BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
_________________
Lê Thị Thu Vân
LIÊN KẾT KINH TẾ
GIỮA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ CÁC
TỈNH VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
GIAI ĐOẠN 2006 - 2012
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
_________________
Lê Thị Thu Vân
LIÊN KẾT KINH TẾ
GIỮA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ CÁC
TỈNH VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
GIAI ĐOẠN 2006 - 2012
Chuyên ngành: Địa lí học
Mã số: 60 31 05 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. ĐẶNG VĂN PHAN
Thành phố Hồ Chí Minh - 2014
Lời cảm ơn
:
Đ
ồC
Đ
lí
S
M
.
Đặ
-
.
S
N
C
ễ N
ứ
Dũ
–N
ấ
ụ
ể -G
ồC
ứ
–
M
ừ-
N
ấ
M
; Ths.
–
ể
ể
.
Ths. C
M
N
ể
–
ở
ồC
ứ
M
ể
ể
ồ
quý
ể
ứ
-
.
ấ
.
Tác gi
Lê Th Thu Vân
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục bản đồ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu. .................................................................. 2
3. Lịch sử nghiên cứu đề tài................................................................................................ 3
4. Quan điểm nghiên cứu .................................................................................................... 5
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 7
6. Những đóng góp chủ yếu của đề tài ............................................................................... 8
7. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................................... 8
Chương 1 ................................................................................................................................... 9
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LIÊN KẾT KINH TẾ
GIỮA TP.HCM VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM ................... 9
1.1.Các khái niệm ............................................................................................................... 9
1.1.1.Vùng kinh tế ...................................................................................................... 9
1.1.2.Vùng kinh tế trọng điểm .................................................................................... 9
1.1.3. Liên kết kinh tế ............................................................................................... 10
1.1.4. Liên kết kinh tế vùng ...................................................................................... 11
1.2. Tổng quan về liên kết kinh tế .................................................................................... 11
1.2.1. Vai trò của liên kết kinh tế .............................................................................. 11
1.2.2. Các nguyên tắc phân bố và liên kết kinh tế vùng ........................................... 12
1.2.3. Các điều kiện để thực thi liên kết vùng bền vững. ......................................... 13
1.2.4. Hình thức liên kết kinh tế vùng ...................................................................... 14
1.2.5. Lĩnh vực liên kết kinh tế ................................................................................. 16
1.3. Cơ sở lý luận hình thành Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ................................... 16
1.3.1. Lý thuyết hình thành vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ............................... 16
1.3.2. Nội dung Quyết định của Chính phủ về phát triển Vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam............................................................................................... 22
1.3.3. Kết quả hoạt động của Ban chỉ đạo điều phối Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam thời gian qua.................................................................................. 28
1.4. Tính tất yếu của liên kết kinh tế trong phát triển giữa thành phố Hồ Chí Minh
và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ....................................................................... 30
1.4.1. Đánh giá thực trạng ........................................................................................ 30
1.4.2. Kết luận về sự tất yếu của liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh
và các tỉnh VKTTĐPN .................................................................................. 35
Chương 2 ................................................................................................................................. 37
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG LIÊN KẾT KINH TẾ GIỮA THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ CÁC TỈNH VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
PHÍA NAM GIAI ĐOẠN 2006 – 2012 ................................................................ 37
2.1. Phân tích thực trạng Vùng kinh tế trong điểm phía Nam trên các lĩnh vực
nghiên cứu ................................................................................................................. 37
2.1.1. Thực trạng tăng trưởng kinh tế Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. ............. 37
2.1.2. Thực trạng phát triển mạng lưới cở sở hạ tầng kỹ thuật Vùng KTTĐ PN ..... 53
2.1.3. Thực trạng đào tạo nguồn nhân lực Vùng KTTĐ PN..................................... 66
2.1.4. Thực trạng bảo vệ môi trường Vùng KTTĐ PN............................................. 73
2.2. Phân tích thực trạng liên kết kinh tế giữa Tp.Hồ Chí Minh và các tỉnh Vùng
KTTĐPN ................................................................................................................... 81
2.2.1. Cơ sở để tiến hành mối quan hệ liên kết kinh tế............................................. 81
2.2.2. Những chương trình liên kết phát triển các ngành kinh tế ............................. 83
2.2.3. Những chương trình liên kết phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng kỹ thuật .. 99
2.2.4. Những chương trình liên kết đào tạo nguồn nhân lực .................................. 109
2.2.5. Những chương trình liên kết bảo vệ môi trường .......................................... 112
2.3. Đánh giá thực trạng liên kết kinh tế giữa Tp.Hồ Chí Minh và các tỉnh Vùng
KTTĐPN ................................................................................................................. 114
2.3.1. Những thành tựu ........................................................................................... 114
2.3.2. Những hạn chế .............................................................................................. 117
Chương 3 ............................................................................................................................... 120
NHỮNG GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM TẠO HIỆU QUẢ LIÊN
KẾT KINH TẾ GIỮA TP.HCM VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
PHÍA NAM ........................................................................................................ 120
3.1. Định hướng nội dung liên kết kinh tê thời gian tới ................................................. 120
3.1.1. Phát triển các ngành kinh tế.......................................................................... 120
3.1.2. Phát triển mạng lưới hạ tầng kỹ thuật ........................................................... 128
3.1.3. Đào tạo nguồn nhân lực ................................................................................ 131
3.1.4. Bảo vệ môi trường ........................................................................................ 132
3.2. Những giải pháp nhằm đẩy mạnh quá trình liên kết kinh tế đạt hiệu quả ............... 133
3.2.1. Quy hoạch xây dựng hành lang công nghiệp của Vùng KTTĐ PN gắn
với trung tâm dịch vụ TP.HCM ................................................................... 133
3.2.2. Phối hợp xây dựng đồng bộ mạng lưới hạ tầng kỹ thuật của Vùng
KTTĐ PN .................................................................................................... 134
3.2.3. Đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ
yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa của Vùng KTTĐ PN .................... 135
3.2.4. Phối hợp chặt chẽ giữa các địa phương trong công tác bảo vệ môi
trường Vùng KTTĐ PN
138
3.2.5. Hình thành các chi nhánh giáo dục tại các tỉnh nhằm giảm tình trạng
quá tải ở TP.HCM ........................................................................................ 139
3.2.6. Đẩy mạnh công tác cập nhật thông tin giữa các địa phương trong Vùng
KTTĐ PN .................................................................................................... 139
3.2.7. Hoàn thiện công tác ký kết Chương trình liên kết kinh tế giữa TP.HCM
với các tỉnh của Vùng KTTĐ PN ................................................................ 140
3.2.8. Tăng cường sự phối hợp giữa các Bộ, ngành trung ương và các tỉnh,
thành phố trong Vùng KTTĐ PN ................................................................ 140
3.2.9. Củng cố vai trò điều phối của Ban Chỉ đạo điều phối phát triển các vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam. ...................................................................... 141
KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 142
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 145
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
GDP
Tổng sản phẩm
GV
Giáo viên
hs
Học sinh
KCN
Khu công nghiệp
KCX
Khu chế xuất
KTTĐPN
Kinh tế trọng điểm phía Nam
SV - sv
Sinh viên
TH
Tiểu học
THCN
Trung học chuyên nghiệp
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TNHH MTV
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
TP
Thành phố
TPHCM
Thành phố Hồ Chí Minh
UBND
Ủy ban nhân dân
VHTTDL
Văn hóa thể thao du lịch
VH-TT-DL
Văn hóa - thể thao - du lịch
VKTTĐPN
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
VLXD
Vật liệu xây dựng
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.Tốc độ tăng trưởng GDP Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam giai đoạn
2006 – 2011 .............................................................................................................. 37
Bảng 2.2. Tốc độ tăng vốn đầu tư phát triển Vùng KTTĐPN và Tp.Hồ Chí Minh
giai đoạn 2006 – 2011 .............................................................................................. 39
Bảng 2.3. Tỉ trọng GDP Vùng KTTĐPN giai đoạn 2006 - 2011 chia theo khu vực
kinh tế ....................................................................................................................... 43
Bảng 2.4. Tỉ trọng GDP Vùng KTTĐPN chia theo thành phần kinh tế giai đoạn
2006 – 2011 .............................................................................................................. 44
Bảng 2.5.Tỉ trọng GDP, tốc độ tăng trưởng GDP Vùng KTTĐPN và Tp.Hồ Chí
Minh giai đoạn 2006-2011 ....................................................................................... 45
Bảng 2.6. Tỉ trọng GDP Tp.Hồ Chí Minh so với Vùng KTTĐPN chia theo ngành
khu vực kinh tế giai đoạn 2006 – 2011 .................................................................... 46
Bảng 2.7.Giá trị sản xuất (giá thực tế) và tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công
nghiệp Vùng KTTĐPN (tính theo giá so sánh 1994) giai đoạn 2006 - 2011 ........... 48
Bảng 2.8. Tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị sản xuất công nghiệp Vùng KTTĐPN
giai đoạn 2006-2011chia theo địa phương ............................................................... 48
Bảng 2.9. Tỉ trọng tổng mức bán lẻ hàng hóa Vùng KTTĐPN chia theo địa phương
giai đoạn 2006 – 2011 .............................................................................................. 49
Bảng 2.10. Tốc độ tăng trưởng bình quân kim ngạch xuất khẩu Vùng KTTĐPN giai
đoạn 2006-2011 chia theo địa phương .................................................................. 50
Bảng 2.11. Tốc độ tăng trưởng bình quân kim ngạch nhập khẩu Vùng KTTĐPN giai
đoạn 2006-2011 chia theo địa phương.................................................................... 52
Bảng 2.12. Đầu tư trực tiếp của nước ngoài được cấp giấy phép tại các tỉnh Vùng
KTTĐPN năm 2012................................................................................................ 62
Bảng 2.13. Số trường phổ thông cùa Vùng KTTĐPN phân theo địa phương .......................... 67
Bảng 2.14. Tỉ lệ đỗ tốt nghiệp THPT của Vùng KTTĐPN và phân theo địa phương .............. 68
Bảng 2.15. Số trường Trung học chuyên chuyên nghiệp của Vùng KTTĐPN năm
2012 phân theo địa phương .................................................................................... 71
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng GDP Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam
chia theo khu vực kinh tế (Giai đoạn 2006-2012) ............................................... 39
Biểu đồ 2.2. Tốc độ tăng trưởng GDP Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam
chia theo thành phần kinh tế (Giai đoạn 2006-2012) .......................................... 41
Biểu đồ 2.3. Tỉ trọng GDP các tỉnh Vùng kinh tế trọng điểm phía am năm 2006 ................... 42
Biểu đồ 2.4. Tỉ trọng GDP các tỉnh Vùng kinh tế trọng điểm phía Năm năm 2011 ................. 42
Biểu đồ 2.5. Kim ngạch xuất nhập khẩu Vùng KTTĐPN giai đoạn 2006 - 2011 .................... 50
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu phân bố các ngành công nghiệp trong Vùng Kinh tế trọng
điểm phía Nam năm 2011 .................................................................................... 63
DANH MỤC BẢN ĐỒ
Hình 1.1. Phạm vi hành chính Vùng kinh tế trọng điểm Phía Nam ......................................... 32
Hình 2.1. Hệ thống đường cao tốc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ................................... 58
Hình 2.2. Bản đồ quy hoạch công nghiệp TP.Hồ Chí Minh và các tỉnh VKTTĐPN ............... 61
Hình 2.3. Các khu công nghiệp xả thải trong VKTTĐPN........................................................ 76
Hình 2.4. Hệ thống đường vành đai Tp.Hồ Chí Minh ............................................................ 102
Hình 3.1. Lược đồ quy hoạch giao thông vận tải Tp.Hồ Chí Minh ........................................ 136
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh đa dạng về lĩnh vực, thủy sản, nông
nghiệp, công nghiệp chế biến, xây dựng đến du lịch, tài chính... Theo số liệu của Cục
thống kê thành phố Hồ Chí Minh năm 2011, tổng sản phẩm trong nước năm 2011 phân
theo các ngành kinh tế thành phố thì dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất: 53,5%. Phần còn
lại, công nghiệp và xây dựng chiếm 45,3%, nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chỉ
chiếm 1,2%.
Mặc dù nền kinh tế thành phố đã có tăng trưởng đáng kể, năm 2011, chỉ số sản
xuất công nghiệp tăng 6,8%; trị giá hàng hóa xuất khẩu không tính giá trị dầu thô tăng
11,4%; lượng hàng hóa bán lẻ và dịch vụ tiêu dùng tăng 8,5%; tổng vốn đầu tư xã hội
đạt 217,1 ngàn tỷ đồng, tăng 9,1%; thu ngân sách nhà nước không tính thu từ dầu thô đạt
185,4 ngàn tỷ, tăng 5,3%; chi ngân sách địa phương 67,7 ngàn tỷ, tăng 13,9%. Nhưng
nền kinh tế xã hội thành phố gặp không ít khó khăn, giá cả nguyên nhiên vật liệu đầu vào
tiếp tục tăng trong khi thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước bị thu hẹp. Hiện
nay lãi suất vay vốn sản xuất của ngân hàng đã giảm nhưng vẫn còn khá cao so với chi
phí sản xuất, mặt khác do khó tiêu thụ được sản phẩm nên doanh nghiệp cũng chưa
mạnh dạn đầu tư
Cùng với các chiến lược phát triển kinh tế xã hội thành phố, trong những năm
qua, thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) đã tiến hành ký kết Chương trình liên kết phát
triển kinh tế - xã hội với các tỉnh lân cận. Những lĩnh vực hợp tác về kinh tế được đề
xuất trong các chương trình liên kết bao gồm nông nghiệp, công nghiệp, thương mại,
du lịch, khoa học - công nghệ; về xã hội là y tế, giáo dục, văn hóa thông tin; về hạ tầng
kỹ thuật có giao thông vận tải và bảo vệ môi trường. Trong đó chủ yếu liên kết trên các
lĩnh vực xây dựng kết nối hạ tầng giao thông (cầu, đường), đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng khu công nghiệp, đầu tư các dự án về nông nghiệp và công nghiệp, đầu tư bảo vệ
môi trường lưu vực nước sông, khu xử lý rác tập trung… để thúc đẩy phát triển đầu tư
sản xuất, trao đổi, vận tải hàng hóa giữa các doanh nghiệp và vận chuyển hành khách
giữa thành phố với tỉnh. Mục tiêu của các chương trình liên kết này là khai thác những
2
lợi thế, tiềm năng của từng địa phương để tái cấu trúc các ngành kinh tế - xã hội - hạ
tầng kỹ thuật - môi trường của thành phố và các tỉnh trong vùng.
Xuất phát từ nhu cầu tìm hiểu, đánh giá thực trạng liên kết kinh tế giữa thành
phố Hồ Chí Minh với các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và đề ra những giải
pháp, kiến nghị nhằm tạo ra hiệu quả liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và
Vùng kinh tế trọng điển phía Nam trong thời gian tới tôi chọn đề tài “Liên kết kinh tế
giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam giai
đoạn 2006 - 2012”.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu.
2.1. Mục tiêu nghiên cứu.
Tổng quan đút kết từ cơ sở lý luận và thực tiễn về vùng kinh tế trọng điểm, liên kết
kinh tế ngành, kinh tế vùng, đề tài tập trung đánh giá lợi thế và kết quả từ liên kết kinh
tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trên các
lĩnh vực quy hoạch phát triển các ngành kinh tế, phát triển mạng lưới hạ tầng kỹ thuật,
đào tạo nguồn nhân lực và bảo vệ môi trường. Trên cơ sở đó đề xuất các định hướng
và giải pháp cho quá trình liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu 3 nhiệm vụ sau đây:
(1) Phân tích thực trạng mối quan hệ liên kết kinh tế giữa TP.HCM với các tỉnh
trong Vùng KTTĐ PN thời gian qua trên 4 lĩnh vực gồm: tăng trưởng kinh tế, phát
triển hạ tầng kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực và bảo vệ môi trường.
(2) Định hướng nội dung liên kết kinh tế giữa TP.HCM với các tỉnh trong Vùng
KTTĐ PN thời gian tới, tập trung 4 lĩnh vực gồm: quy hoạch phát triển các ngành kinh
tế, phát triển mạng lưới hạ tầng kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực và bảo vệ môi
trường.
(3) Đề xuất những giải pháp nhằm đẩy mạnh quá trình liên kết kinh tế vùng đạt
hiệu quả trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
2.3. Phạm vi nghiên cứu
V n i dung: phân tích mối quan hệ liên kết kinh tế giữa TP.HCM với các tỉnh
3
trong Vùng KTTĐ PN trên 4 lĩnh vực gồm kinh tế (các ngành nông nghiệp, công
nghiệp, thương mại, du lịch), hạ tầng kỹ thuật (các ngành giao thông vận tải, cấp nước,
thoát nước), đào tạo nguồn nhân lực (ngành giáo dục & đào tạo) và bảo vệ môi trường.
V không gian: Nghiên cứu ở thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam
V th i gian: phân tích thực trạng mối quan hệ hợp tác này từ năm 2006 đến
năm 2012 và đề xuất định hướng giải pháp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
3. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Sau khi Việt Nam cải cách mở cửa kể từ Đại hội lần thứ 6 (1986) của Đảng Cộng
sản Việt Nam, với chủ trương tạo ra những tam giác kinh tế phát triển tạo động lực cho
khu vực và cả nước, 3 tam giác kinh tế được thành lập: miền Bắc (Hà Nội - Hải Phòng
- Quảng Ninh) với thủ đô Hà Nội là hạt nhân, miền Trung (Huế - Quảng Nam Đà Nẵng
- Quảng Ngãi) với thành phố Đà Nẵng là hạt nhân và miền Nam (Thành phố Hồ Chí
Minh - Đồng Nai - Bà Rịa-Vũng Tàu) với Thành phố Hồ Chí Minh là hạt nhân. Sau
này, do yêu cầu về phát triển vùng và đặc biệt là do sự phát triển năng động của các
tỉnh nằm kề bên các tam giác kinh tế (như tỉnh Hải Dương và Vĩnh Phúc ở miền Bắc,
tỉnh Bình Định ở miền Trung và tỉnh Bình Dương, Long An, Tây Ninh, Tiền Giang ở
miền Nam), các tam giác phát triển đã được mở rộng không gian địa lý.
TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, trên cơ sở tiếp quản di sản kinh
tế và hệ thống kết cấu hạ tầng khá phát triển, tiếp tục kết nối, tạo thành tam giác tăng
trưởng của Đông Nam Bộ. Trong quá trình chuyển sang nền kinh tế thị trường, các địa
phương thuộc VKTTĐPN hiện nay chính là các địa phương đi đầu trong đột phá cơ
chế bao cấp, chuyển sang cơ chế thị trường. Long An là điển hình của quá trình đột
phá cơ chế một giá. Bình Dương cải cách cơ chế, xác lập một mẫu hình mới về mối
quan hệ chức năng Nhà nước – thị trường, áp dụng chính sách thu hút đầu tư phát triển
một cách thông thoáng. Đồng Nai với lợi thế thừa hưởng các khu công nghiệp cũ, đã
đi trước các địa phương khác trong việc xây dựng các khu công nghiệp hiện đại. Nhờ
kết cấu hạ tầng giao thông tương đối phát triển, các địa phương trong Vùng đã liên kết
phát triển trong xu thế tạo thành vùng động lực của Nam Bộ và của cả nước vào đầu
những năm 1990.
4
Đối với Vùng phát triển Kinh tế trọng điểm phía Nam, tiếp theo các công trình
nghiên cứu về quy hoạch do cơ quan trong nước tiến hành, Chính phủ nước Cộng hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Úc đã thỏa thuận xây dựng Dự án Quy
hoạch tổng thể Vùng phát triển Kinh tế trọng điểm phía Nam theo một Thỏa ước về
hợp tác phát triển giữa hai nước. Cơ quan tổ chức Dự án này là Bộ Kế hoạch và Đầu tư
và Cơ quan phát triển quốc tế của Úc (AusAID). Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã thành lập
Ban chủ nhiệm Dự án vào tháng 8 năm 1995.
Tiếp đó, nhằm thúc đẩy sự hình thành các cực tăng trưởng, tạo sức lan tỏa phát
triển mạnh ra cả nước, ngày 23/2/1998, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định
44/1998/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể kinh tế – xã hộiVKTTĐPN giai đoạn
1999 – 2010. Theo quyết định này, VKTTĐPN bao gồm 4 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu,
Đồng Nai, Bình Dương và TP. Hồ Chí Minh. Mục tiêu phát triển chủ yếu của
VKTTĐPN được xác định là: xây dựng VKTTĐPN trở thành một trong những vùng
kinh tế phát triển nhanh, có tốc độ phát triển kinh tế cao hơn so với các vùng khác
trong nước, đi đầu trong một số lĩnh vực quan trọng, tạo động lực cho quá trình phát
triển của Nam Bộ và góp phần thúc đẩy nền kinh tế cả nước.
Ngày 20-21/6/2003, tại Hội nghị các tỉnh thuộc vùng VKTTĐPN, Thủ tướng
Chính phủ đã quyết định mở rộng ranh giới của vùng, bổ sung 3 tỉnh Tây Ninh, Bình
Phước và Long An. Tháng 9/2005, Chính phủ quyết định đưa Tiền Giang vào
VKTTĐPN, để tạo thành một vùng kinh tế liên kết bao gồm 6 tỉnh Đông Nam Bộ và 2
tỉnh Tây Nam Bộ. Sự kết nối này tạo ra những lợi thế cho Vùng trong tiến trình phát
triển và hội nhập kinh tế quốc tế.
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 252/QĐ-TTg ngày 13/2/2014 về
phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Theo Quyết định này, mục tiêu đến năm 2020 phát triển Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam thành vùng phát triển năng động với chất lượng tăng trưởng cao và bền
vững. Là vùng kinh tế động lực đầu tàu, là trung tâm kinh tế, thương mại, văn hoá, đào
tạo, y tế, nghiên cứu khoa học chất lượng cao của cả nước và khu vực. Là vùng có cơ
cấu kinh tế và không gian phát triển hài hòa, có hệ thống đô thị tổng hợp tầm quốc gia
5
và khu vực, trong đó thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế tổng hợp đa chức
năng với hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đồng bộ ngang tầm với các quốc
gia trong khu vực.
Về các đề tài đã được nghiên cứu liên quan đến hợp tác kinh tế giữa TP.HCM với
các tỉnh Vùng KTTĐ PN có các đề tài sau:
(1) Đề tài:”Phát triển h p tác kinh t - xã h i gi a TP.HCM và các t nh khu v c” (KS.
Chu Thừa Châm và các cộng tác viên hoàn thành năm 1996)
(2) Đề tài:”Nh ng gi i pháp nhằ
ù
K
ng s ph i h p gi a TP.HCM v i các t nh
Đ N
c xây d ng và triển khai
th c hi n quy ho ch” (Th.S. Nguyễn Thiềng Đức và các cộng tác viên hoàn thành năm
2004)
(3) Đề tài: “ Nh ng gi i pháp nhằ
ẩy m nh quá trình h p tác kinh t gi a thành
ph Hồ Chí Minh và các t nh vùng kinh t tr
ể
N
n 2000 - 2006
(Th.S Cao Minh Nhĩa và các cộng tác viên hoàn thành năm 2008)
Ngoài ra còn có một số đề tài nghiên cứu liên quan đến phát triển kinh tế của Vùng
KTTĐ PN bao gồm
(4) Đề tài:”Đ
d ch vụ
ng s chuyển d
ấu trong n i b các ngành công nghi p và
ù
a bàn TP.HCM trong tổng thể s phát triển kinh t c
K
Đ N
2010” (TS. Trần Du Lịch và các cộng tác viên hoàn thành năm 2001)
(5) Chuyên đề:”Vai trò c a TP.HCM trong phát triển kinh t
ù
K
Đ N” (Th.S.
Lê Nguyễn Hải Đăng hoàn thành năm 2003)
4. Quan điểm nghiên cứu
4.1. Quan điểm tổng hợp
Địa lí học là một khoa học tổng hợp, nghiên cứu các thể tổng hợp địa lí tự nhiên
và thể tổng hợp kinh tế - xã hội trong mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau. Sự vận
động, biến đổi của bất cứ thành phần nào cũng kéo theo sự thay đổi của một hay nhiều
thành phần khác, cũng như làm thay đổi toàn bộ lãnh thổ. Phát triển kinh tế từ lâu đã
trở thành đối tượng nghiên cứu của địa lí. Đây là một quá trình phức tạp, đan xen
nhiều lĩnh vực và đa cấp độ. Cùng với sự phát triển kinh tế của từng lãnh thổ riêng lẻ
với xu thế toàn cầu hóa và quốc tế hóa thì liên kết kinh tế là một tất yếu khách quan.
6
Quá trình này gắn liền mật thiết với quá trình phát triển kinh tế của quốc gia, vùng và
từng địa phương với nhiều yếu tố khác trong đời sống tự nhiên và kinh tế - xã hội. Vì
vậy, phải xem xét quá trình này trên quan điểm tổng hợp – lãnh thổ sẽ giúp cho người
nghiên cứu cái nhìn biện chứng hơn về liên kết kinh tế trong mối quan hệ với phát
triển kinh tế của Vùng.
4.2. Quan điểm hệ thống
Thành phố Hồ Chí Minh là một trong tám tỉnh của Vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam. Thành phố Hồ Chí Minh cũng được coi là một hệ thống lãnh thổ được đặt trong
hệ thống lớn hơn là hệ thống phát triển kinh tế Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam, có
mối quan hệ với quá trình phát triển kinh tế trong cả nước. Đồng thời, để đánh giá
đúng thực trạng liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh trong Vùng
cần có sự xem xét trong bối cảnh toàn thành phố với cả vùng Kinh tế trọng điểm phía
Nam và cả nước.
4.3. Quan điểm lịch sử
Sự vật, hiện tượng nào cũng có quá trình phát sinh, phát triển riêng. Phát triển
kinh tế và liên kết kinh tế là một quá trình vận động theo thời gian và gắn chặt với
từng bước đi của quá trình kinh tế Vùng và cả lãnh thổ Việt Nam. Nhìn nhận trên quan
điểm lịch sử thuận lợi cho việc phân tích quá trình phát triển kinh tế và tiến trình liên
kết kinh tế, liên kết kinh tế vùng ở quá khứ, hiện tại và tương lai.
4.4. Quan điểm lãnh thổ
Đây là đặc điểm đặc thù trong nghiên cứu địa lí. Nội dung phân tích thực trạng
liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam luôn được xem xét trên quan điểm lãnh thổ để làm rõ tính địa lí trong quá trình
liên kết kinh tế. Từ đó, tìm ra ứu thế và hiệu quả của quá trình liên kết kinh tế ở thành
phố Hồ Chí Minh với các tỉnh trong Vùng và cả nước.
4.5. Quan điểm thực tiễn
Thực tiễn sinh động là nguồn gốc cho mọi ý tưởng nghiên cứu và cũng là mục
tiêu nghiên cứu, là tiêu chuẩn để đánh giá kết quả nghiên cứu đó. Liên kết kinh tế là
một quá trình thực tiễn, tất yếu, là xu thế chung, xuất phát từ yêu cầu phát triển nền
kinh tế. Vận dụng quan điểm này giúp cho đề tài đi gần với thực tế hơn.
7
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập tài liệu
Đây là phương pháp truyền thống, được sử dụng khá phổ biến trong nghiên cứu
nói chung và nghiên cứu địa lí kinh tế - xã hội nói riêng. Nó tận dụng được tính đa
dạng của các nguồn tài liệu và có ưu thế lớn trong việc rút ngắn thời gian nghiên cứu.
Để thực hiện đề tài trước hết cần phải thu thập thông tin, tìm hiểu những tài liệu
có liên quan. Các tài liệu có trong luận văn được khai thác từ nguồn số liệu thống kê
đã được công bố của Tổng cục thống kê và Cục thống kê các tỉnh thông qua niên giám
thống kê hàng năm; các số liệu, báo cáo chuyên đề. Các số liệu, báo cáo của sở Công
thương, sở Kế hoạch và đầu tư, Ban quản lý dự án các khu công nghiệp khu chế
xuất…Từ đó, chọn lọc, khái quát, xử lí các số liệu thống kê phục vụ cho việc phân tích,
đánh giá thực trạng liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam.
5.2. Phương pháp thực địa
Kết hợp với nghiên cứu thực địa nhằm thu thập các dữ liệu từ thực tế trên địa
bàn nghiên cứu, kịp thời cập nhật, bổ sung những thay đổi nhanh chóng của quá trình
liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam.
5.3. Phương pháp bản đồ có sử dụng công cụ GIS
Bản đồ là công cụ không thể thiếu khi nghiên cứu địa lí. Các phần mềm hệ thống
thông tin địa lí, đặc biệt là Mapinfo được sử dụng để xây dựng các bản đồ chuyên đề
về quá trình phát triển công nghiệp tỉnh Khánh Hòa.
5.4. Phương pháp dự báo
Từ thực trạng liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Vùng kinh
tế trọng điểm phía Nam, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các tỉnh, từ việc điều
chỉnh định hướng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế quốc gia và các lĩnh vực phục
vụ cho phát triển kinh tế Vùng và liên vùng, luận văn đưa ra một số định hướng để quá
trình liên kết kinh tế đạt hiệu quả, phù hợp với xu thế chung của cả tỉnh Vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam và cả nước.
8
6. Những đóng góp chủ yếu của đề tài
- Những nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần làm rõ cơ sở lí luận và thực tiễn về
vấn đề liên kết kinh tế đang diễn ra ở nước ta.
- Phân tích hiện trạng liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam dưới góc độ địa lí học. Làm rõ những thành tựu và
hạn chế đối với vấn đề liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam trong những năm tới.
- Đề xuất những giải pháp mới nhằm tận dụng phát huy những thời cơ, điều kiện
thuận lợi; khắc phục những thách thức, hạn chế để thúc đẩy Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, cấu trúc
luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan lý luận và thực tiễn về liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ
Chí Minh và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Chương 2: Đánh gía thực trạng liên kết kinh tế giữa thành phố Hồ Chí Minh và
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam giai đoạn 2006 - 2012.
Chương 3: Những giải pháp và kiến nghị nhằm tạo hiệu quả liên kết giữa thành
phố Hồ Chí Minh và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
9
Chương 1
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ LIÊN KẾT KINH TẾ GIỮA
TP.HCM VÀ VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
1.1. Các khái niệm
1.1.1.Vùng kinh tế
“Vùng là một khái niệm được sử dụng khá phổ biến trong quá trình phát triển Kinh
tế – Xã hội của một số quốc gia. Vùng là không gian, là một trong những hình thái tồn
tại của vật chất.”
Vùng kinh tế là “một bộ phận lãnh thổ nguyên vẹn của nền kinh tế quốc dân, có
những dấu hiệu sau: chuyên môn hóa những chức năng kinh tế quốc dân cơ bản; đồng
thời nó có tính tổng hợp: được hiểu theo nghĩa rộng như là mối quan hệ qua lại giữa
các bộ phận cấu thành quan trọng nhất trong cơ cấu kinh tế và cơ cấu lãnh thổ của
vùng, coi vùng như một lãnh thổ toàn vẹn, đơn vị có tổ chức trong bộ máy quản lý
lãnh thổ nền kinh tế quốc dân.”
Vùng kinh tế – xã hội là: “Một bộ phận lớn của lãnh thổ quốc gia có các hoạt động
kinh tế – xã hội tiêu biểu, thực hiện phân công lao động xã hội trên phạm vi cả nước.
Đây là loại vùng có quy mô diện tích, dân số ở cấp lớn nhất, phục vụ việc hoạch định
chiến lược các kế hoạch phát triển theo lãnh thổ cũng như để quản lý các quá trình
hình thành phát triển kinh tế – xã hội trên mỗi vùng của đất nước”
1.1.2.Vùng kinh tế trọng điểm
Vùng kinh tế trọng điểm là vùng có ranh giới “cứng” và “mềm”. Ranh giới cứng
bao gồm một số đơn vị hành chính cấp tỉnh và ranh giới mềm gồm các đô thị và phạm
vi ảnh hưởng của nó. Lãnh thổ được gọi là vùng kinh tế trọng điểm phải thõa mãn các
yếu tố sau:
-
Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia và trên cơ sở đó, nếu được đầu tư
tích cực sẽ có khả năng tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước.
-
Hội tụ các điều kiện thuận lợi và ở mức độ nhất định, đã tập trung tiềm lực
kinh tế (kết cấu hạ tầng, lao động kỹ thuật, các trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa
10
học cấp quốc gia và vùng, có vị thế hấp dẫn các nhà đầu tư, có tỉ trọng lớn trong GDP
của cả nước…)
-
Có khả năng tạo tích lũy đầu tư để tái sản xuất mở rộng; đồng thời, có thể tạo
nguồn thu ngân sách lớn. Trên cơ sở đó, vùng này không những chỉ tự đảm bảo cho
mình, mà còn có khả năng hỗ trợ một phần cho các vùng khác khó khăn hơn.
-
Có khả năng thu hút những ngành công nghiệp mới và các ngành dịch vụ then
chốt để rút kinh nghiệm về mọi mặt cho các vùng khác trong phạm vi cả nước. Từ đây,
tác động của nó lan truyền sự phân bố công nghiệp ra các vùng xung quanh với các
chức năng là trung tâm của một lãnh thổ rộng lớn.
1.1.3. Liên kết kinh tế
Liên kết kinh tế là hình thức hợp tác và phối hợp thường xuyên các hoạt động do
các chủ thể kinh tế tự nguyện tiến hành để cùng đề ra và thực hiện các chủ trương,
biện pháp có liên quan đến công việc sản xuất, kinh doanh của các bên tham gia nhằm
thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo hướng có lợi nhất. Được thực hiện trên
cơ sở nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi thông qua hợp đồng kinh tế ký kết
giữa các bên tham gia và trong khuôn khổ pháp luật của các nhà nước. Chính mối quan
hệ liên kết đã đưa đến cho các chủ thể kinh tế những cơ hội để nhận được những lợi
ích lớn hơn, an toàn hơn.
Mục tiêu của Liên kết kinh tế là tạo ra mối quan hệ kinh tế ổn định thông qua các
hợp đồng kinh tế hoặc các quy chế hoạt động để tiến hành phân công sản xuất chuyên
môn hoá, nhằm khai thác tốt tiềm năng của từng đơn vị tham gia liên kết; hoặc để cùng
nhau tạo thị trường chung, phân định hạn mức sản lượng cho từng đơn vị thành viên,
hay giá cả cho từng loại sản phẩm nhằm bảo vệ quyền lợi cũng như lợi ích của các
bên.
Liên kết kinh tế trong giai đoạn hiện nay được diễn ra trên một phạm vi rộng lớn,
ở cả tầm vi mô lẫn vĩ mô. Vì vậy, bên cạnh phát triển nội lực bên trong để tăng hiệu
quả của sự phối hợp, thì việc đẩy mạnh liên kết những chủ thể kinh tế trong xã hội là
một điều tất yếu.
Sự hợp tác giữa các địa phương trong việc xây dựng các quy hoạch cũng như hình
thành các cơ chế, chính sách phát triển thống nhất thúc đẩy sự phát triển của từng địa
11
phương là một trong những ví dụ điển hình về Liên kết kinh tế. Do đó, để đảm bảo sự
thành công trong liên kết kinh tế, cần phải có một môi trường chính sách minh bạch,
bình đẳng và đồng thuận giữa các bên tham gia liên kết.
1.1.4. Liên kết kinh tế vùng
Theo giáo sư M.Porter thì khái niệm liên kết cụm ngành (cluster) là một nhóm các
doanh nghiệp, hiệp hội có liên quan với nhau trong một lĩnh vực cụ thể, cùng tập trung
tại một khu vực địa lý, liên kết dựa vào những khía cạnh tương đồng và bổ sung cho
nhau. Điều quan trọng của cụm ngành là việc các cá thể tham gia trong cụm ngành dễ
dàng có tiếng nói trong việc hoạch định chính sách, thúc đẩy sản xuất, tăng năng suất
hơn so với các cá thể bên ngoài.
Liên kết kinh tế Vùng là liên kết các ngành kinh tế mang tính hợp tác bổ sung lẫn
nhau giữa các địa phương có những nét tương đồng về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên,
phân bố dân cư v.v... Nhằm mục đích tăng cường sức hút đồng thời thúc đẩy sự phát
triển của các địa phương trong vùng. Phương thức liên kết rất đa dạng, đó có thể là tập
trung phát triển một hạt nhân trung tâm, xung quanh là các vệ tinh hoặc cũng có thể là
một thành phẩm được đưa qua nhiều giai đoạn mà mỗi địa phương đảm nhận một vai
trò trong chuỗi giá trị sản phẩm đó.
1.2. Tổng quan về liên kết kinh tế
1.2.1. Vai trò của liên kết kinh tế
Trên thực tế, nhiều thập kỷ vừa qua, cùng với sự toàn cầu hóa thì thế giới đã chứng
kiến sự mở rộng cả về số lượng và chất lượng, qui mô hợp tác của nhiều tổ chức mang
tính khu vực, trong đó nổi bật nhất là Liên minh Châu Âu (EU) được xem như là điển
hình của liên kết kinh tế khu vực thành công nhất hiện nay với quá trình từ liên kết
kinh tế chuyển sang liên kết chính trị - xã hội, diễn ra ở cả quy mô và chất lượng, cả
chiều rộng và chiều sâu, từ liên kết kinh tế phát triển thành thể chế siêu quốc gia.
Đối với cấp độ từng quốc gia, sự hợp tác giữa chính quyền các địa phương khi xây
dựng quy hoạch và ban hành các chính sách phát triển kinh tế dưới nhiều hình thức
khác nhau sẽ giúp cho nền kinh tế vùng hoạt động chặc chẽ và có hiệu quả liên kết hơn.
Tạo điều kiện phân chia lao động, tập trung vào khai thác tối đa ưu thế cạnh tranh của
từng địa phương, tránh việc đầu tư đồng đều nhưng dàn trải.
- Xem thêm -