Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ kinh tế đẩy mạnh cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng ...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ kinh tế đẩy mạnh cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương lưu xá

.PDF
119
147
81

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ TÚ QUYÊN ĐẨY MẠNH CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG LƢU XÁ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN THỊ TÚ QUYÊN ĐẨY MẠNH CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG LƢU XÁ Mã số: 60.34.01.02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: T THỊ LAN ANH THÁI NGUYÊN - 2014 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Lan Anh. Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Tú Quyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ii LỜI CẢM ƠN Luận văn này được hoàn thành với sự hướng dẫn giúp đỡ của Phòng Quản lý đào tạo Sau Đại học trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Đại học Thái Nguyên. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Nhà trường và Phòng Quản lý đào tạo Sau Đại học đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn đến TS.Nguyễn Thị Lan Anh - người đã trực tiếp hướng dẫn và cho tôi những ý kiến quý báu trong quá trình hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn tập thể Ban giám đốc và các CBNV của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá đã cung cấp thông tin, số liệu và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin cảm ơn đến toàn thể người thân trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã quan tâm, giúp đỡ, động viên cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Tú Quyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... vii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .......................................................................... x MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY DNNVV CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................ 4 1.1. Khái quát về NHTM ............................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm NHTM ................................................................................ 4 1.1.2. Chức năng của NHTM......................................................................... 4 1.1.3. Các hoạt động của NHTM ................................................................... 5 1.2. Hoạt động cho vay DNNVV của NHTM ............................................... 8 1.2.1. Tổng quan về DNNVV ........................................................................ 8 1.2.2. Hoạt động cho vay DNNVV của NHTM .......................................... 15 1.3. Những yếu tố ảnh hưởng tới đẩy mạnh hoạt động cho vay DNNVV của NHTM .......................................................................................... 28 1.3.1. Các nhân tố thuộc về phía các ngân hàng thương mại ...................... 28 1.3.2. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp ................................................... 31 1.3.3. Các yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài ........................................ 32 1.4. Kinh nghiệm cho vay đối với DNNVV của một số NHTM................. 33 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ iv 1.4.1. Kinh nghiệm cho vay đối với DNNVV của các NHTM nước ngoài ..... 33 1.4.2. Kinh nghiệm cho vay đối với DNNVV của các NHTM Việt Nam .. 36 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho vay DNNVV đối với ngân hàng TMCP Công thương Lưu Xá ...................................................................... 39 Kết luận chương 1 ........................................................................................... 39 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 40 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 40 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 40 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................. 40 2.2.2. Đối tượng tiếp cận ............................................................................... 40 2.2.3. Phương pháp thu thập thông tin......................................................... 41 2.2.4. Phương pháp phân tích ........................................................................ 42 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 43 2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng .......................................................................................... 43 2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả của hoạt động cho vay đối với khách hàng DNNVV tại ngân hàng ................................. 43 Kết luận chương 2 ........................................................................................... 44 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI DNNVV TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH LƢU XÁ........ 45 3.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá...................................................................................... 45 3.1.1. Giới thiệu chung ................................................................................ 45 3.1.2. Mô hình tổ chức của NHTMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá.................................................................................... 47 3.1.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật và lao động của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá ............................................. 50 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ v 3.2. Hoạt động kinh doanh của NHTMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá giai đoạn 2011 - 2013 ............................................... 51 3.2.1. Hoạt động huy động vốn ................................................................... 51 3.2.2. Hoạt động cho vay ............................................................................. 54 3.2.3. Các hoạt động khác ............................................................................ 56 3.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................... 57 3.3. Phân tích thực trạng cho vay đối với khách hàng DNNVV tại NHTMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá giai đoạn 2011 - 2013 ........................................................................................ 58 3.3.1. Thực trạng mở rộng quy mô cho vay ................................................ 58 3.3.2. Tăng trưởng số lượng DNNVV có quan hệ vay vốn tại chi nhánh ... 64 3.3.3. Tăng trưởng dư nợ bình quân ............................................................. 65 3.3.4. Tăng trưởng thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV........................ 67 3.3.5. Phân tích thực trạng kiểm soát rủi ro tại NHTMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá giai đoạn 2011 - 2013 ..................... 68 3.4. Đánh giá nguyên nhân và cơ hội tiếp cập nguồn vốn của DNNVV tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá thông qua phiếu điều tra .............................................................. 71 3.4.1. Đánh giá của CBTD........................................................................... 71 3.4.2. Đánh giá của DNNVV ....................................................................... 72 3.5. Đánh giá chung thực trạng hoạt động cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá............... 77 3.5.1. Những kết quả đạt được..................................................................... 77 3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................ 78 Kết luận chương 3 ............................................................................................ 83 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CHO VAY DNNVV TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH LƢU XÁ........ 83 4.1. Quan điểm, định hướng đẩy mạnh cho vay đối DNNVV .................... 83 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vi 4.1.1. Định hướng phát triển chung ............................................................. 83 4.1.2. Định hướng đẩy mạnh cho vay đối với DNNVV .............................. 84 4.2. Giải pháp đẩy mạnh cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá ............................................... 86 4.2.1. Đa dạng hoá các hình thức cho vay và nâng cao chất lượng các sản phẩm cho vay đối với các DNNVV.............................................. 87 4.2.2. Đa dạng hoá phương thức cho vay .................................................... 88 4.2.3. Cải tiến thủ tục, cơ chế cấp tín dụng cho DNNVV ........................... 88 4.2.4. Mở rộng điều kiện về tài sản đảm bảo............................................... 89 4.2.5. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng ................................................ 90 4.2.6. Thực hiện chế độ đãi ngộ, động viên khen thưởng kịp thời đối với cán bộ tín dụng phụ trách DNNVV .................................................... 92 4.2.7. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động marketing ngân hàng ...... 92 4.2.8. Tăng cường hệ thống thông tin và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ... 94 4.3. Kiến nghị............................................................................................... 95 4.3.1. Với Chính phủ, các bộ, ngành liên quan ........................................... 95 4.3.2. Với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ................................................. 96 4.3.3. Với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ................................ 96 4.3.4. Với UBND tỉnh Thái Nguyên............................................................ 97 Kết luận chương 4 ........................................................................................... 98 KẾT LUẬN...................................................................................................... 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 101 PHỤ LỤC ...................................................................................................... 103 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu chữ viết tắt Nguyên nghĩa 1 CBTD Cán bộ tín dụng 2 CP Chính phủ 3 DN Doanh nghiệp 4 DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa 5 HĐTD Hợp đồng tín dụng 6 NĐ Nghị định 7 NH Ngân hàng 8 NHNN Ngân hàng nhà nước 9 NHTM Ngân hàng thương mại 10 QĐ Quyết định 11 QH Quốc hội 12 RRTD Rủi ro tín dụng 13 SXKD Sản xuất kinh doanh 14 TCTD Tổ chức tín dụng 15 TMCP Thương mại cổ phần 16 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 17 TSBĐ Tài sản bảo đảm 18 UBND Ủy ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy mô tổng nguồn vốn.................. 9 Bảng 3.1: Hoạt động huy động vốn của NHTMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá giai đoạn 2011 - 2013 .................................... 52 Bảng 3.2. Dư nợ và chất lượng cho vay tại NHTMCT Công thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá giai đoạn 2011 - 2013 ........................... 54 Bảng 3.3: Kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 - 2013 .................................... 58 Bảng 3.4. Tăng trưởng dư nợ cho vay DNNVV giai đoạn 2011 - 2013......... 59 Bảng 3.5. Tăng trưởng dư nợ cho vay theo kỳ hạn và ngành nghề giai đoạn 2011 - 2013 ............................................................................ 61 Bảng 3.6. Tăng trưởng dư nợ cho vay theo phương thức cho vay và đảm bảo tiền vay giai đoạn 2011 – 2013 ................................................ 62 Bảng 3.7: Số lượng DNNVV có quan hệ vay vốn tại chi nhánh giai đoạn 2011 - 2013...................................................................................... 64 Bảng 3.8: Tăng trưởng dư nợ bình quân DNNVV giai đoạn 2011 - 2013 ....... 66 Bảng 3.9: Tăng trưởng thu nhập từ cho vay DNNVV giai đoạn 2011 - 2013 ..... 67 Bảng 3.10. Chất lượng cho vay DNNVV giai đoạn 2011 - 2013 ................... 69 Bảng 3.11: Tỷ lệ trích lập dự phòng RRTD .................................................... 70 Bảng 3.12. Đánh giá của CBTD về khả năng tiếp cận vốn vay của DNNVV tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá.................................................................................. 71 Bảng 3.13. Nhóm tiêu chí về mức độ đáp ứng ............................................... 73 Bảng 3.14. Nhóm tiêu chí về mức độ tin cậy .................................................. 74 Bảng 3.15. Nhóm tiêu chí về năng lực phục vụ .............................................. 74 Bảng 3.16. Nhóm tiêu chí về thái độ phục vụ ................................................. 75 Bảng 3.17. Nhóm tiêu chí về cơ sở vật chất ................................................... 76 Bảng 3.18. Nhóm tiêu chí về nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp .................. 77 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ix Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ x DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy của NHTMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá ............................................................................. 48 Hình 3.1. Kết quả huy động vốn giai đoạn 2011 - 2013 ................................. 53 Hình 3.2. Dư nợ cho vay và nợ quá hạn giai đoạn 2011 - 2013 ..................... 55 Hình 3.3. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ giai đoạn 2011 - 2013 ...................... 56 Hình 3.4. Dư nợ cho vay DNNVV giai đoạn 2011 - 2013 ............................. 60 Hình 3.5. Dư nợ bình quân trên DNNVV giai đoạn 2011 - 2013................... 67 Hình 3.6. Tỷ lệ nợ xấu đối với DNNVV giai đoạn 2011 - 2013 .................... 69 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Đất nước ta đang trong quá trình phát triển và ngày càng hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Theo đó, sự phát triển của các DNNVV là tất yếu và có vai trò rất quan trọng. Trong thời gian qua Đảng và Nhà nước luôn chú trọng và tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển các DNNVV. Nghị định 59/2009/NĐ-CP của Chính Phủ về trợ giúp phát triển DNNVV có nêu: “Phát triển DNNVV là một nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước”. Các DNNVV đóng vai trò quan trọng trong tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói, giảm nghèo ở địa phương, hỗ trợ tích cực cho phát triển của DN lớn, trong đó có lĩnh vực công nghệ hỗ trợ. Tính đến thời điểm này, cả nước có chừng 460 nghìn doanh nghiệp trong đó các DNNVV chiếm tới 97% trong số đó đóng góp khoảng 45% GDP của cả nước, tạo 50% việc làm mới, 78% mức bán lẻ, 33% giá trị sản lượng công nghiệp. Các DNNVV ở Việt Nam hiện nay đều đang gặp rất nhiều khó khăn do quy mô sản xuất nhỏ, công nghệ thấp, trình độ quản lý kém, năng lực cạnh tranh thấp, các sản phẩm sản xuất ra có chất lượng chưa cao…. Một trong những nguyên nhân dẫn đến các khó khăn đó là do bị hạn chế về nguồn vốn. Nguồn vốn duy trì hoạt động kinh doanh của các DNNVV hầu hết đều thông qua hình thức cấp tín dụng của các NHTM. Tuy nhiên việc tiếp cận với nguồn vốn tín dụng của các DNNVV tại các NHTM rất khó khăn như hạn chế về quy mô, thời hạn, thủ tục…. Theo một điều tra mới đây của Cục Phát triển DN (Bộ Kế hoạch và Đầu Tư), chỉ có 32,38% DNNVV có khả năng tiếp cận được các nguồn vốn của các ngân hàng. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá là chi nhánh cấp I trực thuộc ngân hàng Công thương Việt Nam được thành lập năm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2 2006. Với địa bàn hoạt động tập trung nhiều DNNVV, hoạt động cho vay DNNVV luôn được chi nhánh chú trọng. Cụ thể là hoạt động cho vay đối với DNNVV của Chi nhánh luôn có mức tăng trưởng tốt. Tăng trưởng tín dụng đối với DNNVV bình quân giai đoạn 2009 - 2013 là 10%. Tuy nhiên, khả năng tiếp cận nguồn vốn của các DNNVV thời gian qua vẫn còn nhiều khó khăn do có cả nguyên nhân từ phía ngân hàng và từ phía các DNNVV. Vậy hoạt động cho vay DNNVV tại chi nhánh đã được nhận thức và thực hiện như thế nào? Thời gian tới cần có những giải pháp nào để đẩy mạnh hoạt động cho vay DNNVV? Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn đó, tác giả chọn đề tài: “Đẩy mạnh cho vay DNNVV tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá” làm đề tài nghiên cứu của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Tìm hiểu thực trạng hoạt động cho vay DNNVV tại NHTMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá trong thời gian qua và đề xuất các giải pháp về cho vay các DNNVV thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn các vấn đề liên quan đến NHTM và cho vay đối với DNNVV của NHTM. - Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay đối với DNNVV tại NHTMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá; phân tích những khó khăn, vướng mắc trong việc cho vay cũng như tiếp cận nguồn vốn ngân hàng của DNNVV. - Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh cho vay DNNVV tại NHTMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3 Lý luận và thực trạng về hoạt động cho vay DNNVV tại NHTMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Vấn đề nghiên cứu được tìm hiểu tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá. - Phạm vi thời gian: Số liệu, tài liệu liên quan đến hoạt động cho vay DNNVV tại NHTMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá được thu thập trong giai đoạn 2011- 2013. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài có những ý nghĩa về khoa học và thực tiễn sau: - Bổ sung và làm phong phú thêm cơ sở lý luận về NHTM và cho vay của NHTM - Đưa ra cách nhìn mới về đẩy mạnh cho vay đối với DNNVV - Tìm hiểu kinh nghiệm cho vay đối với DNNVV của một số NHTM trong nước và nước ngoài. - Thấy được các hạn chế trong cho vay DNNVV và những yếu tố ảnh hưởng tới đẩy mạnh cho vay DNNVV tại ngân hàng TMCP Công thương Lưu Xá - Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh cho vay DNNVV tại ngân hàng TMCP Công thương Lưu Xá 5. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm: - Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về cho vay DNNVV của NHTM. - Chƣơng 2. Phương pháp nghiên cứu - Chƣơng 3. Thực trạng cho vay DNNVV tại NHTMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá - Chƣơng 4. Giải pháp đẩy mạnh cho vay DNNVV tại NHTMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Lưu Xá Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY DNNVV CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Khái quát về NHTM 1.1.1. Khái niệm NHTM Ngân hàng thương mại (NHTM) được định nghĩa khác nhau theo các quan điểm tiếp cận và nghiên cứu khác nhau, song đa số các nhà kinh tế học trên thế giới thống nhất rằng: “Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt hoạt động và kinh doanh trên lĩnh vực kinh doanh tiền tệ và tín dụng”. (Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2010). Điều khác biệt cơ bản của một NHTM với một doanh nghiệp thông thường chính là ở đối tượng và lĩnh vực hoạt động kinh doanh. Nếu như các doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa và dịch vụ thông thường, thì các NHTM hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực đặc biệt - lĩnh vực tiền tệ và tín dụng hay cung cấp các dịch vụ tài chính. Hơn nữa, các hoạt động kinh doanh tiền tệ và tín dụng luôn có những ảnh hưởng trực tiếp và sâu rộng đến toàn bộ nền kinh tế - xã hội, do vậy mà các NHTM luôn được coi là những doanh nghiệp đặc biệt. Tuy nhiên, dù đặc biệt, các NHTM xét về bản chất vẫn là các doanh nghiệp và việc nhấn mạnh vào bản chất doanh nghiệp của ngân hàng cho phép chúng ta tiếp cận và nghiên cứu một cách đầy đủ hơn về phạm vi và mục tiêu hoạt động hoạt động ngân hàng thương mại. Là một doanh nghiệp, các NHTM cũng được tổ chức và hoạt động theo những mô hình tổ chức quản lý nhất định dựa trên cơ sở pháp lý và mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Song cho dù được tổ chức dưới mô hình nào, hoạt động cơ bản của các NHTM cũng bao gồm như sau: 1.1.2. Chức năng của NHTM Chức năng trung gian tài chính: NHTM là một tổ chức trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là chuyển tiền tiết kiệm thành đầu tư. Tức là làm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5 trung gian giữa tổ chức và cá nhân thặng dư trong chi tiêu với cá nhân và tổ chức tạm thời thâm hụt trong chi tiêu. NHTM tiến hành huy động tiết kiệm từ tổ chức và cá nhân thặng dư trong chi tiêu trả cho họ khoản thu nhập danh nghĩa thông qua lãi suất với mức độ an toàn và tính thanh khoản cao. Với số vốn huy động được NHTM dùng để đáp ứng nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp và cá nhân đang thiếu vốn cần mở rộng sản xuất kinh doanh hoặc sử dụng vào các mục đích khác. Chức năng tạo phương tiện thanh toán: Tiền có chức năng quan trọng đó là làm phương tiện thanh toán. Dựa trên số tiền kim loại đang nắm giữ, NHTM phát hành giấy nợ với khác hàng, khách hàng dùng giấy nhận nợ này để trao đổi với nhau. Với những ưu điểm nhất định của mình giấy nhận nợ đã trở thành phương tiện thanh toán rộng rãi được nhiều người chấp nhận. Chức năng trung gian thanh toán: NHTM thay mặt khách hàng thanh toán giá trị hàng hóa và dịch vụ với nhiều hình thức thanh toán khác nhau như thanh toán bằng séc, bằng ủy nhiệm chi, thông qua các loại thẻ thanh toán hoặc thông qua các mạng lưới thanh toán điện tử như tin nhắn, Internet…kết nối các quỹ và chi trả bằng tiền mặt khi khách hàng cần. Các NHTM thực hiện thanh toán với nhau trong phạm vi quốc gia thông qua thanh toán bù trừ tại ngân hàng Nhà nước, tại các trung tâm thanh toán hoặc thanh toán quốc tế thông qua các hiệp hội, các tổ chức thanh toán như Swift, Moneygram. (Nguyễn Minh Kiều, 2011). 1.1.3. Các hoạt động của NHTM Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, hoạt động của các NHTM của các nước trên thế giới ngày càng được đa dạng và hiện đại hóa và được thực hiện với trình độ công nghệ ngày càng cao, mang lại nhiều tiện ích cũng như tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế và đời sống xã hội. Song, nếu căn cứ vào tính chất các hoạt động và vị trí trong quan hệ tài chính với khách hàng và nền kinh tế, chúng ta có thể phân chia hoạt động của các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6 NHTM thành ba nhóm cơ bản như sau: 1.1.3.1. Hoạt động nguồn vốn Nguồn vốn là điều kiện đầu tiên để một NHTM bắt đầu tiến hành các hoạt động kinh doanh khác, do vậy, các NHTM phải thực hiện hoạt động thu hút các khoản tiền của các chủ thể khác trong nền kinh tế để hình thành nguồn vốn. Đối tượng huy động của NHTM là tất cả các nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi trong các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, các tổ chức nhà nước và dân cư với quy mô và thời hạn khác nhau. Hoạt động huy động vốn của NHTM chính là quá trình chuyển hóa vốn dưới dạng tài sản phi tài chính thành tiết kiệm hay tài sản tài chính, tạo điều kiện để các hoạt động sử dụng vốn sẽ chuyển hóa tiết kiệm thành vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh và nâng cao đời sống xã hội. Hoạt động huy động vốn của NHTM ngày càng mở rộng, phát triển và đa dạng hóa dưới nhiều hình thức khác nhau. Các hoạt động nguồn vốn có thể được khái quát là các hoạt động "đi vay" bởi lẽ chúng hình thành nên tài sản nợ và NHTM có trách nhiệm chi trả đối với các chủ thể sở hữu. Nguồn vốn luôn là tiền đề quan trọng nhất vì có ý nghĩa quyết định đến toàn bộ quy mô, cơ cấu và tính chất các hoạt động kinh doanh của NHTM. Tuy nhiên việc "đi vay" lại chỉ mang lại ý nghĩa thực sự khi ngân hàng có khả năng sử dụng các nguồn vốn này vào các mục đích phát triển của nền kinh tế xã hội nói chung và mang lại lợi nhuận cho chính bản thân các NHTM. 1.1.3.2. Hoạt động sử dụng vốn Sử dụng vốn của các NHTM là hoạt động mà NHTM dùng nguồn vốn đã huy động và tập trung được để kinh doanh và thu lợi nhuận. Khác với các hoạt động huy động vốn, hoạt động sử dụng vốn hình thành nên tài sản của ngân hàng thương mại. Mặc dù các hoạt động nguồn vốn mang tính chất quyết định đối với các hoạt động sử dụng vốn của ngân hàng thương mại song, sử dụng vốn mới thực sự mang lại ý nghĩa đối với thu nhập, sự tồn tại Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7 và phát triển của các ngân hàng thương mại. Quy mô và nhu cầu sử dụng vốn là cơ sở để xây dựng kế hoạch huy động, xác định quy mô và cơ cấu nguồn vốn huy động. Một ngân hàng thương mại được coi là kinh doanh an toàn và hiệu quả khi nguồn vốn đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn hoặc sử dụng vốn phù hợp với quy mô và cơ cấu nguồn vốn. Hoạt động sử dụng vốn của các ngân hàng thương mại bao gồm: Các nghiệp vụ ngân quỹ, các hoạt động cho vay, các hoạt động đầu tư và các nghiệp vụ sử dụng vốn khác. Trong đó, hoạt động cho vay và đầu tư là hai hoạt động sử dụng vốn quan trọng nhất, quyết định đến khả năng tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, hoạt động cho vay vẫn là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn và mang lại thu nhập chủ yếu cho các NHTM, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Chính sự phát triển của hoạt động cho vay, đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ các hoạt động sản xuất kinh doanh khiến cho vị trí của các NHTM ngày càng quan trọng đối với sự ổn định và phát triển của nền kinh tế các nước. Hơn nữa, thông qua việc nhận tiền gửi và cho vay đối với các doanh nghiệp, các ngân hàng thương mại có thể "tạo ra tiền" hình thành khối lượng tiền cung ứng, góp phần quan trọng vào các hoạt động điều tiết vĩ mô đối với nền kinh tế. 1.1.3.3. Hoạt động trung gian tài chính Song song với các hoạt động "đi vay" và "cho vay" nói trên, các NHTM còn có một hoạt động rất cơ bản và quan trọng đó là hoạt động trung gian tài chính. Sở dĩ được coi là hoạt động trung gian vì với những hoạt động này ngân hàng không phải là "con nợ" hay "chủ nợ" đối với khách hàng mà đứng ở vị trí trung gian để thoả mãn các nhu cầu dịch vụ tài chính và tiện ích cho các đối tượng khách hàng. Hoạt động trung gian thanh toán được tiến hành từ lâu trong lịch sử phát triển của NHTM dựa trên cơ sở việc giữ hộ tiền của khách hàng, các NHTM đã thực hiện việc thanh toán hộ tiền hàng và các dịch vụ khác cho khách Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 8 hàng. Sau này, với sự phát triển của tín dụng thương mại, các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt đã không ngừng được phát triển, phương thức tổ chức thanh toán cho khách hàng cũng như giữa các ngân hàng với nhau cũng không ngừng được đổi mới và hoàn thiện. Nhờ đó, tốc độ chu chuyển tiền tệ của nền kinh tế tăng lên, các nguồn vốn được sử dụng một cách hiệu quả hơn. Ngoài việc làm trung gian thanh toán, cùng với quá trình phát triển của hệ thống ngân hàng qua các giai đoạn, hoạt động trung gian của các ngân hàng còn được thể hiện qua việc cung cấp các dịch vụ tài chính khác như chuyển tiền, uỷ thác, tư vấn và môi giới đầu tư, quản lý tài sản, bảo lãnh, v.v… Với những dịch vụ này, các ngân hàng sẽ thay mặt khách hàng để thực hiện các yêu cầu cũng như những nghĩa vụ tài chính của khách hàng đối với các chủ thể khác trong nền kinh tế. Thực hiện những nghiệp vụ trung gian, lợi ích của ngân hàng không phải chỉ là những khoản phí hay tiền "hoa hồng" của khách hàng mà còn là cơ sở để ngân hàng có thể thu hút thêm khách hàng và trở thành yếu tố không thể thiếu được trong đời sống xã hội cũng như trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Qua đó, quy mô hoạt động kinh doanh của NHTM không ngừng được củng cố và mở rộng, ngân hàng sẽ có điều kiện nâng cao thu nhập và phát triển. Các hoạt động của ngân hàng thương mại có mối quan hệ hữu cơ, chúng là tiền đề, điều kiện cho nhau. Các ngân hàng cần thực hiện tốt, đồng bộ tất cả các hoạt động, tạo ra sự năng động và toàn diện của hoạt động ngân hàng. Trên cơ sở đó, và các ngân hàng sẽ thực sự trở thành những ngân hàng thương mại đa năng và nâng cao tiềm lực cạnh tranh lành mạnh. (Phan Thị Thu Hà, 2007). 1.2. Hoạt động cho vay DNNVV của NHTM 1.2.1. Tổng quan về DNNVV 1.2.1.1. Khái niệm DNNVV Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan