ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN XUÂN HÙNG
GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO
LAO ĐỘNG NÔNG THÔN MIỀN NÚI Ở
HUYỆN SƠN DƢƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN XUÂN HÙNG
GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO
LAO ĐỘNG NÔNG THÔN MIỀN NÚI Ở
HUYỆN SƠN DƢƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 60 62 01 15
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN ĐỨC LỢI
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn
toàn trung thực, và chƣa từng đƣợc sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ một
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và thông tin trích dẫn trong luận văn đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2014
Học viên
Nguyễn Xuân Hùng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ii
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn Trƣờng Đại Học Kinh tế và Quản
trị kinh doanh - Đại học Tuyên Quang, đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt thời gian học và làm luận văn cao học.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc, lời cảm ơn chân thành đến cô giáo - TS.
Trần Đức Lợi ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và động viên tôi trong suốt thời
gian hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã quan tâm, góp ý và
nhận xét cho bản luận văn của tôi. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy
cô giáo đã giảng dạy cho tôi trong suốt thời gian qua.
Xin kính chúc các thầy giáo, cô giáo và gia đình mạnh khỏe hạnh phúc,
tiếp tục sự nghiệp đào tạo cho các thế hệ học sinh, sinh viên đạt đƣợc nhiều
thành công hơn nữa trên con đƣờng học tập và nghiên cứu khoa học.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2014
Học viên
Nguyễn Xuân Hùng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết phải nghiên cứu ...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................... 3
4. Giới hạn của đề tài ........................................................................................ 3
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ....................................................... 3
6. Những đóng góp mới của luận văn ............................................................... 3
7. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN CỦA VIỆC LÀM
VÀ TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN MIỀN NÚI ....... 5
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm việc làm ở nông thôn ............................................................ 17
1.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tạo việc làm lao động nông thôn .............. 20
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 28
1.2.1. Kinh nghiệm một số nƣớc về giải quyết việc làm cho lao động
nông thôn......................................................................................................... 28
1.2.2. Kinh nghiệm tạo việc làm cho lao động nông thôn ở Việt Nam .......... 34
1.2.3. Kinh nghiệm giải quyết việc làm của một số địa phƣơng .................... 39
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 43
2.1. Câu hỏi đặt ra cho vấn đề nghiên cứu ...................................................... 43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iv
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 43
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 43
2.2.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin ................................................................. 44
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 45
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 45
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC
LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN MIỀN NÚI TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN SƠN DƢƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG ............................ 46
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 46
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 46
3.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ................................................................. 49
3.2. Thực trạng lao động nông thôn của huyện ............................................... 51
3.2.1. Số lƣợng và cơ cấu lao động ................................................................. 51
3.2.2. Chất lƣợng lao động .............................................................................. 53
3.3. Thực trạng việc làm cho lao động nông thôn của huyện Sơn Dƣơng
tỉnh Tuyên Quang ............................................................................................ 56
3.3.1. Số lƣợng việc làm ở nông thôn của huyện ............................................ 56
3.3.2. Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn của huyện ................................ 61
3.4. Đánh giá công tác tạo việc làm cho lao động nông thôn miền núi
trên địa bàn huyện Sơn Dƣơng Tỉnh Tuyên Quang ........................................ 63
3.4.1. Các chủ trƣơng, chính sách giải quyết việc làm cho lao động
nông thôn ........................................................................................................ 63
3.4.2. Các kết quả đạt đƣợc ............................................................................. 66
3.4.3. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 68
Chƣơng 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CƠ BẢN GIẢI
QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN MIỀN NÚI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN DƢƠNG, TỈNH TUYÊN QUANG ....... 70
4.1. Phƣơng hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của huyện đến năm 2020 ....... 70
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
v
4.2. Mục tiêu và phƣơng hƣớng tạo việc làm cho ngƣời lao động giai
đoạn 2011 - 2020 ............................................................................................. 71
4.2.1. Mục tiêu tạo việc làm giai đoạn 2011-2010.......................................... 71
4.2.2. Giải quyết việc làm phải gắn với quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội của địa phƣơng ....................................................................... 72
4.2.3. Giải quyết việc làm phải gắn với phát triển bền vững .......................... 73
4.2.4. Giải quyết việc làm phải gắn với không ngừng nâng cao chất
lƣợng lao động................................................................................................. 74
4.3. Phƣơng hƣớng .......................................................................................... 76
4.3.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện ..................................... 76
4.3.2. Phƣơng hƣớng giải quyết việc làm của huyện ...................................... 77
4.4. Một số giải pháp chủ yếu ......................................................................... 77
4.4.1. Các giải pháp về chính sách .................................................................. 77
4.4.2. Các giải pháp cụ thể .............................................................................. 83
KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 95
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 97
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN
:
Công nghiệp
CNH
:
Công nghiệp hóa
LLLĐ
:
Lực lƣợng lao động
HĐH
:
Hiện đại hóa
GDP
:
Tổng sản phẩm quốc nội
KHKT
:
Khoa học kỹ thuật
TTCN
:
Tiểu thủ công nghiệp
UBND
:
Ủy ban nhân dân
VAT
:
Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
S
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Bảng diện tích, dân số, mật độ dân số huyện Sơn Dƣơng 20102012 ................................................................................................. 51
Bảng 3.2: Bảng diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2012 phân theo
địa phƣơng ...................................................................................... 52
Bảng 3.3: Bảng số học sinh phổ thông huyện Sơn Dƣơng từ năm học
2010-2011 đến năm học 2012-2013 ............................................... 53
Bảng 3.4: Bảng tỷ lệ học sinh đỗ tốt nghiệp trung học phổ thông huyện
Sơn Dƣơng năm học 2010-2011 đến năm học 2012 -2013 ............ 54
Bảng 3.5: Bảng số trƣờng, số giáo viên, số học sinh trung cấp chuyên
nghiệp tỉnh Tuyên Quang 2010-2012 ............................................. 55
Bảng 3.6: Bảng số trƣờng, số giáo viên cao đẳng tỉnh Tuyên Quang
2010-2012 ....................................................................................... 55
Bảng 3.7: Bảng tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo trong các
ngành kinh tế của huyện Sơn Dƣơng 2010-2012 ........................... 56
Bảng 3.8: Bảng phân bổ lao động nông thôn theo ngành ............................... 57
Bảng 3.9: Bảng phân bổ lao động nông thôn theo giới tính ........................... 58
Bảng 3.10: Tình hình lao động tại xã Tân Trào qua 3 năm 2010-2012 .......... 60
Bảng 3.11: Tình trạng thiếu việc làm ở một số xã của huyện Sơn Dƣơng ..... 62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết phải nghiên cứu
Lao động, việc làm luôn là một trong những vấn đề bức xúc có tính
toàn cầu, là mối quan tâm lớn của nhân loại nói chung và của mỗi quốc gia
nói riêng. Đối với Việt Nam, trong khi nền kinh tế đang phát triển, đời sống
nhân dân không ngừng đƣợc cải thiện, an ninh, chính trị tƣơng đối ổn định thì
tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm lại diễn ra trong phạm vi rộng và có xu
hƣớng ngày càng gia tăng.
Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X đã chỉ rõ: “Chú trọng
đào tạo nghề, tạo việc làm cho nông dân và lao động nông thôn, nhất là các
vùng nhà nước thu hồi đất để xây dựng kết cấu hạ tầng và phát triển các cơ
sở phi nông nghiệp. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu lao động ở nông thôn,
giảm nhanh tỷ trọng lao động làm nông nghiệp, tăng tỷ trọng lao động làm
công nghiệp và dịch vụ. Tạo điều kiện cho lao động nông thôn có việc làm…”
Ngày 05/08/2008 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt
Nam đã ban hành nghị quyết số 26-NQ/TW về nông nghiệp, nông dân, nông
thôn, đã đề cập nhiều vấn đề bức thiết liên quan đến nông nghiệp, nông dân,
nông thôn, trong đó có vấn đề tạo việc làm cho lao động nông thôn. Chính
phủ đã ban hành Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 về Chƣơng
trình hành động thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW, trong đó đã xác định
một chƣơng trình quốc gia về “Đào tạo nguồn nhân lực nông thôn bổ sung
vào chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo” với mục tiêu
nâng cao khả năng tiếp cận việc làm của lao động nông thôn. Vì vậy, tạo việc
làm cho lao động nông thôn đang trở thành vấn đề bức thiết trong chính sách
đối với nông dân hiện nay cũng nhƣ những năm tới.
Trong những năm qua huyện Sơn Dƣơng tỉnh Tuyên Quang đã có
những chính sách nhằm giải quyết việc làm và xóa đói giảm nghèo. Bằng
nhiều giải pháp khác nhau huyện đã tạo đƣợc nhiều việc làm cho ngƣời lao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
2
động thong qua các kênh: cho ngƣời lao động vay vốn để học nghề; Trung
tâm dạy nghề hƣớng việc làm cho thanh niên; chuyển đổi nghề cho nông dân
bị nhà nƣớc thu hồi đất nông nghiệp; khuyến khích, thúc đẩy các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, các trang trại, các hộ kinh doanh nhận thêm nhiều lao
động vào làm việc… Tuy nhiên, kết quả đạt đƣợc chƣa cao. Trong thực tế số
lao động thiếu việc làm và không thể có việc làm ổn định còn khá đông. Hơn
nữa, hàng năm số ngƣời bƣớc vào độ tuổi lao động lại tăng lên. Do vậy, vấn
đề giải quyết việc làm cho ngƣời lao động nông thôn đang đặt ra nhƣ một
nhiệm vụ cấp bách không chỉ đối với huyện Sơn Dƣơng tỉnh Tuyên Quang,
mà còn đối với nhiều địa phƣơng khác trong cả nƣớc. Với ý nghĩa đó, tôi đã
chọn vấn đề “Giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở huyện
Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình trong
khóa đào tạo trình độ thạc sĩ Kinh tế tại trƣờng Đại học Kinh tế và QTKD
Tuyên Quang.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Luận văn tập trung vào việc đánh giá thực trạng và đề xuất một số
phƣơng hƣớng, giải pháp tạo việc làm cho ngƣời lao động nông thôn trên địa
bàn huyện Sơn Dƣơng tỉnh Tuyên Quang.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về lao động, việc
làm và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn.
- Đánh giá thực trạng việc làm và giải quyết việc làm cho ngƣời lao
động nông thôn trên địa bàn huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang; làm rõ
những kết quả đạt đƣợc, những điểm còn hạn chế và nguyên nhân của nó.
- Đề xuất quan điểm, phƣơng hƣớng và một số giải pháp chủ yếu
nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn huyện Sơn Dƣơng, tỉnh
Tuyên Quang.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
3
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu vấn đề việc làm và tạo việc làm cho
ngƣời lao động nông thôn ở huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang.
* Về người lao động
- Lực lƣợng lao động trong huyện phân theo độ tuổi, giới tính, ngành
nghề, lĩnh vực hoạt động.
- Ngƣời lao động trong các hình thức tổ chức sản xuất (hộ nông dân,
trang trại, hợp tác xã, doanh nghiệp).
* Về việc làm
- Số lƣợng, chất lƣợng việc làm phân theo ngành nghề, lĩnh vực hoạt
động trên địa bàn huyện.
- Các chủ thể tạo việc làm và thu nhập cho ngƣời lao động trên địa
bàn huyện...
- Các cơ quan chính quyền, đoàn thể và các hình thức hiệp hội, tổ chức
kinh tế khác trong huyện.
4. Giới hạn của đề tài
* Về không gian: Luận văn nghiên cứu vấn đề việc làm và tạo việc làm
cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang.
* Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng việc làm và tạo việc làm của
huyện Sơn Dƣơng từ năm 2010 đến nay; đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp
cho giai đoạn 2012-2020.
5. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Đề tài là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, là tài liệu
giúp huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang xây dựng quy hoạch phát triển
nguồn nhân lực, thực hiện hiệu quả chƣơng trình phát triển kinh tế - xã hội,
xoá đói giảm nghèo và đẩy lùi các tệ nạn xã hội trên địa bàn.
6. Những đóng góp mới của luận văn
- Đánh giá đƣợc thực trạng việc làm và tạo việc làm cho lao động nông
thôn trên địa bàn huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
4
- Đề xuất phƣơng hƣớng và một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết
việc làm cho lao động nông thôn huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang.
7. Bố cục của luận văn
Kết cấu luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc làm và tạo việc làm cho
lao động nông thôn miền núi
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng việc làm và tạo việc làm cho lao động nông thôn
miền núi của huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang
Chƣơng 4: Một số phƣơng hƣớng và giải pháp tạo việc làm cho lao
động nông thôn miền núi huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN CỦA VIỆC LÀM VÀ
TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN MIỀN NÚI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Khái niệm về nông thôn
Theo từ điển bách khoa toàn thƣ thế giới thì “Nông thôn là khu vực mà
ở đó tập trung dân cƣ sống chủ yếu bằng sản xuất nông nghiệp”.
Ở Việt Nam, theo quy định về hành chính và thống kê, thì nông thôn là
những địa bàn thuộc xã (những địa bàn thuộc phƣờng hoặc thị trấn đƣợc quy
định là khu vực thành thị). Cho đến nay, nông thôn ở nƣớc ta đƣợc hiểu là nơi
sinh sống và làm việc của một cộng đồng bao gồm chủ yếu là nông dân, là
vùng sản xuất nông nghiệp là chính. Nông thôn có cơ cấu hạ tầng, trình độ
tiếp cận thị trƣờng, trình độ sản xuất hàng hóa thấp hơn so với thành thị.
Hiện nay, khái niệm về nông thôn đã đƣợc nêu rõ tại Thông tƣ số 54
ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn là: "Nông thôn
là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn,
đƣợc quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã".
1.1.1.2. Khái niệm về lao động
Trong kinh tế học, lao động đƣợc hiểu là một yếu tố sản xuất do con
ngƣời tạo ra và là một dịch vụ hay hàng hóa. Ngƣời có nhu cầu về hàng hóa
này là ngƣời sản xuất. Còn ngƣời cung cấp hàng hóa này là ngƣời lao động.
Cũng nhƣ mọi hàng hóa và dịch vụ khác, lao động đƣợc trao đổi trên thị
trƣờng, gọi là thị trƣờng lao động. Giá cả của lao động là tiền công thực tế mà
ngƣời sản xuất trả cho ngƣời lao động. Mức tiền công chính là mức giá của
lao động. Hiện nay, có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm lao động,
nhƣng suy cho cùng lao động là hoạt động đặc thù của con ngƣời, phân biệt
con ngƣời với con vật và xã hội loài ngƣời và xã hội loài vật. Bởi vì, khác với
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
6
con vật, lao động của con ngƣời là hoạt động có mục đích, có ý thức tác động
vào thế giới tự nhiên nhằm cải biến những vật tự nhiên thành sản phẩm phục
vụ cho nhu cầu đời sống của con ngƣời. Theo C.Mác “Lao động trƣớc hết là
một quá trình diễn ra giữa con ngƣời và tự nhiên, một quá trình trong đó bằng
hoạt động của chính mình, con ngƣời làm trung gian, điều tiết và kiểm tra sự
trao đổi chất giữa họ và tự nhiên”. Ph.Ăngghen viết: “Khẳng định rằng lao
động là nguồn gốc của mọi của cải. Lao động đúng là nhƣ vậy, khi đi đôi với
giới tự nhiên là cung cấp những vật liệu cho lao động đem biến thành của cải.
Nhƣng lao động còn là một cái gì vô cùng lớn lao hơn thế nữa, lao động là
điều kiện cơ bản đầu tiên của toàn bộ đời sống loài ngƣời, và nhƣ thế đến một
mức mà trên một ý nghĩa nào đó, chúng ta phải nói: Lao động đã sáng tạo ra
bản thân loài ngƣời”.
Qua những lý luận trên có thể nói lao động là quá trình hoạt động của
con ngƣời, bằng cách sử dụng sức lực của cơ bắp,và trí óc vào quá trình sản
xuất, tác động vào tƣ liệu sản xuất để tạo ra sản phẩm có ích phục lại cho con
ngƣời. Nói cách khác, trong bất kỳ nền sản xuất xã hội nào, lao động bao giờ
cũng là điều kiện để tồn tại và phát triển của xã hội.
1.1.1.3. Khái niệm lao động nông thôn
* Lao động nông thôn là những ngƣời thuộc lực lƣợng lao động và hoạt
động trong hệ thống kinh tế nông thôn, đƣợc bố trí việc làm trong lĩnh vực
nông nghiệp và ngành nghề tại nông thôn để tạo ra sản phẩm cho xã hội và
thu nhập cho gia đình và bản thân.
* Đặc điểm của lao động nông thôn
Do đặc điểm của sản xuất nông nghiệp có đặc điểm khác với đặc điểm
của các ngành khác. Vì vậy, lao động nông thôn cũng có những đặc điểm khác
với lao động ở các ngành kinh tế khác, cụ thể nó biểu hiện ở các mặt sau:
- Lao động nông thôn mang tính thời vụ: Đây là đặc điểm đặc thù
không thể xáo bỏ đƣợc của lao động nông thôn. Nguyên nhân của nét đặc thù
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
7
trên là do: đối tƣợng của sản xuấ nông nghiệp là cây trồng vật nuôi chúng là
những cơ thể sống trong đó quá trình tái sản xuất tự nhiên và tái sản xuất kinh
tế đan xen nhau.
Cùng một loại cây trồng vật nuôi ở những vùng khác nhau có điều kiện
tự nhiên khác nhau chúng cũng có quá trình sinh trƣởng và phát triển khác
nhau. Tính thời vụ trong nông nghiệp là vĩnh cửu không thể xáo bỏ đƣợc
trong quá trình sản xuất chúng ta chỉ có thể tìm cách làm giảm tính thời vụ
của sản xuất nông nghiệp. Từ đó đặt ra vấ đề cho việc sử dụng các yếu tố đầu
vào của qúa trình sản xuất, đặc biệt là vấn đề sử dụng lao động nông thôn một
cách hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng.
- Nguồn lao động nông thôn tăng về số lƣợng: Dân số đƣợc coi là yếu
tố cơ bản quyết định số lƣợng lao động: qui mô và cơ cấu của dân số có ý
nghĩa quyết định đến qui mô cơ cấu của nguồn lao động.Tính đến ngày
01/07/2010, dân số nông thôn có trên 60 (triệu ngƣời), chiếm 70% dân số cả
nƣớc. Do sự phát triển của quá trình đô thị hoá và sự thu hẹp dần về tốc độ
tăng tự nhiên của dân số giữa nông thôn và thành thị nên tỷ lệ dân số cũng
nhƣ lực lƣợng lao động so với cả nƣớc ngày càng giảm. Mặc dù vậy, qui mô
dân số và nguồn lao động ở nông thôn đến năm 2011 vẫn tiếp tục gia tăng với
tốc độ khá cao.
- Chất lƣợng nguồn lao động nông thôn chƣa cao: Chất lƣợng của
ngƣời lao động đƣợc đánh gía qua trình độ học vấn, chuyên môn kỹ thuật và
sức khoẻ.
- Trình độ học vấn và chuyên môn kỹ thuật: Nguồn lao động của nƣớc
ta đông về số lƣợng nhƣng sự phát triển của nguồn nhân lực nƣớc ta còn
nhiều hạn chế, nhiều mặt chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu khắt khe trong bối cảnh
đất nƣớc đang hội nhập kinh tế quốc tế đặc biệt chúng ta, mới gia nhập tổ
chức WTO, trong đó nông nghiệp đƣợc xem là một trong những thế mạnh.
Riêng lao động nông thôn chiếm hơn 3/4 lao động của cả nƣớc. Tuy
vậy nguồn nhân lực nông nghiệp, nông thôn chƣa phát huy hết tiềm năng do
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
8
trình độ chuyên môn của lao động thấp kỹ thuật lạc hậu. Do đó, để có một
nguồn lao động với trình độ chuyên môn kỹ thuật cao thì nhà nƣớc cần phải
có chính sách đào tạo bồi dƣỡng để có nguồn nhân lực đủ trình độ để phát
triển đất nƣớc.
- Về sức khoẻ: Sức khoẻ của ngƣời lao động nó liên quan đến lƣợng calo
tối thiểu cung cấp cho cơ thể mỗi ngày, môi trƣớng sống, môi trƣờng làm việc,
vv.... Nhìn chung lao động nƣớc ta do thu nhập thấp nên dẫn đến các nhu cầu
thiết yếu hàng ngày chƣa đáp ứng đƣợc một cách đầy đủ. Vì vậy, sức khỏe của
nguồn lao động cả nƣớc nói chung và của nông thôn nói riêng là chƣa tốt.
1.1.1.4. Khái niệm về việc làm và thất nghiệp
* Khái niệm về việc làm
Việc làm đối với mỗi ngƣời lao động, là đƣợc làm việc gắn với từng
công việc cụ thể, không chỉ để tồn tại mà còn là sự hoàn thiện bản thân. Đối
với xã hội, việc làm tạo ra của cải vật chất và các dịch vụ cho tăng trƣởng
kinh tế và phát triển xã hội. Việc làm là mối quan tâm số một của ngƣời lao
động, và giải quyết việc làm là nhiệm vụ quan trọng của tất cả các quốc gia.
Cuộc sống của bản thân và gia đình ngƣời lao động phụ thuộc rất lớn vào việc
làm của họ. Sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia cũng gắn liền với tính
hiệu quả của chính sách giải quyết việc làm của quốc gia ấy.
- Theo từ điển tiếng Việt, “Việc làm là công việc đƣợc giao và trả công
sau khi hoàn thành”. Khái niệm này tƣơng đối rộng, việc làm có thể do ngƣời
lao động tự tạo ra để có thu nhập mà không cần phải ai giao.
- Theo Bộ Luật lao động của Nƣớc CHXHCN Việt Nam, khái niệm
việc làm đƣợc xác định là: “Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập
không bị pháp luật cấm đều đƣợc thừa nhận là việc làm”.
- Trong luận văn này, khái niệm “Việc làm” đƣợc hiểu bao gồm:
+ Việc làm đƣợc trả công khu vực công và khu vực tƣ nhân (ngƣời
đang làm việc và ngƣời học việc hiện đang làm việc đƣợc trả công bằng tiền
mặt hoặc hiện vật);
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
9
+ Việc làm tự tạo (ngƣời lao động trong xã hội tự tao việc làm cho mình);
+ Việc làm trong gia đình không đƣợc trả công;
+ Việc làm tạo sản phẩm cho tiêu dùng của bản thân.
Tóm lại, có thể hiểu: Việc làm là hoạt động lao động cụ thể có ích trong
những ngành nghề nhất định, không bị pháp luật ngăn cấm, nhằm tạo ra thu
nhập hoặc lợi ích cho bản thân, gia đình và cộng đồng.
* Khái niệm về thất nghiệp
Vấn đề thất nghiệp đã đƣợc nhiều nƣớc, nhiều tổ chức, nhiều nhà khoa
học bàn luận. Song cũng còn nhiều ý kiến khác nhau nhất là về thất nghiệp:
- Luật Bảo hiểm thất nghiệp cộng hoà liên bang Đức định nghĩa: “Thất
nghiệp là ngƣời lao động tạm thời không có quan hệ lao động hoặc chỉ thực
hiện công việc ngắn hạn”.
- Ở Pháp ngƣời ta cho rằng, thất nghiệp là không có việc làm, có điều
kiện làm việc, đang đi tìm việc làm.
- Thái Lan, định nghĩa về thất nghiệp khẳng định: “Thất nghiệp là
không có việc làm, muốn làm việc, có năng lực làm việc”.
- Trung Quốc định nghĩa về thất nghiệp nhƣ sau: “Thất nghiệp là ngƣời
trong tuổi lao động (dân thành thị) có khả năng lao động, chƣa có việc làm,
đang đi tìm việc làm, đăng kí tại cơ quan giải quyết việc làm”.
- Theo tổ chức Lao động quốc tế (ILO), “Thất nghiệp là tình trạng tồn
tại một số ngƣời trong lực lƣợng lao động muốn làm việc nhƣng không thể
tìm đƣợc việc làm ở mức lƣơng thịnh hành”.
- Hội nghị Thống kê Lao động Quốc tế lần thứ tám năm 1954 tại
Giơnevơ đƣa ra định nghĩa: “Thất nghiệp là ngƣời đã qua một độ tuổi xác
định mà trong một ngành hoặc một tuần xác định, thuộc những loại sau đây:
+ Ngƣời lao động có thể đi làm nhƣng hết hạn hợp đồng hoặc bị tạm
ngừng hợp đồng, đang không có việc làm và đang tìm việc làm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
10
+ Ngƣời lao động có thể đi làm trong một thời gian xác định và đang
tìm việc làm có lƣơng mà trƣớc đó chƣa hề có việc làm, hoặc vị trí hành nghề
cuối cùng trƣớc đó không phải là ngƣời làm công ăn lƣơng (ví dụ ngƣời sử
dụng lao động chẳng hạn) hoặc đã thôi việc.
+ Ngƣời không có việc làm và có thể đi làm ngay và đã có sự chuẩn bị
cuối cùng để làm một công việc mới vào một ngày nhất định sau một thời kỳ
đã đƣợc xác định.
+ Ngƣời phải nghỉ việc tạm thời hoặc không thời hạn mà không có lƣơng.
Các định nghĩa tuy có khác nhau về mức độ, giới hạn (tuổi, thời gian
mất việc) nhƣng đều thống nhất ngƣời thất nghiệp ít nhất phải có 3 đặc trƣng:
- Có khả năng lao động.
- Đang không có việc làm
- Đang đi tìm việc làm.
Ở Việt nam, thất nghiệp là vấn đề mới nảy sinh trong thời kì chuyển
đổi nền kinh tế cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trƣờng . Vì vậy,
tuy chƣa có văn bản pháp qui về thất nghiệp cũng nhƣ các vấn đê có liên quan
đến thất nghiệp, nhƣng có nhiều công trình nghiên cứu nhất định.
Những nghiên cứu bƣớc đầu khẳng định thất nghiệp là những ngƣời không có
việc làm, đang đi tìm việc và sẵn sàng làm việc.
Định nghĩa thất nghiệp ở Việt nam: “ Thất nghiệp là những ngƣời trong
độ tuổi lao động, có khả năng lao động, có nhu cầu việc làm, đang không có
việc làm, đang đi tìm việc làm”.
* Phân loại thất nghiệp
Thất nghiệp là một hiện tƣợng phức tạp cần phải đƣợc phân loại để
hiểu rõ về nó. Căn cứ vào từng chỉ tiêu đánh giá, ta có thể chia thất nghiệp
thành các loại sau:
a. Phân theo đặc trƣng của ngƣời thất nghiệp
Thất nghiệp là một gánh nặng, nhƣng gánh nặng đó rơi vào đâu, bộ
phận dân cƣ nào, ngành nghề nào… Cần biết đƣợc điều đó để hiểu đƣợc đặc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
11
điểm, tính chất, mức độ tác hại… của thất nghiệp trong thực tế. Với mục đích
đó có thể dùng những tiêu thức phân loại dƣới đây:
- Thất nghiệp chia theo giới tính.
- Thất nghiệp theo lứa tuổi.
- Thất nghiệp chia theo vùng, lãnh thổ.
- Thất nghiệp chia theo ngành nghề.
- Thất nghiệp chia theo dân tộc, chủng tộc.
b. Phân loại theo lý do thất nghiệp.
Trong khái niệm thất nghiệp, cần phân biệt rõ thất nghiệp tự nguyện và
thất nghiệp không tự nguyện. Nói khác đi là những ngƣời lao động tự nguyện
xin thôi việc và những ngƣời lao động buộc phải thôi việc. Trong nền kinh tế
thị trƣờng năng động, lao động ở các nhóm, các ngành, các công ty đƣợc trả
tiền công lao động khác nhau (mức lƣơng không thống nhất trong các ngành
nghề, cấp bậc). Việc đi làm hay nghỉ việc là quyền của mỗi ngƣời. Cho nên,
ngƣời lao động có sự so sánh, chỗ nào lƣơng cao thì làm, chỗ nào lƣơng thấp
(không phù hợp) thì nghỉ. Vì thế xảy ra hiện tƣợng:
Thất nghiệp tự nguyện: Là loại thất nghiệp mà ở một mức tiền công
nào đó ngƣời lao động khống muốn làm việc hoặc vì lý do cá nhân nào đó (di
chuyển, sinh con…). Thất nghiệp loại này thƣờng là tạm thời.
Thất nghiệp không tự nguyện là: Thất nghiệp mà ở mức tiền công nào
đó ngƣời lao động chấp nhận nhƣng vẫn không đƣợc làm việc do kinh tế suy
thoái, cung lớn hơn cầu về lao động…
Thất nghiệp trá hình (còn gọi là hiện tƣợng khiếm dụng lao động) là
hiện tƣợng xuất hiện khi ngƣời lao động đƣợc sử dụng dƣới mức khả năng mà
bình thƣờng ngƣời lao động sẵn sàng làm việc. Hiện tƣợng này xảy ra khi
năng suất lao động của một ngành nào đó thấp, thất nghiệp loại này thƣờng
gắn với việc sử dụng không hết thời gian lao động.
Kết cục của những ngƣời thất nghiệp không phải là vĩnh viễn. Có
những ngƣời (bỏ việc, mất việc…) sau một thời gian nào đó sẽ đƣợc trở lại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -