Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ kinh tế giải pháp thu hút khách du lịch đến tỉnh quảng ninh...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ kinh tế giải pháp thu hút khách du lịch đến tỉnh quảng ninh

.PDF
114
541
115

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ MỸ CẨM GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH DU LỊCH ĐẾN TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ MỸ CẨM GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH DU LỊCH ĐẾN TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ ớng dẫ : PGS.TS. NGUYỄN KHÁNH DOANH THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu độc lập của bản thân với sự giúp đỡ của các giáo viên hƣớng dẫn. Những thông tin, dữ liệu, số liệu đƣa ra trong luận văn đƣợc trích dẫn rõ ràng, đầy đủ về nguồn gốc. Những số liệu thu thập và tổng hợp của cá nhân đảm bảo tính khách quan và trung thực. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2014 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Mỹ Cẩm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn: Ban giám hiệu, Phòng QLĐT Sau đại học, Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Khánh Doanh đã tận tình chỉ dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các đồng chí, đồng nghiệp, bè bạn, ... và gia đình đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ, động viên khích lệ tôi, đồng thời có những ý kiến đóng góp trong quá trình tôi thực hiện và hoàn thành luận văn. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2014 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Mỹ Cẩm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................ viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 3 Chƣơng 1: KHÁCH DU LỊCH VÀ NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH ..................... 4 1.1. Tổng quan về khách du lịch ....................................................................... 4 1.1.1. Du lịch ..................................................................................................... 4 1.1.2. Khách du lịch ........................................................................................ 11 1.2. Kinh nghiệm của một số quốc gia và đại phƣơng trong nƣớc về thu hút khách du lịch và bài học kinh nghiệm rút ra cho tỉnh Quảng Ninh .......... 21 1.2.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia và địa phƣơng trong nƣớc .............. 21 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Quảng Ninh .......................................... 28 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ..................... 30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 30 2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................... 30 2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu........................................................................ 31 2.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu ................................................................. 31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv 2.4.1. Phƣơng pháp so sánh............................................................................. 31 2.4.2. Phƣơng pháp phân tổ............................................................................. 32 2.4.3. Phƣơng pháp thống kê........................................................................... 32 2.4.4. Phƣơng pháp chuyên khảo .................................................................... 32 2.5. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá và phƣơng pháp phân tích............................. 32 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH CỦA TỈNH QUẢNG NINH ................................................................................... 35 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh.............................. 35 3.1.1. Vị trí địa lý, địa hình, khí hậu của tỉnh Quảng Ninh............................. 35 3.1.2. Tài nguyên thiên nhiên .......................................................................... 38 3.1.3. Dân số và lao động ................................................................................ 40 3.2. Các điều kiện để phát triển du lịch của tỉnh Quảng Ninh ........................ 46 3.2.1. Tài nguyên du lịch tỉnh Quảng Ninh.................................................... 46 3.2.2. Cơ sở vật chất kỹ thụât của ngành du lịch Quảng Ninh ....................... 56 3.2.3. Lao động trong ngành du lịch Quảng Ninh .......................................... 60 3.2.4. Sản phẩm du lịch tỉnh Quảng Ninh ....................................................... 61 3.3. Đánh giá thực trạng thu hút khách du lịch đến Quảng Ninh và kết quả kinh doanh du lịch .................................................................................... 64 3.3.1. Tình hình khách du lịch đến Quảng Ninh trong thời gian vừa qua ..... 64 3.3.2. Cơ cấu khách du lịch đến tỉnh Quảng Ninh .......................................... 68 3.3.3. Đánh giá kết quả thu hút khách du lịch của tỉnh Quảng Ninh trong thời gian vừa qua ................................................................................... 74 3.3.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến việc thu hút khách du lịch tỉnh Quảng Ninh trong thời gian qua...................................................................... 76 3.4. Đánh giá tổng quát về việc thu hút khách du lịch của tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn 2009 - 2013. .................................................................. 83 3.4.1. Những tiến bộ và kết quả đạt đƣợc ....................................................... 83 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v 3.4.2. Những yếu kém tồn tại .......................................................................... 86 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH DU LỊCH TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN NĂM 2015-2020 .......................................... 89 4.1. Quan điểm phát triển du lịch của tỉnh Quảng Ninh ................................. 89 4.2. Định hƣớng phát triển du lịch của tỉnh Quảng Ninh................................ 89 4.3. Các mục tiêu của ngành du lịch Quảng Ninh trong giai đoạn năm ......... 90 2015-2020........................................................................................................ 90 4.4. Những giải pháp thu hút khách du lịch đến Quảng Ninh. ....................... 91 4.4.1. Giải pháp chung .................................................................................... 91 4.4.2. Giải pháp đối với doanh nghiệp du lịch ................................................ 96 4.5. Một số kiến nghị nhằm phát triển nguồn khách du lịch đến tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn năm 2015 - 2020 ............................................. 100 4.5.1. Kiến nghị với các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh ..... 100 4.5.2. Kiến nghị với Sở Văn hoá, Thông tin và Du lịch Quảng Ninh .......... 100 4.5.3. Kiến nghị đối với UBND tỉnh Quảng Ninh ........................................ 100 KẾT LUẬN .................................................................................................. 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 103 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CK : Cùng kỳ FDI : Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài GDP : Thu nhập quốc nội KH : Kế hoạch LĐ : Lao động QĐ : Quyết định QLĐT : Quản lý đào tạo TP : Thành phố UBND : Ủy ban nhân dân UNWTO : Tổ chức du lịch thế giới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Cơ cấu lao động 2008 - 2013 .......................................................... 41 Bảng 3.2. Hiện trạng lao động trong ngành du lịch Quảng Ninh .................. 60 Bảng 3.3: Lƣợng khách du lịch đến Quảng Ninh ........................................... 64 Bảng 3.4: Cơ cấu khách du lịch đến tỉnh Quảng Ninh ................................... 68 Bảng 3.5: Lƣợt khách quốc tế đến tỉnh Quảng Ninh qua các năm ................. 69 Bảng 3.6: Thị trƣờng khách du lịch quốc tế.................................................... 71 Bảng 3.7: Lƣợng khách du lịch nội địa đến Quảng Ninh ............................... 73 Bảng 3.8: Doanh thu ngành du lịch Quảng Ninh ............................................ 74 Bảng 3.9. Mức độ hài lòng của khách du lịch đối với chất lƣợng phục vụ của lao động trong ngành du lịch ............................................. 83 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. So sánh số lƣợng lao động / dân số ............................................ 42 Biểu đồ 3.2. Chuyển dịch cơ cấu lao động năm 2008 - 2013 ......................... 42 Biểu đồ 3.3: Thay đổi lƣợng khách du lịch đến Quảng Ninh ......................... 65 Biểu đồ 3.4: Cơ cấu khách du lịch đến tỉnh Quảng Ninh ............................... 68 Biểu đồ 3.5: Lƣợt khách du lịch quốc tế đến Quảng Ninh ............................. 69 Biểu đồ 3.6: Cơ cấu khách du lịch quốc tế đến tỉnh Quảng Ninh................... 71 Biểu đồ 3.7. Mức độ biến động khách du lịch nội địa đến Quảng Ninh ........ 73 Biểu đồ 3.8: Thay đổi doanh thu ngành du lịch Quảng Ninh qua các năm .... 75 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Du lịch là hoạt động bắt đầu xuất hiện từ rất xa xƣa trong lịch sử nhân loại. Trải qua nhiều giai đoạn phát triển cho đến nay du lịch đã trở thành nhu cầu không thể thiếu đƣợc trong đời sống xã hội. Du lịch là ngành kinh tế tổng hợp, phát triển nhanh chóng, đƣợc mệnh danh là “ngành công nghiệp không khói”. Ngày nay, du lịch đƣợc rất nhiều quốc gia đầu tƣ phát triển thành ngành kinh tế mũi nhọn. Ở nƣớc ta, ngành du lịch đã đƣợc Đảng và nhà nƣớc hết sức quan tâm và tạo điều kiện phát triển trở thành một ngành kinh tế quan trọng, có mức tăng trƣởng cao, nhất là trong những năm gần đây, khi thực hiện chủ trƣơng đổi mới kinh tế và chính sách đối ngoại với phƣơng châm hết sức năng động của Đảng ta: “Việt nam là bạn của tất cả các nƣớc”. Bƣớc vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, vấn đề phát triển kinh tế du lịch xứng đáng với vị trí, vai trò của ngành du lịch lại càng trở nên cần thiết nhƣ nghị quyết của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng lần thứ VII, khóa VII đã chỉ rõ: “Phát triển ngành du lịch, hình thành ngành công nghiệp du lịch có quy mô ngày càng lớn, tƣơng xứng với tiềm năng của nƣớc ta”. Quảng Ninh là tỉnh nằm về phía Đông Bắc của Việt Nam, là một trong 25 tỉnh biên giới và là tỉnh duy nhất có cả ranh giới trên biển và đất liền với Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Quảng Ninh là miền đất du lịch hấp dẫn không chỉ với khách du lịch trong nƣớc mà còn hấp dẫn cả khách quốc tế. Danh thắng cảnh nổi tiếng Vịnh Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh đƣợc UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới và di sản thế giới. Bên cạnh đó, tỉnh có gần 500 di tích lịch sử, văn hoá, nghệ thuật... gắn với nhiều lễ hội truyền thống, trong đó có những di tích nổi tiếng của quốc gia nhƣ chùa Yên Tử, đền Cửa Ông, di tích lịch sử Bạch Đằng, chùa Long Tiên, đình Quan Lạn... đây là những điểm thu hút khách thập phƣơng đến với các loại hình du Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 lịch văn hoá, tôn giáo, nhất là vào những dịp lễ hội. Đến Quảng Ninh, du khách còn có cơ hội để thƣởng thức các món ăn đƣợc chế biến từ các loài hải sản của biển Quảng Ninh, trong đó có những đặc sản giá trị nhƣ hải sâm, bào ngƣ, tôm, cua, sò, ngán, hầu hà, sá sùng, rau câu Tuy nhiên, so với tiềm năng thì sự phát triển của du lịch Quảng Ninh trong thời gian qua chƣa thực sự tƣơng xứng với tiềm năng còn nhiều hạn chế, tỷ lệ khách đến 2 lần thấp, lƣợng khách đến Quảng Ninh tăng không đều qua các năm, khách quốc tế ít, thời gian lƣu trú ngắn, công suất sử dụng buồng không cao và hiệu quả kinh doanh du lịch thấp. Tất cả những hạn chế này đã đặt ra cho các nhà quản lý kinh tế, những ngƣời đang công tác trong ngành du lịch tỉnh Quảng Ninh băn khoăn là làm thế nào để có thể thu hút, phát triển đƣợc nguồn khách đến với Quảng Ninh ngày càng tăng nhằm đƣa nền kinh tế này trở thành ngành kinh tế trọng yếu của tỉnh, đóng góp vào nguồn ngân sách tỉnh cao và tƣơng xứng với tiềm năng vốn có của tỉnh Quảng Ninh. Với lý do trên nên tôi đã chọn đề tài: "Giải pháp thu hút khách du lịch đến tỉnh Quảng Ninh" làm luận văn thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về thu hút khách du lịch và các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút khách du lịch. - Phân tích và đánh giá thực trạng nguồn khách du lịch đến tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn năm 2009-2013 trên cơ sở lý luận và các nhân tố ảnh hƣởng đến lƣợng khách du lịch. Từ đó, rút ra kết quả đạt đƣợc cũng nhƣ những hạn chế còn tồn tại trong việc thu hút khách du lịch của tỉnh Quảng Ninh và nguyên nhân hạn chế. - Đề xuất giải pháp nhằm thu hút khách du lịch đến Quảng Ninh. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Nghiên cứu thu hút khách du lịch của tỉnh Quảng Ninh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu thu hút khách du lịch đến tỉnh Quảng Ninh. - Phạm vi thời gian: Đề tài thu thập số lịệu về khách du lịch đến tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2013. 4. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và mục lục, luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Khách du lịch và những nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng thu hút khách du lịch. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học Chƣơng 3:Thực trạng thu hút khách du lịch của tỉnh Quảng Ninh. Chƣơng 4: Giải pháp thu hút khách du lịch tỉnh Quảng Ninh giai đoạn năm 2015 - 2020. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 Chƣơng 1 KHÁCH DU LỊCH VÀ NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG THU HÚT KHÁCH DU LỊCH 1.1. Tổng quan về khách du lịch 1.1.1. Du lịch 1.1.1. 1. Khái niệm Ngày nay du lịch đã trở thành một hiện tƣợng kinh tế - xã hội phổ biến. Hội đồng Lữ hành và Du lịch quốc tế (World Travel and Tourism Council WTTC) đã công bố du lịch là một ngành kinh tế lớn nhất thế giới, vƣợt trên cả ngành sản xuất ô tô, thép, điện tử và nông nghiệp. Đối với nhiều quốc gia, du lịch là một trong ba ngành kinh tế hàng đầu. Du lịch ngày nay đã trở thành một đề tài hấp dẫn, một vấn đề mang tính chất toàn cầu. Hoạt động du lịch đã xuất hiện từ lâu trong lịch sử phát triển của loài ngƣời và phát triển với tốc độ rất nhanh. Song cho đến nay vẫn chƣa có một khái niệm “du lịch” thống nhất do tồn tại các cách tiếp cận khác nhau và dƣới các góc độ khác nhau mà các tác giả có các định nghĩa khác nhau về du lịch; có thể là do sự khác nhau về ngôn ngữ hay do cách hiểu khác nhau về du lịch ở các nƣớc khác nhau và do tính chất đặc thù của hoạt động du lịch. Khái niệm cơ bản về du lịch đƣợc Liên hiệp Quốc các tổ chức lữ hành chính thức - IUOTO (International Union of Official Travel Oragnizationssau này trở thành WTO) đƣa ra nhƣ sau: “Du lịch đƣợc hiểu là hành động du hành đến một nơi khác với địa điểm cƣ trú thƣờng xuyên của mình nhằm mục đích không phải để làm ăn, tức không phải để làm một nghề hay một việc kiếm tiền sinh sống...”. Nhƣ vậy, theo định nghĩa này, hoạt động đƣợc xem là du lịch dựa trên các tiêu thức: - Du lịch là đi đến nơi khác với “địa điểm cƣ trú thƣờng xuyên” có nghĩa là loại trừ các chuyến đi trong phạm vi nơi ở thƣờng xuyên và các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 chuyến đi có tổ chức thƣờng xuyên hàng ngày (các chuyến đi thƣờng xuyên định kỳ có tổ chức phƣờng hội giữa nơi ở và nơi làm việc và các chuyến đi phƣờng hội khác có tổ chức thƣỡng xuyên hàng ngày). - Mục đích của chuyến đi: “Không phải để làm ăn, tức không phải để làm một nghề hay một việc kiếm tiền sinh sống…” - có nghĩa là loại trừ việc hành nghề lâu dài hoặc tạm thời. Michael Coltman (Mỹ) đã đƣa ra một định nghĩa ngắn gọn về du lịch: “Du lịch là sự kết hợp và tƣơng tác của bốn nhóm nhân tố trong quá trình phục vụ du khách bao gồm: du khách, nhà cung ứng dịch vụ du lịch, cƣ dân sở tại và chính quyền nơi đón khách du lịch”. Nhìn từ góc độ kinh tế, ngƣời ta lại định nghĩa về du lịch nhƣ sau: Du lịch là một ngành kinh tế, dịch vụ có nhiệm vụ phục vụ cho nhu cầu tham quan giải trí nghỉ ngơi, có hoặc không kết hợp với các hoạt động chữa bệnh, thể thao, nghiên cứu khoa học và các nhu cầu khác. Từ góc độ khác, góc độ thay đổi về không gian của du khách, có thể đƣa ra định nghĩa về du lịch: Du lịch là một trong những hình thức di chuyển tạm thời từ một vùng này sang một vùng khác, từ một nƣớc này sang một nƣớc khác mà không thay đổi nơi cƣ trú hay nơi làm việc. Trong Luật du lịch Việt Nam 2005, thuật ngữ “Du lịch” đƣợc hiểu nhƣ sau: “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con ngƣời ngoài nơi cƣ trú thƣờng xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dƣỡng trong một khoảng thời gian nhất định.” Nhƣ vậy, du lịch là một hoạt động có nhiều đặc thù, gồm nhiều thành phần tham gia, tạo thành một tổng thể hết sức phức tạp. Nội dung của du lịch không ngừng đƣợc mở rộng và ngày cà ng phong phú. 1.1.1.2. Đặc điểm của du lịch Du lịch là một hiện tƣợng kinh tế - xã hội. Do vậy du lịch vừa mang đặc điểm của ngành kinh tế vừa mang đặc điểm của ngành văn hóa xã hội. Các đặc điểm chủ yếu của du lịch là: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6  Tính cao cấp của nhu cầu du lịch Du lịch là nhu cầu thứ cấp song nó là một nhu cầu thứ cấp đặc biệt: chỉ sau khi thỏa mãn các nhu cầu thiết yếu ngƣời ta mới nghĩ đến du lịch. Nhƣng không phải ai cũng có thể đi du lịch bởi ngoài điều kiện phải có thời gian rảnh rỗi, du lịch đòi hỏi phải có khả năng thanh toán cao cho các dịch vụ đƣợc cung cấp. Theo quy luật cung cầu thông thƣờng, khi giá sản phẩm tăng thì lƣợng cầu đối với sản phẩm đó thƣờng giảm, nhƣng trong du lịch giá cả đi cùng với chất lƣợng. Giá cao nhƣng chất lƣợng tốt lại thu hút đƣợc nhiều khách hơn, tức là lƣợng cầu du lịch tăng.  Tính vô hình Du lịch là một ngành dịch vụ, vì vậy du lịch mang đặc điểm của dịch vụ nói chung đó là tính vô hình. Tính vô hình của dịch vụ du lịch thể hiện ở việc đánh giá chất lƣợng du lịch rất khó khăn vì chất lƣợng du lịch thƣờng đƣợc đánh giá mang tính chủ quan, phụ thuộc phần lớn vào cảm nhận của khách du lịch. Chất lƣợng dịch vụ đƣợc xác định dựa vào sự chênh lệch giữa mức độ kỳ vọng và mức độ cảm nhận về chất lƣợng của khách du lịch.  Tính không lƣu kho cất trữ đƣợc của sản phẩm du lịch Phần lớn quá trình tạo ra và tiêu dùng các sản phẩm du lịch trùng nhau về không gian và thời gian nên sản phẩm du lịch không thể lƣu kho cất trữ nhƣ các hàng hóa thông thƣờng khác. Giả dụ nhƣ trong một khách sạn, nếu không có khách đến thuê phòng thì khách sạn đó vẫn phải bỏ ra các chi phí để dọn dẹp phòng, ngƣời ta không thể “cất trữ” các phòng đó đƣợc. Do đó, để tạo ra sự ăn khớp giữa sản xuất và tiêu dùng sản phẩm du lịch là việc hết sức khó khăn.  Tính tổng hợp Tính tổng hợp của du lịch thể hiện ở hai phƣơng diện sau: Tính tổng hợp trong hoạt động kinh doanh du lịch: Trong một chuyến đi du lịch, khách du lịch không chỉ sử dụng một sản phẩm du lịch đơn thuần, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 mà phải sử dụng một sản phẩm du lịch tổng hợp. Một sản phẩm du lịch tổng hợp không thể do một đơn vị kinh doanh tạo ra mà do tổng hợp các hoạt động kinh doanh đa dạng tạo ra Tính tổng hợp và đồng bộ trong nhu cầu du lịch: Nhu cầu du lịch là tổng hợp của nhiều nhu cầu: nhu cầu đi lại, ăn nghỉ, vui chơi, giải trí và các nhu cầu bổ sung khác. Các nhu cầu trên xuất phát đồng bộ trong một khoảng thời gian nhất định (thời gian đi du lịch).  Tính phụ thuộc vào tài nguyên du lịch Du lịch chỉ có thể phát triển ở những nơi có tài nguyên du lịch. Việc phát triển du lịch ở những nơi không có tài nguyên du lịch là vô cùng khó khăn. Tài nguyên du lịch của một điểm đến là mọi thứ tạo nên sức hấp dẫn, thu hút ngƣời dân sống ở ngoài nơi đó đến tham quan, du lịch và đƣợc sử dụng vào mục đích kinh doanh du lịch. Thông thƣờng, du lịch phát triển ở những nơi có tài nguyên thiên nhiên đẹp, độc đáo hay các tài nguyên nhân tạo nhƣ kiến trúc cổ, đền chùa… Tính không thể dịch chuyển của các sản phẩm du lịch. Việc tiêu dùng sản phẩm du lịch phải có sự tham gia trực tiếp của khách hàng . Ngƣời ta không thể đƣa sản phẩm du lịch đến nơi có khách du lịch mà bắt buộc khách du lịch phải đến những nơi có sản phẩm du lịch để thỏa mãn nhu cầu của mình thông qua việc tiêu dung sản phẩm du lịch. Đặc điểm này gây khó khăn cho việc tiêu thụ sản phẩm du lịch.  Tính nhạy cảm Du lịch chịu ảnh hƣởng của nhiều yếu tố và đặc biệt nhạy cảm với các yếu tố trong môi trƣờng vĩ mô. Các yếu tố của môi trƣờng vĩ mô bao gồm: môi trƣờng kinh tế, tình hình chính trị- xã hội, luật pháp… ảnh hƣởng lớn đến hoạt động du lịch. Các yếu tố này có thể tác động theo chiều hƣớng tích cực, làm du lịch phát triển nhanh chóng, thuận lợi, song cũng có thể khiến du lịch không thể tiếp tục phát triển. Các quốc gia có điều kiện kinh tế, chính trị ổn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 định thƣờng có tiềm năng du lịch hơn các quốc gia trong tình trạng chiến tranh, bạo loạn liên miên.  Tính thời vụ Tính thời vụ trong du lịch mang tính phổ biến ở tất cả các nƣớc và các vùng có hoạt động du lịch. Du lịch không diễn ra đều đặn vào tất cả các thời gian trong năm tại cùng một điểm đến mà chỉ tập trung vào những khoảng thời gian nhất định trong ngày (đến khách sạn, nhà hàng...), hoặc trong tuần (du lịch cuối tuần), hoặc trong năm (nhƣ du lịch biển, nghỉ mát…), 1.1.1.3. Phân loại du lịch  Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ của chuyến đi du lịch. Theo tiêu thức này, du lịch đƣợc phân thành du lịch quốc tế và du lịch nội địa. Du lịch để nghỉ ngơi, giải trí Nhu cầu chính làm nảy sinh hình thức này là sự cần thiết phải nghỉ ngơi để phục hồi thể lực và tinh thần của mỗi ngƣời. Đây là loại hình du lịch có tác dụng giải trí, làm cuộc sống thêm đa dạng, giúp tinh thần con ngƣời sảng khoái hơn. Du lịch chữa bệnh Ở hình thức này, khách đi du lịch theo nhu cầu chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho bản thân họ. Có nhiều hình thức chữa bệnh nhƣ: chữa bệnh bằng khí hậu (khí hậu núi, khí hậu biển…), chữa bệnh bằng nƣớc khoáng (tắm nƣớc khoáng, uống nƣớc khoáng), chữa bệnh bằng bùn, chữa bệnh bằng hoa quả, chữa bệnh bằng sữa… Du lịch thể thao Đây là một hình thức khá phổ biến, dành cho những ngƣời ham mê hoạt động thể thao. Hình thức này lại phân ra thành du lịch thể thao chủ động và du lịch thể thao bị động. Du lịch thể thao chủ động là hình thức khách đi du lịch để tham gia trực Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 9 tiếp vào hoạt động thể thao nhƣ: leo núi, săn bắn, câu cá, trƣợt tuyết, đá bóng... Du lịch thể thao bị động là những cuộc hành trình của du khách để xem các cuộc thi thể thao quốc tế, các thế vận hội Olympic… Du lịch tôn giáo Loại hình du lịch này nhằm thỏa mãn nhu cầu tín ngƣỡng đặc biệt của những ngƣời theo các đạo giáo khác nhau. Du lịch công vụ Khách du lịch không chỉ đi du lịch với những mục đích nhƣ chữa bệnh, giải trí, văn hóa, mà đôi khi còn nhằm thực hiện nhiệm vụ công tác hoặc nghề nghiệp nào đó. Với mục đích này, khách đi du lịch nhằm tham dự các cuộc hội nghị, hội thảo, các cuộc triển lãm… Du lịch quá cảnh Du lịch quá cảnh là hình thức du lịch nảy sinh do nhu cầu đi qua lãnh thổ của một nƣớc nào đó trong thời gian ngắn để đến nƣớc khác. Du lịch thăm hỏi, du lịch quê hƣơng Loại hình du lịch này nảy sinh do nhu cầu của những ngƣời đi xa quê hƣơng đi thăm họ hàng, bạn bè thân quen, đi dự lễ cƣới, lễ tang…  Căn cứ vào nhu cầu làm nảy sinh hoạt động du lịch. Theo tiêu thức này, du lịch đƣợc phân thành những loại hình sau: Du lịch nội địa Du lịch nội địa là hình thức đi du lịch mà điểm xuất phát và điểm đến của khách cùng nằm trong lãnh thổ của một quốc gia. Du lịch quốc tế Du lịch quốc tế là hình thức du lịch mà điểm xuất phát và điểm đến của khách nằm ở lãnh thổ của các quốc gia khác nhau. Khách du lịch phải đi qua biên giới và tiêu ngoại tệ ở nơi đến du lịch.  Căn cứ vào hình thức tổ chức chuyến đi. Theo tiêu thức này, du lịch đƣợc phân thành: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 10 Du lịch theo đoàn Ở loại hình du lịch này, các thành viên tham dự đi theo đoàn và thƣờng có chuẩn bị sẵn chƣơng trình từ trƣớc, trong đó đã định ra nơi sẽ tới thăm, nơi lƣu trú và ăn uống. Du lịch theo đoàn có thể đƣợc tổ chức theo hai hình thức sau: Du lịch theo đoàn thông qua tổ chức du lịch và du lịch theo đoàn không thông qua tổ chức du lịch. Du lịch cá nhân Hình thức này cũng có hai loại là du cá nhân thông qua tổ chức du lịch và du lịch cá nhân không thông qua tổ chức du lịch. Du lịch cá nhân thông qua tổ chức du lịch là hình thức cá nhân đi du lịch theo kế hoạch định trƣớc của tổ chức du lịch, tổ chức công đoàn hay tổ chức xã hội khác. Khách du lịch có thể không cần phải đi cùng đoàn mà chỉ cần tuân theo những điều kiện đã đƣợc thông báo và chuẩn bị trƣớc. Du lịch cá nhân không thông qua tổ chức là hình thức đi du lịch tự do.  Căn cứ vào đối tƣợng khách du lịch. Theo tiêu thức này, du lịch đƣợc phân thành: - Du lịch thanh thiếu niên; - Du lịch dành cho ngƣời cao tuổi; - Du lịch phụ nữ, du lịch gia đình.  Căn cứ vào phƣơng tiện giao thông. Theo tiêu thức này, du lịch đƣợc phân thành: - Du lịch bằng xe đạp; - Du lịch bằng xe máy; - Du lịch bằng xe ô tô; - Du lịch bằng tàu hỏa; - Du lịch bằng tàu thủy; - Du lịch bằng máy bay.  Căn cứ vào phƣơng tiện lƣu trú đƣợc sử dụng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan