Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại c...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam

.PDF
85
111
85

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------------------- NGUYỄN THỊ THỦY VÂN HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG ĐỨC TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tác giả NGUYỄN THỊ THỦY VÂN MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng biểu Lời mở đầu Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .....................................................................................................1 1.1. Những vấn đề chung về rủi ro tín dụng ...............................................................1 1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................1 1.1.2. Đặc điểm ........................................................................................................1 1.1.3. Phân loại .........................................................................................................2 1.1.4. Các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng ................................................................3 1.1.5. Nguyên nhân ..................................................................................................4 1.1.5.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay .................................................5 1.1.5.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng .........................................................5 1.1.5.3. Nhóm nguyên nhân khách quan..........................................................5 1.1.6. Hậu quả ..........................................................................................................6 1.2. 1.1.6.1. Đối với ngân hàng ...............................................................................6 1.1.6.2. Đối với nến kinh tế .............................................................................6 Quản trị rủi ro tín dụng ........................................................................................7 1.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng.............................................................7 1.2.2. Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng ................................................................8 1.2.3. Nguyên tắc Basel II về quản trị rủi ro tín dụng ...........................................10 1.2.4. Phương pháp quản trị rủi ro tín dụng ...........................................................11 1.2.4.1. Phân tán rủi ro tín dụng.....................................................................11 1.2.4.2. Trích lập dự phòng ............................................................................12 1.2.4.3. Quản trị hệ thống thông tin tín dụng .................................................12 1.2.4.4. Biện pháp kiểm tra, giám sát ............................................................12 1.2.4.5. Bảo hiểm tiền vay .............................................................................13 1.2.5. Các mô hìn quản trị rủi ro tín dụng ..............................................................13 1.2.5.1. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung ........................................13 1.2.5.2. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán .........................................14 1.2.6. Kinh nghiệm hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại một số ngân hàng thương mại trên trên thế giới đối với Việt Nam ..........................................14 1.2.6.1. Kinh nghiệm của ngân hàng thương mại tại Thái Lan .....................14 1.2.6.2. Kinh nghiệm của ngân hàng thương mại tại Singapore....................15 1.2.6.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .................................................16 Kết luận Chương 1 .............................................................................................................17 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG VỀ HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM ..................................................................................................................................18 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam ..........18 2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển ..........................................................................18 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2008 đến 2012 ........................................19 2.2. Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Thương Mại Cổ Phần Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam .........................................................................21 2.2.1. Kết quả hoạt động tín dụng ..........................................................................21 2.2.1.1. Phân tích dư nợ cho vay theo thời gian ............................................21 2.2.1.2. Phân tích chất lượng nợ cho vay.......................................................23 2.2.1.3. Phân tích dư nợ theo nhóm ngành cho vay .......................................24 2.2.1.4. Phân tích dư nợ theo khách hàng ......................................................25 2.2.2. Chính sách tín dụng .....................................................................................26 2.2.3. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng...................................................................27 2.2.4. Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam .........................................................................29 2.2.4.1. Nhận diện và phân tích các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng...................................................................................................29 2.2.4.2. Các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng đã và đang áp dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam .................39 2.2.5. Phân tích thực trạng hoàn thiện quản trị tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam ..............................................49 2.2.5.1. Những kết quả đạt được ....................................................................49 2.2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ........................................................52 Kết luận chương 2 ..............................................................................................................55 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG VIỆT NAM............56 3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam đến năm 2015 và sau năm 2015 .....................................................................56 3.1.1. Định hướng phát triển chung .......................................................................56 3.1.2. Định hướng về nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng ..........................57 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam ....................................................................................58 3.2.1. Nhóm giải pháp do bản thân Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam tổ chức thực hiện ...........................................................58 3.2.1.1. Nhóm giải pháp về môi trường kinh doanh ......................................58 3.2.1.2. Nhóm giải pháp về điều hành quy trình cấp tín dụng .......................62 3.2.1.3. Nhóm giải pháp về đo lường và giám sát tín dụng ...........................66 3.2.2. Một số kiến nghị ..........................................................................................70 3.2.2.1. Đối với Ngân hàng nhà nước Việt Nam ...........................................70 3.2.2.2. Đối với chính phủ .............................................................................72 Kết luận chương 3 ..............................................................................................................73 Kết luận ..............................................................................................................................74 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. HSBC Ngân hàng TNHH Một Thành Viên HSBC (Việt Nam) 2. Techcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam 3. CIC Trung tâm thông tin tín dụng 4. NHNN Ngân hàng nhà nước Việt Nam 5. NHTM Ngân hàng thương mại 6. NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 7. NH Ngân hàng 8. KH Khách hàng 9. RRTD Rủi ro tín dụng 10. QTRR Quản trị rủi ro 11. TCTD Tổ chức tín dụng 12. TSĐB Tài sản đảm bảo 13. CAR Hệ số an toàn vốn tối thiểu DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 1. Bảng 2-1: Kết quả kinh doanh và mô hình khách hàng từ 2008-2012......................19 2. Bảng 2-2: Dư nợ cho vay theo thời gian từ 2008-2012.............................................21 3. Bảng 2-3: Tình hình dư nợ và trích lập dự phòng từ 2008-2012 ..............................23 4. Bảng 2-4: Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề từ 2008-2012 ..........................................24 5. Bảng 2-5: Cơ cấu dư nợ theo loại hình khách hàng từ 2008-2012 ...........................25 6. Biểu đồ 2-1: Cơ cấu dư nợ theo thời gian từ 2008-2012...........................................22 7. Biểu đồ 2-2: Tình hình nợ xấu năm 2008-2012 ........................................................24 8. Biểu đồ 2-3: Cơ cấu dư nợ theo khách hàng từ 2008-2012 ......................................26 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tín dụng là hoạt động kinh doanh phức tạp nhất so với các hoạt động kinh doanh khác của NHTM, hoạt động này tuy thu được nhiều lợi nhuận nhưng cũng gặp không ít rủi ro. Vì vậy, rủi ro tín dụng nếu xảy ra sẽ có tác động rất lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của mỗi tổ chức tín dụng, cao hơn nó còn ảnh hưởng không nhỏ đến toàn bộ hệ thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế. Quản trị rủi ro tín dụng là vấn đề khó khăn nhưng rất bức thiết. Đặc biệt, đối với ngân hàng thương mại Việt Nam, do thu nhập của tín dụng là chủ yếu, chiếm từ 6080% thu nhập của ngân hàng. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, yêu cầu đặt ra là phải kiểm soát tăng trưởng tín dụng đi đôi với nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng trong thời gian tới. Để đạt được mục tiêu này, Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam cần phải phân tích, nhận dạng, đo lường được các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng. Từ đó đề ra các giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng. Đó là lý do tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng Kỹ Cổ Phần Kỹ thƣơng Việt Nam” nhằm đóng góp vào sự phát triển chung của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: - Không gian nghiên cứu: trong toàn hệ thống ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam - Khoảng thời gian nghiên cứu: từ 2008 đến 2012. 3. Mục tiêu của đề tài Hệ thống cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng hiện nay tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ thương Việt Nam. Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản trị tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ thương Việt Nam. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp nghiên cứu thống kê, so sánh, phân tích đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong luận văn. Tổng hợp và phân tích các bài viết, các báo cáo từ các Tạp chí của NHNN, Tạp chí Phát triển Kinh tế,... về quản trị rủi ro ngân hàng thương mại trong đó bao gồm quản trị rủi ro tín dụng. 5. Ý nghĩa thực tiễn của khóa luận Nhằm quản trị, giảm thiểu các rủi ro trong hoạt động tín dụng, nâng cao chất lượng tín dụng, hạn chế tỷ lệ nợ xấu, giảm trích lập dự phòng. Từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam. 6. Bố cục khóa luận: Với mục tiêu và phương pháp luận trình bày ở trên, nội dung của đề tài được chia thành 03 chương: Chương 1: Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại. Chương 2: Thực trạng về hoàn thiên quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ thương Việt Nam. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ thương Việt Nam. 1 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề chung về rủi ro tín dụng 1.1.1. Khái niệm Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh tế hàng hóa Trong quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, xuất phát từ nhu cầu cho vay và đi vay của những người thiếu vốn và những người thừa vốn trong cùng một thời điểm đã hình thành nên quan hệ vay mượn lẫn nhau trong xã hội và trên cơ sở đó hoạt động tín dụng ra đời. Theo quan điểm truyền thống, tín dụng là một mối quan hệ trong đó một người chuyển qua người khác quyền sử dụng một lượng giá trị hoặc hiện vật nào đó với những điều kiện nhất định mà hai bên thỏa thuận. Trên cơ sở tiếp cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng, tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Như vậy, rủi ro tín dụng có thể hiểu là khả năng khách hàng nhận khoản vốn vay nhưng không thực hiện, hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với ngân hàng, gây tổn thất cho ngân hàng, đó là khả năng khách hàng không trả, hoặc trả không đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng. 1.1.2. Đặc điểm Để phòng ngừa RRTD, việc nhận biết đặc điểm RRTD là điều cần thiết, RRTD có những đặc điểm sau đây: - Rủi ro mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, NH chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. RRTD xảy ra khi khách hàng gặp tổn 2 thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn. Do đó, rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây nên RRTD cho NH. - Rủi ro có tính chất đa dạng và phức tạp: đặc điểm này biểu hiện sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức và hậu quả của RRTD. Do đó, khi phòng ngừa và xử lý RRTD phải chú ý đến mọi dấu hiệu, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do RRTD đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp. - RRTD có tính tất yếu luôn tồn tại gắn liền với hoạt động tín dụng của NHTM: Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho NH không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho bất kỳ khoản vay nào cũng tiềm ẩn những rủi ro. Kinh doanh NH là kinh doanh rủi ro ở mức độ phù hợp và đạt được lợi nhuận tương ứng. 1.1.3. Phân loại Nếu căn cứ theo nguyên nhân phát sinh, rủi ro tín dụng được phân chia như sau: - Rủi ro giao dịch: là một hình thức rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là: o Rủi ro lựa chọn: đây là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. o Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo. o Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề. 3 - Rủi ro danh mục: là một hình thức rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành hai loại: o Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi loại chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. o Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều cùng đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. 1.1.4. Các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng  Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) Vốn tự có CAR = ------------------------------------- x 100% Tổng tài sản có rủi ro quy đổi Tỷ lệ an toàn vốn là một chỉ tiêu quan trọng phản ánh năng lực tài chính của NHTM, được dùng để xác định khả năng của ngân hàng trong việc thanh toán các khoản nợ có thời hạn và đối mặt với các rủi ro tín dụng. Nó thể hiện mức độ rủi ro mà các ngân hàng được phép mạo hiểm trong sử dụng vốn.  Tỷ lệ nợ quá hạn Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = ------------------------------------- x 100% Tổng dư nợ Chỉ tiêu này cho thấy tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá chất lượng tín dụng cũng như rủi ro tín dụng tại ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao 4 thể hiện rủi ro tín dụng của ngân hàng càng cao, đồng nghĩa với việc chưa có hiệu quả trong quản trị rủi ro tín dụng.  Tỷ trọng nợ xấu / Tổng dư nợ cho vay Tổng nợ xấu Tỷ trọng nợ xấu/tổng dư nợ cho vay = ------------------------------------- x 100% Tổng dư nợ Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, người ta còn dùng chỉ tiêu tỷ trọng nợ xấu/tổng dư nợ cho vay để phân tích thực chất tình hình chất lượng tín dụng tại ngân hàng. Tổng nợ xấu của ngân hàng là những khoản nợ quá hạn từ 91 ngày trở lên mà không đòi được và không được tái cơ cấu. Tỷ trọng nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém, ngân hàng quản trị rủi ro tín dụng chưa hiệu quả.  Hệ số rủi ro tín dụng Tổng dư nợ cho vay Hệ số rủi ro tín dụng = ------------------------------------- x 100% Tổng tài sản có Hệ số này cho ta thấy tỷ trọng của các khoản mục tín dụng trong tài sản có, khoản mục tín dụng trong tổng tài sản có càng lớn thì khả năng sinh lợi càng lớn, nhưng đồng thời rủi ro tín dụng cũng rất cao. 1.1.5. Nguyên nhân Trong quan hệ tín dụng có hai đối tượng tham gia là ngân hàng cho vay và người đi vay. Nhưng người đi vay sử dụng tiền vay trong một thời gian, không gian cụ thể, tuân theo sự chi phối của những điều kiện cụ thể nhất định mà ta gọi là môi trường kinh doanh, và đây là đối tượng thứ ba có mặt trong quan hệ tín dụng. Rủi ro tín dụng xuất phát từ môi trường kinh doanh gọi là rủi ro do nguyên nhân khách quan. Rủi ro xuất phát từ người vay và ngân hàng cho vay gọi là rủi ro do nguyên nhân chủ quan. 5 1.1.5.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay Đây là nguyên nhân nội tại của mỗi khách hàng vay. Như là khả năng tự chủ tài chính kém, sử dụng vốn sai mục đích so với phương án vay ban đầu. Hoặc do năng lực điều hành yếu, hệ thống quản trị kinh doanh không hiệu quả, trình độ quản lý của khách hàng yếu kém dẫn đến việc sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. Cũng có thể do khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ vay ngân hàng hoặc rủi ro tín dụng do khách hàng cố ý lừa đảo. 1.1.5.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng Cán bộ ngân hàng không chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng và các điều kiện cho vay Chính sách và quy trình cho vay chưa chặt chẽ, chưa có quy trình quản trị rủi ro hữu hiệu, chưa chú trọng đến phân tích khách hàng, xếp loại rủi ro tín dụng để tính toán điều kiện vay và khả năng trả nợ. Đối với cho vay doanh nghiệp nhỏ và cá nhân, quyết định cho vay của ngân hàng chủ yếu là dựa trên kinh nghiệm, chưa áp dụng đến công cụ chấm điểm tín dụng. Năng lực dự báo, phân tích và thẩm định tín dụng, phát triển và xử lý khoản vay có vấn đề của cán bộ tín dụng còn rất yếu, nhất là đối với các ngành đòi hỏi hiểu biết chuyên môn cao dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Mặt khác, cũng có thể quyết định cho vay đúng đắn nhưng do thiếu kiểm tra kiểm soát sau khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn sai mục đích nhưng ngân hàng không ngăn chặn kịp thời. Thiếu thông tin về khách hàng hay thiếu thông tin tín dụng tin cậy, kịp thời, chính xác để xem xét, phân tích trước khi cấp tín dụng. Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng chưa đủ tầm và vấn đề quản lý, sủ dụng, đãi ngộ cán bộ ngân hàng chưa thỏa đáng cũng là nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng. 1.1.5.3. Nhóm nguyên nhân khách quan Là những tác động ngoài ý chí của khách hàng và ngân hàng, như: 6 - Sự thay đổi của môi trường tự nhiên như thiên tai, dịch bệnh, bão lụt gây tổn thất cho khách hàng vay vốn kinh doanh. - Sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của thị trường thế giới. - Cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng chưa thực sự lành mạnh, việc chạy theo quy mô, bỏ qua các tiêu chuẩn, điều kiện trong cho vay, thiếu quan tâm đến chất lượng khoản vay. - Rủi ro do môi trường pháp lý chưa đồng bộ, không đầy đủ và việc thực thi pháp luật còn chưa nghiêm. - Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của Ngân hàng Nhà nước. - Hệ thống thông tin hỗ trợ tín dụng còn bất cập. - Do sự thay đổi về chính sách của Nhà nước, như là các chính sách về ngoại tệ, xuất nhập khẩu, ngoại hối. - Do sự thay đổi về chính trị. 1.1.6. Hậu quả Khi rủi ro tín dụng nảy sinh, tùy theo mức độ mà nó gây ra những tác hại nghiêm trọng không chỉ với hệ thống ngân hàng, với người vay mà còn cả với nền kinh tế và xã hội. 1.1.6.1. Đối với ngân hàng Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này làm cho ngân hàng bị mất cân đối trong việc thu chi. Khi không thu được nợ thì vòng quay vốn tín dụng bị chậm lại làm ngân hàng kinh doanh không hiệu quả và có thể mất khả năng thanh khoản. Điều này làm giảm lòng tin của người gởi tiền, ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín ngân hàng. Từ đó gây giảm lợi nhuận và tăng nguy cơ phá sản của ngân hàng. 1.1.6.2. Đối với nền kinh tế Hoạt động ngân hàng liên quan đến hoạt động của các doanh nghiệp và cá nhân. Ngân hàng gặp khó khăn sẽ ảnh hưởng đến nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, doanh nghiệp thiếu vốn sẽ gặp khó khăn để sản 7 xuất kinh doanh dẫn đến đời sống công nhân gặp khó khăn. Sự khủng hoảng từ hệ thốn ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế. Nó làm cho nền kinh tế bị suy thoái, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định. Mặt khác, mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát triển rất nhanh nên tác động do khủng hoảng rủi ro tín dụng tại một nước cũng ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế các nước có liên quan. Ngày nay, nền kinh tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới, do đó hệ thống ngân hàng của một quốc gia gặp khó khăn cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới. 1.2. Quản trị rủi ro tín dụng 1.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình tiếp cận rủi ro tín dụng một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm nhận dạng, kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất, mất mát và những ảnh hưởng bất lợi của rủi ro tín dụng. Quản trị rủi ro tín dụng gồm bốn hoạt động cơ bản: nhận diện rủi ro tín dụng, đo lường rủi ro, đánh giá rủi ro và tài trợ rủi ro. Các hoạt động này được thực hiện liên tiếp nhau tạo thành một quá trình chặt chẽ: kết quả của mỗi khâu trước sẽ là tiền đề định hướng cho khâu sau. - Nhận diện rủi ro tín dụng: là quá trình xác định liên tục và có hệ thống trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nhận diện rủi ro tín dụng bao gồm các công việc: theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động tín dụng và toàn bộ hoạt động tín dụng của ngân hàng, nhằm thống kê tất cả các rủi ro, không chỉ gồm những rủi ro đã và đang xảy ra, mà còn dự báo những dạng rủi ro mới có thể xuất hiện đối với ngân hàng, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp đo lường, kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng phù hợp. - Đo lường rủi ro tín dụng: là việc ngân hàng xây dựng mô hình thích hợp để lượng hóa mức độ rủi ro tín dụng. Từ đó xác định phần bù rủi ro và giới hạn tín dụng an toàn tối đa đối với một khách hàng, cũng như trích lập quỹ dự phòng để tài trợ cho rủi ro tín dụng. Để đo lường rủi ro, ngân hàng cần 8 thu thập số liệu, thông tin và phân tích, đánh giá rủi ro. Trên cơ sở số liệu thu được, lập ma trận đo lường rủi ro. - Đánh giá rủi ro tín dụng: việc đánh giá mức độ nghiêm trọng của rủi ro đối với toàn bộ hoạt động tín dụng của ngân hàng thông thường sẽ được thực hiện trên cơ sở lập và phân tích các chỉ tiêu liên quan. - Tài trợ rủi ro tín dụng: nhằm mục đích bù đắp những khoản rủi ro tín dụng xảy ra, làm lành mạnh hóa tài chính ngân hàng chứ không phải là xóa hoàn toàn nợ vay cho khách hàng. Cũng như đối với các loại rủi ro khác, kỹ thuật tài trợ rủi ro tín dụng bao gồm các phương pháp: tự khắc phục, chuyển giao rủi ro, trung hòa rủi ro. 1.2.2. Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng Quản trị rủi ro ngân hàng được dựa trên hàng loạt những nguyên tắc, trong đó bao gồm một số nguyên tắc cơ bản sau : Một là, nguyên tắc chấp nhận rủi ro. Các nhà quản trị ngân hàng cần phải chấp nhận rủi ro ở mức cho phép nếu như mong muốn có được thu nhập phù hợp từ những hoạt động nghiệp vụ của mình. Dĩ nhiên, mỗi nghiệp vụ cụ thể sau khi đánh giá mức độ rủi ro các ngân hàng thương mại cần xây dựng chiến thuật phòng chống rủi ro. Tuy nhiên, loại bỏ hoàn toàn rủi ro trong hoạt động ngân hàng là không thể, bởi vì rủi ro ngân hàng – là sự hiện hữu khách quan vốn có trong các nghiệp vụ của ngân hàng. Do đó, nguyên tắc đầu tiên trong quá trình quản trị rủi ro đối với các nhà quản trị ngân hàng là phải nhận biết những “rủi ro cho phép”. Việc chấp nhận mức độ, loại rủi ro ngân hàng nào chính là điều kiện quan trọng để điều tiết những tác động tiêu cực của chúng trong quá trình quản lý rủi ro. Hai là, nguyên tắc điều hành rủi ro cho phép. Nguyên tắc này đòi hỏi phần lớn rủi ro trong gói rủi ro cho phép phải có khả năng điều tiết trong quá trình quản lý, mà không phụ thuộc vào những hoàn cảnh khách quan và chủ quan của nó. Chỉ đối với những loại rủi ro như vậy thì các nhà quản trị ngân hàng mới có thể sử dụng tất cả những “vũ khí”, “nghệ thuật” của mình để điều tiết chúng. Ngoài ra, đối với các loại rủi ro không có khả năng “điều chỉnh” cần phải được chuyển đẩy sang các 9 công ty bảo hiểm bên ngoài. Ba là, nguyên tắc quản lý độc lập các rủi ro riêng biệt. Một trong những nguyên lý cơ bản của lý thuyết quản trị rủi ro là các loại rủi ro khá độc lập với nhau và sự thiệt hại do một loại nào đó trong “gói rủi ro cho phép” gây nên không nhất thiết sẽ làm tăng xác suất xảy ra với các loại rủi ro khác. Nói cách khác, về nguyên tắc sự thiệt hại đối với ngân hàng do các loại rủi ro khác nhau gây nên là khá độc lập với nhau và quá trình quản lý chúng cần phải được điều tiết riêng biệt, không thể gộp các loại rủi ro khác nhau vào một nhóm để đưa ra cùng một phương pháp điều hành. Bốn là, nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và mức độ thu nhập. Nguyên tắc này là nền tảng của lý thuyết quản trị rủi ro. Các ngân hàng trong quá trình hoạt động của mình chỉ được phép chấp nhận các loại, mức độ rủi ro mà thiệt hại khi chúng xảy ra ở mức không được cao quá mức thu nhập phù hợp. Có nghĩa rằng, tất cả các loại rủi ro có mức độ rủi ro cao hơn mức độ thu nhập mong đợi cần phải được loại bỏ. Năm là, nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và khả năng tài chính. Giá trị thiệt hại mà ngân hàng mong muốn từ những khoản rủi ro phải phù hợp với phần vốn mà ngân hàng có thể trích dự phòng cho những thiệt hại khi chúng xảy ra. Khi rủi ro xảy ra, nó kéo theo sự thiệt hại thu nhập, giảm tiềm năng lợi nhuận và nhịp độ phát triển của ngân hàng trong tương lai. Do đó, giá trị thiệt hại phải phù hợp với mức vốn dự phòng của ngân hàng và ngân hàng phải dự báo được mức độ phù hợp, bao gồm cả những khoản rủi ro không thể chuyển được sang cho đối tác hay các công ty bảo hiểm bên ngoài. Sáu là, nguyên tắc hiệu quả kinh tế. Mục đích cơ bản của việc quản lý rủi ro ngân hàng là điều tiết những tác động tiêu cực của rủi ro khi xảy ra. Cùng với điều này, chi phí của ngân hàng bỏ ra để điều tiết phải thấp hơn giá trị thiệt hại do những rủi ro có khả năng xảy ra. Bảy là, nguyên tắc hợp lý về thời gian. Thời gian tồn tại của một nghiệp vụ ngân hàng càng lâu thì biên độ xảy ra rủi ro càng lớn, khả năng điều tiết những tác 10 động tiêu cực của nó và tính kinh tế của quản lý rủi ro càng thấp. Khi bắt buộc phải tồn tại các nghiệp vụ này thì ngân hàng phải đảm bảo có mức độ thu nhập phụ trội cần thiết không chỉ vì lợi nhuận mà còn vì mục đích bù đắp những chi phí để điều tiết tác động của rủi ro trong trường hợp chúng xảy ra. Tám là, nguyên tắc phù hợp với chiến lược chung của ngân hàng. Hệ thống quản lý rủi ro cần phải được dựa trên nền tảng những tiêu chí chung của chiến lược phát triển của ngân hàng cũng như các chính sách điều hành từng hoạt động riêng biệt của ngân hàng. Chín là, nguyên tắc chuyển đẩy các loại rủi ro không cho phép. Nguyên tắc này đòi hỏi các loại rủi ro nằm trong “gói rủi ro cho phép” phải có khả năng/ tính chuyển đẩy cao. Các loại rủi ro không tương thích với khả năng của ngân hàng trong việc điều tiết những hậu quả tiêu cực khi chúng xảy ra hay không phù hợp với những yêu cầu cụ thể của chiến lược và chính sách điều hành hoạt động của ngân hàng cần phải được loại bỏ khỏi “gói rủi ro cho phép”. Hay nói cách khác, chúng chỉ được cho vào khi có khả năng chuyển đẩy cao sang các đối tác hoặc các công ty bảo hiểm bên ngoài. Trên đây là 9 nguyên tắc cơ bản để từ đó mỗi ngân hàng xây dựng cho mình một chính sách quản trị rủi ro ngân hàng riêng biệt. Chính sách quản trị rủi ro ngân hàng phải được xem là một phần quan trọng trong chiến lược hoạt động chung của ngân hàng và nó đòi hỏi phải xây dựng được một hệ thống phòng chống từ xa, đưa ra được giải pháp nhằm điều tiết các tác động xấu đến tình hình tài chính của ngân hàng. 1.2.3. Nguyên tắc Basel II về quản trị rủi ro tín dụng Basel II sử dụng khái niệm “Ba trụ cột”:  Trụ cột thứ I: liên quan tới việc duy trì vốn bắt buộc. Theo đó, tỷ lệ vốn bắt buộc tối thiểu (CAR) vẫn là 8% của tổng tài sản có rủi ro như Basel I. Tuy nhiên, rủi ro được tính toán theo ba yếu tố chính mà ngân hàng phải đối mặt: rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành (hay rủi ro hoạt động) và rủi ro thị trường. So với Basel I, cách tính chi phí vốn đối với rủi ro tín dụng có sự sửa đổi lớn, đối với rủi ro thị 11 trường có sự thay đổi nhỏ, nhưng hoàn toàn là phiên bản mới đối với rủi ro vận hành.  Trụ cột thứ II: liên quan tới việc hoạch định chính sách ngân hàng, Basel II cung cấp cho các nhà hoạch định chính sách những “công cụ” tốt hơn so với Basel I. Trụ cột này cũng cung cấp một khung giải pháp cho các rủi ro mà ngân hàng đối mặt, như rủi ro hệ thống, rủi ro chiến lược, rủi ro danh tiếng, rủi ro thanh khoản và rủi ro pháp lý, mà hiệp ước tổng hợp lại dưới cái tên rủi ro còn lại (residual risk).  Trụ cột thứ III: Các ngân hàng cần phải công khai thông tin một cách thích đáng theo nguyên tắc thị trường. Basel II đưa ra một danh sách các yêu cầu buộc các ngân hàng phải công khai thông tin, từ những thông tin về cơ cấu vốn, mức độ đầy đủ vốn đến những thông tin liên quan đến mức độ nhạy cảm của ngân hàng với rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro vận hành và quy trình đánh giá của ngân hàng đối với từng loại rủi ro này. Trong xây dựng mô hình quản lý rủi ro tín dụng, nguyên tắc Basel có một số điểm cơ bản:  Phân tách bộ máy cấp tín dụng theo các bộ phận tiếp thị, bộ phận phân tích tín dụng và bộ phận phê duyệt tín dụng cũng như trách nhiệm rạch ròi của các bộ phận tham gia.  Nâng cao năng lực của cán bộ quản lý rủi ro tín dụng.  Xây dựng một hệ thống quản lý và cập nhật thông tin hiệu quả để duy trì một quá trình đo lường, theo dõi tín dụng thích hợp, đáp ứng yêu cầu thẩm định và quản lý rủi ro tín dụng 1.2.4. Phƣơng pháp quản trị rủi ro tín dụng 1.2.4.1. Phân tán rủi ro tín dụng Phòng ngừa rủi ro do tập trung tín dụng là hoạt động nên được các ngân hàng xem xét thường xuyên. Biện pháp sử dụng là đặt ra các hạn mức cho vay dựa trên vốn tự có của ngân hàng đối với khách hàng vay riêng lẻ hay nhóm khách hàng vay. Chẳng hạn như tại Việt Nam, tổng dư nợ cho vay của một tổ chức tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng. Đối với
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất