ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN TUẤN HÙNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THU BẢO HIỂM XÃ HỘI
TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN TUẤN HÙNG
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THU BẢO HIỂM XÃ HỘI
TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thị Phƣơng
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
i
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu của bản thân
mình đƣợc thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết kết hợp với thực tiễn thông qua quá
trình nghiên cứu khảo sát dƣới sự dẫn dắt khoa học của TS. Đỗ Thị Phƣơng.
Các số liệu và kết quả sử dụng trong luận văn này là trung thực đƣợc
trích dẫn nguồn gốc rõ ràng, các giải pháp đƣa ra xuất phát từ thực tế và kinh
nghiệm công tác của bản thân. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn chƣa
từng đƣợc tác giả công bố dƣới bất kỳ hình thức nào.
Tác giả luận văn
Nguyễn Tuấn Hùng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ii
Tác giả luận văn xin trân trọng cảm ơn đến các quý Thầy, Cô Trƣờng
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã tận tình
giảng dạy, truyền thụ và hƣớng dẫn cho tác giả nhiều kiến thức quý báu trong
suốt thời gian theo học tại trƣờng.
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Cô
giáo Tiến sĩ Đỗ Thị Phƣơng, Trƣờng Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà
Nội ngƣời đã nhiệt tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tác giả vƣợt qua những khó khăn
trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành cuốn luận văn này.
Xin đƣợc chân thành cảm ơn Ban Giám đốc cùng toàn thể cán bộ công
chức, viên chức cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh Vĩnh Phúc đã nhiệt tình động
viên, hỗ trợ cho tác giả nhiều thông tin và ý kiến quý báu trong quá trình tác
giả thu thập thông tin để hoàn thành cuốn luận văn này.
Với tất cả tình cảm yêu thƣơng xin chân thành cảm ơn mọi thành viên
trong gia đình, bạn bè luôn bên cạnh chăm sóc, động viên kích lệ và giúp đỡ
để tôi hoàn thành luận văn này.
Tác giả luận văn
Nguyễn Tuấn Hùng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iii
................................................................................................. i
..................................................................................................... ii
......................................................................................................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... vii
......................................................................................... viii
............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn ................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ........................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
5. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3
6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chƣơng 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ CÔNG TÁC
THU BẢO HIỂM XÃ HỘI ................................................................................ 5
1.1. Lý luận chung về Bảo hiểm xã hội............................................................. 5
1.1.1. Khái niệm về Bảo hiểm xã hội ................................................................ 5
1.1.2. Vai trò của bảo hiểm xã hội .................................................................... 8
1.1.3. Bản chất của bảo hiểm xã hội ................................................................. 9
1.1.4. Đối tƣợng của bảo hiểm xã hội ............................................................. 10
1.1.5. Chức năng của bảo hiểm xã hội ............................................................ 11
1.1.6. Hệ thống các chế độ trong bảo hiểm xã hội .......................................... 11
1.1.7. Quỹ Bảo hiểm xã hội ............................................................................. 12
1.2. Nội dung công tác thu bảo hiểm xã hội.................................................... 14
1.2.1. Đối tƣợng tham gia bảo hiểm xã hội ..................................................... 14
1.2.2. Căn cứ đóng bảo hiểm xã hội ................................................................ 14
1.2.3. Mức đóng và phƣơng thức đóng bảo hiểm xã hội ................................ 15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iv
1.2.4. Quy trình thu - nộp bảo hiểm xã hội ..................................................... 16
1.2.5. Quản lý thu bảo hiểm xã hội ................................................................. 17
1.3. Các căn cứ pháp lý liên quan đến Bảo hiểm xã hội và công tác thu
Bảo hiểm xã hội ...................................................................................... 21
1.3.1. Căn cứ pháp lý liên quan đến Bảo hiểm xã hội .................................... 21
1.3.2. Quy định về công tác thu bảo hiểm xã hội của BHXH Việt Nam ........ 23
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác thu bảo hiểm xã hội ........................ 24
TÓM TẮT CHƢƠNG 1..................................................................................... 26
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 27
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 27
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 27
2.2.1. Chọn địa điểm nghiên cứu .................................................................... 27
2.2.2. Phƣơng pháp tiếp cận ............................................................................ 27
2.2.3. Thu thập thông tin ................................................................................. 28
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 28
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 29
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ................................................................................... 31
Chƣơng 3:
XÃ HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC .................................... 32
3.1. Giới thiệu chung về cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh Vĩnh Phúc ................ 32
............ 32
3.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Bảo hiểm xã hội tỉnh Vĩnh Phúc ............ 34
3.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Bảo hiểm xã hội tỉnh Vĩnh Phúc ............. 35
3.2. Phân tích thực trạng công tác thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Bảo
hiểm xã hội tỉnh Vĩnh Phúc .................................................................... 37
3.2.1. Tình hình tham gia bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ........ 37
3.2.2.
..................... 40
3.2.3.
...... 42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
v
3.2.4. Phƣơng thức và mức đóng BHXH tại BHXH tỉnh Vĩnh Phúc ............. 46
3.2.5. Công tác thu BHXH bắt buộc tại các đơn vị điều tra ........................... 50
3.2.6. Dẫn chứng của của việc thu BHXH tốt đến đời sống ngƣời lao
động và tới phát triển sản xuất cũng nhƣ tác tác động tiêu cực
không đóng BHXH cho ngƣời lao động của doanh nghiệp. ............... 55
BHXH tỉnh Vĩnh Phúc .............................................................................. 55
3.3.1 Những kết quả đã đạt đƣợc .................................................................... 55
3.3.2. Một số tồn tại......................................................................................... 56
3.4. Một số nguyên nhân chính ảnh hƣởng đến công tác thu BHXH tại
BHXH tỉnh Vĩnh Phúc .......................................................................... 57
TÓM TẮT CHƢƠNG 3..................................................................................... 60
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
THU BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH VĨNH PHÚC ... 61
4.1. Định hƣớng phát triển và giải pháp thực hiện của BHXH Việt Nam
đến năm 2020 .......................................................................................... 61
4.1.1. Định hƣớng phát triển ........................................................................... 61
4.1.2. Giải pháp triển khai thực hiện ............................................................... 62
4.2. Định hƣớng và mục tiêu của công tác thu BHXH bắt buộc tại BHXH
tỉnh Vĩnh Phúc trong những năm tới ...................................................... 63
4.2.1. Định hƣớng ............................................................................................ 63
4.2.2. Mục tiêu công tác thu BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Vĩnh Phúc
trong những năm tới ................................................................................ 65
4.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thu BHXH tại
BHXH tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................................ 66
4.3.1. Giải pháp thu BHXH đối với từng loại khối hình tham gia .................. 66
4.3.2. Giải pháp đối với vấn đề nợ, trốn đóng BHXH .................................... 68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vi
4.3.3. Giải pháp đối với công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến chính
sách pháp luật về BHXH ......................................................................... 70
4.3.4. Một số giải pháp khác nhằm hoàn thiện công tác thu BHXH tại
BHXH tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................................ 71
4.4. Một số kiến nghị ....................................................................................... 73
4.4.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc, chính quyền địa phƣơng ............................... 73
4.4.2. Kiến nghị với ngành BHXH.................................................................. 74
4.4.3. Kiến nghị đối với BHXH tỉnh Vĩnh Phúc ............................................. 74
TÓM TẮT CHƢƠNG 4..................................................................................... 75
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 79
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 83
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vii
DANH MỤC VIẾT TẮT
BHXH:
Bảo hiểm xã hội
BHYT:
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
HĐLĐ
Hợp đồng lao động
NLĐ:
Ngƣời lao động
SDLĐ:
Sử dụng lao động
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Cơ cấu lao động tham gia BHXH theo khối, loại hình tại BHXH
tỉnh Vĩnh Phúc .............................................................................. 38
Bảng 3.2: Tình hình tham gia BHXH của NLĐ theo các tổ chức năm 2013 . 39
Bảng 3.3: Kết quả thu BHXH bắt buộc từ năm 2011 đến năm 2013 ............. 44
Bảng 3.4: Lãi suất chậm đóng BHXH và lãi suất cho vay của Ngân hàng
BIDV năm 2012 và năm 2013 ...................................................... 47
Bảng 3.5: Tình hình nợ đọng BHXH tại BHXH tỉnh Vĩnh Phúc năm 2013 .. 48
Bảng 3.6: Bảng thống kê ký HĐLĐ và đóng BHXH của các đơn vị điều
tra năm 2013 ................................................................................. 51
đơn vị điều tra năm 2013 .............................................................. 51
2013 ............................................. 53
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
viii
DANH MỤ
....................................................... 20
................................... 34
3.2: Kết quả thu BHXH bắt buộc từ năm 2011 đến năm 2013 .............. 44
Hình 3.3: Tỷ trọng nợ đọng theo thời gian tại BHXH tỉnh Vĩnh Phúc ........... 48
Hình 3.4: Số lao động tham gia BHXH bắt buộc qua điều tra ....................... 52
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế là hai chính sách xã hội quan trọng, là
trụ cột chính của hệ thống an sinh xã hội, góp phần thực hiện tiến bộ và công
bằng xã hội, đảm bảo ổn định chính trị - xã hội và phát triển kinh tế - xã
hội(Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị khóa XI).
Thực hiện tốt chính sách BHXH là góp phần ổn định đời sống của nhân
dân, thực hiện công bằng xã hội và ổn định chính trị - xã hội từ đó đẩy mạnh
sự phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. Vì vậy, trong những năm qua Nhà
nƣớc có nhiều những văn bản sửa đổi, bổ sung để phù hợp với sự phát triển
trong từng thời điểm, có thể nói chính sách BHXH, luôn mang tính cấp thiết
thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nƣớc ta về vấn đề an sinh xã hội.
Sau khi Luật BHXH có hiệu lực thi hành thì các đối tƣợng tham gia
đóng, hƣởng BHXH đƣợc mở rộng. Tính đến hết năm 2013, diện bao phủ
BHXH mới đạt khoảng 20% lực lƣợng lao động. Số đối tƣợng còn lại ch
, lẻ, .... Mặt khác nợ đọng
BHXH kéo dài, thậm chí có những đơn vị SDLĐ chiếm dụng tiền đóng
BHXH của NLĐ để làm vốn sản xuất kinh doanh… Do đó, đã ảnh hƣởng
không nhỏ đến việc thực hiện chế độ, chính sách BHXH cho NLĐ nói chung
và việc thực hiện công tác thu BHXH nói riêng.
Để quỹ BHXH đƣợc ổn định lâu dài và phát triển bền vững thì công tác
thu là một khâu quan trọng mang tính cơ bản nhất bởi vì có thu đúng, thu đủ,
thu kịp thời thì đối tƣợng tham gia sẽ đƣợc chi trả và thụ hƣởng các chế độ
BHXH một cách nhanh chóng và kịp thời khi có rủi ro xảy ra. Do vậy, tôi
chọn đề tài "Hoàn thiện công tác thu Bảo hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội
tỉnh Vĩnh Phúc" để nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp của mình.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
2.1. Mục tiêu chung
- Tổng hợp, hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác thu BHXH tại Việt
Nam để làm nền tảng cho việc phân tích và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác quản lý thu BHXH.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá tổng quát thực trạng công tác thu BHXH giai đoạn từ năm
2011 đến năm 2013 và định hƣớng năm 2020 tại BHXH tỉnh Vĩnh Phúc, để
tìm ra những ƣu điểm, tồn tại và các nguyên nhân dẫn đến tồn tại trong công
tác thu BHXH. Từ đó làm căn cứ cho việc đề xuất các giải pháp hữu hiệu
nhằm hoàn thiện công tác thu BHXH cho BHXH tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thu BHXH tại BHXH
tỉnh Vĩnh Phúc nhằm phát huy những điểm mạnh và khắc phục các điểm yếu
đã đƣợc nhận diện qua phân tích thực tế và các bài học kinh nghiệm từ BHXH
các tỉnh ở Việt Nam cũng nhƣ BHXH tại một số nƣớc.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là BHXH tỉnh Vĩnh Phúc, bao gồm
những công việc liên quan đến công tác thu BHXH trên địa bàn tỉnh. Những
quy phạm pháp luật về BHXH liên quan đến công tác thu BHXH, các quy
định nghiệp vụ về công tác thu BHXH của BHXH Việt Nam đƣợc áp dụng
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc là những căn cứ pháp lý để giám sát và phân tích
hoạt động thu BHXH của tỉnh Vĩnh Phúc.
- Công tác thu BHXH tại BHXH tỉnh Vĩnh Phúc khá nhiều, đa dạng,
liên quan đến nhiều đối tƣợng (bao gồm cả BHXH bắt buộc và BHXH tự
nguyện) nên trong khuôn khổ luận văn này chỉ tập trung nghiên cứu công
tác thu BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh (không nghiên cứu công tác thu
BHXH tự nguyện).
3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
BHXH bắt buộc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn từ năm 2011 đến
năm 2013.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Dựa trên cơ sở phân tích, đánh giá về thực trạng thu BHXH tại BHXH
tỉnh Vĩnh Phúc từ năm 2011 đến năm 2013, phân tích các nguyên nhân chủ
SDLĐ muốn trốn tránh việc tham gia BHXH cho NLĐ, sự thiếu hiểu biết của
NLĐ về chính sách BHXH hoặc biết nhƣng do áp lực việc làm phải thỏa
thuận với chủ SDLĐ trốn tham gia BHXH, vì vậy quyền lợi của NLĐ bị bỏ
rơi. Trách nhiệm này thuộc về NLĐ, chủ SDLĐ hay cơ quan quản lý nhà
nƣớc về lao động tại địa phƣơng; đƣa ra những biện pháp khắc phục. Nhờ
vậy, các giải pháp mà luận văn đƣa ra sẽ có tính khả thi mang ý nghĩa ứng
dụng thực tiễn cao nhằm gia tăng số lao động đƣợc tham gia BHXH, góp
phần làm tăng số thu, ổn định quỹ BHXH hoàn thiện công tác thu BHXH trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
5. Đóng góp của luận văn
- Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận thực trạng công tác thu
BHXH nói chung và thực trạng công tác thu ở cơ quan BHXH tỉnh Vĩnh
Phúc nói riêng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác thu BHXH tại BHXH tỉnh Vĩnh
Phúc: nội dung thu BHXH; kế hoạch và việc thực hiện, triển khai kế hoạch,
chỉ ra những nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thu.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thu BHXH tại BHXH
tỉnh Vĩnh Phúc, đồng thời đƣa ra một số kiến nghị đối với các Bộ, Ban,
Ngành liên quan.
4
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phần mục lục, phụ lục, danh mục tài
liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn đƣợc cấu trúc thành 4 chƣơng
nhƣ sau:
- Chƣơng 1. Lý luận chung về Bảo hiểm xã hội và công tác thu Bảo
hiểm xã hội.
- Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Chƣơng 3. Phân tích thực trạng công tác thu Bảo hiểm xã hội tại Bảo
hiểm xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.
- Chƣơng 4. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thu Bảo
hiểm xã hội tại Bảo hiểm xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.
Qua các nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn góp phần làm rõ thêm
các nguyên nhân dẫn đến những tồn tại trong công tác thu BHXH bắt buộc tại
BHXH tỉnh Vĩnh Phúc và đề suất một số giải pháp khắc phục nhằm hoàn thiện
công tác thu BHXH tại BHXH tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng, cũng nhƣ bài học kinh
nghiệm cho công tác thu BHXH các tỉnh khác có điều kiện tƣơng đồng.
5
Chƣơng 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
VÀ CÔNG TÁC THU BẢO HIỂM XÃ HỘI
1.1. Lý luận chung về Bảo hiểm xã hội
1.1.1. Khái niệm về Bảo hiểm xã hội
Để tồn tại và phát triển con ngƣời phải lao động, lao động tạo ra của cải
vật chất nhằm thỏa mãn nhu cầu tối thiểu của tốt con ngƣời. Lƣợng sản phẩm
đƣợc tạo ra ngày càng nhiều thì đời sống con ngƣời ngày càng đƣợc nâng cao.
Do đó, việc thỏa mãn những nhu cầu sinh sống và phát triển của con ngƣời
phụ thuộc vào chính khả năng lao động của họ. Tuy nhiên trên thực tế, không
phải lúc nào con ngƣời cũng chỉ gặp thuận lợi có đầy đủ thu nhập và các điều
điều kiện phát sinh khác chẳng hạn nhƣ: Ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,
mất việc làm hay khi tuổi già… khi gặp phải những rủi ro đó thu nhập của họ
bị giảm hoặc mất, ảnh hƣởng rất nhiều đến cuộc sống của chính bản thân họ
và cả gia đình từ đó gây bất ổn đến xã hội.
Bởi vậy, muốn tồn tại và phát triển ổn định, con ngƣời và xã hội loài
ngƣời phải tìm ra cách giải quyết cho các vấn đề trên.
, mở rộng và phát triển dƣới nhiều hình thức khác
nhau nhƣ việc lập quỹ tƣơng tế, các hội đoàn bằng tiền hoặc bằng hiện vật để
trợ giúp lẫn nhau. Những hình thức trợ giúp tự nguyện của cá nhân, của cộng
đồng đã góp phần bảo đảm nguồn vật chất cần thiết đối với những ngƣời hoạn
nạn, khó khăn, thiếu thốn. Đây chính là tiền đề hình thức hình thành nên bảo
hiểm. Khi nền kinh tế hàng hóa ra đời và phát triển, việc thuê mƣớn lao động
diễn ra phổ biến làm cho mối quan hệ kinh tế giữa NLĐ và ngƣời chủ lao
động đa dạng hơn và cũng phức tạp hơn. Thu nhập của ngƣời thợ từ làm công
6
ăn lƣơng thì họ không còn bất kỳ một khoản thu nhập nào khác, cuộc sống
của họ chỉ phụ thuộc vào tiền công nhận đƣợc. Chính vì vậy khi không may bị
ốm đau, thai sản, tai nạn… họ gặp rất nhiều khó khăn, không thể tự trang trải
đƣợc trong khi họ không nhận đƣợc tiền công tiền lƣơng hay bất kỳ sự trợ
giúp nào vào những ngày nghỉ đó. Thực tế đó dẫn đến việc giới thợ đã đấu
tranh buộc giới chủ phải cam kết trả lƣơng, trả công cho họ khi họ nghỉ việc
vì ốm đau, tai nạn, sinh đẻ và khi hết tuổi lao động về nghỉ hƣu. Đối với giới
chủ, do những đòi hỏi của giới thợ sẽ làm phát sinh thêm một khoản chi phí trả tiền cho NLĐ khi NLĐ gặp rủi ro là điều mà họ không mong muốn. Quan
điểm trái ngƣợc nhau đó làm mâu thuẫn giữa chủ và thợ ngày càng trở nên
gay gắt, giới thợ đã tiến hành rất nhiều cuộc đấu tranh quyết liệt và diễn ra
rộng khắp buộc giới chủ phải thực hiện nhu cầu đó của họ, đã gây ra những
tác động to lớn đối với đời sống kinh tế - xã hội lúc bấy giờ. Trƣớc tình hình
đó, Nhà nƣớc đã có những biện pháp can thiệp nhằm ổn định tình hình xã hội
và kinh tế trong đó phải kể đến biện pháp hình thành một quỹ tài chính tập
trung có sự tham gia đóng góp của các bên. Nhà nƣớc quy định:
- Cả giới chủ và thợ đều phải đóng góp một khoản tiền nhất định hàng
tháng, khoản tiền đó đƣợc tính toán dựa trên cơ sở xác xuất rủi ro của NLĐ và
tiền công, tiền lƣơng mà giới chủ trả cho NLĐ.
- Số tiền đóng góp của NLĐ và ngƣời SDLĐ hình thành nên một quỹ
tiền tệ tập trung, quỹ này cũng nhận đƣợc sự hỗ trợ của Nhà nƣớc.
- Khi NLĐ gặp phải các rủi ro thì sẽ đƣợc hỗ trợ bởi quỹ tiền tệ này. Nhờ
vậy mà thu nhập của NLĐ ổn định hơn, cuộc sống của bản thân và gia đình
họ đƣợc đảm bảo.
Toàn bộ những hoạt động với những mối quan hệ ràng buộc chặt chẽ
trên đƣợc thế giới quan niệm là BHXH đối với NLĐ. Nhƣ vậy, BHXH ra đời
và phát triển là một tất yếu khách quan và ngày càng phát triển cùng với sự
phát t
7
và là nhu cầu tất yếu khách quan.
Vậy BHXH là gì? Theo từ điển Bách khoa thì "BHXH là sự đảm bảo,
thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho NLĐ khi họ mất hoặc giảm thu
nhập do bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, tàn tật,
thất nghiệp, tuổi già, tử tuất, dựa trên cơ sở một quỹ tài chính do sự đóng góp
của các bên tham gia BHXH, có sự bảo hộ của Nhà nước theo pháp luật,
nhằm đảm bảo, an toàn đời sống cho NLĐ và gia đình họ, đồng thời góp
phần đảm bảo an toàn xã hội".
Công ƣớc 102 của Tổ chức lao động quốc tế (ILO) đƣa ra khái niệm về
BHXH nhƣ sau: “BHXH là sự bảo vệ mà xã hội cung cấp cho các thành viên
của mình thông qua một loạt các biện pháp công cộng, nhằm chống lại những
khó khăn về kinh tế và xã hội dẫn đến việc ngừng hoặc giảm sút đáng kể về
thu nhập gây ra bởi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, tàn tật,
tuổi già, và chết; đồng thời bảo đảm chăm sóc y tế và trợ cấp cho các gia
đình đông con”.
Tại Việt Nam, khái niệm về BHXH đƣợc hiểu nhƣ sau: “BHXH là sự bảo
đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc
mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất
nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội’’.
Nhìn nhận BHXH dƣới các góc độ khác nhau, cũng có thể có những khái
niệm khác nhau về BHXH nhƣ:
- Từ góc độ pháp luật thì BHXH là một chế độ pháp định bảo vệ NLĐ,
sử dụng tiền đóng góp của NLĐ, ngƣời SDLĐ và đƣợc sự tài trợ, bảo hộ của
Nhà nƣớc, nhằm trợ cấp vật chất cho ngƣời đƣợc bảo hiểm và gia đình trong
trƣờng hợp bị giảm hoặc mất thu nhập bình thƣờng do ốm đau, tai nạn lao
động, thai sản, hết tuổi lao động theo quy định của pháp luật (hƣu) hoặc chết.
8
- Từ góc độ chính sách xã hội thì BHXH là một chính sách xã hội nhằm
đảm bảo đời sống vật chất cho NLĐ khi họ không may gặp phải các rủi ro xã
hội, nhằm góp phần đảm bảo an toàn xã hội.
1.1.2. Vai trò của bảo hiểm xã hội
1.1.2.1. Vai trò đối với nền kinh tế
. Tuy nhiên
không phải lúc nào tiền trong quỹ cũng đƣợc dùng hết mà vẫn
, dịch vụ trên các lĩnh vực khác nhau
sẽ tạo ra một nguồn thu lớn cho quỹ nhằm tạo tích lũy và tăng trƣởng cho quỹ
qua thời gian, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế -xã hội của đất nƣớc.
Mặt khác là một bộ phận trong hệ thống chính sách kinh tế -xã hội,
BHXH còn góp phần vào sự bình ổn xã hội của quốc gia.
1.1.2.2. Vai trò đối với chính trị
BHXH là trụ cột trong chính sách an sinh xã hội nó liên quan đến kinh
tế, chính trị, có tác động đến tinh thần và quan hệ xã hội. Một giai cấp chính
trị, một đảng phái chính trị hay một nhà nƣớc nào nếu có ý thức đối với
BHXH, coi đó là một công cụ điều tiết quan trọng trong xã hội, là một
chƣơng trình chính trị thì tức là giai cấp, đảng phái, nhà nƣớc đó đã thực hiện
tốt chức năng xã hội của mình, đã thực hiện tốt các chính sách xã hội đối với
ngƣời dân; điều đó sẽ giúp cho giai cấp, đảng phái, nhà nƣớc đó củng cố, giữ
vững và thể hiện đƣợc quyền lực, thế lực của mình trên mặt trận chính trị.
NLĐ bị mất thu nhập khi không may gặp phải tai nạn, rủi ro sẽ đƣợc
BHXH bù đắp để đảm bảo cuộc sống cho họ và gia đình, điều đó thể hiện sự
quan tâm của Nhà nƣớc, của cộng đồng xã hội đối với NLĐ góp
9
, tệ nạn, tội
phạm … làm xã hội mất trật tự an toàn.Vì vậy, làm tốt công tác BHXH sẽ góp
phần làm ổn định chính trị, trật tự trong xã hội.
1.1.2.3. Vai trò đối với văn hóa, tinh thần xã hội
BHXH thể hiện ý thức của xã hội đối với con ngƣời, giữa con ngƣời đối
với con ngƣời. BHXH thể hiện đạo lý, trách nhiệm, nghĩa vụ của Nhà nƣớc,
của giai cấp cầm quyền và cộng đồng xã hội với ngƣời dân khi họ bị mất đi
khả năng lao động vì lý do bất khả kháng hay những rủi ro bất ngờ mà họ gặp
phải. Điều đó cho thấy BHXH vừa thể hiện tính nhân đạo xã hội, vừa thể hiện
trách nhiệm xã hội đối với ngƣời tham gia. Có thực hiện tốt các vấn đề về
BHXH để có một xã hội ổn định và an toàn hay không đƣợc coi là một tiêu
thức đánh giá xã hội đó có công bằng, văn minh, tiến bộ không. Hiện nay trên
thế giới, BHXH đã trở thành một chính sách không thể thiếu trong đời sống
xã hội.
1.1.3. Bản chất của bảo hiểm xã hội
Thực chất BHXH là sự tổ chức đền bù hậu quả của những rủi ro xảy ra
trong xã hội. Sự đền bù này đƣợc thực hiện thông qua quá trình tổ chức và sử
dụng quỹ tiền tệ tập trung hình thành do có sự đóng góp của các bên tham gia
và các nguồn thu hợp pháp khác của quỹ BHXH. Nhƣ vậy, BHXH cũng là
quá trình phân phối lại thu nhập. Xét trên phạm vi toàn xã hội, BHXH đƣợc
xã hội phân phối lại cho những thành viên khi phát sinh nhu cầu BHXH nhƣ
ốm đau, sinh đẻ, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, già yếu, chết. Xét
trong nội tại BHXH, sự phân phối của BHXH đƣợc thực hiện cả theo chiều
dọc và chiều ngang. Phân phối theo chiều ngang là sự phân phối của chính
bản thân NLĐ theo thời gian (nghĩa là sự phân phối lại thu nhập của quá trình
làm việc và quá trình không làm việc). Phân phối theo chiều dọc là sự phân
phối giữa những ngƣời khỏe mạnh cho ngƣời ốm đau, bệnh tật; giữa những
10
ngƣời trẻ cho ngƣời già; giữa những ngƣời không sinh đẻ và ngƣời sinh đẻ;
giữa những ngƣời có thu nhập cao và ngƣời có thu nhập thấp.
BHXH là hình thức bảo hiểm thu nhập cho NLĐ, là sản phẩm tất yếu
khách quan của xã hội phát triển, là hình thức dịch vụ công để quản lý và đáp
ứng nhu cầu chia sẻ các rủi ro trong cộng đồng.
BHXH vừa để thực hiện các mục đích xã hội, vừa để thực hiện các mục
đích kinh tế trong mỗi cộng đồng, quốc gia, trong đó mục đích kinh tế và mục
đích xã hội luôn đƣợc thực hiện đồng thời, đan xen lẫn nhau, là hai mặt không
thể tách rời của BHXH. Khi đề cập đến các lợi ích kinh tế của BHXH đối với
NLĐ và đối với xã hội là đã bao hàm cả mục đích xã hội của nó. Ngƣợc lại
các mục đích của BHXH cũng chỉ đạt đƣợc khi nó đồng thời mang lại các lợi
ích kinh tế thiết thực cho ngƣời tham gia.
giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc
chết bằng cách bù đắp cho ngƣời tham gia những khoản thu nhập đó. Có
BHXH thì điều kiện sống của NLĐ và gia đình họ sẽ phần nào đƣợc đảm bảo
và tốt hơn.
1.1.4. Đối tượng của bảo hiểm xã hội
BHXH đã ra đời và phát triển từ rất lâu nhƣng đến nay vẫn chƣa có sự
thống nhất cụ thể về đối tƣợng của BHXH, còn tồn tại nhiều quan điểm giữa
đối tƣợng BHXH và đối tƣợng tham gia BHXH.
Nhƣ chúng ta đã biết, BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một
phần thu nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc
chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH. Nhƣ vậy, có thể hiểu đối tƣợng của
BHXH chính là thu nhập của NLĐ bị biến động giảm hoặc mất đi.
- Xem thêm -