Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ty du...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại tổng công ty du lịch sài gòn - tnhh một thành viên - thực trạng và giải pháp hoàn thiện

.PDF
227
1028
67

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM NGUYỄN THỊ VỊ NHÂN LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TỔNG CÔNG TY DU LỊCH SÀI GÒNTNHH MỘT THÀNH VIÊN - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Tp.HCM NGUYỄN THỊ VỊ NHÂN LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TỔNG CÔNG TY DU LỊCH SÀI GÒNTNHH MỘT THÀNH VIÊN - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS BÙI VĂN DƯƠNG TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013 LỜI CAM ĐOAN “Lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn – TNHH Một thành viên - Thực trạng và giải pháp hoàn thiện” là đề tài luận văn Thạc sỹ kinh tế, chuyên ngành Kế toán-Kiểm toán. Đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Luận văn chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tác giả: Nguyễn Thị Vị Nhân MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài .............................................................................................. 1 2. Tổng quan lý thuyết ................................................................................................. 2 3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 5. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 4 6. Ý nghĩa của luận văn ............................................................................................... 4 7. Kết cấu của đề tài..................................................................................................... 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT 1.1. Các khái niệm liên quan đến Báo cáo tài chính hợp nhất ................................ 6 1.1.1. Thực thể báo cáo, Báo cáo tài chính và Báo cáo tài chính hợp nhất ........ 6 1.1.1.1. Thực thể báo cáo ............................................................................... 6 1.1.1.2. Báo cáo tài chính và Báo cáo tài chính hợp nhất .............................. 7 1.1.1.2.1. Khái niệm ................................................................................... 7 1.1.1.2.2. Mục đích của Báo cáo tài chính và Báo cáo tài chính hợp nhất 8 1.1.2. Nhóm công ty mẹ - công ty con................................................................ 8 1.1.2.1. Khái niệm nhóm công ty mẹ - công ty con ....................................... 8 1.1.2.2. Các dạng liên kết trong nhóm công ty mẹ - công ty con ................... 9 1.1.2.3. Cấu trúc tổ chức của nhóm công ty mẹ - công ty con ..................... 10 1.1.3. Hợp nhất kinh doanh............................................................................... 11 1.1.4. Kiểm soát ................................................................................................ 12 1.1.5. Cổ quyền thiểu số ................................................................................... 14 1.1.6. Lợi thế thương mại ................................................................................. 15 1.2. Lý thuyết tiếp cận Báo cáo tài chính hợp nhất .............................................. 17 1.2.1. Lý thuyết thực thể ................................................................................... 17 1.2.2. Lý thuyết công ty mẹ .............................................................................. 18 1.2.3. Lý thuyết lợi ích chủ sở hữu ................................................................... 18 1.3. Vai trò và hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất ............................................. 19 1.3.1. Vai trò của Báo cáo tài chính hợp nhất ................................................... 19 1.3.2. Hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất ..................................................... 21 1.4. Lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất ................................................ 26 1.4.1. Các nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất ................. 26 1.4.1.1. Các nguyên tắc chung khi lập và trình bày Báo cáo tài chính và Báo cáo tài chính hợp nhất .................................................................................. 26 1.4.1.2. Các nguyên tắc riêng khi lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất ...................................................................................................................... 27 1.4.2. Phương pháp lập Báo cáo tài chính hợp nhất. ........................................ 28 1.4.2.1. Phương pháp chung để lập Báo cáo tài chính hợp nhất. ................. 28 1.4.2.2. Ảnh hưởng của Lý thuyết hợp nhất đối với kế toán lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất. .......................................................................... 30 1.4.2.3. Các bút toán loại trừ trong giao dịch nội bộ nhóm Công ty mẹ – Công ty con chịu ảnh hưởng của các lý thuyết hợp nhất ....................................... 32 1.4.2.4. Kế toán hợp nhất kinh doanh theo phương pháp mua..................... 33 1.4.2.5. Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh trên Báo cáo tài chính riêng và Báo cáo tài chính hợp nhất .............................................. 33 1.4.2.6. Chuyển đổi Báo cáo tài chính của các cơ sở ở ở nước ngoài .......... 35 Kết luận Chương 1 ................................................................................................ 36 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TỔNG CÔNG TY DU LỊCH SÀI GÒN – TNHH MỘT THÀNH VIÊN. 2.1. Tổng quan về Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn – TNHH Một thành viên ....... 37 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 37 2.1.2.Các lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính ............................................... 38 2.1.3.Tổ chức nhân sự ....................................................................................... 40 2.1.4.Cơ cấu tổ chức và đặc điểm của công tác kế toán tại Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn – TNHH Một thành viên ..................................................................... 41 2.1.4.1. Bộ máy kế toán ................................................................................ 41 2.1.4.2. Đặc điểm công tác kế toán .............................................................. 42 2.2. Nguyên tắc và phương pháp lập Báo cáo tài chính hợp nhất theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam và các thông tư hướng dẫn có liên quan ....................................... 43 2.2.1.Phạm vi các công ty phải lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất ... 43 2.2.2.Phạm vi hợp nhất Báo cáo tài chính ........................................................ 44 2.2.3.Lý thuyết hợp nhất áp dụng ..................................................................... 45 2.2.4.Các bước lập Báo cáo tài chính hợp nhất ................................................ 46 2.3. Thực trạng lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng Công ty Du lịch Sài gòn – TNHH Một thành viên .......................................................................................... 53 2.3.1.Phương pháp lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng Công ty Du lịch Sài gòn – TNHH Một thành viên ............................................................................ 53 2.3.2.Các bước lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng Công ty Du lịch Sài gòn – TNHH Một thành viên ................................................................................... 53 2.4. Một số ưu điểm và nhược điểm trong quá trình lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng Công ty Du lịch Sài gòn – TNHH Một thành viên ................................. 68 2.4.1. Ưu điểm .................................................................................................. 68 2.4.2. Nhược điểm ............................................................................................ 68 Kết luận Chương 2 ................................................................................................ 71 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN VIỆC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TỔNG CÔNG TY DU LỊCH SÀI GÒN- TNHH MỘT THÀNH VIÊN 3.1. Quan điểm và nguyên tắc lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn – TNHH Một thành viên……………………………………………72 3.1.1. Quan điểm về việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Du lịch Sài Gòn – TNHH Một thành viên ..................................................................... 72 3.1.2. Nguyên tắc lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Du lịch Sài Gòn – TNHH Một thành viên ........................................................................... 73 3.2. Giải pháp hoàn thiện việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn – TNHH Một thành viên .................................................................. 74 3.2.1. Hoàn thiện phạm vi hợp nhất Báo cáo tài chính ..................................... 74 3.2.2. Hoàn thiện các bút toán điều chỉnh trước hợp nhất ................................ 74 3.2.3. Hoàn thiện kỹ thuật lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất................. 77 3.2.4. Hoàn thiện các bảng biểu ........................................................................ 78 3.2.5. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất.................................................................................................................... 79 3.2.6. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức nhân sự ......................................................... 80 3.3. Một số kiến nghị hoàn thiện việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn – TNHH Một thành viên theo mô hình Công ty mẹ – Công ty con ........................................................................................................... 81 3.3.1. Đối với Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn – TNHH Một thành viên ......... 81 3.3.2 Một số kiến nghị hoàn thiện việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất đối với Bộ Tài Chính ................................................................................ 82 Kết luận chương 3 ................................................................................................. 86 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 87 Tài liệu tham khảo Phụ lục PHỤ LỤC  Phụ lục 1: Báo cáo tài chính  Phụ lục 2: Bảng hợp cộng các chỉ tiêu trước điều chỉnh  Phụ lục 3: Tổng hợp phần sở hữu của Công ty mẹ trong tài sản thuần của công ty con  Phụ lục 4: Bảng hợp cộng theo hàng ngang các chỉ tiêu trên BCĐKT  Phụ lục 5: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu trên BCKQKD năm 2011  Phụ lục 6: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu trên BCLCTT theo phương pháp gián tiếp  Phụ lục7: Phân bổ các khoản phát sinh khi mua đầu tư vào công ty con, công ty liên kết  Phụ lục 8: Bảng tính lợi ích cổ đông thiểu số năm 2011  Phụ lục 9: Cổ tức được chia trong năm 2011  Phụ lục 10: Bảng xác định khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết theo phương pháp vốn chủ sở hữu  Phụ lục 11: Tỉ lệ vốn trong vốn chủ sở hữu trong các liên doanh liên kết  Phụ lục 12: Đầu tư ra ngoài doanh nghiệp  Phụ lục 13: Bảng hợp cộng các chỉ tiêu trước và sau điều chỉnh DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT VAS : Chuẩn mực Kế toán Việt Nam IAS : Chuẩn mực Kế toán Quốc tế IFRS : Chuẩn mực Báo cáo tài chính Quốc tế CMKT : Chuẩn mực Kế toán CMBCTC : Chuẩn mực Báo cáo tài chính BCTC : Báo cáo tài chính BCTCHN : Báo cáo tài chính hợp nhất BCĐKT : Bảng cân đối kế toán BCĐKTHN : Bảng cân đối kế toán hợp nhất BCLCTT : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCKQKD : Báo cáo kết quả kinh doanh LTTM : Lợi thế thương mại CQTS : Cổ quyền thiểu số CĐTS : Cổ đông thiểu số TSCĐ : Tài sản cố định TNDN : Thu nhập doanh nghiệp Tổng Công ty : Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn – TNHH Một thành viên 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Với quá trình toàn cầu hóa ngày càng mạnh, ngày càng có nhiều doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài gia tăng đầu tư làm ăn với các doanh nghiệp Việt Nam, phát sinh nhiều hoạt động nghiệp vụ mới, yêu cầu tuân thủ các chuẩn mực mới theo thông lệ quốc tế. Quá trình tái cơ cấu nền kinh tế Việt Nam thời gian qua cũng đã khai sinh nhiều doanh nghiệp hoạt động theo mô hình Công ty mẹ – Công ty con, cả trong khu vực nhà nước và khu vực tư nhân. Ở khu vực nhà nước, điển hình nhất là việc chuyển đổi các Tổng công ty Nhà nước hoạt động theo mô hình cũ sang mô hình Công ty mẹ – Công ty con nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh đã và đang được đẩy mạnh để thích ứng với tình hình mới. Ở khu vực tư nhân, việc hình thành các “Tập đoàn kinh tế” cũng đang dần định hình đa ngành, đa lĩnh vực. Mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh thay đổi dẫn đến các hoạt động nghiệp vụ tài chính cũng có nhiều biến đổi, đặc biệt là công tác xây dựng BCTCHN, tuân thủ theo các CMKT Việt Nam, đã thay thế cho công tác lập BCTC tổng hợp trước đây. Tuy nhiên, kể từ khi 26 Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (VAS) được ban hành từ cuối năm 2005 đến nay, việc áp dụng các CMKT Việt Nam vẫn còn là vấn đề ít nhiều phức tạp khi triển khai trong thực tiễn. Hơn nữa, khi xem xét sự tương đồng giữa việc áp dụng hệ thống CMKT Việt Nam vào công tác lập BCTCHN của doanh nghiệp và công tác tương tự, khi lập BCTCHN theo các Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IAS) và Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRS), thực tế cho thấy vẫn còn ít nhiều khoảng cách. Nguyên nhân do CMKT Việt Nam được ban hành từ cuối năm 2005 đến nay chưa được điều chỉnh, biến đổi tương ứng với sự phát triển chung, cho dù Việt Nam đã có khá nhiều văn bản qui phạm pháp luật để điều chỉnh. Trong thời gian này, rất nhiều thay đổi, cập nhật đã được công bố tại CMKT Quốc tế và CMBCTC Quốc tế. Chính vì vậy, thực tế là các doanh nghiệp Việt Nam vẫn lập và trình bày BCTCHN 2 theo CMKT Việt Nam và, dĩ nhiên, vẫn tiếp tục có một khoảng cách nhất định với CMKT Quốc tế và CMBCTC Quốc tế. Nói cách khác, sự hội nhập của các doanh nghiệp Việt Nam vào sân chơi quốc tế vẫn còn bất cập. Sẵn sàng cho công cuộc hội nhập vào sân chơi mới này chính là điều mà các doanh nghiệp lớn của Việt Nam cần phải chủ động tiếp cận, thích ứng để tồn tại và phát triển. Để nhận diện rõ hơn về những khoảng cách giữa các hệ thống CMKT Việt Nam, CMKT Quốc tế và CMBCTC Quốc tế, tôi chọn đề tài “Hoàn thiện hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con tại Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn – TNHH Một thành viên” để tìm hiểu, phân tích các điểm khác biệt và tương đồng của các hệ thống CMKT đã nêu từ một trường hợp cụ thể trong thực tiễn. Qua đó, đề xuất các nội dung cần thực hiện để Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn – TNHH Một thành viên nói riêng và các doanh nghiệp lớn của Việt Nam nói chung có thêm điều kiện để hòa nhập tốt với các hoạt động kế toán đang được chấp nhận phổ biến theo thông lệ trên trường quốc tế. 2. Tổng quan lý thuyết Hợp nhất báo cáo tài chính của công ty mẹ và các công ty con nhằm cải thiện tính minh bạch và trách nhiệm giải trình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một niên độ kế toán, qua đó cung cấp các thông tin hữu ích, hỗ trợ hữu hiệu cho việc ra quyết định của các nhà quản lý. Mục đích hợp nhất cung cấp một toàn bộ thông tin về các nguồn tài sản và nghĩa vụ về báo cáo tài chính của cả tập đoàn kinh tế, một bức tranh tổng thể của cả nhóm công ty trong niên độ báo cáo. Một số luận văn trước đây cũng có đề cập đến quá trình lập báo cáo tài chính hợp nhất tại một số doanh nghiệp như: Hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất theo mô hình công ty mẹ công ty con tại Tổng công ty Khánh Việt (Cao Thanh Hiền, 2006), Tổ chức lập báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn COTEC (Phạm Thị Huyền, 2010), Một số giải pháp phục vụ cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Điện lực Miền Nam (Võ Thu Phụng, 2010). 3 Với các số liệu cụ thể tại Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn – TNHH Một thành viên, cũng như các luận văn đã đề cập, tác giả nêu lên các ưu nhược điểm trong quá trình lập BCTCHN, qua đó đưa ra giải pháp hoàn thiện hơn trong quá trình lập BCTCHN tại Tổng công ty. Tuy nhiên, tại đề tài này, tác giả đã phân tích rõ về lý thuyết hợp nhất và ảnh hưởng của lý thuyết này đến việc lập và trình bày BCTCHN tại Tổng công ty, từ đó đưa ra những kiến nghị cho quá trình sửa đổi chuẩn mực kế toán theo xu hướng hội nhập với thế giới trong tình hình hiện nay. 3. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa các phương pháp lập và trình bày BCTCHN được thực hiện theo CMKT Quốc tế, CMBCTC Quốc tế và CMKT Việt Nam. Phân tích mối tương quan giữa lập và trình bày BCTCHN được thực hiện theo CMKT Quốc tế, CMBCTC Quốc tế và CMKT Việt Nam tại một đơn vị cụ thể. Trên cơ sở đó, đưa ra một số đề xuất nhằm góp phần thúc đẩy việc đổi mới, bổ sung các CMKT Việt Nam tương ứng với sự phát triển của các CMKT Quốc tế và CMBCTC Quốc tế. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là CMKT Việt Nam và CMKT Quốc tế và CMBCTC Quốc tế về lập và trình bày BCTCHN. Vận dụng vào thực tế kế toán lập và trình bày BCTCHN của Tổng Công ty Du lịch Sài gòn – TNHH Một thành viên 4.2. Phạm vi nghiên cứu: Giới hạn trong việc lập, trình bày, phân tích BCTCHN của Tổng Công ty Du lịch Sài gòn – TNHH Một thành viên theo CMKT Việt Nam và CMKT Quốc tế, CMBCTC Quốc tế sử dụng các số liệu tài chính trong năm 2011. 4 Tập trung nghiên cứu các nội dung: kết cấu của BCTCHN; trình tự và phương pháp lập BCTCHN; kế toán hợp nhất kinh doanh của công ty mẹ - công ty con; kế toán đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh trên BCTCHN; kế toán chuyển đổi BCTC của công ty con, công ty liên kết,… trước khi hợp nhất vào BCTCHN. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu định tính được tác giả sử dụng trong quá trình thu thập, phân tích, tổng hợp lý thuyết từ các bài giảng của Thầy Cô, các giáo trình, các bài báo, các luận văn trước đây, CMKT Việt Nam, CMKT Quốc tế và các số tài liệu quan trọng khác để hệ thống hóa và đề ra các giải pháp hoàn thiện. Tác giả sử dụng số liệu thứ cấp, quan sát và tổng hợp số liệu để lập BCTC tại Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn – TNHH Một thành viên năm 2011 để phân tích và mô tả quá trình lập báo cáo, từ đó kiến nghị giải pháp tối ưu hơn cho Tổng Công ty trong việc lập báo cáo hàng năm. Phương pháp quan sát: quan sát và thu thập thông tin và số liệu từ các bảng BCTC tổng hợp và BCTC riêng của các đơn vị phụ thuộc, các công ty con, liên doanh, liên kết gửi về Tổng Công ty. Phương pháp phân tích so sánh: phương pháp này sử dụng để phân tích thực trạng lập BCTCHN tại Tổng Công ty từ đó so sánh với CMKT và đưa ra giải pháp hoàn thiện trong quá trình lập BCTCHN tại Tổng Công ty. Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp và đánh giá ảnh hưởng của lý thuyết hợp nhất đến quá trình lập BCTCHN trong CMKT Quốc tế và CMKT Việt Nam từ đó kiến nghị một số thay đổi mới trong xu thế hiện nay. 6. Ý nghĩa của luận văn Cụ thể hóa phương pháp xây dựng BCTCHN theo các hệ thống CMKT Việt Nam và CMKT Quốc tế tại một đơn vị xác định, Tổng công ty Du lịch Sài gòn – TNHH Một thành viên, cung cấp một ví dụ trực quan, sinh động cho những người 5 quan tâm đến việc xây dựng BCTCHN theo các hệ thống CMKT, ở các góc nhìn toàn diện và chi tiết. 7. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, phụ lục, tài liệu tham khảo đề tài được bố cục theo ba chương như sau: Chương 1: Tổng quan lý thuyết về lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất Chương 2: Thực trạng lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn – TNHH Một thành viên. Chương 3: Hoàn thiện việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn – TNHH Một thành viên 6 Chương 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT. 1.1. Các khái niệm liên quan đến Báo cáo tài chính hợp nhất 1.1.1. Thực thể báo cáo, Báo cáo tài chính và Báo cáo tài chính hợp nhất 1.1.1.1. Thực thể báo cáo "Thực thể" là bất kỳ cơ cấu tổ chức có tính pháp lý, hành chính, hoặc ủy thác, hoặc bên đối tác (có tối thiểu một người) có khả năng triển khai các nguồn lực khan hiếm để đạt được mục tiêu (Definition of the Reporting Entity, Australian Accounting Research Foundation, 8/1990, trang 5). “Thực thể báo cáo” là thực thể có trách nhiệm thực hiện các BCTC, cung cấp thông tin về các nguồn lực kinh kế (tài sản) của thực thể , yêu sách đối với các nguồn này (các khoản nợ và cổ phiếu). (Preliminary Views on An Improved Conceptual Framework for Financial Reporting 9/2008, đoạn 12-13). Một thực thể báo cáo cần đáp ứng ba yếu tố: - Các hoạt động kinh tế của thực thể đã, đang và sẽ tiếp tục diễn ra; - Các hoạt động kinh tế của thực thể này có thể nhận dạng tách biệt với các hoạt động kinh tế của các thực thể khác và tách khỏi môi trường kinh tế mà thực thể đó đang tồn tại; - Thông tin tài chính về các hoạt động kinh tế này hữu ích cho các nhà đầu tư, chủ sở hữu vốn, chủ nợ hiện tại và tương lai. Những đối tượng này không trực tiếp có được các thông tin cần thiết khi ra các quyết định phân bổ nguồn lực cho thực thể, cũng như khi đánh giá hiệu quả kinh tế của quá trình quản lý và sử dụng nguồn lực được cung cấp cho thực thể. Tiếp cận theo góc độ hợp nhất, thực thể báo cáo được hiểu là: 7 - Một cuộc hợp nhất kinh doanh đã đưa hai công ty riêng rẽ cùng đặt dưới sự kiểm soát của một ban quản lý chung (là Hội đồng quản trị của công ty mẹ). Mặc dù cả hai công ty vẫn tồn tại như những đơn vị pháp lý riêng lẻ, nhưng việc mua bán đã tạo ra một thực thể báo cáo mới chịu sự kiểm soát của bên mua. - Khi việc mua bán cổ phiếu tạo ra mối quan hệ Công ty mẹ – Công ty con thì thực thể mua (là công ty mẹ) và thực thể bán (là công ty con) vẫn tồn tại như các thực thể riêng lẻ với tư cách pháp nhân riêng, có hệ thống sổ sách riêng. BCTC riêng của công ty mẹ và công ty con được chuyển đổi sang BCTCHN, phản ánh tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của thực thể hợp nhất (bao gồm cả công ty mẹ và công ty con). Công ty mẹ chính là thực thể mới, có trách nhiệm lập báo cáo. Tóm lại, các khái niệm về thực thể báo cáo đã được công bố chính thức đều thống nhất ở hai điểm sau: - Thực thể báo cáo không đồng nghĩa với thực thể pháp lý; - Một thực thể được xem là thực thể báo cáo nếu trong thực thể tồn tại các nhà đầu tư, chủ nợ, và các đối tượng khác cần có BCTC để ra quyết định. 1.1.1.2. Báo cáo tài chính và Báo cáo tài chính hợp nhất 1.1.1.2.1. Khái niệm BCTC là phương pháp kế toán tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn tại một thời điểm, tình hình sử dụng vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một thực thể trong một thời kỳ nhất định, theo hệ thống các biểu mẫu báo cáo đã quy định. BCTCHN được xem như BCTC của một nhóm thực thể kinh tế duy nhất (IAS 27, 2008). Mục đích của BCTCHN là trình bày về kết quả hoạt động và tình hình tài chính của công ty mẹ và tất cả công ty con như một đơn vị kinh tế duy nhất, phục vụ cho lợi ích chính yếu của các chủ sở hữu và chủ nợ của công ty mẹ. Có ý kiến cho rằng BCTCHN có ý nghĩa quan trọng hơn các BCTC riêng biệt của từng 8 đơn vị và thường chúng rất cần khi có một đơn vị trong nhóm hợp nhất có quyền kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp lợi ích tài chính ở các đơn vị còn lại. Báo cáo hợp nhất được lập nhằm phục vụ chủ yếu cho nhà đầu tư và chủ nợ của công ty mẹ hơn là cho cổ đông không kiểm soát và chủ nợ của công ty con. Công ty con, như một đơn vị pháp nhân riêng, tiếp tục báo cáo kết quả các hoạt động của nó cho các cổ đông không kiểm soát. BCTCHN là BCTC của một nhóm công ty trong đó tài sản nợ phải trả,vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí và các dòng tiền của công ty mẹ và các công ty con được trình bày như là một thực thể kinh tế duy nhất. (IFRS 10, 5/2011, Phụ lục A, Các thuật ngữ, trang 13). Tất cả các định nghĩa trên đều cho thấy BCTCHN là BCTC, phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh, những biến đổi trong tình hình tài chính của công ty mẹ và các công ty con như là một thực thể báo cáo duy nhất. 1.1.1.2.2. Mục đích của Báo cáo tài chính và Báo cáo tài chính hợp nhất Tùy theo đối tượng sử dụng mà BCTC và BCTCHN có các mục đích khác nhau: - Theo IASB và FASB thì đối tượng sử dụng BCTC và BCTCHN là các nhà đầu tư, người cho vay và các chủ nợ khác (cả hiện tại lẫn tương lai) do đó mục đích của BCTC và BCTCHN là cung cấp các thông tin tài chính về thực thể báo cáo một cách hữu ích cho các đối tượng trên, giúp họ đưa ra các quyết định cung cấp nguồn lực cho thực thể (ví dụ như quyết định mua, bán hay nắm giữ cổ phiếu, các công cụ nợ, cung cấp hay thu hồi các khoản vay, cho vay,...). - Tại Việt Nam, đối tượng sử dụng là chủ doanh nghiệp, cơ quan nhà nước và những người sử dụng khác. Do đó, mục đích của BCTC và BCTCHN là cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các dòng tiền của doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu hữu ích cho các đối tượng nêu trên. 1.1.2. Nhóm Công ty mẹ - Công ty con 9 1.1.2.1. Khái niệm nhóm Công ty mẹ - Công ty con Theo định nghĩa tại IFRS 10 “Công ty mẹ là một thực thể mà thực thể này kiểm soát một hoặc nhiều thực thể khác; Công ty con là một thực thể chịu sự kiểm soát của một thực thể khác; Nhóm công ty bao gồm công ty mẹ và các công ty con của nó”. Vậy, nhóm công ty chính là sự liên kết giữa nhiều công ty có tư cách pháp nhân riêng lẻ trong cùng một ngành hoặc nhiều ngành khác nhau, trong đó công ty nắm quyền kiểm soát là công ty mẹ và công ty bị kiểm soát là công ty con, và liên kết này được hình thành vì một mục đích chung là lợi ích kinh tế. Điều 146 Luật Doanh nghiệp Việt Nam năm 2005 có định nghĩa: “Nhóm công ty là tập hợp các công ty có mối quan hệ gắn bó lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác. Nhóm công ty bao gồm các hình thức: Công ty mẹ - công ty con; Tập đoàn kinh tế; và Các hình thức khác.” Công ty mẹ – Công ty con là một hình thức liên kết và chi phối lẫn nhau bằng việc đầu tư, góp vốn, bí quyết công nghệ, thương hiệu hoặc thị trường giữa các công ty có tư cách pháp nhân, trong đó có một công ty giữ quyền chi phối các công ty thành viên khác gọi là công ty mẹ và các công ty thành viên khác bị công ty mẹ chi phối gọi là công ty con hoặc có một phần vốn góp của công ty mẹ gọi là công ty liên kết hoặc liên doanh (Trần Quỳnh Hương, 2010, trang 15). 1.1.2.2. Các dạng liên kết trong nhóm Công ty mẹ - Công ty con - Liên kết theo chiều ngang: là liên kết các công ty trong nhóm hoạt động ở cùng một cấp của cùng một ngành. - Liên kết theo chiều dọc: là liên kết các công ty trong nhóm hoạt động ở nhiều cấp của cùng một ngành. - Liên kết hỗn hợp: là liên kết các công ty trong nhóm hoạt động ở nhiều cấp của nhiều lãnh vực ngành nghề khác nhau, liên kết này là đa dạng hóa ngành nghề hoạt động nhằm hạn chế rủi ro. 10 1.1.2.3. Cấu trúc tổ chức của nhóm Công ty mẹ - Công ty con - Cấu trúc một cấp Công ty mẹ A Kiểm soát Kiểm soát Công ty con B Công ty con C - Cấu trúc hai cấp Công ty mẹ A Kiểm soát Kiểm soát Công ty con B Công ty con C Kiểm soát Kiểm soát Công ty cháu E Công ty cháu D - Cấu trúc nhiều cấp Công ty mẹ A Đồng kiểm soát Kiểm soát Công ty liên doanh Công ty con B Kiểm soát Kiểm soát Công ty con C Kiểm soát ảnh hưởng đáng kể Công ty Liên kết
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng