ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
LÊ MÃ LƢƠNG
QUẢN LÝ HỌC SINH BÁN TRÚ DÂN NUÔI
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐỒNG SƠN,
HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
LÊ MÃ LƢƠNG
QUẢN LÝ HỌC SINH BÁN TRÚ DÂN NUÔI
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐỒNG SƠN,
HUYỆN TÂN SƠN, TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Kiều Oanh
HÀ NỘI - 2017
iii
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn “Biện pháp quản lý học sinh bán
trú dân nuôi ở trường THCS Sở Đồng Sơn, huyện Tân, Sơn Sơn tỉnh Phú Thọ”,
tác giả đã nhận được sự hướng dẫn rất tận tình của TS Nguyễn Kiều Oanh cùng
với những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô giáo Trường Đại học
giáo dục - Đại học quốc gia Hà Nội. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành và sâu sắc tới những sự giúp đỡ đó.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn tới: UBND, Phòng GD&ĐT huyện
Tân Sơn, cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh, học sinh trường THCS Đồng
Sơn, các trường THCS có HSBTDN trên địa bàn huyện Tân Sơn, cùng bạn bè
đồng nghiệp, người thân đã tạo điều kiện tốt nhất về thời gian, vật chất, và
tinh tần cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành
luận văn tốt nghiệp của khóa học.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, mặc dù bản
thân tác giả đã có nhiều cố gắng thực hiện các nội dung, nhưng có lẽ sẽ không
tránh khỏi những khiếm khuyết. Do vậy, rất kính mong nhận được sự góp ý,
chỉ dẫn của quý thầy cô và bạn các đồng nghiệp.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn./.
Hà Nội, ngày 12 tháng 2 năm 2017
Tác giả luận văn
Lê Mã Lƣơng
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết tắt đầy đủ
BCH
Ban chấp hành
BGD&ĐT
Bộ giáo dục và đào tạo
BGH
Ban Giám hiệu
BT
Bán trú
CB
Cán bộ
CBQL
Cán bộ quản lý
CSVC
Cơ sở vật chất
DT
Dân tộc
DTNT
Dân tộc nội trú
DTTS
Dân tộc thiểu số
GD
Giáo dục
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
GDKNS
Giáo dục kỹ năng sống
GV
Giáo viên
GVCN
Giáo viên chủ nhiệm
HĐGDNGLL
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
HĐTNST
Hoạt động trải nghiệm sáng tạo
HS
Học sinh
HSBTDN
Học sinh bán trú dân nuôi
LĐSX
Lao động sản xuất
NQ
Nghị quyết
NV
Nhân viên
Nxb
Nhà xuất bản
PGD&ĐT
Phòng giáo dục và đào tạo
PTDTNT
Phổ thông dân tộc nội trú
QL
Quản lý
SL
Số lượng
STT
Số thứ tự
TBDH
Thiết bị dạy học
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phôpr thông
TNXH
Tệ nạn xã hội
TW
Trung ương
UBND
Ủy ban nhân dân
XH
Xã hội
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
XHHGD
Xã hội hóa giáo dục
v
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ....................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................... iv
Danh mục các bảng .......................................................................................... ix
Danh mục biểu đồ, sơ đồ .................................................................................. xi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ HỌC
SINH BÁN TRÚ Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ CÓ HỌC SINH
BÁN TRÚ DÂN NUÔI ........................................................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 7
1.1.1. Trên thế giới .................................................................................... 7
1.1.2. Trong nước ...................................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ...................................................... 10
1.2.1. Quản lý .......................................................................................... 10
1.2.2. Quản lý giáo dục ........................................................................... 12
1.2.3. Quản lý nhà trường ....................................................................... 13
1.2.4. So sánh khái niệm về quản lý trường DTNT, DTBT để làm rõ
khái niệm HSBTDN, quản lý HSBTDN ở trường THCS. .................... 15
1.3. Quan điểm của Đảng, Nhà nƣớc về giáo dục dân tộc ......................... 19
1.4. Những đặc điểm của học sinh THCS bán trú dân nuôi ..................... 21
1.4.1. Đặc điểm về đời sống xã hội ......................................................... 21
1.4.2. Đặc điểm tâm lý của học sinh THCS ............................................ 21
1.4.3. Đặc điểm của học sinh dân tộc thiểu số ........................................ 22
1.5. Vị trí, ý nghĩa của trƣờng THCS có HS BTDN ................................... 24
1.5.1. Về mặt kinh tế - xã hội .................................................................. 25
1.5.2. Đảm bảo an sinh xã hội ................................................................. 25
1.5.3. Góp phần thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước ... 25
1.5.4. Ý nghĩa thực tiễn đối với học sinh dân tộc ở vùng có điều
kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn ..................................................... 26
1.6. Các nội dung chủ yếu trong quản lý HSBTDN ................................... 27
1.6.1. Công tác xây dựng kế hoạch hoạt động ........................................ 27
1.6.2. Tổ chức các nội dung quản lý HSBTDN ...................................... 27
1.6.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý HSBTDN ............................. 28
1.6.4. Kiểm tra đánh giá công tác hoạt động của BTDN ........................ 28
1.6.5. Quản lý đội ngũ làm công tác quản lý HSBTDN ......................... 28
1.6.6. Quản lý cơ sở vật chất và các điều kiện thiết yếu phục vụ cho HSBTDN .. 29
1.6.7. Quản lý quá trình thực hiện phối hợp của các tổ chức trong,
ngoài nhà trường và phụ huynh HSBTDN ............................................. 29
1.7. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý HSBTDN...................................... 30
1.7.1. Nhận thức của các lực lượng giáo dục .......................................... 30
1.7.2. Năng lực của người tổ chức và quản lý HSBTDN ....................... 30
1.7.3. Các điều kiện để tổ chức quản lý HSBTDN hiệu quả .................. 31
Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HỌC SINH BÁN TRÚ DÂN
NUÔI Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐỒNG SƠN, HUYỆN TÂN
SƠN, TỈNH PHÚ THỌ ................................................................................... 33
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội của địa bàn nghiên cứu ............ 33
2.1.1. Khái quát về huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ .................................. 33
2.1.2. Khái quát về xã Đồng Sơn ............................................................ 35
2.1.3. Trường THCS Đồng Sơn huyện Tân sơn, tỉnh Phú Thọ .............. 36
2.2. Tổ chức đánh giá thực trạng ................................................................. 41
2.2.1. Mục tiêu khảo sát .......................................................................... 41
2.2.2. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 42
2.2.3. Nội dung khảo sát ......................................................................... 42
2.2.4. Phương pháp phân tích và sử lý số liệu ........................................ 43
2.3. Kết quả khảo sát thực trạng nhận thức và thực trạng quản lý
HSBTDN ở trƣờng THCS Đồng Sơn và các trƣờng THCS, TH&THCS
có HSBTDN tại huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ ............................................. 43
2.3.1. Khảo sát thực trạng nhận thức và thực trạng tổ chức bán trú
dân nuôi của các trường ở huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ....................... 43
2.3.2. Đánh giá thực trạng quản lý HSBTDN tại trường THCS Đồng
Sơn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ .......................................................... 49
2.4. Đánh giá chung về thực trạng nhận thức, thực trạng quản lý HSBTDN ở
trƣờng THCS Đồng Sơn ............................................................................... 58
2.4.1. Điểm mạnh .................................................................................... 58
2.4.2. Điểm yếu và nguyên nhân ............................................................. 59
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 61
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HỌC SINH BÁN TRÚ DÂN
NUÔI Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐỒNG SƠN, HUYỆN TÂN
SƠN, TỈNH PHÚ THỌ .................................................................................. 63
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý .......................................... 63
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích của quản lý HSBTDN .......... 63
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................. 63
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................... 63
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 63
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với lứa tuổi và đặc điểm học
sinh dân tộc nội trú .................................................................................. 64
3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất và tính đồng bộ .................. 64
3.2. Các biện pháp thực hiện quản lý học sinh bán trú dân nuôi ............. 64
3.2.1. Biện pháp 1: Xây dựng hoàn thiện cơ cấu tổ chức và cơ chế
hoạt động của trường THCS có HSBTDN tại các xã có điều kiện
kinh tế - xã hội......................................................................................... 64
3.2.2. Biện pháp 2: Thực hiện thường xuyên công tác tham mưu với
cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp, các tổ chức chính trị xã hội, hội
cha mẹ học sinh và các lực lượng khác để phối kết hợp trong công
tác quản lý, giáo dục toàn diện học sinh ................................................. 65
3.2.3. Biện pháp 3: Thực hiện đồng bộ các chức năng quản lý HSBTDN.... 69
3.2.4. Biện pháp 4: Thực hiện đầy đủ các loại chế độ chính sách đối
với học sinh dân tộc, HSBTDN và CB, GV,NV đang trực tiếp quản
lý, phụ trách công tác tại trường THCS có HSBTDN ............................ 72
3.2.5. Biện pháp 5: Đầu tư xây dựng CSVC đáp ứng nhu cầu về nơi
ăn chốn ở, vui chơi và sinh hoạt cho học sinh BTDN góp phần xây
dựng trường học tập thân thiện, học sinh tích cực cho trường THCS
có học sinh BTDN ................................................................................... 74
3.2.6. Biện pháp 6. Tổ chức hiệu quả hoạt động tăng gia sản xuất cải
thiện đời sống và môi trường sống cho HSBTDN .................................. 80
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý HSBTD ............................................................................................. 81
3.3.1. Tính cấp thiết ................................................................................ 82
3.3.2. Tính khả thi ................................................................................... 84
3.3.3. Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi ............................. 86
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 88
Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 97
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô, cơ cấu học sinh Trường THCS Đồng Sơn ................. 37
Bảng 2.2. Thống kê kết quả hai mặt giáo dục của học sinh trường
THCS Đồng Sơn ....................................................................... 39
Bảng 2.3. Thống kê về trình độ chuyên môn của CBQL, GV, NV .......... 40
Bảng 2.4. Kết quả đánh giá xếp loại cán bộ, giáo viên, nhân viên
hàng năm ................................................................................... 41
Bảng 2.5. Số lượng và đối tượng khảo sát, nghiên cứu............................. 42
Bảng 2.6. Tổng hợp mức độ nhận thức của CBQL, giáo viên, nhân viên về
vị trí, vai trò của BTDN, trong các trường THCS,TH&THCS có
HSBTDN tại huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ ................................... 43
Bảng 2.7. Nhận thức của CBĐP, PH HSBTDN và HSBTDN, về vị
trí, vai trò của BTDN ở trường THC THCS, TH&THCS có
HSBTDN tại huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ ............................. 46
Bảng 2.8. Thống kê tình hình đội ngũ CBQL, GV, NV trường THCS
Đồng Sơn ................................................................................... 50
Bảng 2.9. Đánh giá thực trạng thực hiện các chức năng quản lý học
sinh BTDN tại trường THCS Đồng Sơn của CB phòng
GD&ĐT huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ .................................... 52
Bảng 2.10. Bảng đánh giá của phụ huynh HSBTDN trường THCS
Đồng Sơn về mức độ hiệu quả đem lại của BTDN trong
nhà trường ................................................................................. 54
Bảng 2.11. Đánh giá của HSBTDN về mức độ đáp ứng của BTDN tại
trường THCS Đồng Sơn ........................................................... 55
Bảng 2.12. Thống kê kết quả xếp loại Học lực của học sinh BTDN ở
trường THCS Đồng Sơn ........................................................... 56
Bảng 2.13. Thống kê kết quả đánh giá chất lượng giáo dục hạnh kiểm
của học sinh BTDN ở trường THCS Đồng Sơn ....................... 56
Bảng 2.14. Tình hình cơ sở vật chất chung của trường THCS Đồng Sơn ....... 57
Bảng 3.1. Thăm dò đánh giá tính cấp thiết của biện pháp quản lý
HSBTDN ở trường THCS Đồng Sơn, huyện Tân Sơn, tỉnh
Phú Thọ ..................................................................................... 83
Bảng 3.2. Thăm dò đánh giá tính khả thi của biện pháp quản lý
HSBTDN ở trường THCS Đồng Sơn huyện Tân Sơn, tỉnh
Phú Thọ ..................................................................................... 85
Bảng 3.3. Xác định hệ số tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả
thi của các BP quản lí HSBTDN ............................................... 87
xi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ mô tả số liệu học sinh bán trú của các trường
THCS, TH&THCS tại huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ ............ 35
Biểu đồ 2.2. Mô tả mức độ nhận thức của CBQL, giáo viên, nhân viên về
vị trí, vai trò của BTDN ở trường các trường THCS,
TH&THCS có HSBTDN tại huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ ....... 45
Biểu đồ 2.3. Mô tả thực trạng nhận thức của CBĐP, PHHSBTDN và
HSBTDN, về vị trí, vai trò của BTDN ở trường THC
THCS, TH&THCS có HSBTDN tại huyện Tân Sơn, tỉnh
Phú Thọ ................................................................................... 49
Biểu đồ 3.1. Mô tả tính cấp thiết của các biện pháp quả lý HSBTDN ........ 84
Biểu đồ 3.2. Mô tả tính khả thi của các biện pháp quả lý HSBTDN .......... 86
Biểu đồ 3.3. Mô tả về tương quan của tính cấp thiết và tính khả thi
trong 6 biện pháp quản lý HSBTD ......................................... 88
Sơ đồ 3.1. Mô tả mối quan hệ của các lực lượng trong giáo dục HSBTDN .... 69
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chiến lược phát triển Giáo dục và Đào tạo theo tinh thần Nghị quyết TW
2 khoá VIII; Hội nghị Trung ương 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI
ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản toàn
diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế ở nước ta đã và đang là việc làm hết sức cần thiết được cả hệ thống
chính trị và xã hội quan tâm. Đảng ta đã ban hành các Nghị quyết để phát triển
giáo dục qua từng kỳ Đại hội, luôn coi trọng và nhấn mạnh vị trí, vai trò của
giáo dục, đặt giáo dục và đào tạo ở thứ bậc hàng đầu cần được đặc biệt ưu tiên:
“Giáo dục và đào tạo là quốc sách, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và toàn
dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, ưu tiên đi trước trong chương
trình, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội”. Hơn thế nữa, trong mục tiêu chung của
giáo dục đã xác định sứ mệnh lịch sử là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng vào công cuộc phát triển đất nước, xây dựng
nền văn hóa và con người Việt Nam XHCN. Thực hiện đổi mới căn bản toàn diện
giáo dục và đào tạo để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Nâng cao chất
lượng GD theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội
nhập quốc tế, phục vụ đắc lực cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Thúc
đẩy xây dựng phong trào xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho mọi
công dân để ai ai cũng có cơ hội được học tập và học tập suốt đời.
Nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội phải gắn liền với sự phát triển của
giáo dục và đào tạo, và vấn đề cốt lõi là yếu tố con người quyết định. Sự phát
triển về quy mô, mạng lưới của hệ thống giáo dục quốc dân nói chung và phát
triển giáo dục trong các địa phương, cơ sở giáo dục nói riêng, bên cạnh việc đầu
tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL, nhà
giáo, chất lượng giáo dục toàn diện,... vẫn cần thiết phải có sự quan tâm đầu tư
2
đúng mức cho công tác nuôi - dạy, quản lý học sinh ở các trường phổ thông dân
tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú và các trường THCS có học sinh bán trú
dân nuôi nhưng lại không thuộc mô hình trường PTDTNT hay PTDTBT, hiện
vẫn đang tồn tại ở các xã vùng sâu, vùng xa tại các huyện nghèo nhất của cả
nước, để tạo được sự công bằng trong giáo dục và hạn chế sự phân hóa xã hội
trong giáo dục trước tinh thần chỉ đạo đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào
tạo của Đảng, Nhà nước.
Đồng Sơn là một xã vùng cao đặc biệt khó khăn của huyện Tân Sơn, tỉnh
Phú Thọ. Phía Đông giáp xã Lai Đồng của huyện Tân Sơn, phía Tây giáp xã
Mường Do của huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La, phía Nam giáp xã Tân Sơn của
huyện Tân Sơn và phía Bắc giáp xã Thu Cúc, huyện Tân Sơn. Dân số toàn xã có
3.117 nhân khẩu, với 713 hộ, nhưng tỷ lệ hộ nghèo chiếm hơn 50.6%. Kinh tế xã hội ở địa phương chủ yếu là canh tác lúa nước và trồng cây lâm nghiệp. Địa
bàn hành chính của xã được chia làm 8 khu vực, có bốn khu vực đồi núi thấp và
bốn khu vực đồi núi cao, có những khu cách xa khu trung tâm xã và điểm trường
từ khoảng 09 đến 15 km, do vậy học sinh Mầm non, Tiểu học ở những khu vực
này đều phải học lớp cắm bản (khu lẻ, lớp ghép), còn học sinh THCS đi học thì
phải về khu trung tâm xã, nên việc đi học của các em gặp rất nhiều khó khăn trở
ngại, không thể đi học và trở về ngay trong ngày thuận lợi được, do vậy phải ở
bán trú dân nôi tập trung tại trường hoặc ở trọ trong nhà dân với số lượng chiếm
khoảng 50% trong tổng số học sinh toàn trường. Điều này đã tạo ra tính đặc thù
cho nhà trường ở miền núi, bởi vì nhà trường không chỉ thực hiện các nhiệm vụ
của một trường THCS như các trường THCS trong hệ thống GD quốc dân mà
còn phải thực hiện nhiệm vụ quản lý nền nếp học tập, nơi ăn ở, sinh hoạt, chế độ
chính sách,... đối với HSBTDN trong và ngoài nhà trường giống như một trường
PTDTNT của huyện. Nhưng cái khác là trường THCS có HSBTDN là dạng mô
hình tự phát của nhà trường và người dân xuất phát từ trong thực tiễn giáo dục
miền núi để tạo điều kiện cho học sinh xa nhà có thể học tập ổn định.
Trong những năm qua, việc thực hiện các nhiệm vụ giáo dục và đào tạo
3
trong điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Tân Sơn nói chung và địa phương Đồng
Sơn nói riêng còn gặp rất nhiều những khó khăn trở ngại, nhưng cùng với sự phát
triển của các mặt trong đời sống kinh tế - xã hội của địa phương, Trường THCS
Đồng Sơn cũng đã có nhiều cố gắng khắc phục những khó khăn trước mắt để vươn
lên và đưa phong trào thi đua “dạy tốt - học tốt” của nhà trường từng bước phát
triển và đạt được những kết quả GD đáng khích lệ, góp phần quan trọng vào việc
duy trì vững chắc các chỉ tiêu phổ cập giáo dục THCS cũng như hướng nghiệp, dạy
nghề, phân luồng học sinh THCS sau khi tốt nghiệp nhằm nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực, thúc đẩy nhiệm vụ xóa đói giảm nghèo và phát triển kinh tế - xã
hội ở địa phương chuyển biến tích cực và bền vững. Tuy vậy, đối với công tác quản
lý học sinh Bán trú dân nuôi ở trường THCS Đồng Sơn vẫn còn biểu hiện nhiều
tồn
tại, bất cập, cần được đặc biệt quan tâm khắc phục.
Với vị trí, vai trò là một người cán bộ quản lý đang công tác tại trường
THCS Đồng Sơn, hàng ngày trực tiếp thực hiện các công việc quản lý HSBTDN
trong điều kiện chưa có cơ chế chính sách phụ cấp hỗ trợ cho đội ngũ, cơ sở vật
chất còn thiếu và yếu, cơ chế phối hợp tổ chức còn lỏng lẻo,... Trước yêu cầu đổi
mới căn bản toàn diện GD&ĐT của ngành, trước thực tiễn yêu cầu phải nâng
cao chất lượng GD cho học sinh dân tộc thiểu số trên địa bàn ở xã có điều kiện
kinh - tế xã hội đặc biệt khó khăn để góp phần quan trọng vào nhiệm vụ đổi mới
GD thành công, đáp ứng nhu cầu về GD ngày càng cao của XH, cho nên tôi
quyết định lựa chọn đề tài:
“Quản lý học sinh bán trú dân nuôi ở trường THCS Đồng Sơn, huyện
Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ” để nghiên cứu, với mong muốn sẽ quản lý hiệu quả
được tổ chức, nền nếp học tập, sinh hoạt ăn ở, lao động tăng gia sản xuất và vui
chơi giải trí của học sinh bán trú dân nuôi ổn định, góp phần vào mục tiêu nâng
cao được chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường một cách bền vững.
Thông qua đó, đề xuất tới các cấp quản lý để có sự quan tâm và có cơ chế quản
lý đối với mô hình nhà trường THCS ở xã đặc biệt khó khăn có HS ở BTDN mà
không thuộc mô hình trường PTDT bán trú THCS trong tương lai.
4
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực trạng nhận thức về quản lý học sinh
bán trú dân nuôi ở trường THCS Đồng Sơn cùng các trường THCS, TH&THCS
tại huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ, đề xuất các biện pháp quản lý HSBTDN nhằm
nâng cao chất lượng nuôi - dạy, đáp ứng mục tiêu phát triển GD toàn diện của
nhà trường trên địa bàn một xã vùng cao của huyện nghèo miền núi Tân Sơn,
tỉnh Phú Thọ.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác quản lý học sinh Trường THCS
có học sinh bán trú dân nuôi;
3.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng nhận thức, công tác quản lý
học sinh bán trú dân nuôi ở trường 5 trường THCS có HSBTDN và tập trung ở
Trường THCS Đồng Sơn - Tân Sơn - Phú Thọ;
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý học sinh bán trú phù hợp và khuyến
nghị các cấp quản lý có cơ chế chính sách quản lý và phát triển mô hình Trường
THCS có HSBTDN trong thời gian tới.
4. Khách thể nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu và đối tƣợng khảo sát
4.1. Khách thể nghiên cứu: Mô hình học sinh bán trú dân nuôi trường
THCS Đồng Sơn huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ và 5 Trường THCS của huyện
Tân Sơn có HSBTDN.
4.2. Đối tượng nghiên cứu: Mô hình học sinh bán trú dân nuôi ở trường
THCS Đồng Sơn, huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.
4.3. Đối tượng khảo sát
- CBQL, giáo viên, phụ huynh, học sinh bán trú dân nuôi tại nhà trường
THCS Đồng Sơn;
- CBQL, GV, phụ huynh, học sinh 05 trường THCS có học sinh bán trú
dân nuôi trên địa bàn huyện Tân Sơn, tỉnh phú thọ;
- Cán bộ PGD&ĐT huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Trên cơ sở khảo sát thực trạng nhận thức, quản lý HSBTDN tại trường
5
THCS Đồng Sơn từ năm học 2013- 2014 đến năm học 2015- 2016 và 05 trường
THCS có HSBTDN của huyện Tân Sơn, đề tài tập trung phân tích, đánh giá và
đề ra các Biện pháp quản lý học sinh bán trú dân nuôi ở trường THCS Đồng Sơn
huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ trong tương lai.
- Xem thêm -