Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ kinh tế hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên ...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ kinh tế hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh phú thọ

.PDF
107
682
139

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN THỊ TUYẾT NHUNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN THỊ TUYẾT NHUNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN VĂN DUNG THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Phú Thọ”, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị ạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình - học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS. Trần Văn Dung. Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các thầy, cô giáo trong Trườ ế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, ngày tháng 1 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Tuyết Nhung Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ................................................................. ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chƣơng 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VÀ THỰC TIẾN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI NGƢỜI CÓ THU NHẬP TỪ TIỀN CÔNG, TIỀN LƢƠNG .... 4 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập cá nhân ................................................... 4 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân ................................. 4 1.1.2. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân ........................................................... 6 1.2. Nội dung cơ bản của luật thuế thu nhập cá nhân hiện hành ở Việt Nam có liên quan đến thu nhập từ tiền lương, tiền công............................................................ 8 1.2.1. Đối tượng nộp thuế ................................................................................ 9 1.2.2. Các khoản thu nhập chịu thuế ................................................................. 9 1.2.3. Căn cứ tính thuế ...................................................................................... 9 1.2.4. Phương pháp tính thuế .......................................................................... 14 1.2.5. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế ......................................... 14 1.3. Công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công ............................................................................................................16 1.3.1. Khái niệm và sự cần thiết quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công ..................................................... 16 1.3.2. Phương pháp quản lý thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công ............................................................................................. 20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv 1.3.3. Quy trình quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công ................................................................................... 21 1.3.4. Nội dung trọng tâm của quản lý thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công ........................................................................................ 22 1.3.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công ..................................................... 26 1.4. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập cá nhân của một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam........................................................................29 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập cá nhân của một số nước trên thế giới ............................................................................................................. 29 1.4.2. Kinh nghiệm về quản lý thuế TNCN đối với tỉnh Phú Thọ .................. 31 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 32 2.1. Câu hỏi nghiên cứu................................................................................................32 2.2. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................33 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 33 2.2.2. Phương pháp phân tích, so sánh ............................................................ 33 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .........................................................................35 2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá về công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT ............ 35 2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý thông tin NNT ......................... 36 2.3.3. Chỉ tiêu về thu ngân sách ...................................................................... 36 2.3.4. Chỉ tiêu đánh giá về công tác quản lý nợ thuế ...................................... 36 2.3.5. Chỉ tiêu về số lượng doanh nghiệp vi phạm pháp luật về thuế so với tổng số doanh nghiệp ...................................................................................... 36 2.3.6. Chỉ tiêu đánh giá trình độ chuyên môn của cán bộ thuế ....................... 37 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI NGƢỜI CÓ THU NHẬP TỪ TIỀN LƢƠNG, TIỀN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ .................... 37 3.1. Giới thiệu chung về tỉnh Phú Thọ và Cục Thuế tỉnh Phú Thọ ...........................37 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v 3.1.1. Giới thiệu chung về tỉnh Phú Thọ ......................................................... 37 3.1.2. Giới thiệu chung về Cục Thuế tỉnh Phú Thọ và mô hình tổ chức quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại Cục Thuế Phú Thọ .............................. 41 3.2. Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ............................................47 3.2.1. Lập dự toán thuế thu nhập cá nhân ....................................................... 47 3.2.2. Quản lý đăng ký thuế, cấp mã số thuế .................................................. 47 3.2.3. Quản lý kê khai và xử lý kê khai thuế................................................... 52 3.2.4. Quản lý nộp thuế và xử lý chứng từ nộp thuế ....................................... 55 3.2.5. Quản lý quyết toán thuế ........................................................................ 60 3.2.6. Quản lý hoàn thuế thu nhập cá nhân ..................................................... 62 3.2.7. Thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập cá nhân ............................................ 65 3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.................................68 3.3.1. Thành tựu .............................................................................................. 68 3.3.2. Hạn chế .................................................................................................. 69 3.3.3. Nhân tố ảnh hưởng tới quản lý thuế thu nhập cá nhân từ tiền công tiền lương......................................................................................................... 71 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI NGƢỜI CÓ THU NHẬP TỪ TIỀN CÔNG, TIỀN LƢƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ .. 77 4.1. Mục đích và yêu cầu của công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ......................77 4.1.1. Mục đích................................................................................................ 77 4.1.2 . Yêu cầu của công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .......................... 78 4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ......................79 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi 4.2.1. Đẩy mạnh cấp mã số thuế cho ngưởi nộp thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công ............................................... 79 4.2.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ về thuế TNCN đối với người có thu nhập từ tiền công, tiền lương ..................................................... 80 4.2.3. Đẩy mạnh công tác quản lý thu nhập từ tiền công, tiền lương ............. 83 4.2.4. Đẩy mạnh công tác phát triển nguồn nhân lực ..................................... 84 4.2.5. Đa dạng hóa các hình thức thu thuế ...................................................... 86 4.2.6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế ....................................... 87 4.3. Một số kiến nghị ....................................................................................................89 4.3.1. Đối với Nhà nước và các cơ quan chức năng ....................................... 89 4.3.2. Đối với ngành thuế ................................................................................ 90 KẾT LUẬN .................................................................................................... 92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 94 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CQT Cơ quan thuế DNNN Doanh nghiệp nhà nước ĐTNN Đầu tư nước ngoài HCSN Hành chính sự nghiệp MST Mã số thuế NSNN Ngân sách nhà nước NQD Ngoài quốc doanh TNCN Thu nhập cá nhân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Tình hình cấp MST đối với người lao động có thu nhập từ tiền lương, tiền công .............................................................................. 49 Bảng 3.2: Các biện pháp tuyên truyền về thuế TNCN đối với người lao động có tiền công, tiền lương tại Cục Thuế Phú Thọ ..................... 51 Bảng 3.3: Tình hình đăng ký giảm trừ người phụ thuộc................................. 54 Bảng 3.4: Tình hình nộp thuế TNCN từ tiền công, tiền lương trên địa bàn tỉnh Phú Thọ qua các năm............................................................... 58 Bảng 3.5: Tình hình nợ đọng thuế TNCN từ tiền lương tiền công trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ............................................................................. 59 Bảng 3.6: Kết quả kiểm tra thuế TNCN tại Cục Thuế Phú Thọ ..................... 67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Biểu đồ 3.1: Tình hình số thuế TNCN từ tiền công, tiền lương trên địa bàn giai đoạn 2011 – 2013 ..................................................................... 57 Biểu đồ 3.2: Số tiền hoàn thuế TNCN từ tiền công, tiền lương...................... 64 Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của Cục Thuế Phú Thọ .......................................... 43 Hình 3.2: Sơ đồ hoàn thuế thu nhập cá nhân .................................................. 62 Hình 3.3: Quy trình thanh tra, kiểm tra thuế TNCN ....................................... 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn thu ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, trên thực tế, công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân còn tồn tại nhiều bất cập dẫn đến suy giảm nguồn thu vào NSNN. Để Luật thuế Thu nhập cá nhân (sửa đổi, bổ sung) nhanh chóng phát huy vai trò trong cuộc sống, đảm bảo công bằng giữa những người nộp thuế, tránh thất thu, ngành Thuế cần tiếp tục nỗ lực thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với khu vực này. Cùng với sự hoàn thiện của hệ thống pháp luật về thuế thu nhập cá nhân (TNCN), hoạt động quản lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền công của các cơ quan quản lý thuế cũng từng bước được đổi mới, cải thiện phù hợp với tình hình phát triển đất nước; góp phần giúp Chính phủ điều hành nền kinh tế vĩ mô, kiểm soát được thu nhập của từng bộ phận nhân dân để hoạch định chính sách phát triển kinh tế, chính trị, văn hóa, an sinh xã hội… cho phù hợp, đồng thời góp phần ổn định nguồn thu ngân sách, quản lý hiệu quả nguồn thu thuế TNCN, đảm bảo công bằng xã hội trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế. Hoạt động quản lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền công là một trong những mặt công tác quan trọng của quản lý tài chính nhà nước. Hoạt động này bao gồm những mặt công tác cơ bản như: Quản lý các cá nhân thuộc diện khai, nộp thuế, tính thuế và các khoản được khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế; Tuyên truyền, phổ biến đường lối của Đảng, chính sách của Nhà nước, quy định pháp luật về thuế TNCN, góp phần nâng cao nhận thức của người dân về tác dụng của thuế nói chung và thuế TNCN nói riêng đối với sự nghiệp bảo vệ, xây dựng và phát triển đất nước, từ đó nâng cao ý thức tự giác chấp hành nghĩa vụ nộp thuế. Trong những năm qua, Cục Thuế tỉnh Phú Thọ đã phát huy tốt vai trò của mình trong quản lý thuế TNCN đối với người có thu nhập từ tiền lương, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 tiền công trên địa bàn. Cục Thuế và các Chi cục Thuế đã tổ chức triển khai thực hiện tốt các văn bản quy phạm pháp luật về thuế TNCN. Cán bộ làm công tác quản lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền công đã được tập huấn, nắm chắc những quy định của Luật thuế TNCN và các văn bản hướng dẫn thi hành. Cục Thuế và các Chi cục Thuế đã tuân thủ đúng các quy trình quản lý thuế TNCN từ tiền lương, tiền công. Tuy nhiên, bên cạnh đó, vẫn còn không ít những tồn tại, bất cập, hạn chế trong công tác quản lý thuế TNCN đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công trên địa bàn. Điển hình là hiện Cục Thuế Phú Thọ vẫn chưa có biện pháp hữu hiệu để kiểm soát các khoản giảm trừ, đặc biệt là giảm trừ gia cảnh của người nộp thuế. Công tác kiểm tra, kiểm soát khấu trừ thuế tại nguồn có nơi chưa chặt chẽ,…. Nhận thức rõ nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế TNCN đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công nhằm góp phần tránh thất thoát nguồn thu cho NSNN, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế Thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Phú Thọ” làm đề tài tốt nghiệp cho luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu chung Phân tích, đánh giá tình hình quản lý thuê thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công trên địa bàn tỉnh Phú Thọ nhằm đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này trong giai đoạn hiện nay. * Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết về thuế TNCN và công tác quản lý thuế TNCN đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNCN đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công trên địa bàn Phú Thọ, nêu lên những thành tựu và hạn chế trong công tác quản lý thu thuế TNCN đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công trên địa bàn. Trên cơ sở đó đề ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế TNCN đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công trên địa bàn tỉnh Phú Thọ để phát huy tốt vai trò của Luật Thuế TNCN Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân. Phạm vi nghiên cứu: - Không gian: Tại Cục Thuế tỉnh Phú Thọ - Thời gian: Từ 2011 – 2013 và định hướng tới năm 2018. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Luận văn đã hệ thống các vấn đề lý luận cơ bản liên quan tới công tác quản lý thuế TNCN đối với người có thu nhập từ tiền công, tiền lương, bao gồm các khái niệm, nội dung và các nhân tố ảnh hưởng,.... - Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý thuế TNCN đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công trên địa bàn Tỉnh Phú Thọ trong thời gian qua. Trên cơ sở đó có những giải pháp phù hợp làm hoàn thiện hơn cho công tác quản lý thuế TNCN đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại địa bàn. Luận văn cũng là nguồn tài liệu tham khảo cho Cục Thuế Phú Thọ, các Chi cục Thuế cấp huyện và các cơ quan thuế khác trong cả nước tham khảo để hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN của mình. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được chia thành 04 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về thuế thu nhập cá nhân và công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập từ tiền lương, tiền công trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 Chƣơng 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VÀ THỰC TIẾN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI NGƢỜI CÓ THU NHẬP TỪ TIỀN CÔNG, TIỀN LƢƠNG 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập cá nhân 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân 1.1.1.1. Khái niệm thuế thu nhập cá nhân Thuế là một khoản thu của ngân sách nhà nước mang tính bắt buộc, không mang tính hoàn trả trực tiếp và được pháp luật quy định đối với các tổ chức kinh tế xã hội cũng như mọi thành viên trong xã hội. [17]. - Căn cứ theo đối tượng đánh thuế, nghĩa là thuế đánh trên cái gì, thuế được chia thành: + Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp ... + Thuế tài sản như thuế sử dụng tài sản nhà nước (thuế sử dụng đất nông nghiệp , thuế tài nguyên ...), thuế chuyển nhượng tài sản (thuế chuyển giao quyền sử dụng đất, thuê mua, bán các tài sản như nhà, xe cộ ...). + Thuế tiêu dùng đánh vào hàng hóa, dịch vụ lưu thông trên thị trường trong nước và xuất nhập khẩu như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt... - Căn cứ theo tính chất chuyển giao của thuế thì thuế được chia thành hai loại là thuế trực thu và thuế gián thu: + Thuế gián thu là các thứ thuế mà người nộp thế gián tiếp nộp thuế cho người tiêu dùng, họ không phải là người chịu thuế. Đặc điểm cơ bản của thuế gián thu là được cấu thành trong giá cả hành hóa, dịch vụ để bán ra. Ở đây có sự chuyển giao gánh nặng thuế từ người nộp thuế theo luật định sang người tiêu dùng qua cơ chế giá cả. Ở nước ta, đó là các thứ thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 + Thuế trực thu là các thứ thuế trực tiếp huy động một phần thu nhập của các đối tượng có nghĩa vụ nộp thuế. Đặc điểm cơ bản của thuế trực thu là đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế là một. Nó đánh trực tiếp vào người nộp thuế, tức là người có thu nhập chịu thuế làm giảm phần thu nhập của họ. Ở đây không có hiện tượng chuyển giao gánh nặng thuế cho người khác chịu, ở nước ta, đó là các thứ thuế như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất nông nghiệp. Trong các loại thuế trực thu, thuế thu nhập cá nhân ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nguồn thu đối với ngân sách nhà nước. Thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của từng cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm hoặc từng lần phát sinh. Theo Giáo trình Nghiệp vụ thuế (2009) của Học viện Tài chính thì: “Thuế thu nhập cá nhân là sắc thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân phát sinh trong kỳ tính thuế.” [10] Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh vào những người có thu nhập cao, bao gồm công dân Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác, lao động ở nước ngoài có thu nhập, cá nhân là người không mang quốc tịch Việt Nam nhưng định cư không thời hạn ở Việt Nam có thu nhập và người nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam [17] 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân + Thuế thu nhập cá nhân là một hình thức động viên mang tính bắt buộc trên nguyên tắc theo luật định. Phân phối khoản thu nhập qua thuế thu nhập cá nhân gắn với quyền lực, sức mạnh của Nhà nước. + Thuế thu nhập cá nhân là khoản đóng góp không hoàn trả trực tiếp cho người nộp. Nó vận động một chiều, không phải là khoản thù lao mà người nộp thuế phải trả cho Nhà nước do được hưởng các dịch vụ Nhà nước cung cấp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 + Thuế thu nhập cá nhân luôn gắn với chính sách xã hội của mỗi quốc gia. Hầu hết các quốc gia đều gắn chính sách thuế thu nhập cá nhân với một số chính sách xã hội khác (như phúc lợi công cộng, chăm sóc sức khỏe...). + Thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu. Do vậy, người nộp thuế cũng là người chịu thuế. + Thuế thu nhập cá nhân có diện thu thuế rất rộng, tất cả các cá nhân có thu nhập bao gồm: công dân nước sở tại và người nước ngoài cư trú thường xuyên hay không thường xuyên tại nước đó và hầu như tất cả số thu nhập có được của các cá nhân đều phải tính thuế không kể nguồn thu nhập phát sinh trong nước hay ngoài nước. Chính vì vậy, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách của thuế thu nhập cá nhân rất cao. + Việc đánh thuế thu nhập cá nhân thường áp dụng theo nguyên tắc thuế suất lũy tiến từng phần. Đặc điểm này xuất phát từ vai trò chủ yếu của thuế thu nhập cá nhân là điều tiết mạnh người có thu nhập cao, góp phần thực hiện công bằng xã hội. Do vậy, việc sử dụng thuế suất lũy tiến tòng phần sẽ đáp úng được nhu cầu đó vì phần thu nhập tăng thêm càng cao thì sẽ phải tính thuế suất càng cao. + Xét về góc độ kinh tế, thuế thu nhập cá nhân có tính trung lập cao hơn so với các loại thuế khác vì việc tăng hay giảm thuế thu nhập cá nhân hầu như không kéo theo những biến đổi về cơ cấu kinh tế 1.1.2. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân 1.1.2.1. Đối với nền kinh tế - xã hội a) Tạo lập nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, trong đó thuế thu nhập cá nhân là một trong những bộ phận quan trọng cấu thành thuế nói chung ncn cũng góp một phần quan trọng để tạo nguồn tài chính cho nhà nước. Thuế thu nhập cá nhân được tính với diện rộng, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách rất lớn. Bên cạnh đó, thuế thu nhập cá nhân tác động trực tiếp vào thu nhập của dân cư mà người dân của bất kỳ quốc gia nào cũng đều Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 mong muốn và cố gắng có thu nhập ngày càng cao để nâng cao đời sốngvật chất tinh thần. Thuế thu nhập cá nhân luôn có sự gia tăng nhanh chóng cùng với sự tăng lên của thu nhập bình quân đầu người. b) Góp phần thực hiện công bằng xã hội Thực hiện công băng xã hội là một trong nhung vai trò quan trọng của thuế nói chung, ngoài ra với thuế thu nhập cá nhân vùng với việc thực hiện biểu thuế luỹ tiến từng phần, thuế thu nhập cá nhân đã thực hiện được việc điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng trong xã hội. c) Điếu tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm Thuế thu nhập cá nhân cũng có tác dụng điều tiết vĩ mô đối với nền kinh tế. Loại thuế này điều tiết trực tiếp thu nhập cá nhân nên một mặt tác động trực tiếp đến tiết kiệm, mặt khác làm cho khả năng thanh toán của các cá nhân bị giảm.Từ đó cầu hàng hoá, dịch vụ giảm sẽ tác động đến sản xuất. d) Góp phần phát hiện thu nhập bất hợp pháp Thực tế đã chứng minh nhiều khoản thu nhập của một số cá nhân nhận được từ việc thực hiện các hành vi bất hợp pháp hoặc bằng cách lợi dụng những kẽ hở của pháp luật mà nhà nước không kiểm soát được như tham ô, nhận hối lộ, buôn bán hàng quốc cấm, trốn tránh thuế , lừa đảo chiếm đoạt tài sản của nhà nước và công dân... Những hành vi này ảnh hưởng rất xấu đến đời sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Phải kết hợp hữu hiệu nhiều biện pháp để ngăn chặn và chống lại những hành vi trên, một trong số các biện pháp ngăn chặn đó thì phải kể đến vai trò của thuế thu nhập cá nhân. 1.1.2.2. Đối với hệ thống thuế a) Góp phần khắc phục nhược điếm của một số loại thuế khác Một số thuế gián thu như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt đều có nhược điểm là có tính luỳ thoái và ảnh hưởng đến người nghèo nhiều hơn người giàu vì khi tiêu thụ cùng một lượng hàng hoá mọi người không phân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 biệt giàu nghèo và đều phải chịu thuế như nhau. Nếu tính thuế thu nhập cá nhân theo phương pháp luỹ tiến từng phần sẽ góp phần khắc phục được nhược điểm này. b) Góp phẩn hạn chế sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp Trong doanh nghiệp thường tồn tại cả thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân. Giữa hai loại thuế này luôn luôn tồn tại mối quan hệ gắn bó vói nhau. Thuế thu nhập cá nhân còn góp phần khắc phục sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp khi có sự thông đồng giữa các doanh nghiệp hay giữa doanh nghiệp với cá nhân. Trong trường hợp doanh nghiệp kê khai cao hơn thực tế những chi phí phải trả cho các cá nhân để làm giảm thu nhập tính thuế của doanh nghiệp hòng trốn thuế thu nhập doanh nghiệp thì các cá nhân nhận được những khoản trả nói trên sẽ phải nộp thêm thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập nhận được kê khai tăng thêm đó. Thu nhập của doanh nghiệp tăng thường kéo theo sự tăng lên của thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp. Tóm lại, Thuế thu nhập cá nhân đóng vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, vì công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân còn nhiều hạn chế nên những vai trò này vẫn chưa thực sự được phát huy ở những nước chậm phát triển. 1.2. Nội dung cơ bản của luật thuế thu nhập cá nhân hiện hành ở Việt Nam có liên quan đến thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là một bộ phận của thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam hiện đang được quy định trong 2 văn bản luật dưới đây: - Luật thuế TNCN số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân số 26/2012/QH13 có hiệu lực thi hành từ 1/7/2013. Nội dung cơ bản của thuế thu nhập cá nhân có liên quan đến thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân theo hai văn bản luật nói trên và các văn bản hướng dẫn thi hành như sau: 1.2.1. Đối tượng nộp thuế Đối tượng nộp thuế TNCN bao gồm cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: - Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. - Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế. 1.2.2. Các khoản thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu thuế TNCN gồm các khoản sau đây: * Thu nhập từ kinh doanh. * Thu nhập từ tiền lương, tiền công. * Thu nhập từ đầu tư vốn * Thu nhập từ chuyển nhượng vốn * Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản * Thu nhập từ trúng thưởng * Thu nhập từ bản quyền * Thu nhập từ nhượng quyền thương mại. * Thu nhập từ nhận thừa kế * Thu nhập từ nhận quà tặng 1.2.3. Căn cứ tính thuế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan