Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ kinh tế tăng cường công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước tạ...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ kinh tế tăng cường công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước tuyên quang

.PDF
133
592
134

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THANH NAM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THANH NAM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC TUYÊN QUANG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS PHẠM QUANG HUẤN THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là: Nguyễn Thanh Nam Học viên Cao học khóa 10 (2013 - 2015) của Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên. Thực hiện chƣơng trình đào tạo theo quy định của nhà trƣờng, đến nay tôi đã hoàn thành luận văn Thạc sĩ với đề tài mang tên: "Tăng cường công tác kiểm soát chi ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang". Tôi xin cam đoan bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu của bản thân tôi dƣới sự hƣớng dẫn của các thầy giáo, cô giáo và sự giúp đỡ của các đồng nghiệp là cán bộ công chức trong hệ thống Kho bạc Nhà nƣớc để tôi hoàn thành luận văn này./. Học viên Nguyễn Thanh Nam Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này: Tôi xin trân thành cảm ơn Ban giám hiệu, phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học - Trƣờng Đại học Kinh tế và QTKD Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu hoàn thành luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn PGS. TS. Phạm Quang Huấn đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, Kho bạc Nhà nƣớc các tỉnh, các đồng nghiệp đã có những ý kiến đóng góp, chia sẻ nhiều tƣ liệu và kinh nghiệm quý báu liên quan đến vấn đề nghiên cứu, giúp tôi thực hiện thành công luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 26 tháng 12 năm 2014 Học viên Nguyễn Thanh Nam Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ...................................................... ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3 5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ......................................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5 1.1.1. Khái niệm về ngân sách Nhà nƣớc và quỹ ngân sách Nhà nƣớc ............ 5 1.1.2. Chi ngân sách nhà nƣớc .......................................................................... 5 1.1.3. Khái quát về chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc ............................. 6 1.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc ...................................... 18 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 20 1.2.1. Kinh nghiệm trong nƣớc ....................................................................... 20 1.2.2. Kinh nghiệm một số nƣớc trên thế giới ................................................ 23 1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra .................................................................... 27 Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 28 2.1. Các câu hỏi mà đề tài cần giải quyết ........................................................ 28 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 29 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv 2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu .......................................................................... 29 2.2.2. Thu thập thông tin ................................................................................. 29 2.2.3. Phƣơng pháp sử lý thông tin ................................................................. 30 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 31 Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2011-2013 ................................ 33 3.1. Khái quát đặc điểm, tình hình tỉnh Tuyên Quang, quá trình hình thành và phát triển của Kho bạc Nhà nƣớc Tuyên Quang................................ 33 3.1.1. Giới thiệu đặc điểm, tình hình tỉnh Tuyên Quang ................................ 33 3.1.2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Kho bạc Nhà nƣớc Tuyên Quang.............................................................................. 35 3.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Tuyên Quang........................................ 42 3.2.1. Nguyên tắc kiểm soát, thanh toán các khoản chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Tuyên Quang ............... 43 3.2.2. Điều kiện chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc ................................ 44 3.2.3. Hình thức chi trả các khoản chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc Tuyên Quang ......................................... 44 3.3. Quy trình tổ chức công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Tuyên Quang ................................ 46 3.3.1. Nguyên tắc thực hiện giao dịch một cửa trong kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc Tuyên Quang ......... 46 3.3.2. Trách nhiệm của cán bộ kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc Tuyên quang trong việc thực hiện quy trình giao dịch một cửa ........................................................ 46 3.3.3. Quy trình kiểm soát chi thƣờng xuyên theo cơ chế một cửa tại Kho bạc Nhà nƣớc Tuyên Quang ....................................................... 47 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v 3.4. Thực trạng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc Tuyên Quang ......................................... 54 3.4.1. Kết quả công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc.......... 54 3.4.2. Số từ chối thanh toán qua kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc Tuyên Quang giai đoạn 20112013 ..................................................................................................... 73 3.5. Những nhân tố ảnh hƣởng đến công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc ................................................................. 75 3.5.1. Hệ thống cơ chế, chính sách của Nhà nƣớc về KSC NSNN ................ 75 3.5.2. Mối quan hệ có tính quy luật giữa thu NSNN với KSC thƣờng xuyên NSNN .................................................................................................. 76 3.5.3. Việc thực hiện nghị định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong KSC thƣờng xuyên NSNN ........................................... 77 3.5.4. Trình độ năng lực của chủ tài khoản, kế toán đơn vị ............................ 77 3.5.5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Tuyên Quang ............... 77 3.6. Nhận xét đánh giá tổng quát về thực trạng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Tuyên Quang trong những năm qua ................................................... 80 3.5.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 80 3.5.2. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ................................................ 82 Chƣơng 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC TUYÊN QUANG .................................... 88 4.1. Định hƣớng hoàn thiện quy trình kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Tuyên quang ......................... 88 4.1.1. Chiến lƣợc phát triển Kho bạc Nhà nƣớc đến năm 2020 ...................... 88 4.1.2. Mục tiêu và định hƣớng hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Tuyên Quang ....................................................................................... 90 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Tuyên Quang ............... 92 4.2.1. Nâng cao chất lƣợng công tác lập, phân bổ dự toán chi ngân sách Nhà nƣớc ............................................................................................. 92 4.2.2. Tăng cƣờng phƣơng thức thanh toán trực tiếp đến ngƣời cung ứng hàng hóa dịch vụ, tiến tới thực hiện cơ chế thanh toán không dùng tiền mặt đối với các khoản chi thƣờng xuyên ngân sách qua Kho bạc Nhà nƣớc ............................................................... 94 4.2.3. Thực hiện tuân thủ nghiêm ngặt quy trình kiểm soát chi ..................... 95 4.2.4. Đổi mới quan điểm về kiểm soát chi thƣờng xuyên đối với chi thanh toán cá nhân và chi hàng hóa dịch vụ ....................................... 96 4.2.5. Tăng cƣờng công tác quản lý thu ngân sách Nhà nƣớc gắn với chi ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn ........................................................ 97 4.2.6. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các đơn vị sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nƣớc đối với công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc..................................................... 97 4.2.7. Nâng cao chất lƣợng, trình độ, năng lực, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ công chức làm công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc..................................................... 98 4.2.8. Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin .......................................... 99 4.2.9. Tăng cƣờng công tác phối hợp giữa cơ quan Kho bạc Nhà nƣớc, cơ quan Tài chính, Thuế, các đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nƣớc ......... 100 4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 101 4.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính ................................................................. 101 4.3.2. Kiến nghị với Tổng cục Thuế ............................................................. 102 4.3.3. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nƣớc ....................................................... 102 4.3.4. Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ............................ 105 KẾT LUẬN .................................................................................................. 106 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 108 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 112 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ATM : Máy rút tiền tự động HCQT : Hành chính quản trị HHDV : Hàng hóa dịch vụ KBNN : Kho Bạc Nhà Nƣớc KSC : Kiểm soát chi KTKB : Kế toán Kho bạc NSNN : Ngân sách nhà nƣớc TABMIS : Hệ thống thông tin Quản lý ngân sách và Kho bạc TCCB : Tổ chức cán bộ TTCN : Thanh toán cá nhân UBND : Uỷ ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Cơ cấu chi Ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Tuyên Quang giai đoạn 2011-2013 .............................................. 35 Bảng 3.2. Cơ cấu, trình độ đội ngũ cán bộ KSC thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc tại các đơn vị thuộc KBNN Tuyên Quang........... 42 Bảng 3.3. Hoạt động kế toán Ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc Tuyên Quang giai đoạn 2011-2013 ..................................... 42 Bảng 3.4. Tổng hợp số liệu chi ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Tuyên quang giai đoạn 2011 - 2013 .................................... 56 Bảng 3.5. Tổng hợp chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2013 ..................... 57 Bảng 3.6. Cơ cấu chi thanh toán cá nhân và chi hàng hóa dịch vụ trong tổng chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc giai đoạn 2011 - 2013 ................................................................................... 58 Bảng 3.7. Tình hình kiểm soát chi chi thanh toán cá nhân giai đoạn 2011 - 2013 ................................................................................... 61 Bảng 3.8. Tình hình thanh toán, chi trả tiền lƣơng qua tài khoản................. 64 Bảng 3.9. Chi tiết chi hàng hóa dịch vụ từ ngân sách Nhà nƣớc giai đoạn 2011-2013 ............................................................................ 69 Bảng 3.10. Số liệu từ chối thanh toán qua kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc qua KBNN Tuyên Quang giai đoạn 2011-2013 ....... 73 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ix DANH MỤC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Đồ thị 3.1. Tỷ trọng cân đối ngân sách tỉnh tuyên quang (giai đoạn 2011-2013) .......34 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Kho bạc Nhà nƣớc Tuyên Quang ...........................41 Sơ đồ 3.2. Sơ đồ quy trình giao dịch một cửa tại Kho bạc Nhà nƣớc Tuyên Quang ................................................................................. 47 Biểu đồ 3.1. Đánh giá tình hình kiểm soát chi mua sắm, sửa chữa, xây dựng nhỏ tại KBNN Tuyên Quang ............................................... 72 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kiểm soát chi ngân sách nhà nƣớc là một lĩnh vực hết sức quan trọng. Trong điều kiện nền kinh tế nƣớc ta hiện nay nguồn thu của ngân sách Nhà nƣớc còn nhiều khó khăn thì việc kiểm soát chặt chẽ các khoản chi ngân sách nhà nƣớc đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc quản lý và sử dụng ngân sách nhà nƣớc có một ý nghĩa vô cùng quan trọng, nhằm đảm bảo các khoản chi của NSNN đƣợc sử dụng một cách tiết kiệm hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân, đảm bảo quốc phòng, an ninh và phát triển đất nƣớc. Từ tình hình thực tế hiện nay công tác quản lý, sử dụng công quỹ của các cơ quan, đơn vị thụ hƣởng NSNN còn nhiều lãng phí, phô trƣơng hình thức, nhiều khoản chi chƣa cần thiết và cấp bách; chế độ định mức chi còn nhiều bất cập, chƣa phù hợp với tình hình thực tế nên dễ xảy ra vi phạm kỷ luật tài chính. Chính vì vậy công tác kiểm soát chi NSNN qua KBNN có một vai trò vô cùng quan trọng; thông qua công tác kiểm soát chi NSNN của cơ quan KBNN một cách chặt chẽ sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính, nâng cao tính công khai, minh bạch, dân chủ và hiệu quả trong việc sử dụng nguồn lực Tài chính Quốc gia nói chung và NSNN nói riêng, thúc đẩy kinh tế phát triển. Đồng thời thực hiện tốt công tác kiểm soát chi NSNN còn là biện pháp hữu hiệu để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng, tăng tích luỹ và tiềm lực tài chính quốc gia phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Kho bạc Nhà nƣớc là hệ thống trực thuộc Bộ Tài chính đƣợc giao nhiệm vụ quản lý thu chi quỹ NSNN. Trên cơ sở nhiệm vụ đƣợc giao hệ thống KBNN nói chung, KBNN Tuyên Quang nói riêng đã bám sát các văn bản quy định chế độ định mức chi của Nhà nƣớc để kiểm soát chi NSNN, đồng thời Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 hƣớng dẫn và giải đáp các vƣớng mắc phát sinh trong quá trình kiểm soát thanh toán các khoản chi của NSNN theo quy định hiện hành góp phần cho việc quản lý, điều hành và giám sát tài chính của các cấp, các ngành đƣợc chủ động, an toàn và hiệu quả. Tuy nhiên trong bối cảnh thực tế các chế độ chính sách về kiểm soát chi NSNN nói chung, chi thƣờng xuyên NSNN nói riêng đã đƣợc nhà nƣớc thƣờng xuyên nghiên cứu, bổ xung, sửa đổi nhƣng những sửa đổi bổ xung đó vẫn không theo kịp những biến động trong thực tiễn, do đó các đơn vị KBNN cũng nhƣ các đơn vị sử dung ngân sách gặp nhiều khó khăn trong việc quản lý nguồn kinh phí. Trong quá trình sử dụng kinh phí nhiều tình huống phát sinh nhƣng hiện tại chế độ nhà nƣớc chƣa có quy định hoặc có quy định nhƣng chế độ định mức chi không phù hợp với tình hình thực tế hoặc quy định tại các văn bản có những điểm khác nhau, làm cho công tác kiểm soát, thanh toán của KBNN gặp nhiều khó khăn. Xuất phát từ thực trạng đó tôi lựa chọn đề tài: "Tăng cường công tác kiểm soát chi ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang" để nghiên cứu và đƣa ra những kiến nghị để công tác này hoạt động hiệu quả hơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi ngân sách Nhà nƣớc tại Kho bạc Nhà nƣớc Tuyên Quang (tập trung vào công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc); chỉ ra các nhân tố ảnh hƣởng, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác KSC thƣờng xuyên NSNN tại KBNN Tuyên Quang. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Tổng hợp, hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác Kiểm soát chi NSNN và KSC thƣờng xuyên NSNN qua Kho bạc Nhà nƣớc. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 - Phân tích thực trạng công tác KSC thƣờng xuyên NSNN và những yếu tố ảnh hƣởng, qua công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN tại KBNN Tuyên Quang. - Đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác KSC thƣờng xuyên NSNN tại KBNN Tuyên Quang. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là lĩnh vực công tác quản lý, Kiểm soát, thanh toán các khoản chi thƣờng xuyên NSNN theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi của cấp có thẩm quyền ban hành. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu của đề tài: Đề tài tập trung đi sâu nghiên cứu những vấn đề cơ bản trực tiếp tác động đến hiệu quả công tác KSC thƣờng xuyên NSNN tại KBNN Tuyên Quang tập trung vào hai nhóm chi chủ yếu là chi thanh toán cá nhân (TTCN) và chi hàng hóa dịch vụ (HHDV). - Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu này sử dụng nguồn số liệu đã đƣợc công bố và điều tra từ năm 2011 đến năm 2013. - Địa bàn nghiên cứu: Đề tài đƣợc thực hiện nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Đề tài khái quát nhƣng lý luận chung về công tác KSC thƣờng xuyên NSNN và nêu bật vai trò của công tác KSC thƣờng xuyên NSNN qua KBNN. - Bằng lý luận và thực tiễn làm rõ vai trò của công tác KSC NSNN, phân tích thực trạng công tác KSC thƣờng xuyên NSNN tại KBNN Tuyên Quang giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013, những tồn tại trong công tác KSC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 thƣờng xuyên NSNN và những nguyên nhân dẫn đến những tồn tại, vƣớng mắc đó. Trên cơ sở những tồn tại, vƣớng mắc qua công tác KSC thƣờng xuyên NSNN tại KBNN Tuyên Quang, đề tài đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng công tác KSC thƣờng xuyên NSNN trên địa bàn tỉnh để công tác này hoạt động hiệu quả hơn. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài gồm có 4 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận cơ bản về kiểm soát chi ngân sách Nhà nƣớc và kiểm soát chi thƣờng xuyên Ngân sách Nhà nƣớc. Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Tuyên Quang. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách Nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc Tuyên Quang. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm về ngân sách Nhà nước và quỹ ngân sách Nhà nước - Ngân sách Nhà nước: Theo Luật NSNN số 01/2002/QH11 đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2002 “Ngân sách nhà nƣớc là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đã đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định và đƣợc thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc” (Quốc hội, 2002). - Quỹ ngân sách Nhà nước: Điều 7, chƣơng I; Luật NSNN năm 2002 quy định: + Quỹ ngân sách nhà nƣớc là toàn bộ các khoản tiền của Nhà nƣớc, kể cả tiền vay, có trên tài khoản của ngân sách nhà nƣớc các cấp; + Quỹ ngân sách nhà nƣớc đƣợc quản lý tại Kho bạc Nhà nƣớc (Quốc hội, 2002). 1.1.2. Chi ngân sách nhà nước 1.1.2.1. Khái niệm chi ngân sách nhà nước Chi ngân sách Nhà nƣớc là việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực hiện chức năng của Nhà nƣớc theo những nguyên tắc nhất định. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 Chi NSNN là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã đƣợc tập trung vào NSNN và đƣa chúng đến mục đích sử dụng hay chi NSNN là qua trình Nhà nƣớc sử dụng các nguồn lực tài chính tập trung đƣợc vào việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ kinh tế, chính trị và xã hội của Nhà nƣớc trong từng công việc cụ thể. Chi NSNN có quy mô và mức độ rộng, bao gồm nhiều lĩnh vực tại các địa phƣơng, các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Nhà nƣớc. 1.1.2.2. Đặc điểm chi ngân sách nhà nước - Chi NSNN gắn chặt với nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội mà Chính phủ đảm nhiệm. Chi NSNN là việc phân phối vốn không phải để hình thành các quỹ tiền tệ khác mà trực tiếp cho các đối tƣợng sử dụng khác nhau theo mục tiêu nhiệm vụ đã định sẵn của Chính phủ. Mức độ, phạm vi chi tiêu NSNN phụ thuộc vào tính chất nhiệm vụ của Chính phủ trong mỗi thời kỳ. Phần lớn các khoản chi NSNN đều là khoản cấp phát không hoàn trả trực tiếp và mang tính bao cấp. - Đối tƣợng của chi NSNN đa dạng, phong phú, phạm vi thực hiện rộng. Tính hiệu quả của các khoản chi NSNN đƣợc thể hiện ở tầm vĩ mô và mang tính toàn diện về hiệu quả kinh tế trực tiếp, hiệu quả về mặt xã hội, chính trị, ngoại giao. - Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất có quyền quyết định quy mô, nội dung, cơ cấu các khoản chi NSNN; quyết định tổng dự toán và tổng quyết toán NSNN. - Chi NSNN bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng, chi bảo đảm hoạt động của bộ máy Nhà nƣớc, chi trả nợ của Nhà nƣớc, chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. Nếu phân theo tính chất các khoản chi, có thể phân loại chi NSNN thành hai mảng chi chủ yếu là chi thƣờng xuyên và chi đầu tƣ phát triển. 1.1.3. Khái quát về chi thường xuyên ngân sách Nhà nước 1.1.3.1. Khái niệm và nội dung chi thường xuyên ngân sách Nhà nước Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 a. Khái niệm: Chi thƣờng xuyên của NSNN là quá trình phân phối, sử dụng vốn từ quỹ NSNN để thực hiện các nhiệm vụ chi thƣờng xuyên của NSNN về quản lý kinh tế xã hội. b. Nội dung chi thƣờng xuyên của ngân sách Nhà nƣớc: * Xét theo lĩnh vực chi, nội dung các khoản chi thường xuyên của NSNN bao gồm: - Chi cho hoạt động văn hóa - xã hội nhƣ chi cho hoạt động sự nghiệp giáo dục - đào tạo, văn hóa, y tế, thể dục thể thao, thông tin, báo trí phát thanh, truyền hình. - Chi cho các hoạt động sự nghiệp kinh tế của Nhà nƣớc: Việc thành lập các đơn vị sự nghiệp kinh tế phục vụ cho hoạt động của mỗi ngành và phục vụ chung cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân là hết sức cần thiết. Nguồn kinh phí đáp ứng cho nhu cầu hoạt động của các đơn vị này chủ yếu đƣợc đảm bảo từ nguồn chi thƣờng xuyên của NSNN. - Chi quốc phòng - an ninh, đảm bảo trật tự an toàn xã hội: Phần lớn số chi NSNN cho quốc phòng, an ninh đƣợc tính vào cơ cấu chi thƣờng xuyên của NSNN (trừ các khoản chi đầu tƣ xây dựng cơ bản cho các công trình quốc phòng). - Chi khác: Ngoài các khoản chi lớn đã đƣợc sắp xếp vào các lĩnh vực chi trên, một số khoản chi khác cũng đƣợc sắp xếp vào cơ cấu chi thƣờng xuyên nhƣ các khoản chi trợ giá theo chính sách của Nhà nƣớc, chi trả nợ tiền gốc và lãi do Chính phủ vay, chi hỗ trợ Quỹ bảo hiểm xã hội. * Xét theo đơn vị sử dụng NSNN thì nội dung chi thường xuyên của NSNN bao gồm: - Các khoản chi cho con ngƣời thuộc khu vực hành chính - sự nghiệp nhƣ: chi tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp, phúc lợi tập thể, y tế, học bổng học sinh và sinh viên… Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 - Các khoản chi về hàng hóa dịch vụ trong cơ quan Nhà nƣớc nhƣ: Văn phòng phẩm, sách, báo, ấn phẩm tạp trí tuyên truyền, điện nƣớc, điện thoại, thông tin liên lạc, hội nghị, công tác phí… - Các khoản chi hỗ trợ thực hiện chính sách xã hội của Nhà nƣớc nhƣ: Chi chính sách xã hội (các khoản chi trợ cấp , chi xây nhà tình nghĩa…), chi hộ trợ kinh tế tập thể và dân cƣ, chi trợ giá… - Các khoản chi trả lãi vay và lệ phí của Nhà nƣớc nhƣ: Chi trả vay trong nƣớc(tín phiếu, trái phiếu…), chi trả nợ vay nƣớc ngoài (vay các tổ chức tài chính quốc tế, vay chính phủ nƣớc ngoài, vay các tổ chức phi chính phủ…). - Các khoản chi khác: Chi nộp ngân sách cấp trên, chi sử lý tài sản đƣợc xác lập sở hữu của Nhà nƣớc. Các khoản chi này thƣờng phát sinh trong thời gian chỉnh lý quyết toán khi phải thoái trả các khoản thu thừa, thu sai cho ngƣời nộp, chi bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp… Thông qua việc phân loại các khoản chi thƣờng xuyên theo đối tƣợng sử dụng kinh phí, các nhà quản lý nắm đƣợc thông tin chính xác về tình biên chế, quỹ lƣơng và việc chấp hành chế độ chính sách tại các đơn vị thụ hƣởng kinh phí NSNN. * Xét theo tính chất các khoản chi, nội dung chi thường xuyên NSNN bao gồm: - Chi thanh toán cá nhân là các khoản chi cho con ngƣời nhƣ: chi Tiền lƣơng, phụ cấp lƣơng, tiền công, tiền đóng bảo hiểm xã hội, tiền thƣởng, phúc lợi tập thể, học bổng học sinh, sinh viên. - Chi nghiệp vụ chuyên môn là các khoản nhƣ: Chi đảm bảo hoạt động thƣờng xuyên của các đơn vị; chi trả dịch vụ công cộng điện thoại, tiền điện, nƣớc, văn phòng phẩm, mua hàng hóa vật tƣ, công cụ, dụng cụ, chi bảo hộ lao động, trang phục và các khoản chi khác - Chi mua sắm, sửa chữa trang thiết bị, phƣơng tiện làm việc, sửa chữa lớn tài sản cố định. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 - Các khoản chi khác (nhƣ chi hoàn thuế giá trị gia tăng…). 1.1.3.2. Đặc điểm chi thường xuyên của ngân sách Nhà nước - Nhìn chung các khoản chi thƣờng xuyên của NSNN mang tính ổn định, ít có sự thay đổi nhằm đảm bảo duy trì chức năng vốn có của Nhà nƣớc nhƣ: chấn áp bạo lực, tổ chức các hoạt động kinh tế xã hội. - Xét theo cơ cấu chi, các khoản chi thƣờng xuyên của NSNN mang tính chất tiêu dùng xã hội. Nghiên cứu cơ cấu chi NSNN theo mục đích sử dụng, chi thƣờng xuyên của NSNN đƣợc phân thành 2 nhóm là chi tích lũy và chi tiêu dùng. Theo tiêu thức phân loại này thì đại đa số các khoản chi thƣờng xuyên đƣợc xếp vào nhóm chi tiêu dùng vì: trong niên độ ngân sách các khoản chi thƣờng xuyên chủ yếu trang trải cho các nhu cầu về quản lý hành chính nhà nƣớc, quốc phòng an ninh, và các hoạt động xã hội khác do Nhà nƣớc tổ chức (các khoản chi này không tạo ra của cải vật chất cho xã hội); có thể coi những khoản chi này nhƣ những khoản chi có tính chất tích lũy đặc biệt. - Phạm vi mức độ chi thƣờng xuyên của NSNN luôn gắn chặt với cơ cấu tổ chức bộ máy Nhà nƣớc và sự lựa chọn của Nhà nƣớc trong việc cung ứng các hàng hóa công cộng. Với tƣ cách là quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nƣớc nên quá trình phân phối và sử dụng vốn NSNN luôn phải hƣớng vào duy trì hoạt động bình thƣờng của bộ máy Nhà nƣớc một cách hiệu lực, hiệu quả. Một khi bộ máy Nhà nƣớc tinh gọn, hoạt động hiệu quả thì số chi thƣờng xuyên của NSNN giảm và ngƣợc lại bộ máy của Nhà nƣớc cồng kềnh, hoạt động kém linh hoạt thì số chi thƣờng xuyên của NSNN tăng cao. Nhà nƣớc quyết định lựa cho phạm vi và mức độ cung ứng các hàng hóa công cộng sẽ có ảnh hƣởng đến phạm vi và mức độ chi thƣờng xuyên của NSNN. 1.1.3.3. Nguyên tắc quản lý chi thường xuyên của ngân sách Nhà nước a. Nguyên tắc quản lý theo dự toán: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan