BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------
NGUYỄN NGỌC DUNG
QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------
NGUYỄN NGỌC DUNG
QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THANH PHONG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn “Quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Luận
văn đƣợc hoàn thành với sự giảng dạy tận tình của tập thể thầy cô Trƣờng Đại học
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh và sự hƣớng dẫn đầy tâm huyết của TS. Nguyễn
Thanh Phong.
Các thông tin, dữ liệu đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực, các nội dung
trích dẫn điều đƣợc ghi rõ nguồn gốc và các kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong
luận văn này chƣa đƣợc công bố tại bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 11 năm 2013
Nguyễn Ngọc Dung
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN
TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................ 4
1.1 Thanh khoản của NHTM..................................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm thanh khoản .................................................................................... 4
1.1.2 Cung – cầu thanh khoản và trạng thái thanh khoản ròng ................................ 4
1.1.2.1 Cung thanh khoản ...................................................................................... 4
1.1.2.2 Cầu thanh khoản ........................................................................................ 5
1.1.2.3 Trạng thái thanh khoản ròng ..................................................................... 5
1.1.3 Vai trò của thanh khoản đối với NHTM .......................................................... 6
1.1.4 Phƣơng pháp đo lƣờng thanh khoản ................................................................ 7
1.1.4.1 Phƣơng pháp chỉ số thanh khoản ............................................................. 7
1.1.4.2 Phƣơng pháp xác suất theo tình huống ..................................................... 9
1.1.4.3 Phƣơng pháp cấu trúc tiền gửi.................................................................. 9
1.1.4.4 Phƣơng pháp nguồn vốn và sử dụng vốn ............................................... 10
1.1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến thanh khoản ....................................................... 11
1.1.5.1 Lạm phát .................................................................................................. 11
1.1.5.2 Lãi suất .................................................................................................... 11
1.1.5.3 Chu kỳ kinh doanh .................................................................................. 12
1.1.5.4 Năng lực quản trị ..................................................................................... 12
1.1.5.5 Tâm lý khách hàng .................................................................................. 12
1.2 Rủi ro thanh khoản ............................................................................................ 13
1.2.1 Khái niệm RRTK .......................................................................................... 13
1.2.2 Nguyên nhân dẫn đến RRTK ......................................................................... 13
1.2.3 Ảnh hƣởng của RRTK đối với NHTM .......................................................... 14
1.3 Quản trị rủi ro thanh khoản .............................................................................. 15
1.3.1 Khái niệm quản trị RRTK .............................................................................. 15
1.3.2 Sự cần thiết của quản trị RRTK ..................................................................... 15
1.3.3 Nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị RRTK ......................................................... 16
1.3.3.1 Nhân tố chủ quan .................................................................................... 16
1.3.3.2 Nhân tố khách quan ................................................................................. 17
1.3.4 Nội dung cơ bản của quản trị RRTK ............................................................. 18
1.3.4.1 Nhận dạng và phân tích nguyên nhân RRTK......................................... 18
1.3.4.2
Đo lƣờng RRTK .................................................................................... 20
1.3.4.3
Kiểm soát và phòng ngừa RRTK .......................................................... 20
1.3.4.4
Tài trợ RRTK ........................................................................................ 23
1.3.5 Nguyên tắc quản trị RRTK ............................................................................ 23
1.3.6 Quy định quản trị RRTK theo Basel .............................................................. 24
1.3.7 Đánh giá hoạt động quản trị RRTK tại các NHTM Việt Nam ...................... 25
1.4 Mô hình nghiên cứu............................................................................................ 27
1.4.1 Sơ lƣợc các nghiên cứu lý thuyết ................................................................... 27
1.4.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................... 29
1.5 Kinh nghiệm quản trị RRTK của các NHTM và bài học cho Ngân hàng
TMCP Hàng Hải Việt Nam ............................................................................... 30
1.5.1 Kinh nghiệm quản trị RRTK của các NHTM các nƣớc trên thế giới ............ 30
1.5.1.1 Kinh nghiệm quản trị RRTK của ngân hàng TMCP SMBC Nhật Bản .. 30
1.5.1.2 Kinh nghiệm từ RRTK Ngân hàng Northern Rock 2007 ....................... 31
1.5.1.3 Bài học cho các NHTM Việt Nam .......................................................... 32
1.5.2 Kinh nghiệm quản trị RRTK tại Ngân hàng TMCP Á Châu ......................... 33
1.5.2.1 Khủng hoảng thanh khoản năm 2003 ...................................................... 33
1.5.2.2 Khủng hoảng thanh khoản năm 2012 ...................................................... 34
1.5.3 Bài học cho Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ..................................... 35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................................. 35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM ........................ 36
2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ..................................... 36
2.1.1 Tổng tài sản và nguồn vốn ............................................................................. 36
2.1.2 Kết quả một số hoạt động kinh doanh ........................................................... 37
2.1.2.1 Hoạt động huy động vốn .......................................................................... 37
2.1.2.2 Hoạt động cho vay ................................................................................... 38
2.1.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................. 39
2.2 Thực trạng quản trị RRTK tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam ...... 41
2.2.1 Cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro ........................................................................ 41
2.2.2 Chính sách quản trị RRTK............................................................................. 42
2.2.3 Biện pháp xử lý RRTK .................................................................................. 44
2.2.3.1 Thiếu hụt thanh khoản ngắn hạn ............................................................. 44
2.2.3.2 Thiếu hụt thanh khoản có tính chất mùa vụ ............................................ 45
2.2.3.3 Thiếu hụt thanh khoản trong tình huống khẩn cấp đặc biệt .................... 46
2.2.3.4 Khủng hoảng thanh khoản toàn hệ thống ................................................ 47
2.2.4 Đánh giá hoạt động quản trị RRTK ............................................................... 47
2.2.4.1 Phân tích trạng thái thanh khoản ròng và các chỉ số thanh khoản .......... 49
2.2.4.2 Thuận lợi ................................................................................................. 53
2.2.4.3 Khó khăn ................................................................................................. 55
2.3 Đo lƣờng các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị RRTK tại Ngân hàng
TMCP Hàng Hải Việt Nam ............................................................................. 56
2.3.1 Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 56
2.3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 57
2.3.3 Xây dựng thang đo ......................................................................................... 58
2.3.4 Mô hình nghiên cứu ....................................................................................... 60
2.3.5 Phƣơng pháp kiểm định ................................................................................. 60
2.3.5.1 Phƣơng pháp thống kê mô tả ................................................................... 60
2.3.5.2 Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ............................................ 61
2.3.5.3 Phân tích nhân tố khám phá .................................................................... 61
2.3.5.4 Phân tích hồi quy ..................................................................................... 61
2.3.6 Kết quả khảo sát ............................................................................................. 62
2.3.6.1 Thống kê mẫu khảo sát ............................................................................. 62
2.3.6.2 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ........................ 64
2.3.6.3 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ...................... 65
2.3.6.4 Phân tích hồi quy ...................................................................................... 67
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .................................................................................................. 68
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP CHO QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI VIỆT NAM ....................... 69
3.1 Định hƣớng và mục tiêu phát triển của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt
Nam đến năm 2015 ............................................................................................. 69
3.2 Một số giải pháp cho quản trị RRTK tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam .............................................................................................................. 70
3.2.1 Giải pháp về chính sách quản trị RRTK của Ngân hàng ............................... 70
3.2.2 Giải pháp từ thực trạng quản trị RRTK của Ngân hàng ................................ 71
3.2.2.1 Giải pháp quản trị nhằm tăng khả năng thanh khoản cho Ngân hàng .... 71
3.2.2.2 Giải pháp hạn chế khó khăn hiện tại của Ngân hàng .............................. 72
3.2.2.3 Giải pháp từ kết quả khảo sát .................................................................. 73
3.3 Một số kiến nghị với các cơ quan chức năng ................................................... 76
3.3.1 Đối với Chính phủ ......................................................................................... 76
3.3.1.1 Hoàn thiện hành lang pháp lý đối với hoạt động ngân hàng ................... 76
3.3.1.2 Đẩy nhanh quá trình cổ phần hóa các NHTM nhà nƣớc ......................... 77
3.3.2 Đối với Ngân Hàng Nhà Nƣớc ...................................................................... 77
3.3.2.1 Vận dụng linh hoạt các công cụ của chính sách tiền tệ ........................... 77
3.3.2.2 Thanh tra, giám sát chặt chẽ và liên tục để đảm bảo tính an toàn thanh
khoản của hệ thống .................................................................................. 78
3.3.2.3 Kiểm soát chặt chẽ việc thành lập các NHTM ........................................ 78
3.3.3 Đối với nền kinh tế ........................................................................................ 78
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .................................................................................................. 79
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
------------
ALCO
: Asset - Liability Management Committee
Ủy ban quản lý tài sản nợ - tài sản có
NLP
: Net Liquidity Position
Trạng thái thanh khoản ròng
Maritime Bank
: Viet Nam Maritime Commercial Joint Stock Bank
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam
ALM
: Account and Liquidity Management
Quản lý thanh khoản & Bảng cân đối - Ngân hàng Định chế
Tài chính
GTCG
: Giấy tờ có giá
NHCD
: Ngân hàng chuyên doanh
NHNN
: Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM
: Ngân hàng thƣơng mại
NHTW
: Ngân hàng trung ƣơng
QLRR
: Quản lý rủi ro
RRTK
: Rủi ro thanh khoản
TCTD
: Tổ chức tín dụng
TMCP
: Thƣơng mại cổ phần
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
-----------Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn giai đoạn 2008-2012 .................................................... 37
Bảng 2.2: Dƣ nợ cho vay giai đoạn 2008 – 2012 ............................................................. 38
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2008 – 2012 ..................................... 39
Bảng 2.4: Trạng thái thanh khoản ròng tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2012 ................. 50
Bảng 2.5: Số liệu để tính toán các chỉ số thanh khoản giai đoạn 2008-2012 ................... 51
Bảng 2.6: Các chỉ số thanh khoản giai đoạn 2008-2012 .................................................. 52
Bảng 2.7: Thống kê mẫu khảo sát..................................................................................... 62
Bảng 2.8: Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha của các thành phần thang đo nhân tố ảnh
hƣởng đến quản trị RRTK của ngân hàng ......................................................................... 64
Bảng 2.9: Ma trận nhân tố sau khi xoay (Rotated Component Matrix) .............................. 65
Bảng 2.10: Kết quả phân tích nhân tố khám phá thang đo hiệu quả quản trị RRTK của
ngân hàng ........................................................................................................................... 66
Bảng 2.11: Xác định hệ số R2 ........................................................................................... 67
Bảng 2.12: Kết quả hồi quy .............................................................................................. 67
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
-----------Biểu đồ 2.1: Vốn điều lệ và tổng tài sản của Ngân hàng giai đoạn 2008 – 2012 ............. 37
Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận sau thuế của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam giai đoạn
2008-2012 .......................................................................................................................... 40
Biểu đồ 2.3: Thống kê mẫu khảo sát theo trình độ học vấn ............................................. 63
Biểu đồ 2.4: Thống kê mẫu khảo sát theo bộ phận làm việc ............................................ 63
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
-----------Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro .......................................................................... 41
Sơ đồ 2.2: Quy trình nghiên cứu ....................................................................................... 56
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng là một loại doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh một loại hàng hóa đặc biệt đó là tiền tệ. Hoạt động của ngân hàng đóng một vai trò then chốt trong việc cung cấp tính
thanh khoản cho nền kinh tế, hỗ trợ cho việc thanh toán và chuyển giao hàng hóa và dịch
vụ được diễn ra thuận lợi. Một hoạt động đặc trưng của ngân hàng chính là việc gắn kết
những người có tiền nhàn rỗi với những người có nhu cầu vay. Hoạt động này tạo ra “sự
hoán đổi kỳ hạn thanh toán” giữa người gửi tiền và người đi vay. Chính từ việc cung cấp
“sự hoán đổi kỳ hạn thanh toán” này mà các ngân hàng phải thường xuyên duy trì khả năng
thanh toán và ngân hàng trở nên nhạy cảm hơn với RRTK – rủi ro khi một ngân hàng
không thể thực hiện cam kết với những người gửi tiền muốn rút lại vốn. Một khi yêu cầu
rút tiền không được đáp ứng, những người gửi tiền đánh mất niềm tin vào khả năng hoàn
trả vốn của ngân hàng sẽ dễ dẫn đến RRTK có thể làm sụp đổ một ngân hàng trong tích tắc.
Sau đó, một cuộc khủng hoảng thanh khoản có thể lan rộng ra toàn hệ thống tài chính.
Trong những thập niên gần đây, với sự phát triển nhanh chóng của hệ thống tài chính
thì vai trò của thanh khoản ngày càng trở nên quan trọng. Do tính chất hệ thống đặc biệt
chặt chẽ của ngành trong quan hệ vốn giữa các ngân hàng, chỉ cần một vài ngân hàng mất
khả năng thanh khoản sẽ gây hiệu ứng dây chuyền, nhanh chóng lan toả trong toàn hệ thống
ngân hàng. RRTK là rủi ro lớn nhất mà một ngân hàng phải đối mặt, tất cả các rủi ro khác
đều dẫn đến nguy cơ là làm ngân hàng giảm năng lực tài chính và từ đó không còn đảm bảo
được thanh khoản. Thanh khoản cũng ví như sức khỏe của ngân hàng, một ngân hàng muốn
hoạt động được thì phải luôn bảo đảm khả năng thanh khoản. Gần đây nhất, các nước đã rút
ra được không ít những bài học từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bùng phát từ tháng 8
năm 2007, một trong số đó là việc RRTK đã bị đánh giá thấp. RRTK thật sự là một mối đe
dọa nghiêm trọng đối với lĩnh vực tài chính, nếu không được xử lý thông minh, khéo léo có
thể lan nhanh và kéo theo sự đổ vỡ của cả hệ thống ngân hàng.
Trong kinh doanh ngân hàng hiện nay, đánh giá RRTK và QLRR thanh khoản là một
trong những yếu tố quan trọng nhất làm nền tảng cho sự ổn định và an toàn cho hoạt động
của ngân hàng, tạo ra lợi nhuận và sự tin tưởng của khách hàng cũng như rất nhiều quyết
1
định mà ngân hàng thực hiện. Với mục đích phân tích hoạt động quản trị RRTK để đưa ra
các giải pháp cho quản trị RRTK tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải, tác giả chọn nghiên cứu
đề tài: “Quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa lý thuyết về quản trị RRTK trong NHTM.
- Phân tích thực trạng quản trị RRTK tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam.
- Đề xuất các giải pháp cho quản trị RRTK tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là thực trạng hoạt động quản trị RRTK tại Ngân hàng
TMCP Hàng Hải Việt Nam
Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Nghiên cứu thực trạng quản trị RRTK tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải
Việt Nam
- Thời gian: số liệu phục vụ cho nghiên cứu được thống kê qua các báo cáo tài chính của
Ngân hàng từ năm 2008 đến 2012 và thu thập qua khảo sát từ tháng 8 đến tháng 9 năm
2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phương pháp định tính: sử dụng phương pháp thống kê, so sánh để phân tích số liệu về
tình hình thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam; đồng thời trên cơ sở lý
thuyết, xây dựng mô hình nghiên cứu dựa trên phương pháp chuyên gia để điều chỉnh, bổ
sung các biến đại diện cho các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị RRTK của ngân hàng như:
năng lực quản trị, mục tiêu lợi nhuận, chính sách lãi suất của ngân hàng, chu kỳ kinh doanh
và tâm lý khách hàng.
Phương pháp định lượng: xác định thang đo dựa trên nghiên cứu định tính và phương
pháp khảo sát chuyên gia thiết lập bảng câu hỏi khảo sát đối tượng là các cán bộ, quản lý tại
Ngân hàng để thu thập dữ liệu. Phương pháp phân tích nhân tố EFA, phân tích hồi quy được
sử dụng để kiểm định mô hình nghiên cứu.
5. Nội dung nghiên cứu:
Kết cấu luận văn gồm 3 chương:
2
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị RRTK trong ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị RRTK tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
Chương 3: Giải pháp cho quản trị RRTK tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam
3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN
TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Thanh khoản của NHTM
1.1.1 Khái niệm thanh khoản
Hệ thống ngân hàng là huyết mạch của cả nền kinh tế nên khả năng thanh khoản của
hệ thống ngân hàng phản ánh khả năng thanh khoản của nền kinh tế. Khi hệ thống ngân
hàng mất khả năng thanh khoản cũng là lúc nền kinh tế rơi vào khủng hoảng.
Tổng giám đốc Ngân hàng Thanh toán quốc tế (Bank for International Settlements),
Malcolm D.Knight cho rằng thanh khoản chính là dầu bôi trơn các bánh răng trong cỗ máy
tài chính. Thanh khoản đóng vai trò “bôi trơn” cho hoạt động của các ngân hàng, nếu thanh
khoản của một ngân hàng không đảm bảo có thể kéo theo sự ngưng trệ hoạt động của hệ
thống tài chính không chỉ một nước mà còn lan sang nhiều nước khác. Chính vì thế, một
trong những nhiệm vụ quan trọng mà các nhà quản lý phải thực hiện là đảm bảo thanh
khoản hợp lý cho ngân hàng.
“Một ngân hàng được xem là có khả năng thanh khoản tốt nếu như ngân hàng có thể
có được những khoản vốn khả dụng với chi phí thấp đúng tại thời điểm ngân hàng có nhu
cầu. Điều này cho thấy, ngân hàng có khả năng thanh khoản tốt khi ngân hàng có trong tay
lượng vốn khả dụng với quy mô hợp lý hoặc ngân hàng có thể nhanh chóng huy động vốn
thông qua con đường vay nợ hay bán tài sản” (Peter S.Rose, 2004, trang 415).
Tóm lại, “thanh khoản của NHTM là khả năng ngân hàng tiếp cận các tài sản hoặc
nguồn vốn có thể dùng để chi trả với chi phí hợp lý ngay khi nhu cầu vốn phát sinh” (Trần
Huy Hoàng, 2011, trang 232).
1.1.2 Cung – cầu thanh khoản và trạng thái thanh khoản ròng
1.1.2.1 Cung thanh khoản
Nguồn cung cấp thanh khoản cho ngân hàng bao gồm: Các khoản tiền gửi đang đến;
doanh thu từ việc bán các dịch vụ phi tiền gửi; thu hồi tín dụng đã cấp; bán các tài sản đang
kinh doanh và sử dụng; vay từ thị trường tiền tệ (Trần Huy Hoàng, 2011, trang 234-235).
4
1.1.2.2 Cầu thanh khoản
Trong ngân hàng, những hoạt động tạo ra nhu cầu thanh khoản bao gồm: Khách hàng
rút các khoản tiền gửi; yêu cầu cấp các khoản tín dụng có chất lượng cao; hoàn trả các
khoản vay mượn phi tiền gửi; chi phí phát sinh khi kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ;
thanh toán cổ tức cho các cổ đông (Trần Huy Hoàng, 2011, trang 235).
1.1.2.3 Trạng thái thanh khoản ròng (Trần Huy Hoàng, 2011, trang 235-236)
Ở bất cứ thời điểm nào, các nguồn cung và nhu cầu thanh khoản đến cùng lúc và tạo
thành trạng thái thanh khoản ròng (NLP) được xác định như sau:
NLP = Tổng cung thanh khoản – Tổng cầu thanh khoản
Ở đây có thể xảy ra một trong ba trường hợp:
Thặng dư thanh khoản (NLP>0): Khi cung thanh khoản vượt quá cầu thanh khoản,
ngân hàng đang ở trạng thái thừa thanh khoản, ngân hàng thừa khả năng thanh toán và
RRTK thấp. Nhà quản trị ngân hàng phải ra quyết định ở đâu và vào thời điểm nào cần phải
dùng nguồn thanh khoản thừa đầu tư kiếm lời cho đến khi nguồn thanh khoản thừa này
được sử dụng để đáp ứng cho nhu cầu thanh khoản trong tương lai.
Thừa thanh khoản là trạng thái mất cân bằng của các NHTM, xảy ra khi nền kinh tế
hoạt động kém hiệu quả, ngân hàng không tiếp cận được với khách hàng hoặc không lựa
chọn được nhiều khách hàng để cho vay. Trong phạm vi một ngân hàng, đây là việc không
khai thác được hết tiềm năng sinh lời của tài sản Có, chiếm giữ quá nhiều tài sản Có ở dạng
trực tiếp hay gián tiếp không có khả năng sinh lời (chẳng hạn như tồn quỹ tiền mặt quá lớn);
hoặc cũng có thể do ngân hàng tăng vốn quá nhanh trong khi chưa có phương án sử dụng
vốn hiệu quả. Thanh khoản thừa thường được sử dụng để:
- Mua các chứng khoán dự trữ thứ cấp đã bán trước đó.
- Cho vay trên thị trường tiền tệ (phù hợp với thời hạn nhàn rỗi của số thanh khoản
thừa).
- Gửi tiền tại các TCTD khác…
Thiếu hụt thanh khoản (NLP<0): Khi cầu thanh khoản lớn hơn cung thanh khoản,
ngân hàng đang ở trạng thái thiếu hụt thanh khoản, RRTK rất dễ xảy ra. Nhà quản trị ngân
hàng phải quyết định ở đâu và vào thời điểm nào cần phải bổ sung thanh khoản để đáp ứng
5
nhu cầu vốn với chi phí thấp nhất và kịp thời nhất, tăng thêm các nguồn vốn để chuyển
thành tiền mặt và chi phí bao nhiêu thì hợp lý.
Khi ngân hàng không đủ vốn đáp ứng nhu cầu chi trả cho khách hàng, cho nhu cầu vay
vốn của doanh nghiệp, của nền kinh tế,… có thể gọi là thiếu vốn tuyệt đối, thiếu vốn đối với
nhu cầu cho vay và đầu tư cho nền kinh tế. Thiếu vốn tuyệt đối dễ để mất những cơ hội đầu
tư tốt có thể mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, thậm chí có khả năng mất khách hàng khi họ
phải đến ngân hàng khác để được đáp ứng kịp thời nhu cầu vay. Từ việc mất khách hàng
vay vốn có thể dẫn đến mất khách hàng tiền gửi.
Ngân hàng có thể áp dụng các biện pháp sau để tăng thanh khoản:
- Sử dụng dự trữ bắt buộc dư ra nếu có (do tiền gửi kỳ này giảm so với kỳ trước).
- Bán dự trữ thứ cấp (các chứng khoán ngắn hạn do Chính phủ phát hành).
- Vay qua đêm, tái chiết khấu tại NHNN.
- Huy động từ thị trường tiền tệ như phát hành chứng chỉ tiền gửi có mệnh giá lớn để
huy động vốn…
Cân bằng thanh khoản (NLP=0): Khi cung thanh khoản bằng với cầu thanh khoản,
ngân hàng đang ở tình trạng cân bằng thanh khoản. Tuy nhiên, tình trạng này rất ít xảy ra
trong thực tế.
1.1.3 Vai trò của thanh khoản đối với NHTM
Ngân hàng thường xuyên huy động tiền gửi ngắn hạn (với lãi suất thấp) và cho vay số
tiền đó với thời hạn dài hạn (lãi suất cao hơn) nên về cơ bản ngân hàng luôn có nhu cầu
thanh khoản rất lớn. Thanh khoản có ba vai trò đặc biệt quan trọng đối với ngân hàng:
Thứ nhất, cần phải có thanh khoản để đáp ứng yêu cầu vay mới mà không cần phải
thu hồi những khoản cho vay đang trong hạn hoặc thanh lý các khoản đầu tư có kỳ hạn.
Thứ hai, cần có thanh khoản để đáp ứng tất cả các nhu cầu rút tiền hàng ngày hay theo
mùa vụ một cách kịp thời.
Thứ ba, thanh khoản còn ảnh hưởng đến lòng tin của người gửi tiền và người cho vay.
Những nghiên cứu gần đây chứng tỏ rằng hiện tượng thiếu hụt thanh khoản thường là một
trong những dấu hiệu đầu tiên cho thấy ngân hàng đang ở trong tình trạng khó khăn tài
chính nghiêm trọng. Hậu quả tiếp theo có thể là ngân hàng mất dần các khoản tiền gửi cũ vì
6
áp lực rút tiền ngày gia tăng, ngân hàng cũng không thể thu hút thêm các khoản tiền gửi mới
do thái độ dè dặt của người dân đối với ngân hàng; một số ngân hàng ở trong tình thế cho
vay hỗ trợ một cách miễn cưỡng vì phải huy động vốn với cao hơn lãi suất cho vay, càng
làm suy giảm lợi nhuận của ngân hàng.
1.1.4 Phƣơng pháp đo lƣờng thanh khoản
Khả năng thanh khoản của ngân hàng được đánh giá qua việc ngân hàng đáp ứng nhu
cầu về vốn cho hoạt động của mình. Những yếu tố cần xem xét bao gồm mức độ biến động
của tiền gửi, mức độ phụ thuộc vào nguồn vốn nhạy cảm với rủi ro, khả năng sẵn có của
những tài sản có thể chuyển đổi nhanh chóng thành tiền mặt, khả năng tiếp cận thị trường
tiền tệ, mức độ hiệu quả nói chung của chiến lược, chính sách quản lý tài sản Nợ và tài sản
Có của ngân hàng, tuân thủ với các chính sách thanh khoản nội bộ ngân hàng, nội dung, quy
mô và khả năng sử dụng dự kiến của các cam kết cấp tín dụng. Tuy nhiên, rất khó có thể xây
dựng một thước đo duy nhất có thể định lượng hay bao quát được đầy đủ khả năng thanh
khoản, mức độ đủ vốn, chất lượng tài sản có và lợi nhuận của ngân hàng do có nhiều khác
biệt về quy mô, hoạt động giữa các ngân hàng khác nhau, cũng như do ảnh hưởng của điều
kiện thị trường khu vực, quốc gia và quốc tế. Không có một tỷ lệ nào thực sự bao hàm được
hết các khía cạnh khác nhau của thanh khoản đối với tất cả các ngân hàng với quy mô và
loại hình khác nhau.
Các phương pháp sau đây thường được các ngân hàng sử dụng để ước lượng khả năng
thanh khoản:
- Phương pháp chỉ số thanh khoản
- Phương pháp xác suất theo tình huống
- Phương pháp cấu trúc tiền gửi
- Phương pháp nguồn vốn và sử dụng vốn
1.1.4.1 Phƣơng pháp chỉ số thanh khoản (Nguyễn Duy Sinh, 2009)
Phương pháp tính toán nhu cầu thanh khoản này dựa trên cơ sở kinh nghiệm riêng có
và các chỉ số trung bình của ngành ngân hàng. Thông thường các chỉ số thanh khoản sau
đây hay được dùng để đánh giá khả năng thanh khoản của ngân hàng:
7
Tỷ lệ vốn tự có trên nguồn vốn huy động (H1):
H1 =
Vốn tự có
Tổng vốn huy động
Chỉ số H1 phản ánh thanh khoản của ngân hàng thông qua tỷ lệ giữa mức vốn tự có và
nguồn vốn huy động. Chỉ số này cao tức là khả năng thanh khoản của ngân hàng tốt.
Tỷ lệ vốn tự có trên tổng tài sản có (H2):
H2 =
Vốn tự có
Tổng tài sản Có
Chỉ số này dùng để đánh giá mức độ rủi ro của tổng tài sản Có. Chỉ số này càng cao
tức là khả năng thanh khoản của ngân hàng càng tốt.
Chỉ số trạng thái tiền mặt (H3):
H3 =
Tiền mặt + Tiền gửi tại các TCTD
Tổng tài sản Có
Chỉ số này càng cao tức là ngân hàng có khả năng tốt trong việc giải quyết nhu cầu
tiền mặt tức thời. Do đó, khả năng thanh khoản của ngân hàng càng tốt.
Chỉ số năng lực sử dụng vốn sinh lời (H4):
H4 =
Dư nợ cho vay
Tổng tài sản có
Chỉ số này càng lớn thì khả năng thanh khoản của ngân hàng càng thấp vì tín dụng
được xem là tài sản Có sinh lời có tính thanh khoản thấp nhất.
Chỉ số dƣ nợ/tiền gửi khách hàng (H5):
H5 =
Dư nợ cho vay
Tiền gửi khách hàng
Chỉ số này đánh giá mức độ ngân hàng sử dụng tiền gửi khách hàng đầu tư vào hoạt
động tín dụng. Vì vậy, chỉ số này càng cao thể hiện khả năng thanh khoản của ngân hàng
càng thấp.
Chỉ số chứng khoán có tính thanh khoản (H6):
H6 =
Chứng khoán kinh doanh + Chứng khoán sẵn sàng để bán
Tổng tài sản Có
8
- Xem thêm -