Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn m...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ nghiên cứu sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện quế võ, tỉnh bắc ninh

.PDF
136
230
143

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ----------------------------- LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGHIÊN CỨU SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số : 60.31.10 Người hướng dẫn khoa học : TS. NGUYỄN PHÚC THỌ Học viên: : NGUYỄN HOÀI NAM HÀ NỘI - 2012 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và hoàn toàn chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ ñể thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Hoài Nam Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. i LỜI CẢM ƠN Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn ñến TS. Nguyễn Phúc Thọ - Người trực tiếp hướng dẫn và giúp ñỡ tôi hoàn thành Luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế và PTNT, Khoa Sau ñại học - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã trực tiếp giảng dạy và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn các tập thể, cơ quan, Ban, ngành ñã tạo ñiều kiện và giúp ñỡ tôi trong quá trình hoàn thiện luận văn. Tôi cũng xin cảm ơn bà con nông dân và Ban chi ñạo xây dựng Nông thôn mới huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh; xã Phượng Mao, xã Phương Liễu, xã Phù Lãng ñã cung cấp số liệu thực tế và thông tin cần thiết ñể tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn ñồng nghiệp, bạn bè, cùng toàn thể gia ñình, người thân ñã ñộng viên tôi trong thời gian nghiên cứu ñề tài. Hà Nội, ngày tháng năm 2011 Tác giả Nguyễn Hoài Nam Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. ii MỤC LỤC PHẦN I. MỞ ðẦU ........................................................................................ 1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài............................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 3 1.2.1 Mục tiêu chung..................................................................................... 3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 3 1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 4 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ............................................................................ 4 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 4 PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ............................ 5 2.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................ 5 2.1.1 Một số vấn ñề về nông thôn, nông thôn mới .......................................... 5 2.1.2 Sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới .................. 10 2.2 Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 28 2.2.1 Kinh nghiệm về sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới của một số nước trên thế giới ................................................................ 28 2.2.2 Kinh nghiệm xây dựng mô hình nông thôn mới ở một số ñịa phương.. 31 2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra từ lý luận và thực tiễn .................................. 35 2.3.1 Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền............................................. 35 2.3.2 Về công tác quy hoạch......................................................................... 36 2.3.3 Công tác ñào tạo, bồi dưỡng ñội ngũ cán bộ làm xây dựng nông thôn mới 36 2.3.4 Huy ñộng các nguồn lực cho xây dựng nông thôn mới ........................ 36 2.3.5 Phát triển sản xuất, tăng thu nhập, cải thiện ñời sống........................... 37 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. iii 2.3.6 Cơ chế quản lý ñầu tư trên ñịa bàn....................................................... 37 2.3.7 Chủ ñộng, sáng tạo, phù hợp với ñiều kiện và ñặc ñiểm cụ thể của từng xã, tránh rập khuôn, máy móc ...................................................................... 38 2.3.8 Xây dựng, nâng cao chất lượng hoạt ñộng của hệ thống chính trị, phát huy vai trò làm chủ của nhân dân trong xây dựng nông thôn mới................. 38 2.4 Chính sách của nhà nước và tỉnh Bắc Ninh về xây dựng Nông thôn mới 39 2.4.1 Chủ trương của Nhà nước và tỉnh về ðề án xây dựng nông thôn mới .. 39 2.4.2 Chính sách và thành lập ban chỉ ñạo xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Ninh ............................................................................................................. 45 2.4.3 Các bước triển khai xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn huyện Quế Võ.... 47 PHẦN III - ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............ 55 3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn................................................................................... 55 3.1.1 ðiều kiện tự nhiên.............................................................................. 55 3.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội ..................................................................... 57 3.1.3 Những khó khăn và thuận lợi về ñiều kiện kinh tế xã hội ñối với sự tham gia của người dân ......................................................................................... 68 3.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 70 3.2.1 Khung phân tích .................................................................................. 70 3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu............................................................... 71 3.2.3 Phương pháp phân tích số liệu............................................................. 72 3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu sử dụng .................................................................... 74 IV – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................... 76 4.1 Thực trạng triển khai xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn huyện Quế Võ . 76 4.1.1 Kết quả thực hiện xây dựng chương trình nông thôn mới của huyện ... 76 4.1.2 Kết luận rút ra trong chương trình xây dựng nông thôn mới ................ 81 4.2 Sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn huyện 84 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. iv 4.2.1 Sự tham gia của người dân trong tổ chức thực hiện các vấn ñề xây dựng nông thôn mới .............................................................................................. 86 4.2.2 Sự tham gia của người dân trong phát triển kinh tế, các hình thức tổ chức sản xuất................................................................................................ 91 4.2.3 Sự tham gia của người dân trong ñóng góp xây dựng nông thôn mới .. 95 4.2.4 Sự tham gia của người dân trong kiểm tra, giám sát ............................ 98 4.3.5 Sự tham gia của người dân trong quản lý, khai thác và sử dụng......... 100 4.3.6 Sự tham gia của người dân trong việc bảo vệ môi trường, quản lý tài nguyên.. 101 4.3 Yếu tố ảnh hưởng ñến sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới ..................................................................................................... 102 4.3.1 Các yếu tố từ phía người dân ............................................................. 104 4.3.2 Các yếu tố từ thể chế, chính sách....................................................... 109 4.4 Giải pháp nâng cao sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới ... 111 4.4.1 ðịnh hướng ....................................................................................... 111 4.4.2 Giải pháp nâng cao sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới ..................................................................................................... 113 PHẦN V. KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ ...................................................... 121 5.1 Kết luận................................................................................................ 121 5.2 Kiến nghị.............................................................................................. 122 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 124 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Bộ tiêu chí Quốc gia về xây dựng nông thôn mới......................... 39 Bảng 3.1 Tình hình phân bổ và sử dụng ñất ñai huyện Quế Võ từ năm 2009 ñến 2010....................................................................................................... 59 Bảng 3.2: Tình hình dân số và lao ñộng của huyện qua 3 năm (2009 - 2011)60 Bảng 3.3 Tình hình cơ sở hạ tầng của huyện Quế Võ năm 2011................... 62 Bảng 3.4 Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện Quế Võ qua 3 năm (2009 - 2011) .. 67 Bảng 4.1: Vốn hỗ trợ của doanh nghiệp bằng công trình tại các xã .............. 78 Bảng 4.2: Kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới............................... 80 Bảng 4.3: Người dân tham gia thành lập tiểu ban xây dựng NTM ................ 86 Bảng 4.4: Người dân tham gia các cuộc họp................................................. 88 Bảng 4.5: Người dân tham gia lập kế hoạch xây dựng NTM.......................... 89 Bảng 4.6: Sự tham gia các lớp tập huấn, ñào tạo ứng dụng kỹ thuật trong sản xuất của các hộ ñiều tra năm 2011................................................................ 91 Bảng 4.7: Người dân tham gia ñóng góp kinh phí thực hiện các vùng sản xuất tập trung năm 2011....................................................................................... 93 Bảng 4.8: Mức ñóng góp kinh phí của các hộ ñiều tra ñể xây dựng vùng sản xuất năm 2011.............................................................................................. 94 Bảng 4.9: Người dân tham gia các hình thức tổ chức sản xuất...................... 94 Bảng 4.10: Người dân tham gia ñóng góp công lao ñộng xây dựng công trình... 96 Bảng 4.11: Người dân tham gia ñóng góp kinh phí xây dựng công trình ...... 97 Bảng 4.12: Người dân tham gia giám sát công trình NTM năm 2011 ........... 99 Bảng 4.13: Tỷ lệ ñường giao thông, thủy lợi ñược bê tông hóa, ................. 100 cứng hóa ñến hết năm 2011........................................................................ 100 Bảng 4.14: Số công trình tập kết rác thải trên ñịa bàn năm 2011 ................ 102 Bảng 4.15: Ảnh hưởng của trình ñộ dân cư tới sự tham gia của người dân . 105 Bảng 4.16: Ảnh hưởng của nhận thức tới sự tham gia của người dân ......... 106 Bảng 4.17: Ảnh hưởng của nhận thức tới sự tham gia của người dân ......... 107 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. vi Bảng 4.18: Mức sẵn sàng ñóng góp và tham gia dựa trên lợi ích nhận ñược ......108 Bảng 4.19: Ảnh hưởng của các yếu tố thể chế và chính sách...................... 109 DANH MỤC SƠ ðỒ, HÌNH ẢNH Sơ ñồ 1: Quy trình thực hiện dự kiến............................................................ 10 Sơ ñồ 2: Cây vấn ñề thể hiện các yếu tố ảnh hưởng ñến ............................. 104 sự tham gia của người dân.......................................................................... 104 Sơ ñồ 3: Các tổ chức tham gia trong quá trình xây dựng nông thôn mới của huyện Quế Võ ............................................................................................ 111 Hình 2.1: Các lực lượng chính tham gia xây dựng nông thôn mới................ 14 Hình 2.2: Tam giác phối kết hợp 3 nguồn lực trong xây dựng NTM ............ 15 Hình 2.3: Mức ñộ tham gia của người dân tham gia xây dựng NTM ............ 17 Hình 2.4: Các mức ñộ tham gia của người dân trong xây dựng NTM........... 19 Hình 2.5: sự tham gia người dân trong xây dựng nông thôn mới .................. 23 Hình 2.6 Vùng miền Tây Nam Bộ (ðồng bằng sông Cửu Long) .................. 32 Hình 2.7 Mô hình quy hoạch ñô thị làng quê tại Hà Nam............................. 32 Hình 2.8 Vùng ðồng bằng sông Hồng.......................................................... 33 Hình 2.9 Vùng Tây Nguyên ......................................................................... 33 Hình 3.1: Khung phân tích sự tham gia của người dân trong xây dựng NTM................................................................................................................75 Hình 4.1: Các hoạt ñộng phát triển bền vững kinh tế - xã hội trong các mô hình nông thôn mới thông qua vai trò của người dân.................................... 85 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCð Ban chỉ ñạo CN Công nghiệp CNH - HðH Công nghiệp hoá - hiện ñại hoá CNXD Công nghiệp xây dựng DT Diện tích ðBSH ðồng bằng sông Hồng ðVT ðơn vị tính GTNT Giao thông nông thôn HTX Hợp tác xã NN Nông nghiệp NTM Nông thôn mới NXB Nhà xuất bản TDTT Thể dục thể thao TMDV Thương mại dịch vụ TTCN Tiểu thủ công nghiệp SX Sản xuất PTNT Phát triển nông thôn UBND Uỷ ban nhân dân XHCN Xã hội chủ nghĩa Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. viii PHẦN I. MỞ ðẦU 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài Phát triển nông nghiệp nông thôn luôn là vấn ñề quan tâm hàng ñầu của ðảng và Nhà nước. Trong ñó chính sách xây dựng nông thôn mới là một trong những chính sách sẽ mang lại hiệu quả lợi và một gương mặt mới cho khu vực nông thôn…Nông dân là chủ thể và là ñối tượng chính của các khu vực nông thôn. Vì vậy, công việc của nông thôn sẽ mang lại tính hiệu quả cao nhất nếu công việc ñó ñược giải quyết và ñược tham gia bởi người nông dân. Người dân là những người tự tổ chức ra kế hoạch thực hiện, từ tìm ra vấn ñề và tự tìm cách giải quyết vấn ñề ñó. Sự tham gia của người dân ñược các nghiên cứu trước ñây thực hiện nhiều cả trên thế giới và trong nước. ðặc biệt là các tổ chức NGO, những tổ chức và cơ quan làm công tác cộng ñồng, thực hiện các nghiên cứu ở các nước phát triển như Mỹ, Canada, Úc…hay những nước như Hàn Quốc…sự tham gia của người dân trong việc giải quyết các vấn ñề nông nghiệp nông thôn có vai trò quyết ñịnh quan trọng trong sự thành công của các chương trình, dự án. Sau 20 năm thực hiện ñường lối ñổi mới, dưới sự lãnh ñạo của ðảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta ñã ñạt nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên, một số thành tựu ñạt ñược chưa thật tương xứng với tiềm năng và lợi thế: Nông nghiệp phát triển còn kém bền vững, sức cạnh tranh thấp, chuyển giao khoa học công nghệ và ñào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế. Nông nghiệp, nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ tầng như giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, cấp nước…còn yếu kém, môi trường ngày càng ô nhiễm. ðời sống vật chất, tinh thần của người nông dân còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, chênh lệch giàu nghèo giữa nông thôn và thành thị còn lớn phát sinh nhiều vấn ñề xã hội bức xúc. Chính vì vậy, Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương ðảng khóa X Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 1 ñã ban hành Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 05/8/2011 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, trong ñó xác ñịnh nông nghiệp, nông thôn và nông dân là vấn ñề “có tầm chiến lược ñặc biệt quan trọng ” trong quá trình phát triển kinh tế, ổn ñịnh chính trị và an ninh quốc phòng; tiếp sau ñó nhiều văn bản pháp lý khác liên quan tới vấn ñề này cũng ñã ra ñời nhằm thực hiện Nghị quyết số 26NQ/TW. Từ năm 2001 - 2009 cả nước ñã triển khai ðề án thí ñiểm “Xây dựng mô hình nông thôn mới cấp xã theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hóa, dân chủ hóa” do Ban Kinh tế Trung ương và Bộ Nông nghiệp & PTNT chỉ ñạo ở trên 200 ñiểm ở các ñịa phương với hướng tiếp cận từ cộng ñồng. Chương trình ñã ñược thực hiện thắng lợi, tạo bước ñột phá trong phát triển nông nghiệp, nông thôn, nâng cao ñời sống cho người dân. Ngày 16/4/2009 Thủ tướng ký Quyết ñịnh số 491/2009/Qð-TTg về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết ñịnh số 800/2010/Qð-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai ñoạn 2010 - 2020; ngày 8/6/2010 Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng ñã phát ñộng thi ñua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”. Chính sách về phát triển nông nghiệp – nông thôn – nông dân là chính sách có ý nghĩa quan trọng. Tuy nhiên sự tham gia của người dân trong các chương trình còn hạn chế và chưa ñược thể hiện rõ. Nhiều vùng ñịa phương còn mang tính tự quyết ñịnh bởi chính quyền và những người thực hiện chương trình mà không phải là người nông dân. ðiều ñó làm cho kết quả thực hiện các chương trình là không cao. Tỉnh Bắc Ninh nói chung và huyện Quế Võ nói riêng ñã và ñang tiến hành thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới ñạt ñược nhiều thành công. Nhiều năm qua, Quế Võ luôn ñi ñầu tỉnh về các chỉ tiêu kinh tế; cơ cấu kinh tế ña dạng về nông - lâm nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Nhiều mô hình Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 2 kinh tế mới, hiệu quả ở Quế Võ ñã ñược bà con vùng khác biết ñến như: Dồn ñiền ñổi thửa (xã Mộ ðạo),… huyện cũng luôn quan tâm ñầu tư xây dựng hạ tầng cơ sở cho nông nghiệp, nông thôn (ñường giao thông nội ñồng: trên 30 km, kênh mương nội ñồng: 50 km). Năm 2010, Quế Võ có một xã duy nhất là Phượng Mao ñược tỉnh chọn làm xã ñiểm về xây dựng nông thôn mới. Cùng với Phượng Mao, nhiều xã trên ñịa bàn huyện cũng ñang ra sức xây dựng, phấn ñấu ñạt tiêu chuẩn nông thôn mới ñến 2015, như: Phương Liễu, Phù Lãng, Việt Hùng… Tuy nhiên, cũng còn có những hạn chế và bất cập như: Năng lực, trình ñộ của ñội ngũ cán bộ cấp cơ sở chưa cao, việc sử dụng nguồn vốn của nhà nước hỗ trợ cho ñịa phương chưa thực sự hiệu quả.... Sự tham gia của người dân trong việc xây dựng và phát triển nông nghiệp, nông thôn vẫn còn nhiều hạn chế. Vấn ñề tham gia của người dân thực hiện chủ yếu thông qua một số mô hình phát triển nông thôn mới vẫn chưa ñược cụ thể hoá một cách chi tiết, chưa mô phỏng nó thành phương pháp ñể thực hiện có tính ñồng bộ, thống nhất, phù hợp với tình hình thực tế. Xuất phát từ những vấn ñề trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh” 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Thông qua ñánh giá sự tham gia của người dân tham gia xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn huyện Quế Võ trong thời gian vừa qua, trên cơ sở ñó ñề xuất các giải pháp nâng cao sự tham gia của người dân Quế Võ trong xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn huyện trong thời gian tới. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về sự tham gia của người dân trong tham gia xây dựng nông thôn mới. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 3 - Thực trạng sự tham gia của người dân trong thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn huyện Quế Võ. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới. - ðề xuất một số giải pháp nâng cao sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn huyện trong giai ñoạn tiếp theo. 1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu - Sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. - ðối tượng ñiều tra: Người dân tại ñịa bàn nghiên cứu; Ban chỉ ñạo, ban quản lý, tổ công tác giúp việc xây dựng nông thôn mới tại ñịa bàn huyện Quế Võ. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu: ðề tài tập trung nghiên cứu những vấn ñề lý luận và thực tiễn về sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới. Do ñiều kiện về thời gian nên ñề tài chỉ tập trung nghiên cứu chủ yếu 2 tiêu chí (tiêu chí quy hoạch và hạ tầng kinh tế xã hội) trong 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới của Bộ Nông nghiệp & PTNT. - Thời gian nghiên cứu: ðề tài nghiên cứu sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh từ khi có chương trình xây dựng nông thôn mới. Nghiên cứu các giải pháp nâng cao sự tham gia người dân giai ñoạn tiếp theo. - Không gian: ðề tài nghiên cứu tại 3 xã trên ñịa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh (xã Phương Liễu, xã Phượng Mao và xã Phù Lãng, trong ñó, Phương Liễu là xã ñiểm xây dựng nông thôn mới ñã ñược tỉnh lựa chọn). Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 4 PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 2.1 Cơ sở lý luận 2.1.1 Một số vấn ñề về nông thôn, nông thôn mới 2.1.1.1 Khái niệm về nông thôn Có rất nhiều quan ñiểm khác nhau về nông thôn: Có quan ñiểm cho rằng, khi xem xét nông thôn dùng chỉ tiêu mật ñộ dân số, số lượng dân cư ở nông thôn thấp hơn thành thị. Cũng có ý kiến khác lại cho rằng, dựa vào chỉ tiêu trình ñộ phát triển cơ sở hạ tầng thì vùng nông thôn có cơ sở hạ tầng không phát triển bằng thành thị. Tuy nhiên, một số quan ñiểm khác lại cho rằng, vùng nông thôn là vùng có dân cư làm nông nghiệp là chủ yếu, tức là nguồn sinh kế chính của cư dân trong vùng là từ hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp. Những ý kiến này chỉ ñúng trong từng khía cạnh cụ thể và từng nước nhất ñịnh, phụ thuộc vào trình ñộ phát triển, cơ cấu kinh tế áp dụng cho từng nền kinh tế. Khái niệm nông thôn cũng mang tính chất tương ñối, nó có thể thay ñổi theo thời gian và theo tiến trình phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới. Ở ñây, chúng tôi xin ñưa ra 2 khái niệm: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 5 Nông thôn: là khái niệm dùng ñể chỉ một ñịa bàn mà ở ñó sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn. Nông thôn: là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong ñó có nhiều nông dân. Tập hợp dân cư này tham gia vào các hoạt ñộng kinh tế, văn hóa - xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất ñịnh và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác. 2.1.1.2 Khái niệm về Nông thôn mới Trước hết cần thống nhất nhận thức về nội dung chức năng nông thôn mới XHCN Việt Nam. Vậy nông thôn mới là gì? Trong Nghị quyết số 26-NQ/TW ñưa ra mục tiêu: “Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện ñại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, ñô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn ñịnh, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí ñược nâng cao, môi trường sinh thái ñược bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh ñạo của ðảng ñược tăng cường”; Như vậy, nông thôn mới trước tiên nó phải là nông thôn, không phải là thị tứ, thị trấn, thị xã, thành phố và khác với nông thôn truyền thống hiện nay, có thể khái quát gọn theo năm nội dung cơ bản sau: (i) làng xã văn minh, sạch ñẹp, hạ tầng hiện ñại; (ii) sản xuất phải phát triển bền vững theo hướng kinh tế hàng hoá; (iii) ñời sống về vật chất và tinh thần của dân nông thôn ngày càng ñược nâng cao; (iv) bản sắc văn hoá dân tộc ñược giữ gìn và phát triển; (v) xã hội nông thôn an ninh tốt, quản lý dân chủ. “Nông thôn mới là tổng thể những ñặc ñiểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, ñáp ứng yêu cầu ñặt ra cho nông thôn trong ñiều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn ñược xây dựng tiên tiến về mọi mặt so với mô hình nông thôn cũ (truyền thống, ñã có)”. Có thể thấy, ñặc ñiểm chung nhất của mô hình NTM mới là gắn với nông nghiệp, nông thôn và nông dân. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 6 2.1.1.3 ðề án xây dựng nông thôn mới của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn a. Mục tiêu Xây dựng nông thôn mới nhằm ñạt ñược các mục tiêu tổng thể về kinh tế, chính trị, văn hóa - xã hội. ðể ñạt ñược các mục tiêu này, quá trình xây dựng NTM phải ñược thực hiện trong mối quan hệ tác ñộng qua lại, gắn kết nhau tạo nên một hệ thống hoàn chỉnh. - Về kinh tế: Nông thôn có nền sản xuất hàng hóa, hướng ñến thị trường ñể giao lưu, hội nhập. ðáp ứng ñược nền sản xuất hàng hóa thì kết cấu hạ tầng nông thôn phải ñồng bộ, hiện ñại. Thúc ñẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, bền vững. Phát triển các hình thức tổ chức sản xuất, ña dạng hình thức sở hữu. Sản xuất hàng hóa có chất lượng cao, mang nét ñộc ñáo, ñặc sắc của từng vùng, ñịa phương. - Về chính trị: Phát huy dân chủ với tinh thần thượng tôn pháp luật, gắn lệ làng, hương ước với pháp luật ñể ñiều chỉnh hành vi con người, phát huy tính tự chủ của làng xã. Phát huy tối ña quy chế dân chủ ở cơ sở, tôn trọng hoạt ñộng của các ñoàn hội, ñoàn thể, các tổ chức hiệp hội nhằm huy ñộng tổng lực vào xây dựng nông thôn mới. - Về văn hóa - xã hội: Xây dựng ñời sống văn hóa ở khu dân cư, giúp nhau xóa ñói giảm nghèo, vươn lên làm giàu chính ñáng. - Về con người: Chú trọng nâng cao trình ñộ dân, trí, nhằm phát huy nội lực của người dân, tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật vận dụng vào sản xuất. Mặt khác, cần khuyến khích người dân tích cực tham gia các hoạt ñộng lập kế hoạch, giám sát, ñiều chỉnh và ñánh giá các công trình phát triển thôn, xóm. Xây dựng hình mẫu người nông dân sản xuất giỏi, là người kết tinh các tư cách: công dân, thể nhân, dân của làng, người con của các dòng họ, gia ñình. - Về môi trường: Xây dựng, củng cố, bảo vệ môi trường, du lịch sinh thái. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 7 Bảo vệ rừng ñầu nguồn, chống ô nhiễm nguồn nước, môi trường không khí và chất thải từ các khu công nghiệp ñể PTNT bền vững. ðể ñạt ñược các mục tiêu nói trên, Nhà nước ñóng vai trò chỉ ñạo, tổ chức ñiều hành quá trình hoạch ñịnh và thực thi chính sách, xây dựng ñề án, cơ chế, tạo hành lang pháp lý, hỗ trợ vốn, kỹ thuật, nguồn lực, tạo ñiều kiện, ñộng viên tinh thần. Nhân dân tự nguyện tham gia, chủ ñộng trong thực thi và hoạch ñịnh chính sách. Trên tinh thần ñó, các chính sách kinh tế - xã hội sẽ tạo hiệu ứng tổng thể nhằm xây dựng mô hình NTM. b. Các căn cứ xác ñịnh tiêu chí xây dựng nông thôn mới * Cấp tỉnh: UBND cấp tỉnh, tỉnh xác ñịnh tiêu chí và chỉ tiêu phấn ñấu cụ thể như sau: - Tỉnh nông nghiệp: GDP nông nghiệp chiếm > 30% - Tỉnh nông - công nghiệp: GDP nông nghiệp chiếm 10 - 30% - Tinh công nghiệp: GDP nông nghiệp chiếm < 10% Ngoài các tiêu chí trên, ñể ñạt tiêu chuẩn nông thôn mới, tỉnh phải có 80% số huyện trong tỉnh ñạt tiêu chí (TC) NTM. * Cấp huyện: UBND huyện chịu trách nhiệm trong lĩnh vực xây dựng NTM ở huyện. Huyện cử cán bộ có trình ñộ am hiểu nông dân, nông thôn phối hợp với tư vấn của Bộ tham gia xây dựng kế hoạch phát triển xã. Bên cạnh ñó, thẩm ñịnh kỹ thuật các công trình xây dựng cơ bản trong kế hoạch của xã có vốn lớn theo quy ñịnh hiện hành. TC NTM phụ thuộc ñặc ñiểm, ñiều kiện tự nhiên của từng vùng; Trung du, miền núi hay các huyện ñồng bằng, hải ñảo. Ngoài ra, huyện phải có 75% số xã trong huyện ñạt tiêu chí xã NTM. * Cấp xã: Chịu trách nhiệm chỉ ñạo trực tiếp xây dựng NTM ở các thôn, xã. Kết hợp với tư vấn của Bộ, tham gia xây dựng kế hoạch tổng thể của thôn và giúp cho cộng ñồng thôn lựa chọn kế hoạch năm phù hợp quy hoạch lớn của xã. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 8 Thẩm ñịnh các kế hoạch phát triển và kỹ thuật các công trình xây dựng cơ bản của thôn. TC xã NTM phụ thuộc vào ñặc ñiểm tự nhiên của mỗi xã: xã ven ñô, ñồng bằng, miền núi, hải ñảo. Ngoài ra, xã phải có 90% số thôn, bản trong xã ñạt TC NTM. * Cấp thôn, bản: Xây dựng kế hoạch dưới sự tư vấn của cán bộ tư vấn Bộ, tỉnh, huyện và xã. Thôn, bản ñạt TC NTM khi ñạt 90% các chỉ tiêu ñề ra do nhân dân tự xác ñịnh và ñã kiểm tra theo từng giai ñoạn cụ thể. c. Các tiêu chí về xây dựng nông thôn mới Bộ TC quốc gia về xây dựng mô hình NTM ñược Thủ tướng Chính phủ ký quyết ñịnh số 491/2009/Qð-TTg ngày 16/4/2009 bao gồm 19 tiêu chí và ñược chia thành 5 nhóm, cụ thể các nhóm tiêu chí: - Về quy hoạch - Về hạ tầng xã hội - Về kinh tế và tổ chức sản xuất - Về văn hóa - xã hội - môi trường - Về hệ thống chính trị Nội dung 19 tiêu chí ñể xây dựng mô hình NTM: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch, giao thông, thủy lợi, ñiện, trường học, cơ sở vật chất văn hóa, chợ nông thôn, bưu ñiện, nhà ở dân cư, thu nhập, hộ nghèo, cơ cấu lao ñộng, hình thức tổ chức sản xuất, giáo dục, y tế, văn hóa, môi trường, hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh, trật tự xã hội. Bộ nông nghiệp & PTNT Cục Kinh tế hợp tác & PTNT - Chỉ ñạo thực hiện - Cấp vốn ngân sách hỗ trợ UBND Huyện - Thẩm ñịnh kỹ thuật - Phê duyệt kế hoạch dài hạn - Phê duyệt kế hoạch năm Hð trách nhiệm và Xây dựng, báo cáo Thẩm ñịnh, báo 9 Trường văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. chấp thuận nộiðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận KH, TKKT, dự cáo KH, TKKT, dự dung toán Ban PT thôn, bản Sở NN & PTNT Chi cục PTNT - Xây dựng nội dung quy trình - Tiêu chuẩn kỹ thuật (tư vấn, UBND xã) - Xây dựng kế hoạch dài hạn - Xây dựng kế hoạch hàng năm Nguồn: Viện quy hoạch và thống kê nông nghiệp Sơ ñồ 1: Quy trình thực hiện dự kiến 2.1.2 Sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới 2.1.2.1 Sự tham gia của người dân Trước khi phân tích sự tham gia của người dân vào xây dựng nông thôn mới chúng ta phân biệt “hộ”, “hộ nông dân” và “người dân” Trong một số từ ñiển ngôn ngữ học cũng như một số từ ñiển chuyên nhanh kinh tế, người ta ñịnh nghĩa về “hộ” như sau: “hộ” là tất cả những người sống chung trong một ngôi nha và nhóm người ñó có cùng chung huyết tộc và người làm công, người ăn chung. Thống kê Liên Hợp Quốc cũng có khái niệm về “Hộ” gồm những người sống chung dưới một ngôi nhà, cùng ăn chung và làm chung, có cùng chung một ngân quỹ. Về hộ nông dân, tác giả Frank Ellis ñịnh nghĩa: “Hộ nông dân là các hộ gia ñình làm nông nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai trên mãnh ñất của mình, sử dụng chủ yếu sức lao ñộng của mình ñể sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế lớn hơn, nhưng chủ yếu ñặc trựng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường và có xu hướng hoạt ñộng với mức ñộ không hoàn hảo cao”. "Người dân" là tên gọi chung cho những sinh vật ñược gọi là con người sống Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 10 trong một ñất nước xác ñịnh, dưới một chính quyền, một chế ñộ. Người dân sử dụng trong nghiên cứu là chủ các hộ, ñại diện cho các hộ nông dân, có thể ñó là những người nam giới hay nữ giới, người nhiều tuổi hay ít tuổi (từ 18 tuổi trở lên). ðược sử dụng là người dân trong nghiên cứu này. Không phải bất cứ lúc nào sự tham gia từ bên ngoài cũng giúp tăng cường sức mạng công ñồng. Cần có một môi trường nuôi dưỡng những khát vọng và hành ñộng nhằm phát huy sức mạng công ñồng. Một vài cách thức ñể thực hiện ñiều ñó là: - Không ñược ñánh giá thấp người dân trong các cộng ñồng. Hãy có người dân những phương tiện ñể giúp họ hành ñộng một cách linh hoạt chứ không nên nâng ñỡ họ. - Chia nhỏ các vấn ñề cần giải quyết - Hãy bắt ñầu với những mối quan tâm xuất phát và liên quan ñến cộng ñồng người dân - ðừng bao giờ áp ñặt ngay lập tức ý kiến và giải pháp của riêng bạn. - Giúp người dân nhận thức rõ các giải pháp hiện có và chỉ ra tác ñộng của nhừng giải pháp ñó. - Tạo dựng niềm tin của những người tham gia bằng cách cụ thể hóa những thành quả ñầu tiên ñã ñạt ñược. - Hãy xây dựng từng nấc thang trong phát triển kỹ năng, niềm tin và sự thâm huyết tham gia của người dân ñể giúp họ tiến lên. - Việc dành riêng thời gian tập huấn trực tiếp nhằm nâng cao năng lực cộng ñồng có thể không cần thiết lắm. Tốt nhất là nên lồng ghép các nội dung ñó vào quá trình làm việc. - Tránh những biện pháp cố ñịnh, một chiều. Xây dựng một quá trình ñào tạo, có nhắc lại những thử nghiệm nhanh gọn và có thể ñảo ngược lại ñược. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan