Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ khoa học môi trường nghiên cứu tác động của khai thác titan tới...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ khoa học môi trường nghiên cứu tác động của khai thác titan tới các hệ sinh thái ven biển tỉnh bình thuận và đề xuất các giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo tồn và phục hồi

.PDF
107
38
55

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA KHAI THÁC TITAN TỚI CÁC HỆ SINH THÁI VEN BIỂN TỈNH BÌNH THUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN, BẢO TỒN VÀ PHỤC HỒI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG Hà Nội – Năm 2014 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA KHAI THÁC TITAN TỚI CÁC HỆ SINH THÁI VEN BIỂN TỈNH BÌNH THUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP SỬ DỤNG HỢP LÝ TÀI NGUYÊN, BẢO TỒN VÀ PHỤC HỒI Chuyên ngành: Môi trƣờng trong Phát triển bền vững (Chƣơng trình đào tạo thí điểm) LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. HOÀNG VĂN THẮNG Hà Nội – Năm 2014 ii LỜI CẢM ƠN Luận văn tốt nghiệp trong chƣơng trình đào tạo Thạc sỹ của tôi đƣợc hoàn thành là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện và tích luỹ kiến thức tại Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trƣờng - Đại học Quốc gia Hà Nội, cùng với sự hƣớng dẫn, dạy bảo tận tình của các thầy cô giáo và sự tham khảo ý kiến của các bạn đồng học. Nhân dịp này tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các cơ quan, tổ chức và cá nhân: Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trƣờng – Đại học quốc gia Hà Nội đã giúp tôi hoàn thành khóa đào tạo. TS. Hoàng Văn Thắng – Giáo viên hƣớng dẫn khoa học của luận văn đã định hƣớng và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Trung tâm Môi trƣờng Công nghiệp – Viện Khoa học và Công nghệ mỏ Luyện kim; chính quyền và nhân dân địa phƣơng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài. Do còn nhiều hạn chế về mặt thời gian, nhân lực, tài chính và các điều kiện nghiên cứu nên chắc chắn luận văn còn nhiều thiếu sót. Tôi mong muốn nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô giáo, các nhà khoa học và đồng nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả Nguyễn Thị Phƣơng Thảo i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực, không sử dụng số liệu của tác giả khác khi chƣa đƣợc công bố hoặc chƣa đƣợc sự đồng ý. Những kết quả nghiên cứu của tác giả chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Phƣơng Thảo ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................ii MỤC LỤC ............................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... v DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................ vi DANH MỤC HÌNH .............................................................................................................vii MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................................ 4 1.Cơ sở lý luận ................................................................................................................... 4 1.1. Một số khái niệm thuật ngữ .................................................................................... 4 1.2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trên thế giới ................................................... 6 1.3. Tổng quan về tình hình nghiên cứu tại Việt Nam ................................................ 15 1.4. Tổng quan về đa dạng sinh học ............................................................................ 23 CHƢƠNG 2: ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, PHƢƠNG PHÁP LUẬN, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................................................... 28 2.1. Địa điểm .................................................................................................................... 28 2.2. Đặc điểm tự nhiên – kinh tế xã hội tỉnh Bình Thuận ................................................ 28 2.2.1. Đặc điểm tự nhiên .............................................................................................. 28 2.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................... 34 3.2. Phƣơng pháp luận ..................................................................................................... 41 3.2.1. Tiếp cận hệ thống ............................................................................................... 41 2.2.2. Tiếp cận hệ sinh thái .......................................................................................... 42 3.2.3. Vận dụng phƣơng pháp luận vào thực tế khu vực nghiên cứu .......................... 43 3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 44 3.3.1. Thu thập tài liệu thứ cấp: ................................................................................... 44 3.3.2. Khảo sát thực địa/phỏng vấn.............................................................................. 44 3.3.3. Phƣơng pháp chồng xếp lớp bản đồ................................................................... 45 3.3.4. Phƣơng pháp phân tích SWOT .......................................................................... 46 3.3.5. Phƣơng pháp DPSIR .......................................................................................... 46 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................ 47 3.1. Hiện trạng khai thác titan tỉnh Bình Thuận............................................................... 47 3.2. Hiện trạng đa dạng sinh học ven biển Bình Thuận ................................................... 49 3.3. Các chức năng, dịch vụ của hệ sinh thái ven biển tỉnh Bình Thuận ......................... 52 3.3.1. Làm giảm năng lƣợng của gió, sóng biển và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.......................................................................................................................... 53 3.3.2. Điều hòa nhiệt độ, độ ẩm không khí và đất ....................................................... 58 3.3.3. Cải thiện đặc tính lý, hóa của đất: ...................................................................... 58 3.3.4. Lƣu giữ và cung cấp nguồn nƣớc ngọt cho khu vực ven biển ........................... 58 3.3.5. Môi trƣờng sống cho các loài sinh vật ............................................................... 59 3.3.6. Cung cấp lƣơng thực, thực phẩm và các sản phẩm cần thiết khác. ................... 60 3.3.7. Cung cấp các giá trị thẩm mỹ, giải trí, du lịch, lịch sử… .................................. 61 3.4. Phân tích DPSIR ....................................................................................................... 62 3.5. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với việc sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo tồn. ........................................................................................................................ 70 iii 3.6. Đề xuất các giải pháp nhằm mục đích bảo tồn và phục hồi các hệ sinh thái ven biển; khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên tại tỉnh Bình Thuận ........................................... 81 3.6.1. Các tác động môi trƣờng .................................................................................... 81 3.6.2. Đề xuất giải pháp ............................................................................................... 81 KẾT LUẬN – KHUYẾN NGHỊ .......................................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 92 PHỤ LỤC ............................................................................................................................ 97 iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ĐDSH Đa dạng sinh học HST Hệ sinh thái KCN Khu công nghiệp KT-CB Khai thác – chế biến NSNN Ngân sách nhà nƣớc PHMT Phục hồi môi trƣờng QLTHĐB Quản lý tổng hợp đới bờ THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông v DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Thống kê sản lƣợng khai khoáng và trữ lƣợng quặng titan trên thế giới .............. 7 Bảng 1.2: Hiện trạng phục hồi môi trƣờng tại cồn cát ở Zululand, Nam Phi ...................... 15 Bảng 1.3: Hiện trạng khai thác titan (đến 5/2011) ............................................................... 17 Bảng 1.4: Phân loại cỏ biển Việt Nam................................................................................. 25 Bảng 1.5: Hiện trạng số loài cỏ biển của một số nƣớc trong khu vực ................................. 26 Bảng 1.6: Hiện trạng cỏ biển Việt Nam............................................................................... 26 Bảng 2.1: Một số thông số thuỷ văn các sông tỉnh Bình Thuận .......................................... 32 Bảng 2.2: Trữ lƣợng nƣớc dƣới đất tỉnh Bình Thuận .......................................................... 33 Bảng 2.3: Tổng sản phẩm trên địa bàn (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế 34 Bảng 2.4: Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá cố định 1994 ............................................ 35 phân theo thành phần kinh tế ............................................................................................... 35 Bảng 2.5: Giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá cố định 1994 phân theo ngành kinh tế .... 36 Bảng 2.6: Tổng lƣợng khách du lịch đến Bình Thuận (Giai đoạn 2006 - 2011) ................. 37 Bảng 2.7: Doanh thu du lịch theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tế ....................... 37 Bảng 2.8: Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tế và phân theo ngành hoạt động ....................................................... 38 Bảng 2.9: Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2011 phân theo huyện, thị xã, thành phố ............................................................................................................................................. 39 Bảng 2.10: Tỷ lệ học sinh chuyển cấp và hoàn thành cấp học phân theo cấp học .............. 40 Bảng 2.11: Một số chỉ tiêu về chăm sóc sức khoẻ ............................................................... 40 Bảng 3.1: Chức năng, dịch vụ của các hệ sinh thái ............................................................. 53 Bảng 3.2: Tác dụng chắn gió và cố định cát của đai rừng 3 tuổi ......................................... 54 Bảng 3.3: Sóng leo, cao độ và chiều rộng yêu cầu của cồn cát ........................................... 57 Bảng 3.4: Quy mô một số tác động môi trƣờng chủ yếu tới 2030 theo QH Titan .............. 64 Bảng 3.5: Dự báo diện tích rừng, dân cƣ nƣơng rẫy... bị chồng lấn khi khoanh vùng QH từ nay đến 2020 và xét đến 2030 ............................................................................................. 65 Bảng 3.6: Phân tích SWOT.................................................................................................. 71 vi DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Hiện tƣợng cát thải xâm lấn nhà dân và cặn bùn khô từ các rãnh nƣớc thải khâu khai thác-tuyển thô............................................................................................................... 18 Hình 1.2: Nƣớc thải của khâu khai thác - tuyển thô xả thẳng ra môi trƣờng ..................... 19 Hình 1.3: Rừng phi lao phòng hộ và dứa dại ....................................................................... 21 Hình 1.4: Hồ nuôi tôm ......................................................................................................... 21 Hình 1.5: Rừng cây bạch đàn ............................................................................................... 22 Hình 1.6: Khu du lịch sinh thái ............................................................................................ 22 Hình 1.7: Khu định cƣ mới .................................................................................................. 22 Hình 1.8: Rừng dừa và cây ăn trái ....................................................................................... 22 Hình 2.1: Vị trí khu vực nghiên cứu .................................................................................... 28 Hình 3.1: Sơ đồ sự tấn công của bão tới bãi biển và cồn cát ............................................... 56 Hình 3.2: Phân tích DPSIR cho khu vực nghiên cứu .......................................................... 63 Hình 3.3: Khai thác titan tại khu vực Đảo Hòn Nghề - Bắc Bình – Bình Thuận ................ 66 Hình 3.4: các loại hình du lịch trên cát tại Bình Thuận ....................................................... 70 Hình 3.5: Công nghệ khai thác titan .................................................................................... 79 Hình 3.6: Sơ đồ mô hình PHMT theo hình thức cuốn chiếu ............................................... 87 vii MỞ ĐẦU Việc sử dụng hợp lý tài nguyên nhằm bảo vệ môi trƣờng và phát triển bền vững là một vấn đề nóng bỏng đối với các nƣớc trên toàn thế giới, trong đó có Việt Nam. Là quốc gia của biển cả, với chiều dài đƣờng bờ biển 3260km dài hơn cả chiều dài của đất nƣớc thì việc sử dụng hợp lý tài nguyên tại khu vực này có ý nghĩa vô cùng quan trọng với sự phát triển của đất nƣớc. Riêng khu vực ven biển miền trung với đặc điểm địa hình ngắn dốc từ Tây sang Đông, thời tiết khắc nghiệt và thƣờng xuyên chịu ảnh hƣởng nặng nề do tác động của biến đổi khí hậu thì việc nghiên cứu về khu vực này là hết sức cần thiết. Các nghiên cứu về các hệ sinh thái ven biển đã chứng minh đƣợc tầm quan trọng đặc biệt của các hệ sinh thái trong việc bảo vệ khu vực ven bờ, giảm nhẹ thiên tai. Các hệ sinh thái ven biển không những cung cấp các dịch vụ cần thiết cho sự tồn tại của con ngƣời mà còn giúp che chở, bảo vệ khu vực ven bờ… trƣớc các thảm họa thiên nhiên và các tác động khác. Quá trình khai thác và tận thu sa khoáng titan đã làm mất nhiều diện tích các hệ sinh thái ven biển. Sự suy giảm về diện tích hoặc suy giảm đa dạng sinh học đồng nghĩa với sự suy giảm hoặc biến mất của nhiều chức năng và dịch vụ của các hệ sinh thái, trong đó bao gồm cả vai trò quan trọng của hệ sinh thái trong ứng phó với biến đổi khí hậu nhƣ chống lại sự xói mòn do gió, nƣớc biển, thu giữ khí CO2, dự trữ nƣớc, nơi sống của các loài sinh vật, v.v. Mặt khác, khai thác và tận thu sa khoáng còn làm xuất hiện các hiện tƣợng nhƣ biến dạng đƣờng bờ biển, sạt lở bờ moong và bờ biển, cát bay lấn vào đất liền hay sụt lún các trảng cát v.v. Trong quá trình khai thác và quy hoạch khai thác đã có những đánh giá về tác động cũng nhƣ đề ra giải pháp giảm thiểu tác động tới hệ sinh thái. Tuy nhiên, phần lớn các chức năng và dịch vụ của các hệ sinh thái, nhất là các hệ sinh thái ven biển chƣa đƣợc nghiên cứu và đánh giá một cách đầy đủ. Việc lựa chọn giữa khai thác khoáng sản hay bảo tồn, phục hồi tài nguyên đa dạng sinh học vẫn chƣa đƣợc giải quyết thỏa đáng. Nghiên cứu tác động của khai thác khoáng sản titan tới các hệ sinh thái là hƣớng đi vô cùng quan trọng và cấp thiết nhằm bảo tồn 1 các chức năng và dịch vụ của các hệ sinh thái và bảo tồn cảnh quan đẹp của khu vực cũng nhƣ sử dụng hợp lý tài nguyên. Do đó tác giả đã lựa chọn đề tài là “Nghiên cứu tác động của khai thác titan tới các hệ sinh thái ven biển tỉnh Bình Thuận và đề xuất các giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo tồn và phục hồi”. Trong đề tài, tác giả tập trung nghiên cứu các tác động của khai thác titan tới đa dạng sinh học, bao gồm cả cảnh quan cùng các chức năng, dịch vụ của các hệ sinh thái. Mức độ tác động và tầm quan trọng của các hệ sinh thái sẽ đƣợc xem xét để có thể có đƣa ra các giải pháp giúp sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo tồn và phục hồi các hệ sinh thái ven biển. Mục tiêu chung: Đánh giá tác động của khai thác khoáng sản titan tới các hệ sinh thái ven biển tỉnh Bình Thuận nhằm đề xuất các giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo tồn và phục hồi các hệ sinh thái ven biển. Mục tiêu cụ thể: o Đánh giá tác động của khai thác khoáng sản tới đa dạng sinh học (hệ sinh thái, cảnh quan cùng các chức năng và các dịch vụ hệ sinh thái ). o Đề xuất các giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo tồn và phục hồi các hệ sinh thái ven biển nhằm phát triển bền vững và ứng phó với biến đổi khí hậu... Nội dung nghiên cứu: Nội dung 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu. Nội dung 2: Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Bình Thuận. Nội dung 3: Các chức năng và dịch vụ của hệ sinh thái ven biển tỉnh Bình Thuận . Nội dung 4: Tác động của việc khai thac titan lên các chức năng và dịch vụ hệ sinh thái ven biển Bình Thuận. 2 Nội dung 5: Đề xuất các giải pháp nhằm mục đích sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo tồn và phục hồi các hệ sinh thái ven biển tại tỉnh Bình Thuận. -Hiện trạng bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái trong khu vực quặng titan tỉnh Bình Thuận. - Đề xuất các giải pháp nhằm sử dụng hợp lý, bảo tồn và phục hồi các hệ sinh thái ven biển Bình Thuận. Cấu trúc của luận văn bao gồm 5 phần chính o Mở đầu o Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu o Chƣơng 2: Địa điểm, thời gian, phƣơng pháp luận, phƣơng pháp nghiên cứu. o Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu o Kết luận - Khuyến nghị o Tài liệu tham khảo và Phụ lục 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.Cơ sở lý luận 1.1. Một số khái niệm thuật ngữ Hệ sinh thái: là tổ hợp của một quần xã sinh vật với môi trƣờng vật lý mà quần xã đó tồn tại, trong đó các sinh vật tƣơng tác với nhau và với môi trƣờng để tạo nên chu trình vật chất và sự chuyển hóa năng lƣợng [9]. Chức năng, dịch vụ hệ sinh thái: Chức năng của hệ sinh thái: là khả năng của các quá trình và thành phần của tự nhiên cung cấp hàng hóa và dịch vụ làm thỏa mãn các nhu cầu của con ngƣời một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Theo định nghĩa này thì chức năng hệ sinh thái là tập hợp của các quá trình và cấu trúc của hệ sinh thái. Các quá trình tự nhiên là kết quả của sự tƣơng tác phức tạp giữa các thành phần hữu sinh và vô sinh của hệ sinh thái thông qua quá trình trao đổi vật chất và năng lƣợng [57]. Với 4 nhóm chức năng chính của hệ sinh thái là: 1. Chức năng điều tiết. 2. Chức năng hỗ trợ. 3. Chức năng sản xuất. 4. Chức năng cung cấp thông tin. Dịch vụ hệ sinh thái (HST): là các lợi ích mà HST mang lại cho con ngƣời. Các lợi ích đó chia làm các nhóm trên cơ sở các chức năng của hệ sinh thái: Dịch vụ cung cấp nhƣ thực phẩm và nƣớc; Dịch vụ hỗ trợ nhƣ hình thành đất và chu trình dinh dƣỡng; Dịch vụ điều tiết nhƣ: điều tiết lũ lụt, hạn hán, chống xói mòn đất và dịch bệnh; Dịch vụ du lịch và văn hóa nhƣ: giá trị du lịch, giải trí, nghiên cứu, tôn giáo và các lợi ích phi vật chất khác [11]. Cải tạo, phục hồi môi trường: trong khai thác khoáng sản là hoạt động đƣa môi trƣờng, hệ sinh thái (đất, nƣớc, không khí, cảnh quan thiên nhiên, thảm thực 4 vật,...) tại khu vực khai thác khoáng sản và các khu vực bị ảnh hƣởng do hoạt động khai thác khoáng sản về trạng thái môi trƣờng gần với trạng thái môi trƣờng ban đầu hoặc đạt đƣợc các tiêu chuẩn, quy chuẩn về an toàn, môi trƣờng và phục vụ các mục đích có lợi cho con ngƣời [28]. Bảo tồn ĐDSH: là các hoạt động nhằm gìn giữ đƣợc ĐDSH về các mặt: cung cấp các nguyên vật liệu cần thiết cho cuộc sống của con ngƣời, các giá trị về xã hội, văn hoá và các dịch vụ về sinh thái [2]. Bảo tồn ĐDSH: là việc bảo vệ sự phong phú của các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, đặc thù hoặc đại diện; bảo vệ môi trƣờng sống tự nhiên thƣờng xuyên hoặc theo mùa của loài hoang dã, cảnh quan môi trƣờng, nét đẹp độc đáo của tự nhiên; nuôi, trồng, chăm sóc loài thuộc Danh mục loài nguy cấp , quý, hiếm đƣợc ƣu tiên bảo vệ; lƣu giƣ̃ và bảo quản lâu dài các mẫu vâ ̣t di truyề n [21]. Có nhiều phƣơng pháp và công cụ để bảo tồn và quản lý ĐDSH. Có thể phân chia các phƣơng pháp và công cụ thành các nhóm nhƣ sau: Bảo tồn nguyên vị (in situ) Bảo tồn nguyên vị bao gồm các phƣơng pháp và công cụ nhằm mục đích bảo vệ các loài, các chủng và các sinh cảnh, các hệ sinh thái trong điều kiện tự nhiên. Bảo tồn chuyển vị (ex situ) Bảo tồn chuyển vị bao gồm các biện pháp di dời các loài cây, con và các vi sinh vật ra khỏi môi trƣờng sống thiên nhiên của chúng. Mục đích của việc di dời này là để nhân giống, lƣu giữ, nhân nuôi vô tính hay cứu hộ trong trƣờng hợp: (1) nơi sinh sống bị suy thoái hay huỷ hoại không thể lƣu giữ lâu hơn các loài nói trên, (2) dùng để làm vật liệu cho nghiên cứu, thực nghiệm và phát triển sản phẩm mới, để nâng cao kiến thức cho cộng đồng. Phục hồi: Phục hồi bao gồm các biện pháp để dẫn đến bảo tồn nguyên vị hay bảo tồn chuyển vị. Các biện pháp này đƣợc sử dụng để phục hồi lại các loài, các quần xã, sinh cảnh, các quá trình sinh thái. Việc hồi phục sinh thái bao gồm một số công 5 việc nhƣ phục hồi lại các hệ sinh thái tại những vùng đất đã bị suy thoái bằng cách nuôi trồng lại các loài chính của địa phƣơng, tạo lại các quá trình sinh thái, tạo lại vòng tuần hoàn vật chất, chế độ thuỷ văn. Sử dụng hợp lý đất đai Sử dụng hợp lý đất đai bao gồm các hoạt động về lâm nghiệp, nông nghiệp, thuỷ sản, quản lý các loài hoang dã, du lịch kết hợp với công tác bảo tồn, sử dụng hợp lý tài nguyên. Cần thiết phải có quy hoạch sử dụng đất đai, phù hợp với việc bảo tồn các hệ sinh thái và các nguồn tài nguyên sinh học để phát triển đƣợc bền vững. Biện pháp chính sách và tổ chức Biện pháp chính sách và tổ chức bao gồm các công cụ nhằm giới hạn việc sử dụng các nguồn tài nguyên thông qua việc xây dựng quy hoạch sử dụng đất đai; chính sách khuyến khích sản xuất, chính sách thuế để hƣớng việc sử dụng đất đai vào công việc nào đó; điều chỉnh thời hạn sử dụng đất đai để đảm bảo đƣợc quyền lợi của cộng đồng và cá nhân, nhằm tạo đƣợc cảnh quan phù hợp cho việc bảo tồn ĐDSH. 1.2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trên thế giới Phần lớn các mỏ ilmenite trên thế giới nằm dọc vùng bờ biển các nƣớc Australia, Nam Phi, Ấn Độ, Braxin, Madagasca và Mỹ. Khoáng chất này cũng có mặt ở các mỏ đá tại Na Uy và Canada. Ba nƣớc hàng đầu thế giới về khai thác và chế biến titan là Australia, Nam Phi và Canada. Trong đó Australia là nƣớc dẫn đầu về sản xuất ilmenite (chiếm 28% lƣợng sản xuất đƣợc trên thế giới), rutile (chiếm 53%) và zircon (chiếm 46%), phần lớn rutile và zircon xuất khẩu [59]. 6 Bảng 1.1: Thống kê sản lượng khai khoáng và trữ lượng quặng titan trên thế giới Đơn vị: nghìn tấn 2011e Quốc gia Ilmenite 2010 Mỹ Australia 200 991 300 900 2000 100.000 Brazil Canada 45 754 45 700 43.000 31.000 Trung Quốc Ấn Độ 550 540 500 550 200.000 85.000 Mađagaxca Mozambique Na Uy 172 407 300 280 510 300 40.000 16.000 37.000 Nam Phi Sri Lanka Ukraina Việt Nam 952 32 300 485 1030 60 300 490 63.000 5.900 1.600 Quốc gia khác Tổng sản lƣợng Ilmenite Rutile 37 5800 37 6000 26.000 650.000 Australia Brazil 361 3 400 3 18.000 1.200 Quốc gia Ấn Độ Mađagaxca Malaysia 2010 24 5 7 2011e 24 8 8 Trữ lƣợng 7.400 - Sierra Leone Nam Phi Sri Lanka Ukraina Tổng sản lƣợng Rutile Tổng Ilmenite + Rutile 65 145 2 57 670 6400 60 131 2 57 700 6700 3.800 8.300 2.500 42.000 690.000 Nguồn: U.S Department of the Interior, 2012 [59] 7 Trữ lƣợng Ghi chú: Ilmenite chiếm khoáng 90% sản lượng khoáng titan trên thế giới e: ước tính Việc khai thác titan đã làm mất nhiều diện tích rừng phòng hộ, trồng màu và diện tích thảm thực vật, cây bụi và các loài động - thực vật địa phƣơng. Bên cạnh đó là các tác động tới các thành phần môi trƣờng đất, nƣớc, không khí làm trầm trọng thêm các tác động tới môi trƣờng sinh thái. Australia Australia là một cƣờng quốc về công nghiệp khai khoáng trên thế giới trong hơn một thế kỷ qua. Các phƣơng pháp khai thác và chế biến khoáng sản mới của Australia ngày càng chiếm ƣu thế. Chất lƣợng công nghệ và hiệu quả chi phí của các hệ thống và quy trình đƣợc phát triển bởi ngành công nghiệp khai khoáng đƣợc thể hiện ngay trong điều kiện làm việc khắc nghiệt. Ở Australia, ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản đã có những đóng góp quan trọng vào sự phát triển của nền kinh tế quốc dân trong suốt 200 năm qua. Ngày nay, các công ty khai thác mỏ và các nhà cung cấp thiết bị, công nghệ và dịch vụ tƣơng ứng đã đƣa Australia trở thành một quốc gia hàng đầu của thế giới về sản xuất bôxit, kim cƣơng, inmenhit, rutin và zircon. Australia cũng là một quốc gia xuất khẩu lớn nhất thế giới các sản phẩm nhƣ than đen, alumin, kim cƣơng và các sản phẩm từ cát sa khoáng. Australia cũng từng là nƣớc xuất khẩu lớn thứ hai thế giới về quặng sắt, nhôm, chì, kẽm, đồng, urani và thứ ba thế giới về xuất khẩu vàng [30]. Một số hoạt động khai thác khoáng sản ở Australia đã gây ra các tác động trực tiếp tới môi trƣờng. Trƣớc hết, các vật liệu thải đƣợc sản sinh ra trong quá trình khai thác có thể xâm nhập vào các nguồn nƣớc gần đó hoặc ngấm vào đất gây ô nhiễm môi trƣờng. Thứ hai, việc loại bỏ các loại động vật và thực vật trong khu vực mỏ gây ra các khoảng trống trong chuỗi thức ăn đối với động vật cũng nhƣ các vấn đề liên quan đến sự sinh trƣởng của các loại thực vật sau khi dừng khai thác mỏ. Để 8 giảm thiểu sự hủy hoại môi trƣờng, hiện nay các công ty khai thác mỏ bắt buộc phải thực hiện lập báo cáo tác động môi trƣờng và phải có kế hoạch phục hồi môi trƣờng tại các khu vực khai thác. Sau đây là ví dụ về các tác động tới môi trƣờng và giải pháp PHMT tại mỏ Beenup phía Đông Bắc Augusta, miền bờ biển phía Tây - Nam của miền Tây nƣớc Australia nhƣ trình bày dƣới đây [56]: Tác động của khai thác titan tới môi trường tại khu vực mỏ Beenup Khu mỏ tian nằm cách thành phố Augusta 17 km, và ở gần nơi hợp lƣu giữa hai dòng sông Scott và Blackwood, liền kề với công viên quốc gia Scott. Đây là khu vực có đa dạng sinh học cao. Tại khu mỏ Beenup các tác động môi trƣờng đáng lo ngại đó là tác động đến công viên quốc gia Scott (nơi có đa dạng sinh học cao) và hai dòng sông Scott và Blackwood. Các tác động đã đƣợc xác định bao gồm: suy giảm nguồn nƣớc, tăng bênh tật cho thực vật (cụ thể là mầm bệnh Phytophthora cinnamomi), phá hủy nơi cƣ trú của các loài sinh vật hoang dã, nƣớc thải mỏ thải vào nguồn nƣớc mặt gây xáo trộn dòng chảy và biến đổi chất lƣợng nƣớc. Đi sâu hơn về các tác động nhƣ sau: Phá hủy nơi cư trú của các loài sinh vật, suy giảm đa dạng sinh học: Mặc dù tác động này đƣợc xác định, tuy nhiên vẫn chƣa có số liệu điều tra về đa dạng sinh học tại khu vực này. Suy giảm nguồn nước Suy giảm mực nƣớc ngầm gây ra bởi các hố khai thác và việc sử dụng nƣớc ngầm trong khai thác. Điều này sẽ dẫn đến tác động không tốt cho sự phát triển của thực vật ở khu vực mỏ và khu vực liền kề. Nghiên cứu về thực vật tại đây cho thấy nếu mực nƣớc mỏ giảm quá 0,5m sẽ ảnh hƣởng đến sự phát triển của thực vật tại công viên Scott. 9 Ảnh hưởng của mầm bệnh đến sự phát triển của sinh vật Năm 1991 đã có cuộc điều tra về tác động của mầm bệnh Phytophthora cinnamomi tới khu công viên quốc gia Scott. Kết quả điều tra cho thấy 86% khu vực công viên là bị ảnh hƣởng bởi mầm bệnh. Nguyên nhân là do mầm bệnh theo dòng nƣớc thải chảy vào khu vực công viên. Khu vực công viên có địa hình thấp hơn khu mỏ do đó dòng nƣớc thải mỏ dễ dàng di chuyển vào khu vực công viên theo độ cao địa hình. Xả nước thải vào hai dòng sông Scott và Blackwood Việc xả nƣớc thải mỏ khai thác vào hai dòng sông gây ra hiện tƣợng bồi lắng và làm xáo trộn dòng chảy. Thêm vào đó là dòng nƣớc thải có chứa các chất ô nhiễm sẽ gây thay đổi chất lƣợng nƣớc sông. Bụi, tiếng ồn Bụi, tiếng ồn sinh ra trong quá trình xây dựng, khai thác vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép. Sau các nghiên cứu về tác động hƣớng giải quyết nhƣ sau: Giữa công viên quốc gia và khu vực khai thác cần có vùng đệm với khoảng cách tối thiểu là 100m. Mục đích là để quản lý nƣớc thải mỏ và ngăn sự thoát nƣớc mỏ vào khu vực công viên. Việc xả thải vào dòng sông sẽ hạn chế theo lƣu lƣợng dòng chảy của hai sông; khối lƣợng xả thải phụ thuộc vào mùa. Nghiên cứu đã đƣa ra thông số xả thải là ít hơn 0,2% lƣu lƣợng đối với sông Blackwood và ít hơn 0,8% đối với sông Scott. Giảm thiểu ô nhiễm bụi, không khí bởi đề xuất sử dụng đƣờng sắt để vận tải quặng từ khu mỏ tới vịnh Bunbury. Điều tra kỹ về hệ động, thực vật trƣớc khi khai thác và phục hồi môi trƣờng sau khai thác về gần nhƣ nguyên hiện trạng ban đầu; tạo mọi điều kiện thuận lợi cho 10 các loài bản địa phát triển. Nhƣ vậy phục hồi môi trƣờng tại khu vực này thực chất là phục hồi sinh thái. Phục hồi môi trường tại mỏ Beennup: Cộng đồng quan tâm nhiều tới vấn đề phục hồi môi trƣờng tại khu vực mỏ. Nhóm tƣ vấn Beenup đã mời cộng đồng tham gia trong xây dựng kế hoạch phục hồi. Các thành viên tham gia trong quá trình phục hồi bao gồm Hội đồng Shire, cộng đồng địa phƣơng và công ty BHP Billiton. Khu vực phục hồi bao gồm 336 ha đất bị xáo trộn và 50ha hồ đã bị suy thoái; một khu vực rộng lớn chứa các vật liệu khai thác từ hồ và hai hồ dùng để dự trữ đất sét. Có nhiều giải pháp đã đƣợc đƣa ra để xem xét; phục hồi cần đảm bảo duy trì chất lƣợng nƣớc sông và quản lý pirit – một khoáng sunfua tự nhiên mà khi tiếp xúc với không khí và nƣớc có khả năng bị oxy hóa tạo thành axit. Sau khi tham khảo ý kiến của cộng đồng, kế hoạch phục hồi đã đƣợc phê duyệt vào cuối năm 1999. Khu vực phục hồi sẽ bao gồm 80% diện tích là thực vật bản địa và đất ngập nƣớc và 20% là diện tích đồng cỏ. Điều này cho phép việc giữ lại nguyên trạng các hồ sau khi khai thác. Hơn 2,5 triệu tấn cát đƣợc vận chuyển tới từ các kho dự trữ và các nơi khác để tiến hành bao lại bờ hồ. Đất ngập nƣớc trong khu vực chính là nơi cƣ trú thích hợp khuyến khích sự phát triển của hệ động, thực vật. Các vùng đất ngập nƣớc cùng với việc sử dụng rộng rãi vôi sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong quản lý lâu dài pirit tránh sự tạo thành của dòng thải axit. Bên cạnh đó các hồ còn giúp điều tiết các dòng chảy mặt, các đập đƣợc xây dựng để liên kết các vùng đất ngập nƣớc giúp thu giữ nƣớc và chuyển dòng chảy chính tới sông Blackwood. Các đập dâng còn là yếu tố kiểm soát mức độ nƣớc giúp giảm thiểu lũ lụt và xói mòn. Trồng nhiều lau, sậy trong khu vực để tăng cƣờng khả năng lọc sinh học trên đƣờng đi của các dòng nƣớc. Chƣơng trình tái phủ xanh thảm thực vật đƣợc thực hiện dựa trên việc tuyên truyền và trồng cây. Ít nhất là 4 loài thực vật quý hiếm đã đƣợc trồng trong khu vực mỏ. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan