ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN THỊ MINH HƢỜNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP SƢ PHẠM
CỦA TRƢỜNG TRUNG CẤP SƢ PHẠM
MẪU GIÁO – NHÀ TRẺ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI – 2014
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
NGUYỄN THỊ MINH HƢỜNG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP SƢ PHẠM
CỦA TRƢỜNG TRUNG CẤP SƢ PHẠM
MẪU GIÁO – NHÀ TRẺ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 05
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Thị Tuyết Oanh
HÀ NỘI – 2014
2
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn, tác giả xin tỏ
lòng cảm ơn chân thành đến:
PGS.TS Trần Thị Tuyết Oanh đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi trong
quá trình hoàn thiện luận văn này.
Các thày cô, các cán bộ, chuyên viên trường Đại học Giáo dục đã tận
tình giảng dạy, hướng dẫn và quan tâm giúp đỡ trong suốt quá trình học tập
và nghiên cứu.
Các thày cô giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ trong hộ đồng đánh giá, thẩm
định luận văn.
Các đồng chí trong Ban chỉ đạo thực tập sư phạm đối với giáo sinh
trường Trung cấp sư phạm Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội, các đồng chí giảng viên
sư phạm, các bạn đồng nghiệp, giáo viên trường mầm non Thực hành, các em
giáo sinh của trường đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này.
Mặc dù tác giả đã cố gắng trong quá trình thực hiện, song luận văn
không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thày cô cùng các bạn đồng
nghiệp thông cảm và giúp đỡ, đưa ra những chỉ dẫn và góp ý để luận văn
được hoàn thiện hơn và có khả năng đi vào thực tiễn cao hơn.
Tác giả
Nguyễn Thị Minh Hường
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGH
Ban giám hiệu
CBQL
Cán bộ quản lý
CS- GD
Chăm sóc Giáo dục
GDTX
Giáo dục thường xuyên
GV
Giáo viên
GVMN
Giáo viên Mầm Non
MN
Mầm Non
TCCN
Trung cấp chuyên nghiệp
TCSP
Trung cấp sư phạm
TTSP
Thực tập sư phạm
ii
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn .................................................................................................. i
Danh mục viết tắt ........................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................ iii
Danh mục các bảng ..................................................................................... vi
Danh mục các biểu đồ ................................................................................. vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC
TẬP SƢ PHẠM TRONG CÁC TRƢỜNG TRUNG CẤP SƢ PHẠM ......
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...............................................................
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài .................................................
1.2.1. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường ...........................................
1.2.2. Quản lý đào tạo ..............................................................................
1.2.3.Khái niệm thực tập, thực tập sư phạm ..............................................
1.3. Thực tập sư phạm của giáo sinh chuyên ngành mầm non Trường
Trung cấp sư phạm mầm non ......................................................................
1.3.1. Vai trò của thực tập sư phạm ...........................................................
1.3.2. Mục tiêu và nội dung của thực tập sư phạm ...................................
1.4. Quản lý thực tập sư phạm ở trường trung cấp sư phạm ......................
1.4.1. Vị trí, vai trò của quản lý thực tập sư phạm ......................................
1.4.2. Nội dung quản lý thực tập sư phạm ở trường Trung cấp sư
phạm
1.4.3. Các nguyên tắc cơ bản của việc tổ chức thực tập sư phạm ..............
Tiểu kết chương 1 ......................................................................................
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC
TẬP SƢ PHẠM Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP SƢ PHẠM MẪU
GIÁO – NHÀ TRẺ HÀ NỘI ....................................................................
2.1. Khái quát về trường Trung cấp sư phạm Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội .........
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ............................................................
2.2.1. Mục đích và nội dung nghiên cứu .....................................................
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực trạng .................................................
2.2.3. Khách thể và địa bàn khảo sát ...........................................................
iii
5
5
8
8
12
14
14
14
17
21
21
22
25
27
29
29
31
31
32
33
2.3. Thực trạng hoạt động TTSP ở Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ HN .....
2.3.1.Nhận thức của CBQL và giáo viên mầm non về tầm quan trọng của
TTSP.........................................................................................................................................
2.3.2. Thực trạng việc thực hiện các bước TTSP của ở Trường TCSP
Mẫu giáo – Nhà trẻ HN ...............................................................................
2.3.3. Thực trạng thực hiện các nội dung TTSP ở trường Trung cấp sư
phạm Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội ...............................................................
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động TTSP ở trường TCSP Mẫu giáo –
Nhà trẻ Hà Nội ............................................................................................
2.4.1. Chức năng nhiệm vụ của các thành viên tham gia hoạt động ..........
2.4.2. Thực trạng quản lý công tác TTSP đối với giáo sinh trường
TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội ..............................................................
2.5. Đánh giá chung về quản lý hoạt động TTSP ở trường TCSP Mẫu
giáo – Nhà trẻ Hà Nội .................................................................................
2.5.1. Mặt mạnh và mặt yếu của hoạt động TTSP ......................................
2.5.2. Nguyên nhân của thực trạng công tác quản lý hoạt động TTSP
với giáo sinh trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội .............................
Tiểu kết chương 2........................................................................................
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP
SƢ PHẠM CỦA TRƢỜNG TRUNG CẤP SƢ PHẠM MẪU
GIÁO – NHÀ TRẺ HÀ NỘI ....................................................................
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................
3.1.1. Đảm bảo đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non hiện nay .....
3.1.2. Đảm bảo tính khả thi của các biện pháp ..........................................
3.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ và toàn diện .................................................
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động TTSP ở trường TCSP Mẫu giáo
– Nhà trẻ Hà Nội ........................................................................................
3.2.1. Bồi dưỡng nâng cao nhận thức về hoạt động TTSP cho giáo
sinh, giáo viên ...........................................................................................
3.2.2. Thiết lập mối quan hệ với hệ thống trường mầm non trên địa
bàn để giáo sinh đến thực tập ......................................................................
3.2.3.Xây dựng kế hoạch TTSP phù hợp với yêu cầu của đổi mới giáo
dục mầm non và điều kiện thực tế ..............................................................
iv
33
33
35
37
41
41
45
55
55
56
59
61
61
61
62
62
63
63
69
72
3.2.4. Tăng cường cơ sở vật chất, kinh phí cho TTSP ................................
3.2.5. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả TTSP ........................................
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................
3.4. Kết quả trưng cầu ý kiến về các biện pháp quản lý thực tập sư phạm .......
Kết luận chương 3 .......................................................................................
76
78
82
83
88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 89
1. Kết luận .......................................................................................................
89
2. Khuyến nghị ................................................................................................
90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 93
PHỤ LỤC ................................................................................................... 97
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Nhận thức của CBQL và giáo viên mầm non về tầm quan trọng
của TTSP ...........................................................................................................................
33
Bảng 2.2: Đánh giá của CBQL và giáo viên mức độ thực hiện các
bước TTSP ......................................................................................................
35
Bảng 2.3: Đánh giá của CBQL và giáo viên về việc thực hiện nội
dung TTSP.......................................................................................................
37
Bảng 2.4: Kết quả điều tra sự hợp lý của kế hoạch, nội dung, quy
trình TTSP cho giáo sinh.................................................................................
39
Bảng 2.5: Thống kê ý kiến đánh giá về các mặt trong quản lý TTSP của
giáo sinh.........................................................................................................................
40
Bảng 2.6: Kết quả điều tra về chức năng, nhiệm vụ của các thành
viên tham gia hoạt động TTSP ........................................................................
44
Bảng 2.7: Kết quả điều tra về việc nâng cao nhận thức vai trò của TTSP .............
45
Bảng 2.8: Kết quả điều tra các nội dung nhằm mở rộng mạng lưới
thực hành tại các cơ sở mầm non ...................................................................
48
Bảng 2.9: Đánh giá của các đối tượng tham gia quản lý TTSP về biện
pháp xây dựng kế hoạch TTSP .......................................................................
50
Bảng 2.10: Đánh giá của các đối tượng tham gia quản lý về biện
52
pháp tăng cường cở sở vật chất, kinh phí cho TTSP ......................................
Bảng 2.11: Đánh giá của các đối tượng quản lý về kiểm tra, đánh giá
53
hoạt động TTSP...............................................................................................
Bảng 2.12: Nguyên nhân thực trạng công tác quản lý hoạt động
56
TTSP của trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội......................................
Bảng 3.1: Kết quả trưng cầu ý kiến về những biện pháp quản lý thực
84
tập sư phạm của giáo sinh ...............................................................................
vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1: Kết quả trưng cầu ý kiến về mức độ cần thiết của các
biện pháp quản lý thực tập sư phạm................................................................
85
Biểu đồ 3.2: Kết quả trưng cầu ý kiến về mức độ khả thi của các biện
pháp quản lý thực tập sư phạm........................................................................
87
vii
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục mầm non gắn liền và chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phát triển
chung xã hội, không chỉ vì trẻ em là nguồn nhân lực tương lai của đất nước
mà còn vì cha mẹ các em là nguồn nhân lực trực tiếp sản xuất ra của cải vật
chất cho xã hội. Bởi vậy nghiên cứu sự phát triển của giáo dục mầm non
chính là đổi mới những vấn đề liên quan tới phát triển nguồn nhân lực một
yếu tố cực kỳ quan trọng đối với sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất
nước. Những năm gần đây giáo dục mầm non được xác định là vấn đề có tầm
chiến lược lâu dài trong việc phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao cho
đất nước. Vì vậy, trong chiến lược phát triển giáo dục 2008 - 2020, việc tìm ra
các biện pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên tạo động lực cho
sự phát triển giáo dục mầm non được đặt ở vị trí rất quan trọng, bởi lẽ giáo
viên là yếu tố quyết định thành công mục tiêu về nâng cao chất lượng chăm
sóc giáo dục trẻ, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non đồng bộ với
giáo dục phổ thông hiện nay.
Từ đó mục tiêu đặt ra đối với việc đào tạo giáo viên mầm non trình độ
Trung cấp sư phạm trong giai đoạn hiện nay phải được quan tâm đến kết quả
đầu ra sao cho phù hợp với nhu cầu sử dụng sau đào tạo.
Trường Trung cấp sư phạm Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội là trường dạy
nghề, mục tiêu của trường là đào tạo những giáo viên mầm non trình độ trung
cấp sư phạm có phẩm chất, năng lực và sức khoẻ đảm bảo thực hiện các
chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ phù hợp với thực tiễn, đáp ứng được yêu
cầu của sự nghiệp đổi mới giáo dục và yêu cầu phát triển của xã hội trong giai
đoạn mới.
Với sự phát triển và dân trí của xã hội, yêu cầu của phụ huynh đối với
việc chăm sóc con em ngày càng cao, càng đòi hỏi sự vững vàng, hoàn thiện
của giáo viên mầm non. Nhu cầu của các trường mầm non cũng như lực
lượng giáo viên hiện nay phải có một “tay nghề” chắc chắn, đáp ứng nhu cầu
1
của công tác chăm sóc giáo dục trẻ em theo hướng đổi mới. Vì vậy, việc nâng
cao chất lượng thực tập sư phạm của giáo sinh trường Trung cấp Mầm non
càng được quan tâm nhiều hơn nữa.
Thực trạng công tác quản lý thực tập sư phạm của giáo sinh Trung cấp Mầm
non Trường Trung cấp sư phạm Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội trước đây và hiện
nay đã có những cải tiến đáng kể nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu nâng
cao chất lượng đào tạo để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Với lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Quản lý hoạt động thực tập sư phạm
của Trường Trung cấp sư phạm Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội” để làm luận
văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở khái quát và hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về hoạt động
thực tập sư phạm trong các cơ sở giáo dục, khảo sát và đánh giá thực trạng của
hoạt động này tại Trường Trung cấp sư phạm Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội, luận
văn đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động thực tập sư phạm của Trường
Trung cấp sư phạm Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội nhằm nâng cao chất lượng đào
tạo của nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng giáo viên mầm non.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Hoạt động thực tập sư phạm ở các trường Trung cấp
sư phạm Mẫu giáo – Nhà trẻ.
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động thực tập sư phạm ở Trường
Trung cấp sư phạm Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Với mục tiêu đào tạo giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu xã hội và yêu
cầu đổi mới giáo dục mầm non hiện nay, việc đề ra những biện pháp cải tiến
quản lý hoạt động thực hành, thực tập sư phạm cho các giáo sinh trong các
trường Trung cấp sư phạm, một khâu quan trọng trong quy trình đào tạo giáo
viên mầm non là vấn đề có ý nghĩa thực tiễn. Việc áp dụng các biện pháp
được đề xuất trong đề tài sựa trên cơ sở khoa học và thực tiễn để việc triển
2
khai hoạt động thực hành, thực tập sư phạm tại trường trung cấp sư phạm
Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội sẽ là cấp thiết và khả thi nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo của nhà các trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động thực tập sư phạm ở các
trường Trung cấp sư phạm Mẫu giáo – Nhà trẻ.
- Khảo sát thực trạng hoạt động thực tập sư phạm và quản lý hoạt động này
ở Trường Trung cấp sư phạm Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội.
- Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động thực tập sư phạm nhằm nâng cao
chất lượng đào tạo giáo sinh ở Trường Trung cấp sư phạm Mẫu giáo – Nhà
trẻ Hà Nội.
- Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất trong
luận văn.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Trong phạm vi luận văn này, tác giả nghiên cứu hoạt động quản lý thực tập
sư phạm của giáo sinh Trung cấp mầm non của Trường Trung cấp sư
phạm Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội.
- Số liệu khảo sát từ năm 2010 đến năm 2013.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Xác định được các biện pháp quản lý thực tập sư phạm tại trường Trung
cấp sư phạm Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội.
- Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho các trường đào tạo giáo viên
mầm non.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
- Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, tổng hợp các văn bản
về quản lý đào tạo trung cấp sư phạm mầm non, các quan điểm, lý luận
liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
3
- Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Quan sát, điều tra - khảo sát
bằng phiếu hỏi, tổng kết kinh nghiệm, lấy ý kiến chuyên gia.
- Nhóm phương pháp sử dụng toán thống kê để xử lý các số liệu.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung chính của luận văn trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động thực tập sư phạm trong các
trường Trung cấp sư phạm.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động thực tập sư phạm ở trường Trung
cấp sư phạm Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động thực tập sư phạm của trường
Trung cấp sư phạm Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội.
4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP SƢ PHẠM
TRONG CÁC TRƢỜNG TRUNG CẤP SƢ PHẠM
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Một số công trình nghiên cứu của các tác giả các nước Đông Âu, nhất
là Liên Xô cũ đã nghiên cứu về vấn đề chuẩn bị nghề nghiệp cho sinh viên
thông qua việc tổ chức hoạt động TTSP. Trong số các công trình nghiên cứu
đó phải kể đến các công trình như: "Hình thành nhân cách người giáo viên Xô
- Viết trong quá trình chuẩn bị nghề" (Xlaxchenhin V.A - Matxcova 1976);
"Giáo dục tư tưởng chính trị cho sinh viên trong quá trình chuẩn bị nghề
nghiệp" (Lađưsko V.I - trích trong tuyển tập "Giáo dục cộng sản cho sinh
viên", Matxcova 1976); "Chương trình thực tập sư phạm của sinh viên khoa
giáo dục mầm non thuộc các trường Đại học sư phạm", (Matxcova 1974) ...
Các công trình nghiên cứu trên đề cập những vấn đề khác nhau trong chuẩn bị
nghề nghiệp cho sinh viên nhưng đều khẳng định tầm quan trọng của thực tập
sư phạm trong việc rèn luyện kỹ năng nghề, phẩm chất nghề cho sinh viên,
cho học sinh….
Những bài học từ kinh nghiệm của các nhà nghiên cứu trên đều được
các nhà giáo dục Việt Nam vận dụng có chọn lọc trong việc đào tạo đội ngũ
giáo viên ở các cơ sở đào tạo giáo viên cho phù hợp với điều kiện hoàn cảnh
thực tế cụ thể.
Ở Việt Nam cũng có rất nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề rèn luyện
nghiệp vụ sư phạm, thực tập sư phạm cho học sinh, sinh viên sư phạm cũng
như có rất nhiều công trình nghiên cứu về các biện pháp quản lý thực tập sư
phạm như:
Trong nghiên cứu "Quy trình rèn luyện tay nghề cho sinh viên khoa
Giáo dục mầm non" của Ngô Công Hoàn cùng tập thể giảng viên khoa Giáo
dục mầm non - Trường Đại học sư phạm Hà Nội (1996), các tác giả đã xây
dựng quy trình rèn tay nghề cho sinh viên với 3 giai đoạn:
5
- Giai đoạn 1: Xây dựng biểu tượng chung về các hoạt động cơ bản ở
nhà trẻ, mẫu giáo cho sinh viên.
- Giai đoạn 2: Tập làm quen với một số hoạt động cơ bản trong chăm
sóc giáo dục trẻ ở trường mầm non, xây dựng một số các kỹ năng, kỹ xảo ở
một số hoạt động cơ bản trong trường mầm non.
- Giai đoạn 3: Rèn luyện các kỹ năng chăm sóc giáo dục trẻ (kỹ năng,
kỹ xảo nghề nghiệp). Các tác giả đã thử nghiệm quy trình này và kết quả đào
tạo nghề cho sinh viên cho thấy tính khả thi của đề tài. [17].
Tác giả Trần Thị Thanh và Phan Thu Lạc với tài liệu: "Hướng dẫn rèn
luyện nghiệp vụ sư phạm" dùng cho các giáo viên và giáo sinh các hệ sư
phạm mầm non đã đưa ra các yêu cầu về nội dung trong rèn luyện nghiệp vụ
sư phạm bao gồm: Tìm hiểu thực tế về trường mầm non, việc thực hiện các
chương trình chăm sóc - giáo dục trẻ hiện hành; quan sát mẫu và vận dụng
các kiến thức đã học để tập tổ chức và quản lý lớp; vận dụng các kiến thức
nghiệp vụ đã học vào công tác chăm sóc - giáo dục trẻ. Với mỗi nội dung cụ
thể trong chương trình rèn luyện nghiệp vụ, các tác giả lại đưa ra những
hướng dẫn cụ thể: Nội dung tìm hiểu, phương pháp tìm hiểu, nhận xét, đánh
giá kết quả tìm hiểu… [37].
Tác giả Phạm Trung Thanh (chủ biên) và Nguyễn Thị Lý đã biên soạn
cuốn giáo trình "Thực tập sư phạm năm thứ ba" (Giáo trình Cao đẳng Sư
phạm), NXB Đại học Sư phạm, 2007. Các tác giả đã trình bày rất rõ vị trí, vai
trò, ý nghĩa của TTSP năm thứ ba; nội dung, TTSP năm thứ ba; phương pháp
đánh giá kết quả thực tập, kế hoạch tổ chức, chỉ đạo thực hiện đợt thực tập
năm thứ ba.[36]
Trường Cao đẳng Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã biên soạn cuốn "
Hướng dẫn thực tập sư phạm" (dành cho sinh viên năm thứ ba), do các tác
giả: Nguyễn Thị Liên (chủ biên) và Huỳnh Thị Kim Trang biên soạn nhằm
giúp cho sinh viên hiểu được cặn kẽ quy chế, quy trình, nội dung, kế hoạch và
việc đánh giá công tác thực tập sư phạm theo chương trình và phương pháp
6
mới. Nhờ đó mà sinh viên có thể chủ động, tự tin, linh hoạt sáng tạo hơn
trong công tác rèn luyện nghiệp vụ sư phạm khi đi thực tập sư phạm.
Đặc biệt những năm gần đây đã có rất nhiều công trình nghiên cứu
khoa học và các đề tài thạc sỹ, tiến sĩ cũng đã nghiên cứu về vấn đề quản lý
hoạt động thực tập sư phạm tốt nghiệp cho học sinh, sinh viên sư phạm như:
"Biện pháp quản lý hoạt động thực tập nghề của học sinh trung cấp
chuyên nghiệp trường trung học Công nghệ chế tạo máy " của tác giả Nguyễn
Thị Hồng Nga, (2006), [30];
"Một số biện pháp quản lý để nâng cao chất lượng thực tập sư phạm
cho sinh viên trường cao đẳng sư phạm Yên Bái" của tác giả Phạm Quang
Hưng (2006), [19];
"Các biện pháp đổi mới công tác quản lý thực tập sư phạm ở trường
Trung cấp sư phạm Mầm non tỉnh Thái Bình" của tác giả Bùi Thị Thành
(2007), [35]…
Do mỗi trường sư phạm có những đặc điểm, hoàn cảnh khác nhau nên
các nghiên cứu trên đề cập một số vấn đề khác nhau nhưng đều khẳng định
tầm quan trọng của thực tập sư phạm đối với rèn luyện kỹ năng nghề và
phẩm chất nghề cho học sinh, sinh viên sư phạm, đặc biệt đều khẳng định vị
trí, vai trò quan trọng của hoạt động quản lý TTSP. Từ đó, các trường sư
phạm luôn đề cao nhận thức vai trò của hoạt động TTSP, coi TTSP như một
học phần quan trọng và tập trung nhiều công sức, nhân lực cho hoạt động này.
Thực tế việc quản lý thực tập sư phạm cho giáo sinh chuyên ngành
mầm non Trường TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội còn có những bất cập cần
được điều chỉnh, bổ sung, tác giả thấy sự cần thiết phải tìm ra những biện
pháp quản lý thực tập sư phạm cho giáo sinh chuyên ngành mầm non của
trường, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo giáo viên mầm non Trường
TCSP Mẫu giáo – Nhà trẻ Hà Nội đáp ứng với nhu cầu đổi mới ngành giáo
viê mầm non hiện nay. Trong phạm vi luận văn này tác giả đưa ra những thực
trạng của công tác và những biện pháp khắc phục những thực trạng nói trên.
7
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
* Quản lý là gì ?
Trong lịch sử phát triển của loài người, từ khi có sự phân công lao động
xã hội đã xuất hiện một dạng lao động mang tính đặc thù, đó là tổ chức và
điều khiển các hoạt động lao động theo những yêu cầu nhất định. Dạng lao
động mang tính đặc thù đó là hoạt động quản lý. Thực tế, có nhiều quan điểm
khác nhau về quản lý:
Quan điểm của điều khiển học thì cho rằng: Quản lý là chức năng của
những hệ có tổ chức, với bản chất khác nhau (sinh học, xã hội, kỹ thuật…) nó
bảo toàn cấu trúc các hệ, duy trì chế độ hoạt động. Quản lý là một tác động
hợp quy luật khách quan, làm cho hệ vận hành và phát triển,
Theo C.Mac: "Tất cả mọi lao động xã hội hay lao động chung nào tiến
hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để
điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát
sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với vận động khí quan
độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình còn
một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng "
Theo tác giả Trần Kiểm: "Quản lý là những tác động của chủ thể quản
lý trong việc huy động, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực
(nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một
cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất" [23].
Frederick Winslow Taylor (1858 - 1915), được coi là cha đẻ của thuyết
quản lý khoa học và là một trong những người mở ra "Kỷ nguyên vàng" trong
quản lý, Ông cho rằng: Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người
khác làm, và sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt
nhất, rẻ nhất" .
Theo tác giả Phan Văn kha: "Quản lý là một quá trình lập kế hoạch, tổ
chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên thuộc một hệ thống
8
đơn vị và sử dụng các nguồn lực phù hợp để đạt được các mục đích đã
định".[21]
Theo tác giả Nguyễn Đức Trí: "Quản lý là một quá trình tác động có
định hướng (có chủ đích) có tổ chức, có lựa chọn trong số các hoạt động có thể
có, dựa trên các thông tin về tình trạng của đối tượng và môi trường nhằm giữ
cho sự vận hành của đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục
tiêu đã định [ 42]
Từ các quan niệm trên có thể khái quát: Quản lý là sự tác động có tổ
chức, có hướng đích chủ, chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt tới
mục tiêu đề ra.
Quản lý là giúp các thành viên của tổ chức hiểu tại sao làm việc này và
khi họ hoàn thành thì sẽ đóng góp vào thành công của tổ chức như thế nào.
Quản lý là việc hình thành mục tiêu để theo đuổi và tập trung các hoạt động để
đạt tới mục tiêu này. Quản lý liên quan đến việc giúp mọi thành viên của tổ
chức thoả mãn và hài lòng với công việc được phân công.
Mọi hoạt động của xã hội đều cần tới quản lý. Quản lý vừa là khoa học,
vừa là nghệ thuật trong việc điều khiển một hệ thống xã hội cả ở tầm vĩ mô và
vi mô. Đó là những hoạt động cần thiết thực hiện khi những con người kết hợp
với nhau trong các nhóm, các tổ chức nhằm đạt được mục tiêu chung.
Quản lý là nghệ thuật có nghĩa là nó phải làm cho con người làm việc có
hiệu qủa hơn so với khi không có người quản lý.
Ví dụ: không có người quản lý là giảng viên của trường TCSP đi trực
tiếp chỉ đạo thực tập sư phạm cho giáo sinh thì nhiều khi các em bị lạm dụng
rất nhiều vào thời gian để làm các công việc chủ yếu giúp các giáo viên mầm
non như làm đồ chơi hay dọn dẹp... Như vậy ảnh hưởng rất nhiều đến chất
lượng của thực tập sư phạm. Nhưng nếu có giảng viên của trường TCSP đi
trực tiếp chỉ đạo thực tập sư phạm thì các giáo viên mầm non sẽ hướng dẫn
các em giáo sinh thực hiện giờ nào việc nấy, với sự đầu tư chuyên môn nhiều
hơn. Rõ ràng sẽ giúp các em giáo sinh được học tập và rèn luyện kỹ năng
9
nghề tốt hơn.
* Chức năng quản lý:
Quản lý có 4 chức năng sau: lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra
đánh giá (xem sơ đồ ). Cụ thể :
a/ Lập kế hoạch là quá trình thiết lập các mục tiêu thực hiện và xác định
hoạt động nào cần thực hiện để hoàn thành mục tiêu. Thông qua lập kế hoạch để
xác định kết quả mong muốn và chỉ ra các phương tiện để đạt được kết quả.
b/ Tổ chức là quá trình phân chia nhiệm vụ, phân bổ nguồn lực, sắp xếp
và phối hợp các hoạt động của cá nhân và nhóm để thực hiện các kế hoạch.
Thông qua tổ chức, các kế hoạch biến thành các hoạt động bởi nó việc xác
định các công việc và người thực hiện, khuyến khích và ủng hộ mọi người
làm việc với công nghệ và các nguồn lực khác.
c/ Lãnh đạo là quá trình khêu gợi lòng nhiệt tình của mọi người làm việc
chăm chỉ để hoàn thành các kế hoạch và các mục tiêu đã đề ra. Thông qua lãnh
đạo sẽ xây dựng được sự cam kết, khuyến khích các hoạt động để hoàn thành
mục tiêu và ảnh hưởng tới người khác cùng nhau làm việc tốt nhất.
d/ Kiểm tra - đánh giá là một thành phần không thể tách rời của hoạt
động dạy - học và đang được sử dụng như một biện pháp quan trọng thúc đẩy
và cải tiến việc dạy - học trong trường. Kiểm tra - đánh giá là một chức năng
đặc trưng và quan trọng của chu trình quản lý. Quản lý mà không có kiểm tra,
đánh giá thì coi như không có quản lý.
- Kiểm tra cung cấp những dữ kiện và thông tin làm cơ sở cho việc
đánh giá. - Theo Trần Bá Hoành: Đánh giá là một mắt xích trọng yếu trong
quá trình dạy học. Nó không dừng ở sự giải thích thông tin về trình độ kiến
thức, kỹ năng hoặc thái độ của học sinh mà còn gợi ra những định hướng "bổ
khuyết" sai sót hoặc phát huy kết quả.
Theo tác giả Đặng Bá Lãm: Kiểm tra là việc thu thập bằng chứng
Đánh giá là sự phán định mức độ đạt mục tiêu. Đánh giá là đưa ra
những nhận định, xét đoán về kết quả công việc, dựa vào sự phân tích những
10
bằng chứng thu được, đối chiếu với những mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra, để đi
tới những kết luận thích hợp nhằm điều chỉnh những công việc, cải thiện thực
trạng, nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc [25].
* Quản lý giáo dục
Dựa vào phạm vi quản lý, người ta chia ra hai loại quản lý giáo dục, đó là:
- Quản lý hệ thống giáo dục hay quản lý nhà nước về giáo dục: quản lý
giáo dục được diễn ra ở tầm vĩ mô, trong phạm vi toàn quốc, trên địa bàn lãnh
thổ địa phương (tỉnh, thành phố).
- Quản lý nhà trường: Quản lý giáo dục ở tầm vi mô, trong phạm vi một
đơn vị, một cơ sở giáo dục.
Theo tác giả Trần Kiểm: "Quản lý giáo dục là những tác động tự giác
(có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể
quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống từ cấp cao nhất đến các cơ sở
giáo dục là nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu
phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho nghành Giáo dục"
(ở cấp vĩ mô), [23].
"Quản lý giáo dục là những tác động của chủ thể quản lý vào quá trình
giáo dục (được tiến hành bởi tập thể giáo viên và học sinh, với sự hỗ trợ đắc
lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình thành và phát triển toàn diện nhân
cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường (ở cấp vi mô), [24].
Theo chuyên gia giáo dục Liên Xô M.I.Kondacốp: "Tập hợp những
biện pháp: tổ chức, phương pháp cán bộ, kế hoạch v.v... nhằm đảm bảo sự
vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục
phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt chất lượng cũng như số lượng".
Theo tác giả Nguyễn Văn Quang: "Quản lý giáo dục là hệ thống những
tác động có mục đích, có kế hoạch thích hợp với chủ thể quản lý, nhằm làm
cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện
được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm
11
- Xem thêm -