÂM ĐỒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC Thành phố Hồ Chí Minh - 2012 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Nguyễn Đức Hạnh TỔ CHỨC LÃNH THỔ TRỒNG VÀ CHẾ BIẾN CÂY CHÈ TỈNH LÂM ĐỒNG Chuyên ngành : Địa lý học Mã số : 60 31 95 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. MAI HÀ PHƯƠNG Thành phố Hồ Chí Minh - 2012 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn “Tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến cây chè tỉnh Lâm Đồng” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lí thuyết, tình hình thực tiễn của địa phương và dưới sự hướng dẫn của TS. Mai Hà Phương. Những số liệu, dữ liệu và kết quả đưa ra trong luận văn là trung thực, nội dung luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước khi trình và bảo vệ trước Hội động đánh giá luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Địa lý học. Người cam đoan Tác giả Nguyễn Đức Hạnh LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian dài học tập, nghiên cứu, đề tài luận văn “Tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến chè tỉnh Lâm Đồng” của tôi đã được hoàn thành. Tôi xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến: - TS. Mai Hà Phương đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành Luận văn Cao học. - Các Thầy, Cô phụ trách khóa học; các Thầy, Cô trong khoa Địa lý - Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt khóa học. - Ban Giám hiệu nhà trường, Phòng Khoa học Công nghệ và Sau Đại học đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn tốt nghiệp. - Sở NN & PTNT tỉnh Lâm Đồng, Cục thống kê tỉnh Lâm Đồng, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng và các cơ quan, cá nhân đã giúp đỡ tôi về nguồn tư liệu phục vụ quá trình nghiên cứu và đi thực địa. Cùng lời cảm ơn chân thành đến đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã có nhiều sự giúp đỡ, động viên, đóng góp ý kiến và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành tốt khóa học và nghiên cứu đề tài. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 11/2012 Tác giả Nguyễn Đức Hạnh MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục bảng số liệu Danh mục biểu đồ - sơ đồ Danh mục bản đồ MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................2 2.1. Mục đích nghiên cứu ................................................................................2 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ...............................................................................2 3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2 3.1. Về không gian ..........................................................................................2 3.2. Về thời gian ..............................................................................................2 3.3. Về nội dung ..............................................................................................2 4. Các quan điểm và phương pháp nghiên cứu chủ yếu .............................................3 4.1. Quan điểm nghiên cứu .............................................................................3 4.1.1. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ ............................................................3 4.1.2. Quan điểm hệ thống ..........................................................................3 4.1.3. Quan điểm lịch sử viễn cảnh .............................................................3 4.1.4. Quan điểm kinh tế - sinh thái ............................................................4 4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững .........................................................4 4.2. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................4 4.2.1. Phương thu thập và xử lý tài liệu ......................................................4 4.2.2. Phương pháp thống kê toán học ........................................................4 4.2.3. Phương pháp bản đồ ..........................................................................5 4.2.4. Phương pháp dự báo..........................................................................5 4.2.5. Phương pháp phân tích - tổng hợp ....................................................5 4.2.6. Phương pháp so sánh.........................................................................5 4.2.7. Phương pháp khảo sát thực địa .........................................................6 5. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................................6 6. Cấu trúc của luận văn ..............................................................................................7 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ TRỒNG VÀ CHẾ BIẾN CHÈ .................................................................................8 1.1. Các khái niệm .......................................................................................................8 1.1.1. Tổ chức lãnh thổ....................................................................................8 1.1.2. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ...............................................................9 1.1.3. Liên kết nông - công nghiệp ...............................................................10 1.2. Một số vấn đề lý luận về tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến chè ......................12 1.2.1. Quan niệm về tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến chè ........................12 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến chè...16 1.3. Lược sử về trồng và chế biến chè trên thế giới, Việt Nam ................................28 1.3.1. Lược sử về trồng và chế biến chè trên thế giới ...................................28 1.3.2. Lược sử về trồng và chế biến chè Việt Nam .......................................29 Chương 2. TIỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC LÃNH THỔ TRỒNG VÀ CHẾ BIẾN CHÈ Ở TỈNH LÂM ĐỒNG ........................................31 2.1. Tổng quan về tỉnh Lâm Đồng ............................................................................31 2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên .......................................................31 2.1.2. Khái quát về kinh tế - xã hội ...............................................................33 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến chè..................33 2.2.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................33 2.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................37 2.3. Thực trạng tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến chè tỉnh Lâm Đồng ..................46 2.3.1.Vị trí và vai trò của cây chè trong nền kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng .......................................................................................................................46 2.3.2. Thực trạng trồng chè giai đoạn 2000-2011 .........................................48 2.3.3. Tình hình chế biến và tiêu thụ chè ......................................................67 2.3.3. Sự kết hợp giữa trồng và chế biến chè ................................................75 2.3.4. Đánh giá chung về thực trạng tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến chè tỉnh lâm Đồng giai đoạn 2000-2011 .............................................................80 Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG TỔ CHỨC LÃNH THỔ TRỒNG VÀ CHẾ BIẾN CHÈ TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020 VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ...................................................................................................................................85 3.1. Định hướng tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến chè đến năm 2020...................85 3.1.1. Cơ sở đề xuất định hướng ...................................................................85 3.1.2. Định hướng .........................................................................................91 3.2. Các giải pháp thực hiện ......................................................................................98 3.2.1. Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm cây chè ..............................98 3.2.2. Giải pháp về chọn giống; kỹ thuật canh tác và chế biến chè ..............99 3.2.3. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................105 3.2.4. Giải pháp về đầu tư ...........................................................................106 3.2.5. Giải pháp về thị trường .....................................................................108 3.2.6. Giải pháp về tổ chức không gian sản xuất – chế biến chè ................111 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................113 1. KẾT LUẬN ........................................................................................................113 2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................114 2.1. Đối với chính phủ, bộ ban ngành ........................................................114 2.2. Đối với tỉnh Lâm Đồng .......................................................................114 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................116 PHỤ LỤC ...................................................................................................................1 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ADB : Asian Development Bank – Ngân hàng phát triển châu Á. ATTP : An toàn thực phẩm. BVTV : Bảo vệ thực vật. DNTN : Doanh nghiệp tư nhân. EAN : The European Article Numbering system - Hệ thống mã vạch tiêu chuẩn châu Âu. GMP : Good Manufacturing Practice - Thực hành sản xuất tốt. GAP : Good Agricultural Practices - Thực hành nông nghiệp tốt. HTX : Hợp tác xã. HACCP : Hazard Analysis and Critical Control Point - Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn. HTXNN : Hợp tác xã nông nghiệp. NN & PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn. QSEAP : Nâng cao chất lượng an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học. RFA : Radio Free Asia - Đài Á châu Tự do. SAZ : Safe agricultural zones - Quy hoạch và xây dựng những vùng sản xuất chè an toàn. SPS : Sanitary and Phytosanitary Measures - Hiệp định về áp dụng các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch động thực vật. TNHH : Trách nhiệm hữu hạn. TBT : Agreement on Technical Barriers to Trade - Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại. TCLTNN : Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. TTNCTN : Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm. UTZ : Chương trình chứng nhận sản phẩm nông nghiệp quốc tế. WTO : Tổ chức thương mại thế giới DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 2.1. Thống kê các loại đất của tỉnh Lâm Đồng.............................................35 Bảng 2.2. Lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế .................................41 Bảng 2.3. Sản lượng và giá trị xuất khẩu một số cây công nghiệp qua các năm tỉnh Lâm Đồng ..............................................................................................46 Bảng 2.4. Diện tích trồng một số cây công nghiệp lâu năm tỉnh Lâm Đồng .......49 Bảng 2.5. Diện tích chè Lâm Đồng giai đoạn 2000-2011 .....................................50 Bảng 2.6. Năng suất chè Lâm Đồng giai đoạn 2000-2011 ....................................52 Bảng 2.7. Sản lượng chè búp tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2000-2011 .....................54 Bảng 2.8. Diện tích trồng chè phân theo huyện, thành phố tỉnh Lâm Đồng ........62 Bảng 2.9. Năng suất trồng chè thành phố Bảo Lộc và huyện Bảo Lâm ...............63 Bảng 3.1. Dự báo diện tích, năng suất, sản lượng cây chè tỉnh Lâm Đồng ...........92 DANH MỤC BIỂU ĐỒ - SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1. Diện tích chè Lâm Đồng giai đoạn 2000-2011 ....................................51 Biểu đồ 2.2. Năng suất chè Lâm Đồng giai đoạn 2000-2011 ...................................53 Biểu đồ 2.3. Sản lượng chè búp Lâm Đồng giai đoạn 2000-2011 ............................54 Sơ đồ số 1. Tổ chức nền sản xuất xã hội .....................................................................8 Sơ đồ số 2. Mối liên kết giữa Nông – Công – Thương nghiệp ở Lâm Đồng ...........75 Sơ đồ số 3. Quy trình sản xuất kinh doanh chè ........................................................91 DANH MỤC BẢN ĐỒ Bản đồ 1. Bản đồ hành chính tỉnh Lâm Đồng .......................................................... 32 Bản đồ 2. Bản đồ phân bố chè tỉnh Lâm Đồng ........................................................ 61 Bản đồ 3. Bản đồ phân bố một số nhà máy chế biến chè ở tỉnh Lâm Đồng .............. 68 Bản đồ 4. Dự báo về phát triển vùng chè tỉnh Lâm Đồng ........................................ 90 1 MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Cây chè cùng với cao su, cà phê, tiêu là những cây công nghiệp lâu năm đem lại giá trị kinh tế cao ở nước ta. Lịch sử cây chè ở nước ta có từ thời Hùng Vương, nhưng chỉ được khai thác và phát triển mạnh trong khoảng 50 năm nay. Cây chè có vị trí đặc biệt quan trọng đối với đời sống của người dân Việt Nam nói chung và người dân Lâm Đồng nói riêng. Nó không chỉ là thức uống quen thuộc và không thể thiếu trong nhiều gia đình mà còn có ý nghĩa lớn về mặt kinh tế - xã hội. Từ lâu, cây chè đã gắn bó với đời sống của người dân, góp phần tích cực vào xóa đói giảm nghèo, tạo môi trường sinh thái bền vững, góp phần thực hiện công nghiệp hoá – hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn ở vùng trung du - miền núi nước ta. Lâm Đồng là tỉnh có nhiều điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi cho sản xuất nhiều loại cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao, trong đó có cây chè. Hiện nay, Lâm Đồng là tỉnh có diện tích chè lớn nhất cả nước. Trồng và chế biến chè đã góp phần vào tăng trưởng GDP của tỉnh, giải quyết việc làm cho nhiều lao động, xóa đói giảm nghèo, cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân vùng sâu, vùng xa và vùng đồng bào dân tộc. Cây chè đã và đang góp phần tích cực vào sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, đẩy nhanh công nghiệp hóa – hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn ở địa phương.. Tuy nhiên, tình hình trồng và chế biến chè ở tỉnh Lâm Đồng trong những năm gần đây đã và đang phải đối mặt với những thách thức lớn. Sự mở rộng quá nhanh diện tích chè không theo quy hoạch dẫn đến hiện tượng đất bị thoái hoá; năng suất, sản lượng tăng nhưng chất lượng sản phẩm chưa cao, sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế còn thấp; môi trường sinh thái trong vùng trồng và chế biến chè ngày càng bị ô nhiễm và mất tính ổn định, bền vững; sự liên kết hay tổ chức lãnh thổ giữa trồng và chế biến chưa đạt hiệu quả cao,… gây ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng cuộc sống của người dân trồng chè. 2 Với lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến cây chè ở tỉnh Lâm Đồng” để làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình, mong được góp phần mình vào sự phát triển của ngành chè ở địa phương. 2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 2.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở đánh giá tiềm năng và phân tích thực trạng tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến chè ở tỉnh Lâm Đồng, đề xuất định hướng tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến chè ở địa phương đến năm 2020 và các giải pháp thực hiện để phát triển bền vững cây chè, nhằm khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của tỉnh Lâm Đồng. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Đề tài tập trung vào giải quyết những nhiệm vụ chủ yếu sau: - Tổng quan cơ sở lý luận về tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến chè. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến chè ở tỉnh Lâm Đồng. - Phân tích thực trạng tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến chè ở tỉnh Lâm Đồng giai đọan 2000-2011. - Đề xuất định hướng tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến chè đến năm 2020 và các giải pháp thực hiện. 3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Về không gian Nghiên cứu trên diện tích toàn tỉnh Lâm Đồng. Trong đó, tập trung nghiên cứu vùng chè trọng điểm: Bảo Lộc, Bảo Lâm, Di Linh, Đà Lạt. 3.2. Về thời gian - Phân tích thực trạng tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến cây chè giai đọan 2000-2011. - Đề xuất những định hướng và giải pháp tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến chè đến năm 2020. 3.3. Về nội dung Đề tài chủ yếu tập trung vào nghiên cứu, đánh giá điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội đến sự phân bố, sản xuất và phát triển cây chè; thực trạng và định hướng 3 tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến cây chè, không mở rộng sang các cây công nghiệp lâu năm khác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. 4. CÁC QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CHỦ YẾU 4.1. Quan điểm nghiên cứu 4.1.1. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ Quan điểm này đòi hỏi khi nghiên các nhấn tố ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến cây chè tỉnh Lâm Đồng, cần xem xét và phân tích tổng hợp các yếu tố tự nhiên cũng như kinh tế - xã hội tác động trực tiếp đến trồng và chế biến chè trong không gian lãnh thổ tỉnh Lâm Đồng. Không thể và không được vận dụng sự phân tích các nhân tố này này ở một lãnh thổ khác để vận dụng vào địa bàn nghiên cứu. 4.1.2. Quan điểm hệ thống Trồng và chế biến chè là hai phân hệ của một hệ thống – thể tổng hợp sản xuất lãnh thổ. Vì thế, nghiên cứu tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến chè ở tỉnh Lâm Đồng chính là nghiên cứu một hệ thống sản xuất – lãnh thổ. Hệ thống này lại là một bộ phận trong hệ thống kinh tế chung của tỉnh. Quan điểm này đòi hỏi phải phân tích rõ các tác động qua lại và ảnh hưởng lẫn nhau của từng phân hệ của hệ thống sản xuất – lãnh thổ. Trong hoạt động sản xuất và chế biến chè, chỉ cần một công đoạn trong khâu trồng hoặc chế biến bị tác động thì sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ ngành chè của tỉnh. 4.1.3. Quan điểm lịch sử viễn cảnh Quan điểm lịch sử viễn cảnh cho phép đánh giá, phân tích cả quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng. Đối với lĩnh vực sản xuất, điều này cho phép lý giải sự thay đổi của các nhân tố cũng và sự tác động của chúng đến hệ thống sản xuất, để từ đó đề xuất được định hướng phát triển hợp lý trong tương lai. Khi áp dụng vào nghiên cứu ngành chè tỉnh Lâm Đồng, chúng ta phải nghiên tất cả lịch sử ngành trồng và chế biến chè từ khi hình thành và phát triển đến nay và dựa vào đó để dự đoán tương lai phát triển của ngành theo xu hướng nào có lợi nhất cho sự phát triển chung của tỉnh. 4 4.1.4. Quan điểm kinh tế - sinh thái Quan điểm này đòi hỏi giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa kinh tế với sinh thái, tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững. Trong quá trình khai thác mỗi vùng lãnh thổ, con người vừa là một thành phần vừa là chủ thể của hệ sinh thái. Vì thế, mọi hoạt động khai thác kinh tế của con người phải được nhìn dưới góc độ kinh tế sinh thái chứ không chỉ là kinh tế đơn thuần. 4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững Phát triển bền vững là "sự phát triển có thể đáp ứng được những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai...". Vận dụng quan điểm này trong nghiên cứu đề tài, định hướng tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến chè ở Lâm Đồng phải nhằm vào mục tiêu đạt được đạt hiệu quả cao và bền vững về các mặt kinh tế - xã hội và môi trường. 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương thu thập và xử lý tài liệu Trong những năm gần đây, có nhiều công trình nghiên cứu về tỉnh Lâm Đồng trên nhiều lĩn vực, trong đó có cây chè. Khi tiến hành nghiên cứu đề tài này, tác giả phải trải qua quá trình thu thập, sưu tầm tìm hiểu các tài liệu, các vấn đề có liên quan đến đối tượng hay vấn đề mà mình nghiên cứu theo nhiều hướng khác nhau: Các tài liệu dưới dạng sách báo, Internet, chương trình truyền hình, phát thanh, phỏng vấn, tập chí, báo cáo khoa học… Đề tài cũng kế thừa kết quả nghiên cứu liên quan của những tác giả đi trước, tiến hành thu thập các tài liệu liên quan. Trên cơ sở đó tác giả tiến hành xử lý, phân tích, tổng hợp theo mục đích của đề tài theo trình tự khoa học, mạch lạc, súc tích… được xử lí bằng các phần mềm như word, excel, mapinfo… để các thông tin này được chính xác, độ tin cậy cao và đồng bộ trên toàn luận văn. 4.2.2. Phương pháp thống kê toán học Trên cơ sở số liệu thống kê sau khi được thu thập được trên các bài báo, tài liệu, niên giám thống kê, sở NN & PTNT… tác giả thực hiện việc chọn lọc, phân tích, thống kê trong các mối liên hệ giữa các đối tượng địa lý kinh tế - xã hội trong 5 tỉnh để phục vụ công tác nghiên cứu. Từ đó, rút ra những nhận xét, kết luận và chứng minh cho các nhận định được trình bày trong đề tài nghiên cứu – là cơ sở dữ liệu chính thức cho đề tài nghiên cứu của tác giả. 4.2.3. Phương pháp bản đồ Dựa vào những số liệu mà tác giả đã thống kê và xử lí được về các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội toàn tỉnh. Tác giả thành lập những bản đồ về hành chính, phân bố chè, một số nhà máy chế biến chè và bản đồ dự báo về sự phân bố trên toàn tỉnh, để có cái nhìn tổng quan và chi tiết nhất, từ đó nhận xét, đánh giá tốc độ tăng trưởng và ảnh hưởng của nó đối với việc phân bố sản xuất cây chè và sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh một cách đồng bộ, từ đó quy hoạch tổ chức lại lãnh thổ sản xuất chè theo hướng phát triển quy mô và chất lượng ngành chè và theo đó đưa cây chè chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế - xã hội của tỉnh. 4.2.4. Phương pháp dự báo Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã dựa vào những kết quả nghiên cứu tốc độ tăng trưởng và phát triển về diện tích, sản lượng… từ đó đưa ra dự báo có cơ sở khoa học về việc sử dụng các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội phục vụ tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến cây chè trong tương lai và cũng từ đó, tôi đưa ra một số định hướng và giải pháp nhằm sử dụng điều kiện tự nhiên một cách hiệu quả hơn nhằm khắc phục những khó khăn, tồn tại trong quá trình tổ chức lãnh thổ. 4.2.5. Phương pháp phân tích - tổng hợp Từ các tài liệu thu thập được, tôi tiến hành phân tích chi tiết từng số liệu: phân bố, diện tích, sản lượng, năng suất, số lượng, quy mô và hiệu suất làm việc của các nhà máy chế biến chè… Sau đó tiến hành phân tích, hệ thống hóa, tổng hợp lại cho phù hợp nội dung đề tài để đảm bảo thông tin đưa ra có tính chính xác cao phục vụ đắc lực cho việc nghiên cứu. 4.2.6. Phương pháp so sánh Các cây công nghiệp lâu năm sử dụng các điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội vào quá trình sản xuất có sự khác nhau như cây chè cần địa hình, đất, nhiệt độ, ánh sáng, chăm sóc, máy móc, phân bón, thuốc trừ sâu... khác so với cây cà phê hay 6 cao su… Nên khi nghiên cứu, đánh giá, tác giả đã tiến hành so sánh hiệu quả sử dụng giữa các địa phương về các mặt tự nhiên và kinh tế - xã hội khác nhau để từ đó xây dựng bản đồ phân cấp, bản đồ quy hoạch ngành chè cho phù hợp, chính xác hơn. 4.2.7. Phương pháp khảo sát thực địa Để công việc nghiên cứu được tiến hành thuận lợi, tác giả đã tiến hành các chuyến đi khảo sát thực tế địa bàn Lâm Đồng. Phạm vi khảo sát chủ yếu là dọc quốc lộ 20 qua thành phố Bảo Lộc, Bảo Lâm, Di Linh, Đức Trọng và thành phố Đà Lạt, thông qua việc quan sát thực tế nơi phân bố sản xuất, lắng nghe kinh nghiệm người dân địa phương, ý kiến của những người hiểu biết, tích lũy các kiến thức có được từ đó giúp tôi đánh giá thực tế, chính xác hơn thực trạng phân bố sản xuất cây chè, phân bố các nhà máy chế biến và hiệu quả sử dụng điều kiện tự nhiên cũng như cơ sở vật chất kĩ thuật của tỉnh nhằm mục đích phục vụ phát triển ngành chè. 5. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ Vấn đề phát triển sản xuất và phân bố hợp lý các cây công nghiệp có giá trị kinh tế cao nói chung và cây chè nói riêng đã thu hút sự chú ý của nhiều nhà khoa học nghiên cứu và các nhà quản lý trên thế giới cũng như ở Việt Nam trong nhiều thập kỷ qua như: “Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp” - Lê Thông, Nguyễn Minh Tuệ - Các khái niệm và các hình thức tổ chức lãnh thổ trên thế giới và Việt Nam, năm 1996 “Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam” – PGS-TS. Đặng Văn Phan - Các khái niệm và các hình thức tổ chức lãnh thổ ở Việt Nam, năm 2008. “Nâng cao khả năng xuất khẩu chè Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế” - Nguyễn Hữu Khải và Lê Thị Ngọc Lan – Phương pháp, giải pháp làm tăng năng suất chè Việt Nam để đưa sản phẩm chè có thương hiệu quốc tế, năm 2003. “Cây chè Miền Nam" Kỹ thuật Trồng - Chăm sóc - Chế biến” – ThS. Phạm S, năm 2001. 7 Ở tỉnh Lâm Đồng cho đến nay đã có một số công trình nghiên cứu của Sở NN & PTNT, Sở Công nghiệp, Sở Địa chính tỉnh Lâm Đồng, Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp Miền Nam như: “Quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu chè chất lượng cao tại Bảo Lộc, Bảo Lâm, Di Linh và TP Đà Lạt” - Dự án của Sở NN & PTNT tỉnh Lâm Đồng. “Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến chè năm 2011” - Sở NN & PTNT tỉnh Lâm Đồng. Đặc biệt là đề tài “Nghiên cứu sự biến động và chuyển đổi diện tích các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở tỉnh Lâm Đồng” – TS. Mai Hà Phương – Tác giả đưa ra những nghiên cứu về sự biến động các cây công nghiệp của tỉnh Lâm Đồng và đưa ra các định để chuyển đổi diện tích cho đúng tiềm năng của tỉnh, năm 2009… Tuy nhiên, những công trình này chỉ đề cập đến lĩnh vực trồng và chế biến chè dưới góc độ kinh tế chung, hoặc dưới góc độ kinh tế nông nghiệp, công nghiệp, chưa có công trình nào nghiên cứu về tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến chè dưới góc độ địa lý – khoa học về tổ chức lãnh thổ - sản xuất. 6. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến chè. Chương 2: Thực trạng tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến chè tỉnh Lâm Đồng. Chương 3: Định hướng tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến chè ở tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và giải pháp thực hiện. 8 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ TRỒNG VÀ CHẾ BIẾN CHÈ 1.1. Các khái niệm 1.1.1. Tổ chức lãnh thổ Theo quan điểm của các nhà khoa học Liên Xô (cũ): Tổ chức lãnh thổ kinh tế là sự sắp xếp, phân bố và phối hợp các đối tượng có mối liên hệ qua lại giữa các hệ thống sản xuất, hệ thống tự nhiên và hệ thống dân cư nhằm sử dụng hợp lý các nguồn lực để đạt hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và môi trường [19]. Theo quan điểm của các nhà khoa học Phương Tây: Tổ chức không gian là sự lựa chọn về nghệ thuật sử dụng lãnh thổ một cách đúng đắn, có hiệu quả. Theo Dzenhis, tổ chức là tính được sắp xếp, tính phù hợp bên trong của những tác động qua lại giữa các bộ phận ít nhiều được phân công và độc lập của chỉnh thể do cấu tạo của nó quy định. Bản thân tính tổ chức có 2 mặt cơ bản: tính sắp xếp và tính định hướng. Tính sắp xếp được xác định bằng lượng như độ lớn, quy mô của nó. Tính định hướng đặc trưng là sự phù hợp của hệ thống với các điều kiện của môi trường xung quanh [19]. Như vậy, tổ chức là việc sắp xếp các đối tượng (xí nghiệp, công trình, các ngành, các lĩnh vực, các điểm dân cư, kết cấu hạ tầng) Lãnh thổ: là địa bàn để tổ chức, sắp xếp các đối tượng, có ranh giới xác định. Việc tổ chức được tiến hành trên một lãnh thổ xác định theo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội [19]. Tổ chức nền sản xuất xã hội Tổ chức lãnh thổ các ngành và vùng Tổ chức lãnh thổ ngành Tổ chức lãnh thổ vùng Tổ chức môi trường sống Thành thị Sơ đồ số 1. Tổ chức nền sản xuất xã hội Nông thôn 9 1.1.2. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp TCLTNN là một trong những hình thức tổ chức của nền sản xuất xã hội theo lãnh thổ. Qua các công trình của K.I.Ivanov, VG.Kriutokov (1978) và một số tác giả khác có thể quan niệm về vấn đề này như sau: “TCLTNN được hiểu là một hệ thống liên kết không gian của các ngành, các xí nghiệp nông nghiệp và các lãnh thổ dựa trên cơ sở các quy trình kỹ thuật mới nhất, chuyên môn hóa, tập trung hóa, liên hợp hóa và hợp tác hóa sản xuất cho phép sử dụng có hiệu quả nhất sự khác nhau theo lãnh thổ về các điều kiện tự nhiên, kinh tế, nguồn lao động và đảm bảo năng suất lao động xã hội cao nhất” [19]. Như vậy, TCLTNN thể hiện một số đặc điểm nổi bật sau đây: - Phân công lao động theo lãnh thổ cùng với việc kết hợp các điều kiện tự nhiên, kinh tế và lao động là cơ sở để hình thành các mối liên hệ qua lại theo không gian (lãnh thổ). - Trong TCLTNN, khía cạnh ngành và khía cạnh lãnh thổ kết hợp chặt chẽ, qua lại với nhau. - Các đặc điểm không gian (lãnh thổ) của sản xuất nông nghiệp được xác định bởi tính chất của việc khai thác và sử dụng các điều kiện sản xuất hiện có. - Hiệu quả kinh tế và năng suất lao động là tiêu chuẩn hàng đầu của TCLTNN. TCLTNN luôn thay đổi, phù hợp với các hình thái kinh tế - xã hội. Trong điều kiện hiện nay, TCLTNN gắn liền với khoa học công nghệ, với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Cùng với sự phát triển của nền sản xuất xã hội, của khoa học công nghệ, nhiều hình thức TCLTNN đã và đang xuất hiện, mang lại hiệu quả cao về các mặt kinh tế - xã hội và môi trường. Sự thống nhất về tổ chức của các giai đoạn trồng và chế biến nguyên liệu từ nông nghiệp vào một xí nghiệp có ảnh hưởng rõ rệt đến việc hình thành các hệ thống lãnh thổ. Từ đó, hoạt động nông nghiệp đạt hiệu quả kinh tế cao hơn. Việc nghiên cứu tổ chức lãnh thổ sản xuất nông nghiệp có ý nghĩa to lớn không chỉ về mặt lý luận, mà còn cả về mặt thực tiễn. Việc xem xét TCLTNN nói chung và các hình thức tổ chức lãnh thổ nói riêng trước hết tạo ra những tiền đề cần
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan