BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LÊ THỊ HỒNG NHUNG
GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG TÌNH TRẠNG TRỤC LỢI
BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVITHĂNG LONG
LUẬN VĂN THẠC SỸ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
HÀ NỘI - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
LÊ THỊ HỒNG NHUNG
GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG TÌNH TRẠNG TRỤC LỢI BẢO
HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI –
THĂNG LONG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
LUẬN VĂN THẠC SỸ
QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐỖ TIẾN MINH
HÀ NỘI - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân,
được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS Đỗ Tiến Minh. Các số liệu, những
kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là trung thực và chưa được
công bố dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Tác giả luận văn
LÊ THỊ HỒNG NHUNG
i
LỜI CẢM ƠN
Trước hết tác giả luận văn xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy
giáo TS. Đỗ Tiến Minh, người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy, các cô giáo trong Viện Kinh tế và quản
lý, trường Đại học Bách khoa Hà Nội, các thầy cô trong trường Đại học Kinh tế Quốc
dân, các nhà quản lý cùng các bạn đồng nghiệp về những ý kiến đóng góp hết sức quý
báu để tác giả hoàn thiện luận văn.
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn đến Viện Kinh tế và quản lý – Trường Đại
học Bách Khoa Hà Nội và Công ty bảo hiểm PVI Thăng Long đã tạo điều kiện thuận
lợi cho tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu để hoàn thành chương trình đào
tạo thạc sĩ.
Tác giả xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã tạo
điều kiện giúp đỡ, động viên tác giả vượt qua khó khăn để hoàn thành khóa học.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời kính chúc sức khỏe, hạnh phúc, thành đạt tới các
thầy cô cùng toàn thể quý vị và các bạn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, Ngày
tháng
năm 2016
Tác giả
Lê Thị Hồng Nhung
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẲNG, SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI VÀ TRỤC LỢI
BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI. ................................................................................................ 3
1.1.
Sự cần thiết khách quan và vai trò của Bảo hiểm xe cơ giới ..................................... 3
1.1.1. Sự cần thiết khách quan của bảo hiểm xe cơ giới ...................................................... 3
1.1.2 Vai trò của bảo hiểm xe cơ giới................................................................................... 4
1.2.
Các nghiệp vụ bảo hiểm liên quan đến xe cơ giới ..................................................... 7
1.2.1 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ 3 ........................ 7
1.2.1.1 Đối tượng và phạm vi bảo hiểm ............................................................................... 8
1.2.1.2 Mức trách nhiệm bảo hiểm ..................................................................................... 10
1.2.1.3 Phí bảo hiểm ........................................................................................................... 10
1.2.2. Bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành
khách ................................................................................................................................... 11
1.2.2.1. Đối tượng bảo hiểm ............................................................................................... 11
1.2.2.2. Phạm vi bảo hiểm .................................................................................................. 11
1.2.2.3. Số tiền bảo hiểm .................................................................................................... 12
1.2.2.4. Trả tiền bảo hiểm ................................................................................................... 14
1.2.3 Bảo hiểm vật chất xe cơ giới ..................................................................................... 15
1.2.3.1.
Đối tượng và phạm vi bảo hiểm ........................................................................ 15
1.2.3.2 Số tiền bảo hiểm ..................................................................................................... 18
1.2.3.3 Phí bảo hiểm ........................................................................................................... 18
1.2.3.4 Các điểm loại trừ .................................................................................................... 20
1.2.3.5 Giám định và bồi thường tổn thất ........................................................................... 22
1.2.4. Bảo hiểm tai nạn lái xe, phụ xe và người ngồi trên xe ............................................. 26
1.2.4.1. Đối tượng bảo hiểm ............................................................................................... 26
1.2.4.2. Phạm vi bảo hiểm .................................................................................................. 26
1.2.4.3. Số tiền bảo hiểm .................................................................................................... 26
1.2.4.4. Phí bảo hiểm .......................................................................................................... 26
1.2.5. Bảo hiểm TNDS của chủ xe đối với hàng hoá chuyên chở trên xe.......................... 26
1.2.5.1. Đối tượng bảo hiểm ............................................................................................... 26
iii
1.2.5.2. Phạm vi bảo hiểm .................................................................................................. 27
1.2.5.3. Số tiền bảo hiểm .................................................................................................... 28
1.2.5.4. Phí bảo hiểm .......................................................................................................... 28
1.3. Vấn đề trục lợi bảo hiểm xe cơ giới ............................................................................ 28
1.3.1. Khái niệm trục lợi bảo hiểm ..................................................................................... 28
1.3.2. Sự cần thiết phải phòng chống trục lợi bảo hiểm xe cơ giới .................................... 29
1.3.3. Một số tiêu chí nhận diện trục lợi bảo hiểm xe cơ giới ............................................ 30
1.3.4. Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình trục lợi nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới .............. 30
1.3.5. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả phòng chống trục lợi bảo hiểm xe cơ giới .............. 31
1.3.6. Các hình thức trục lợi bảo hiểm xe cơ giới ở Việt Nam .......................................... 31
1.3.6.1. Hợp lý hóa ngày tai nạn và hiệu lực bảo hiểm ...................................................... 31
1.3.6.2. Thay đổi tình tiết vụ tai nạn ................................................................................... 32
1.3.6.3. Tạo hiện trường giả ............................................................................................... 32
1.3.6.4. Lập hồ sơ giả ......................................................................................................... 32
1.3.6.5. Khai tăng số tiền tổn thất ....................................................................................... 33
1.3.6.6. Lập hồ sơ khiếu nại nhiều lần, bảo hiểm trùng ..................................................... 33
1.3.6.7. Cố ý gây tai nạn ..................................................................................................... 33
1.3.7. Hậu quả của trục lợi bảo hiểm xe cơ giới ................................................................. 34
1.3.7.1. Đối với các công ty bảo hiểm ................................................................................ 34
1.3.7.2. Đối với nhà nước và xã hội ................................................................................... 34
1.3.7.3. Đối với khách hàng................................................................................................ 35
CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG TRỤC LỢI BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI CÔNG
TY BẢO HIỂM PVI – THĂNG LONG GIAI ĐOẠN 2011-2015 ................................ 37
2.1. Giới thiệu về Công ty bảo hiểm PVI – Thăng Long ................................................... 37
2.1.1.Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của Công ty bảo hiểm PVI – Thăng Long 37
2.1.2. Những lĩnh vực kinh doanh chính ............................................................................ 38
2.1.3. Hệ thống tổ chức bộ máy của công ty ...................................................................... 39
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh chung của Công ty bảo hiểm PVI – Thăng Long
giai đoạn 2011 -2015 .......................................................................................................... 41
2.2.Tình hình triển khai nghiệp vụ bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại Công ty bảo hiểm
PVI – Thăng Long giai đoạn 2011 – 2015 ......................................................................... 43
2.2.1. Công tác khai thác .................................................................................................... 43
iv
2.2.2. Công tác đề phòng và hạn chế tổn thất ..................................................................... 45
2.2.3. Công tác giám định, bồi thường ............................................................................... 47
2.2.3.1. Công tác giám định ................................................................................................ 47
2.2.3.2.Công tác bồi thường ............................................................................................... 49
2.3. Tình hình trục lợi bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo hiểm PVI – Thăng Long
giai đoạn từ 2011 - 2015 ..................................................................................................... 53
2.3.1. Thực trạng trục lợi bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo hiểm PVI – Thăng Long . 53
2.3.2. Dấu hiệu nghi vấn và một số hình thức trục lợi BHXCG tại công ty bảo hiểm
PVI Thăng Long ................................................................................................................. 58
2.3.2.1. Dấu hiệu nghi vấn có gian lận bảo hiểm ............................................................... 58
2.3.2.2. Một số hình thức trục lợi bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo hiểm PVI –
Thăng Long......................................................................................................................... 58
2.4. Nguyên nhân của trục lợi bảo hiểm ............................................................................. 63
2.4.1. Nguyên nhân khách quan ......................................................................................... 63
2.4.2. Nguyên nhân chủ quan ............................................................................................. 64
2.5. Đánh giá về tình hình trục lợi nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo hiểm
PVI – Thăng Long .............................................................................................................. 67
2.5.1. Những thuận lợi trong công tác phòng chống trục lợi bảo hiểm xe cơ giới tại
Công ty bảo hiểm PVI – Thăng Long ................................................................................ 67
2.5.2. Những khó khăn trong công tác phòng chống trục lợi bảo hiểm xe cơ giới tại
Công ty bảo hiểm PVI – Thăng Long ................................................................................ 68
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG TÌNH TRẠNG TRỤC LỢI BẢO
HIỂM XE CƠ GIỚI TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM PVI – THĂNG LONG ................ 71
3.1. Mục tiêu và phương hướng phát triển nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty
bảo hiểm PVI – Thăng Long trong giai đoạn tới................................................................ 71
3.2. Giải pháp phòng chống tình trạng tục lợi bảo hiểm vật chất xe cơ giới tại Công ty
bảo hiểm PVI – Thăng Long .............................................................................................. 73
3.2.1. Xây dựng quan hệ tốt với cơ quan chức năng có liên quan ..................................... 73
3.2.2. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý ấn chỉ .............................................................. 74
3.2.3. Nâng cao chất lượng đại lý ...................................................................................... 76
3.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác giám định tổn thất ....................................................... 77
3.2.5. Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ .............................. 79
3.2.6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin ................................................................ 81
3.2.7. Một số giải pháp khác............................................................................................... 82
v
3.3. Một số khuyến nghị đối với cơ quan Nhà nước để phòng chống tình trạng trục lợi
bảo hiểm xe cơ giới ............................................................................................................ 86
3.3.1. Đối với Chính phủ, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ............. 86
3.3.2. Đối với Bộ Tài chính ................................................................................................ 87
3.3.3. Đối với Bộ Công an .................................................................................................. 87
3.4. Khuyến nghị đối với Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam..................................................... 88
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 92
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BH
Bảo hiểm
BHTNDS
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
BHXCG
Bảo hiểm xe cơ giới
BHDK
Bảo hiểm dầu khí
DNBH
Doanh nghiệp bảo hiểm
GTBH
Giá trị bảo hiểm
GĐBT
Giám định bồi thường
HĐBH
Hợp đồng bảo hiểm
KDBH
Kinh doanh bảo hiểm
PNT
Phi nhân thọ
RRĐB
Rủi ro đặc biệt
STBH
Số tiền bảo hiểm
TNDS
Trách nhiệm dân sự
XCG
Xe cơ giới
WTO
Tổ chức thương mại thế giới
vii
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
STT
BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
TRANG
1
Bảng 1.1: Sự gia tăng phương tiện giao thông xe máy ở Việt Nam
(2011 – 2015)
5
2
Bảng 2.1: Doanh thu từ các nghiệp vụ bảo hiểm của PVI Thăng
48
Long giai đoạn 2011 – 2015
3
Bảng 2.2. Doanh thu từ các nghiệp vụ BHXCG của công ty bảo
hiểm PVI Thăng Long giai đoạn 2011 – 2015
50
4
Bảng 2.3: Tình hình chi đề phòng, hạn chế tổn thất nghiệp vụ
53
BHXCG tại PVI Thăng Long giai đoạn 2011 – 2015
5
Bảng 2.4: Tình hình thực hiện công tác giám định nghiệp vụ
55
BHXCG tại PVI Thăng Long giai đoạn 2011- 2015
6
Bảng 2.5 : Tình hình thực hiện công tác bồi thường BHXCG tại
PVI Thăng Long giai đoạn 2011 – 2015
58
7
Bảng 2.6 : Tình hình trục lợi bảo hiểm XCG tại PVI Thăng Long
giai đoạn 2011-2015
60
8
Bảng 2.7: Các hình thức trục lợi BHXCG tại PVI Thăng Long
giai đoạn 2011-2015
64
9
Bảng 2.8: Số vụ trục lợi BHXCG do đại lý cấu kết với khách hàng
74
tại Công ty PVI Thăng Long giai đoạn 2011 – 2015
10
Bảng 2.9: Số vụ trục lợi BHXCG do cán bộ giám định tại Công ty
75
PVI Thăng Long giai đoạn 2011 – 2015
11
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của PVI Thăng Long năm 2015
45
12
Sơ đồ 2: Quy trình giám định nghiệp vụ BHXCG tại công ty bảo
hiểm PVI Thăng Long
54
13
Sơ đồ 3: Quy trình giải quyết bồi thường nghiệp vụ BHXCG tại
PVI Thăng Long
57
14
Biểu đồ 1.1: Số lượng phương tiện giao thông xe máy ở Việt Nam
5
(2011 - 2015)
15
Biểu đồ 2.1: Doanh thu từ các nghiệp vụ bảo hiểm của PVI Thăng
Long giai đoạn 2011 - 2015
48
16
Biểu đồ 2.2: Doanh thu nghiệp vụ bảo hiểm XCG của công ty bảo
hiểm PVI Thăng Long giai đoạn 2011-2015
51
17
Biểu đồ 2.3: Tình hình chi đề phòng hạn chế tổn thất nghiêp vụ
BHXCG tại Công ty giai đoạn 2012 - 2015
53
18
Biểu đồ 2.4: Tình hình thực hiện công tác giám định nghiệp vụ
56
viii
BHXCG tại Công ty giai đoạn 2011- 2015
19
Biểu đồ 2.5 : Tình hình thực hiện công tác bồi thường BHXCG
60
theo hồ sơ tại Công ty giai đoạn 2011 - 2015
20
Biểu đồ 2.6 : Tình hình trục lợi bảo hiểm XCG tại Công ty theo số
63
vụ giai đoạn 2011-2015
21
Biểu đồ 2.7: Các hình thức trục lợi BHXCG tại PVI Thăng Long
64
giai đoạn 2011-2015
22
Biểu đồ 2.8: Số vụ trục lợi BHXCG do đại lý cấu kết với khách
hàng tại Công ty giai đoạn 2011 – 2015
74
23
Biểu đồ 2.9: Số vụ trục lợi BHXCG do cán bộ giám định tại Công
ty giai đoạn 2011 – 2015
76
ix
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam đã đạt được tốc độ tăng trưởng
nhanh sau hơn 20 năm mở cửa thị trường, góp phần đáng kể vào việc giảm thiểu các
rủi ro trong sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội; cải thiện môi trường đầu tư; giảm
bớt gánh nặng cho ngân sách nhà nước, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội....
Bên cạnh đó, nhu cầu bảo hiểm cũng ngày càng đa dạng, phong phú để từng
bước đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế - xã hội nói chung cũng như của ngành bảo
hiểm nói riêng, theo đó, cũng xuất hiện tình trạng một số đối tượng lợi dụng các khe
hở của pháp luật và thực tiễn kinh doanh của các doanh nghiệp bảo hiểm trong xét
nhận, bồi thường bảo hiểm và giải quyết các khiếu nại bảo hiểm nhằm thu lợi bất
chính, gây thiệt hại về vật chất, uy tín cho các doanh nghiệp bảo hiểm, xâm phạm đến
quyền và lợi ích chính đáng của người tham gia bảo hiểm, đồng thời ảnh hưởng đến sự
phát triển bền vững của thị trường bảo hiểm nước ta.
Tại những nước có thị trường bảo hiểm phát triển, tình trạng trục lợi bảo hiểm
diễn ra ở quy mô lớn, thủ đoạn tinh vi, nghiêm trọng về mức độ thiệt hại...Tại Việt
Nam, bảo hiểm là một lĩnh vực kinh doanh còn khá mới mẻ, song đã xuất hiện những
dấu hiệu trục lợi và lừa đảo. Điều này thể hiện rất rõ trong lĩnh vực bảo hiểm xe cơ
giới. Theo thống kê sơ bộ của các doanh nghiệp bảo hiểm, trong giai đoạn 2007-2014,
tổng số vụ trục lợi bảo hiểm đã phát hiện và có bằng chứng cụ thể để từ chối chi trả
bảo hiểm là gần 64.000 vụ, tăng trung bình 31,3%/năm. Tổng số tiền trục lợi khoảng
850 tỷ đồng, trung bình gần 110 tỷ đồng/năm. Chưa kể đến số hồ sơ bồi thường có dấu
hiệu trục lợi nhưng DNBH không có bằng chứng rõ ràng để từ chối chi trả bảo hiểm
nên vẫn thực hiện chi trả bảo hiểm.Tình trạng trục lợi bảo hiểm ở Việt Nam đã bắt đầu
có dấu hiệu gia tăng và rất cần thiết phải được kiểm soát và ngăn chặn.
Dưới góc độ lý thuyết và thực tế, trục lợi bảo hiểm là một vấn đề còn mới ở Việt
Nam. Có thể nói, cùng với sự phát triển của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, trục lợi
bảo hiểm có chiều hướng gia tăng cả về số lượng, tính chất và mức độ. Nếu không có
biện pháp ngăn chặn kịp thời, chắc chắn trong thời gian tới, số vụ trục lợi và thiệt hại
do trục lợi bảo hiểm gây ra sẽ không dừng ở mức như hiện nay.
1
Xuất phát từ thực tế đó, nhằm đảm bảo cho thị trường bảo hiểm Việt Nam phát
triển lành mạnh, an toàn và hiệu quả, việc lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Giải pháp
phòng chống tình trạng trục lợi bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo hiểm PVI –
Thăng Long” là cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn sâu sắc.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung tìm hiểu về biểu hiện và thực trạng trục lợi bảo hiểm xe cơ giới
tại công ty bảo hiểm PVI – Thăng Long từ đó nhằm đưa ra một số giải pháp nâng cao
hiệu quả công tác phòng chống trục lợi bảo hiểm xe cơ giới đối với công ty bảo hiểm
PVI – Thăng Long.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là trục lợi bảo hiểm và giải pháp phòng chống
trục lợi bảo hiểm xe cơ giới tại công ty bảo hiểm PVI – Thăng Long.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là trục lợi bảo hiểm và giải pháp phòng chống
trục lợi bảo hiểm xe cơ giới tại công ty bảo hiểm PVI – Thăng Long giai đoạn từ năm
2011 – 2015
4. Phương pháp nghiên cứu.
Để giải quyết đề tài này, Luận văn áp dụng một số phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu tổng hợp: Đề tài vận dụng các phương pháp đánh giá
tổng hợp kết hợp với hệ thống hoá để có thể nhận định đầy đủ về tình hình hoạt động
chung và nêu các điểm mạnh, điểm yếu trong công tác phòng chống trục lợi bảo hiểm.
- Phương pháp so sánh đối chiếu: Đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn để tìm ra
và giải quyết những khó khăn, thách thức trong công tác phòng chống trục lợi bảo
hiểm, so sánh thực tiễn chống trục lợi bảo hiểm giữa các nước trên thế giới.
- Ngoài ra, đề tài còn vận dụng phương pháp thống kê, thu thập và phân tích số
liệu để làm rõ những nội dung liên quan.
5. Kết cấu của đề tài.
Nội dung của luận văn gồm 3 chương:
Chƣơng I: Lý luận chung về bảo hiểm xe cơ giới và trục lợi bảo hiểm xe cơ
giới
Chƣơng II: Thực trạng trục lợi bảo hiểm xe cơ giới tại Công ty bảo hiểm PVI –
Thăng Long giai đoạn 2011-2015
Chƣơng III: Giải pháp phòng chống tình trạng trục lợi bảo hiểm xe cơ giới tại
Công ty bảo hiểm PVI – Thăng Long
2
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI VÀ TRỤC LỢI
BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI.
1.1.
Sự cần thiết khách quan và vai trò của Bảo hiểm xe cơ giới
1.1.1. Sự cần thiết khách quan của bảo hiểm xe cơ giới
Điều 601 Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ban hành ngày 24/11/2015 có liệt kê
nguồn nguy hiểm cao độ trong đó có phương tiện giao thông vận tải cơ giới bao gồm
có phương tiện tham gia giao thông đường hàng không, đường thuỷ, đường sắt và
đường bộ. Và loại phương tiện tham gia giao thông đường bộ có tần suất hoạt động
tham gia giao thông nhiều dẫn đến xác suất xảy ra tai nạn là rất lớn, đó là phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ (gọi là xe cơ giới). Là phương tiện vận chuyển cơ động
và tham gia triệt để vào quá trình vận chuyển, xe cơ giới hoạt động phần lớn trong các
khu vực dân cư đông đúc và những vùng kinh tế tập trung nhiều loại tài sản và hàng
hoá. Do đó, nó thường gây ra những sự cố rủi ro tai nạn như đâm va, cháy, nổ, lật xe
gây thiệt hại rất lớn về người và tài sản cho chính chủ phương tiện và những người
khác cùng tham gia giao thông, cũng như cho xã hội.
Trong thời đại hiện nay, khi khoa học – kỹ thuật ngày càng phát triển, để phục
vụ cho nhu cầu đi lại bằng phương tiện giao thông ngày càng tăng, thì con người đã
phát minh và sản xuất ra nhiều loại phương tiện hiện đại và tối tân hơn, chất lượng tốt
hơn, tốc độ lớn hơn và an toàn hơn. Trên thực tế cho thấy, mặc dù các phương tiện rất
hiện đại, chất lượng và an toàn như đã nêu ở trên tham gia giao thông đường bộ trên
những tuyến đường được nâng cấp, làm mới rất hiện đại với mặt đường, cầu rộng rãi,
chất lượng tốt, với hệ thống chiếu sáng, đèn hiệu, biển báo hiệu giao thông hiện đại.
Song tai nạn giao thông vẫn cứ xảy ra với nhiều vụ xảy ra gây thiệt hại nghiêm trọng
do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan.
Tai nạn giao thông xảy ra do rất nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan như
do ý thức chấp hành luật lệ an toàn giao thông thấp, do việc quản lý các phương tiện
giao thông của chính phủ về tiêu chuẩn, điều kiện cho phương tiện lưu hành, do khí
hậu, do chất lượng các công trình giao thông không tốt và do nhiều nguyên nhân khác.
3
Bảng 1.1: Sự gia tăng phương tiện giao thông xe máy ở Việt Nam (2011- 2015)
Năm
2011
2012
2013
2014
Số ô tô
1.546.980
1.723.689
2.033.265
2.287.753
Số gắn máy
35.890.168
38.456.720
40.784.664 42.125.649
ĐVT: Xe
2015
2.637.834
43.910.348
(Nguồn: Báo cáo của uỷ ban an toàn giao thông)
ĐVT: Xe / năm
Biểu đồ 1.1: Số lượng phương tiện giao thông xe máy ở
Việt Nam (2011 - 2015)
45,000,000
40,000,000
35,000,000
30,000,000
25,000,000
20,000,000
15,000,000
10,000,000
5,000,000
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Axis Title
Số ô tô
Số gắn máy
Theo thống kê cho thấy, số lượng xe cơ giới ngày một tăng, điều đó đi đôi với sự
gia tăng tai nạn giao thông ngày càng nhiều. Điều đó tất yếu gây ra những hậu quả và
tổn thất nặng nề.
Từ những vấn đề nêu trên cho thấy bảo hiểm xe cơ giới đóng vai trò rất quan
trọng trong đời sống xã hội. Nó giúp cho các chủ phương tiện giảm bớt gánh nặng về
mặt kinh tế khi không may xảy ra tai nạn rủi ro, giúp cho họ trang trải các khoản chi
phí khi gây ra tổn thất,thiệt hại về người và tài sản cho bên thứ ba cùng tham gia giao
thông với những chi phí đôi khi còn lớn hơn giá trị thực của chính chiếc xe tham gia,
cũng như giúp họ trang trải chi phí sữa chữa, bù đắp cho chính chiếc xe tham gia bảo
hiểm và cho những người sử dụng và tham gia giao thông trên chính chiếc xe đó. Bên
cạnh đó, từ quỹ tài chính bảo hiểm do các chủ phương tiện đóng góp từ khoản phí bảo
hiểm còn được sử dụng một phần vào việc nâng cấp các tuyến đường giao thông,làm
các biển báo giao thông, đường lánh nạn, đóng góp vào các quỹ từ thịên vv…
1.1.2 Vai trò của bảo hiểm xe cơ giới
4
Có thể thấy sự tồn tại của rủi ro cùng hậu quả gây ra thiệt hại cho con người, huỷ
hoại của cải vật chất, làm ngưng trệ quá trình sản xuất kinh doanh và các hoạt động
khác là cội nguồn phát sinh bảo hiểm. Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của các
quốc gia, hoạt động của bảo hiểm ngày càng đa dạng. Trong đó nghiệp vụ bảo hiểm
xe cơ giới đóng một vai trò quan trọng cho sự an toàn xã hội.
Thứ nhất, giúp ổn định tình hình tài chính của chủ phương tiện khi không may
rủi ro được bảo hiểm xảy ra.
Khi tham gia giao thông tất nhiên ai cũng mong muốn rủi ro không xảy ra với
mình, gây thiệt hại cả về người và của. Nhưng rủi ro lại không loại trừ bất kỳ ai, nhiều
khi chỉ là do sơ suất bất cẩn khiến chủ phương tiện rơi vào tình thế bị động. Tình trạng
này sẽ được khắc phục nếu như chủ xe tham gia bảo hiểm xe cơ giới và sau khi đóng
một khoản phí nhất định để xây dựng quỹ bảo hiểm thì đến khi rủi ro xảy ra công ty
bảo hiểm sẽ bồi thường những thiệt hại về mặt tài chính cho chủ phương tiện, bao
gồm cả thiệt hại gây ra cho người thứ ba và vật chất thân xe tuỳ theo loại hình chủ xe
tham gia.cần phải lưu ý rằng, công ty bảo hiểm chỉ bồi thường trong hạn mức trách
nhiệm (đối với bảo hiểm trách nhiệm dân sự) và số tiền bảo hiểm(đối với bảo hiểm vật
chất xe) để tránh những trục lợi từ phía khách hàng. Như vậy tham gia bảo hiểm xe cơ
giới tạo tâm lý yên tâm, thoải mái, tự tin khi điều khiển các phương tiện tham gia giao
thông; số tiền bồi thường cũng góp phần ổn định tình hình tài chính và tránh những
xáo trộn lớn cho chủ phương tiện giúp họ nhanh chóng thoát khỏi tình trạng khó khăn;
đồng thời qua đó góp phần xoa dịu, làm giảm bớt căng thẳng giữa chủ xe và người bị
nạn. Ngoài ra, mục đích cao cả trong nghiệp vụ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ
xe cơ giới đối với người thứ 3 là bảo hiểm thay mặt chủ xe bồi thường những thiệt hại
cho nạn nhân một cách nhanh chóng, kịp thời mà không phụ thuộc vào tài chính của
chủ xe giúp cho người thứ ba ổn định cả về mặt tài chính và về mặt tinh thần.
Thứ hai, tăng khả năng tự chủ về mặt tài chính cho người tham gia bảo hiểm
Hơn bao giờ hết kinh tế Việt Nam đang có những biến chuyển to lớn về cả chất
và lượng, Nhà nước không ngừng khuyến khích mọi thành phần kinh tế đặc biệt là tư
nhân tham gia vào guồng máy kinh doanh sản xuất chung nhằm tận dụng nguồn tài
chính nằm trong dân, đưa nguồn vốn nhàn rỗi này ra sản xuất kinh doanh sinh lời. Đối
với một doanh nghiệp thì nguồn vốn quyết định sức mạnh, vị thế của doanh nghiệp, vì
thế mà trong quá trình kinh doanh nếu doanh nghiệp phải tự dự trữ một khoản tiền
5
tương đối lớn để đề phòng khi rủi ro xảy ra bất ngờ thì quả là sự lãng phí lớn. Đối với
các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, ít phương tiện đã vậy, đặc biệt là với các doanh
nghiệp có quy mô lớn, số lượng đầu xe nhiều thì quỹ dự trữ này sẽ chiếm một tỷ kệ
lớn và rất khó xác định trong nguồn vốn kinh doanh.
Các khó khăn này sẽ được giải quyết thông qua các hợp đồng bảo hiểm xe cơ
giới, công ty bảo hiểm sẽ lập quỹ bảo hiểm và quỹ này hoạt động trên nguyên tắc “số
đông bù số ít”. Lúc này thay vì phải tự thành lập riêng một quỹ cho doanh nghiệp thì
các chủ phương tiện có thể yên tâm hoạt động nhờ một quỹ lớn hơn rất nhiều do các
thành viên khác cùng đóng góp.
Thứ ba, góp phần đề phòng hạn chế tổn thất do tai nạn giao thông .
Với số phí thu được từ các chủ xe tham gia, công ty bảo hiểm lập những quỹ
ngoài mục đích chính là để bồi thường cho các xe nếu rủi ro xảy ra còn được sử dụng
cho mục đích đề phòng hạn chế tổn thất. Những nguy cơ gây ra tai nạn do chất lượng
hệ thống cơ sở hạ tầng còn thấp như tại các đèo, dốc nguy hiểm (ví dụ như: đèo Cả,
đèo Cù Mông…) đã được các công ty bảo hiểm lớn là PVI, Bảo Việt, PJICO hỗ trợ
đầu tư hàng tỷ đồng để xây dựng đường lánh nạn, đường phụ, hốc cứu nạn…hàng
năm cứu thoát khỏi nguy hiểm hàng trăm tính mạng.
Ngoài ra các công ty cũng khuyến khích chủ xe tự thực hiện các biện pháp đề
phòng hạn chế tổn thất, nâng cao ý thức thông qua công tác tuyên truyền luật lệ an
toàn giao thông, đặc biệt công ty còn giảm phí nếu sau một thời gian nhất định mà xe
không gặp phải bất kỳ sự cố nào. Như vậy việc tham gia bảo hiểm rõ ràng có tác dụng
đề phòng hạn chế tổn thất góp phần ổn định đời sống xã hội.
Thứ tư, góp phần tăng thu ngân sách Nhà nước.
Mức sống ngày được nâng lên, số lượng các phương tiện cơ giới tăng mạnh,
đồng thời giá trị của từng chiếc xe cũng tăng cao.
Hơn nữa, khi các điều kiện sống đầy đủ, trình độ dân trí cao thì nhu cầu tự bảo
vệ cho bản thân, gia đình, tài sản lại càng được nâng cao. Vì thế triển vọng của
nghiệp vụ xe cơ giới là rất lớn và nguồn thu từ nghiệp vụ này không phải là ít, nó sẽ
góp phần tăng thu cho ngân sách Nhà nước thông qua hình thức nộp thuế của các công
ty bảo hiểm. Và ngược lại Chính phủ có thể sử dụng ngân sách Nhà nước phối hợp
với các doanh nghiệp bảo hiểm khác đầu tư hỗ trợ nâng cao chất lượng hệ thống cơ sở
6
hạ tầng, đáp ứng tốt hơn nữa nhu cầu đi lại của người dân từ đó góp phần nâng cao
chất lượng đời sống dân cư.
Như vậy vai trò, tác dụng của nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới là rất lớn, mang ý
nghĩa tích cực, nhân đạo sâu sắc và việc triển khai nghiệp vụ này là rất cần thiết.
1.2.
Các nghiệp vụ bảo hiểm liên quan đến xe cơ giới
Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm mà nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới được chia thành
một số sản phẩm sau:
-
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe đối với người thứ ba
-
Bảo hiểm vật chất xe
-
BHTNDS của chủ xe đối với hàng hoá chở trên xe.
-
Bảo hiểm tai nạn hành khách trên xe.
-
Bảo hiểm tai nạn lái phụ xe, người ngồi trên xe
1.2.1 Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với ngƣời thứ 3
Trong cuộc sống hàng ngày mỗi cá nhân, tổ chức đều phải chịu trước pháp luật
về hành vi của mình, nếu hành vi bất cẩn đó gây thiệt hại cho người khác thì cá nhân,
tổ chức đó phải chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại do mình gây ra. Thực tế không chỉ
trong bảo hiểm xe cơ giới mới có BHTNDS mà còn tồn tại rất nhiều loại hình
BHTNDS khác: bảo hiểm trách nhiệm dân sự sản phẩm, TNDS của chủ sử dụng lao
động. Vì vậy loại hình bảo hiểm trách nhiệm dân sự rất phổ biến và có vai trò quan
trọng trong đời sống kinh tế xã hội. BHTNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba
cũng là dạng BHTNDS vì thế nó cũng có đầy đủ các đặc điểm bảo hiểm trách nhiệm.
Thứ nhất, đối tượng bảo hiểm mang tính trừu tượng. Vì đối tượng của bảo hiểm
trách nhiệm là phần trách nhiệm pháp lý phát sinh phải bồi thường trách nhiệm dân sự
tại thời điểm tham gia bảo hiểm. Phần trách nhiệm này chưa xác định bởi vì nó chưa
xảy ra chỉ khi trách nhiệm dân sự phát sinh thì mới biết giá trị cụ thể của trách nhiệm
là bao nhiêu.
Thứ hai, bảo hiểm trách nhiệm chỉ có một rủi ro duy nhất là khi pháp luật quy
định đã phát sinh trách nhiệm dân sự.
Thứ ba, bảo hiểm trách nhiệm thường áp dụng dưới hình thức bắt buộc. Mục
đích ngoài việc ổn định tài chính cho người được bảo hiểm còn bảo vệ quyền lợi cho
7
phía nạn nhân (vì có những thiệt hại xảy ra vượt quá khả năng tài chính của chủ
phương tiện).
Thứ tư là, bảo hiểm trách nhiệm thường chỉ giới hạn ở một mức trách nhiệm
nhất định, hay nói cách khác công ty bảo hiểm thường giới hạn trách nhiệm của mình
bởi số tiền bảo hiểm.
1.2.1.1 Đối tƣợng và phạm vi bảo hiểm
Đối tượng bảo hiểm:
Người tham gia bảo hiểm thông thường là các chủ xe,có thể là cá nhân hay đại
diện cho một tập thể.Người bảo hiểm chỉ nhận cho phần BHTNDS của chủ xe phát
sinh do hoạt động điều khiển xe cơ giới của lái xe. Như vậy, đối tượng bảo hiểm là
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba. TNDS của chủ xe cơ giới
đối với người thứ ba là phần trách nhiệm đươc xác định như sau:
Số tiền bồi thường:
Số tiền bồi thường
TNDS
Mức độ
=
Thiệt hại thực tế
lỗi
*
của bên thứ ba
Tuy nhiên số tiền bồi thường trách nhiệm dân sự luôn phụ thuộc vào quyết định
cuối cùng của toà án nếu như hai bên không thỏa thuận được.Vậy đối tượng không
được xác định trước, chỉ khi nào xảy ra tai nạn mới xác định được một cách cụ thể.
Các điều kiện phát sinh TNDS của chủ xe đối với người thứ ba:
• Có thiệt hại về tài sản, tính mạng hoặc sức khỏe của bên thứ ba.
• Chủ xe phải có hành vi gây thiệt hại về người hoặc tài sản cho bên thứ ba (hành
vi này có thể là vô tình hay cố tình) mà lái xe vi phạm luật an toàn giao thông đường
bộ hoặc vi phạm các quy định khác của nhà nước, cũng có thể là rủi ro về mặt kỹ thuật
mà chủ xe không lường trước được.
• Phải có quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật của chủ xe với những thiệt
hại của người thứ ba.
• Phải có khiếu nại của bên thứ ba.
Người thứ ba có thể là người đi bộ hay người đi xe đạp hoặc các phương tiện cơ
giới khác, đường sá hoa màu…nhưng không bao gồm các trường hợp sau:
8
+ Lái phụ xe,người làm công cho chủ xe
+ Những người lái xe phải nuôi dưỡng như cha mẹ,vợ con…
+ Hành khách những người có mặt trên xe
+ Thiệt hại xảy ra do bản thân phương tiện gây ra
+ Thiệt hại về tình trạng sức khỏe xảy ra do bản thân người điều khiển xe
+ Các khoản phạt mà lái xe hay phụ xe phải chịu.
Phạm vi bảo hiểm:
Trong BHTNDS của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba,các thiệt hại nằm trong
phạm vi trách nhiệm của người được bảo hiểm bao gồm:
• Thiệt hại về tính mạng và tình trạng sứ khỏe của bên thứ ba.
• Thiệt hại về hàng hóa,tài sản của bên thứ ba.
• Thiệt hại về tài sản là ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh hoặc làm giảm thu
nhập.
• Các chi phí cần thiết và hợp lý để ngăn ngừa và hạn chế thiệt hại, các chi phí
thực hiện các biện pháp đề xuất của cơ quan bảo hiểm (kể cả biện pháp không mang
lại hiệu quả)
• Những thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của người tham gia cứu chữa, ngăn
ngừa tai nạn, chi phí cấp cứu và chăm sóc nạn nhân.
Tuy nhiên người bảo hiểm không chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại của các
vụ tai nạn mặc dù có phát sinh TNDS trong các trường hợp sau:
• Tai nạn do hành động cố ý của chủ xe,lái xe và người bị thiệt hại.
• Xe không đủ điều kiện an toàn kỹ thuật và thiết bị an toàn để tham gia giao
thông theo quy định của điều lệ trật tự an toàn giao thông đường bộ.
• Chủ xe lái xe vi phạm nghiêm trọng trật tự an toàn giao thông như:
+ Xe không có giấy phép lưu hành,giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và môi
trường
+ Lái xe không bằng lái.
+ Lái xe bị ảnh hưởng của các chất kích thích như :rượu ,bia ,ma túy
+ Xe chở chất cháy,chất nổ trái phép
+ Xe sử dụng để tập lái, đua thể thao, đua xe trái phép,chạy thử sau khi sữa
chữa
+ Xe đi vào đường cấm, đi đêm không có đèn hoặc chỉ có đèn bên phải.
9
- Xem thêm -