0
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Số liệu
được nêu trong luận văn là trung thực và có trích nguồn. Kết quả nghiên cứu
trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Phạm Thị Tuyết Nhung
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
2
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
2
1.2 Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
5
1.3 Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu 7
1.4 Câu hỏi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu 8
1.4.1 Các câu hỏi nghiên cứu
8
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu 8
1.5 Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu 8
1.6 Kết cấu của đề tài nghiên cứu 9
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO
CÁO TÀI CHÍNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
10
2.1 Khái niệm, ý nghĩa và mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
10
2.1.1 Khái niệm phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp 10
2.1.2 Mục tiêu và ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp 10
2.2 Tài liệu dùng cho phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp 11
2.2.1 Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01 - DN)
13
2.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 - DN) 15
2.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DN)
15
2.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 - DN) 16
2.3 Các kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp 17
2.3.1 Kỹ thuật so sánh
18
2.3.2 Kỹ thuật chi tiết chỉ tiêu phân tích
19
2.3.3 Kỹ thuật loại trừ
20
2.3.4 Kỹ thuật liên hệ cân đối 21
2.3.5 Mô hình Dupont
21
2.5 Nội dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
22
2.5.1. Phân tích giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp
23
2.5.2 Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp
24
2.5.3 Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp 26
ii
2.5.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh
29
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
TỔNG CÔNG TY THÉP VIỆT NAM 34
3.1. Tổng quan về Tổng Công ty Thép Việt Nam
34
3.1.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của Tổng công ty Thép Việt
Nam 34
3.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty Thép
Việt Nam 37
3.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán của Tổng công ty
Thép Việt Nam
39
3.2 Thực trạng phương pháp phân tích sử dụng tại Tổng công ty thép Việt Nam
42
3.3 Nguồn dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu
42
3.4 Thực trạng công tác phân tích báo cáo tài chính tại Tổng công ty Thép Việt
Nam 43
3.4.1. Tổ chức phân tích báo cáo tài chính tại Tổng Công ty Thép Việt Nam
43
3.4.2. Nội dung phân tích báo cáo tài chính tại Tổng Công ty Thép Việt Nam
45
3.5. Đánh giá khái quát thực trạng phân tích báo cáo tài chính tại Tổng Công ty
Thép Việt Nam
61
3.5.1. Đánh giá về công tác tổ chức phân tích báo cáo tài chính 62
3.5.2. Đánh giá về nội dung phân tích báo cáo tài chính
63
3.5.3. Đánh giá về phương pháp phân tích báo cáo tài chính
63
CHƯƠNG 4: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢI PHÁP
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI TỔNG CÔNG TY
THÉP VIỆT NAM 65
4.1. Phương hướng hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Tổng công ty Thép
Việt Nam
65
4.2. Các giải pháp hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Tổng công ty Thép Việt
Nam 66
4.2.1. Hoàn thiện công tác tổ chức phân tích báo cáo tài chính tại Tổng công ty
Thép Việt Nam
66
4.2.2. Hoàn thiện phương pháp phân tích báo cáo tài chính tại Tổng công ty
Thép Việt Nam
67
4.2.3. Hoàn thiện nội dung phân tích báo cáo tài chính tại Tổng Công ty Thép
Việt Nam 68
4.3. Những điều kiện cơ bản để thực hiện các giải pháp hoàn thiện phân tích báo cáo
tài chính tại Tổng công ty Thép Việt Nam
87
4.3.1. Về phía Nhà nước 87
4.3.2. Về phía Tổng công ty Thép Việt Nam 88
ii
4.4 Chiến lược phát triển và tầm nhìn đến năm 2025
KẾT LUẬN 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
92
88
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCKQKD
: Báo cáo kết quả kinh doanh
BH
: Bán hàng
CP
: Cổ phần
CPBH
: Chi phí bán hàng
CPQLDN
: Chi phí quản lý doanh nghiệp
DN
: Doanh nghiệp
GVHB
: Giá vốn hàng bán
LN
: Lợi nhuận
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
ROA
: Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản
ROE
: Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu
TCT
: Tổng Công ty
VN
: Việt Nam
XNK
: Xuất nhập khẩu
XD
: Xây dựng
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
VSCH
: Vốn chủ sở hữu
DANH MỤC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 3.1: Tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh 46
Bảng 3.2: Cơ cấu tài sản Tổng công ty Thép Việt Nam-Công ty mẹ năm 2010
48
Bảng 3.3: Cơ cấu nguồn vốn Tổng công ty Thép Việt Nam-công ty mẹ năm 2010
50
Bảng 3.4: Phân tích các khoản nợ phải thu năm 2010
53
Bảng 3.5: Phân tích các khoản nợ phải trả năm 2010
55
Bảng 3.6: Phân tích khả năng thanh toán 57
Bảng 3.7: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
59
Bảng 3.8: Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh
60
Bảng 4.1: Phân tích hệ số tài trợ thường xuyên và hệ số tài trợ tạm thời
69
Bảng 4.2: Phân tích các chỉ tiêu về cân bằng tài chính 73
Bảng 4.3: Phân tích các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính
75
Bảng 4.4: So sánh các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính của TCT Thép VN với Công ty
CP tập đoàn Hòa Phát và TCT CP XNK và xây dựng VN năm 2010
76
Bảng 4.5: Các khoản nợ phải thu so với các khoản nợ phải trả 77
Bảng 4.6: Phân tích các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán78
Bảng 4.7: Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
81
Bảng 4.8: Phân tích hiệu quả sử dụng nguồn vốn
Bảng 4.9: Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí
Bảng 4.10: Hệ số chi trả lãi vay
82
84
85
Bảng 4.11: Phân tích hệ số đòn bẩy tài chính theo mối quan hệ giữa tổng nguồn vốn
với nguồn vốn chủ sở hữu 86
Bảng 4.12: Phân tích hệ số đòn bẩy tài chính theo mối quan hệ giữa nợ phải trả với
nguồn vốn chủ sở hữu
87
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của Tổng công ty Thép Việt Nam.......................39
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ Bộ máy kế toán tại Văn phòng Tổng Công ty Thép Việt Nam................40
Sơ đồ 3.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Văn phòng Tổng Công
ty Thép Việt Nam.................................................................................................................41
1
i
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng không chỉ trong bản thân
doanh nghiệp mà cả trong nền kinh tế. Để nắm được tình hình tài chính của doanh
nghiệp mình cũng như tình hình tài chính của các đối tượng quan tâm thì việc phân
tích tình hình tài chính thông qua các báo cáo tài chính là rất quan trọng. Thông qua
việc phân tích hệ thống báo cáo tài chính, người ta có thể sử dụng thông tin đánh giá
tiềm năng, hiệu quả kinh doanh, triển vọng cũng như rủi ro trong tương lai của
doanh nghiệp
Cũng như các Tổng công ty lớn khác, Tổng Công ty Thép Việt Nam trong
những năm qua đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện, nâng cao nghiệp vụ trong mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh. Công tác phân tích Báo cáo tài chính đã được coi
trọng, từng bước phát triển và đã đạt được một số kết quả nhất định. Xuất phát từ
nhận thức về tầm quan trọng của công tác phân tích báo cáo tài chính và thực trạng
phân tích báo cáo tài chính tại Tổng công ty Thép Việt Nam, tôi đã lựa chọn đề tài
nghiên cứu cho Luận văn thạc sỹ: “Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại
Tổng công ty Thép Việt Nam”.
1.2 Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Nghiên cứu về báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính thì đã có nhiều
tác giả đã thực hiện. Về cơ bản các tác giả đã đóng góp đáng kể vào lý luận chung
về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các tác giả với các kiến
nghị đã góp phần hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp
nghiên cứu. Tôi xin vắn tắt lại một số công trình nghiên cứu nổi bật mà tôi đã tham
khảo.
Ví dụ, tác giả Nguyễn Mạnh Quân với đề tài: “Phân tích báo cáo tài chính tại Công
ty Giang thép Thái Nguyên”
Đề tài : “Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần tập đoàn Hoà
Phát” – Tác giả Hoàng Kim Ngân cũng là một ví dụ
Một ví dụ tiếp theo là luận văn với đề tài “Lập và trình bày báo cáo tài chính
tại các doanh nghiệp thuộc Tổng Công ty Sông Hồng” của tác giả : Nguyễn Thùy
Linh
ii
Để hoàn thiện bài nghiên cứu của bản thân một cách tốt nhất , tôi đã đọc và
tham khảobài nghiên cứu của những tác giả trên. khắc phục được những điểm yếu
phát huy những điểm mạnh của các tác giả để bài luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Bài nghiên cứu phân tích được thực trạng báo cáo tài chính của Tổng Công ty Thép
Việt Nam trong năm 2010, và so sánh với hai năm 2008, 2009 mà cho đến nay chưa
có tác giả nào phân tích. Số liệu hoàn toàn chính xác và khách quan.
1.3 Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu các vấn đề lý luận về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
Đánh giá thực trạng phân tích báo cáo tài chính tại Tổng công ty Thép Việt
Nam
Một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện việc phân tích Báo cáo tài chính tại
Tổng công ty Thép Việt Nam.
- Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hệ thống báo cáo tài chính của Tổng Công ty Thép Việt
Nam và việc sử dụng hệ thống thông tin từ những báo cáo này để phân tích tình
hình tài chính của Công ty
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu hệ thống báo cáo tài chính của
Tổng Công Ty Thép Việt Nam từ năm 2008 đến năm 2010. Luận văn này chỉ
tập trung vào hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính của công ty mẹ mà
không phân tích báo cáo tài chính của các công ty con
1.4 Câu hỏi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
1.4.1 Các câu hỏi nghiên cứu
1) Lý luận chung về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp và vận dụng
tại các doanh nghiệp Việt nam hiện nay?
- Thực trạng phân tích báo cáo tài chính tại Tổng Công ty Thép Việt Nam
đang được thực hiện như thế nào?
- Các giải pháp cần thực hiện nhằm hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại
Tổng Công Ty Thép Việt Nam.
1.4.2 Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với các kỹ thuật như
so sánh, phân tích dọc, phân tích ngang, phân tích tỷ suất, phân tích theo dãy số thời
gian....để từ đó đánh giá được hiệu quả tài chính của doanh nghiệp cũng như đánh
giá xu hướng phát triển của công ty
iii
1.5 Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
- Về lý luận
- Về thực tiễn
- Đối với bản thân: việc nghiên cứu đề tài này trước hết giúp cho bản thân tôi
được hiểu sâu và cặn kẽ hơn về kiến thức đã được học. Nâng cao trình độ, nâng cao
hiểu biết cho bản thân về vấn đề nghiên cứu. Bên cạnh đó, đề tài giúp cho bản thân
tôi có thể hoàn thành tốt hơn nữa công việc hiện tại của mình.
1.6 Kết cấu của đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục kèm theo, luận văn gồm 4
chương:
Chương 1: Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Những vấn đề lý luận chung về phân tích báo cáo tài chính trong
các doanh nghiệp.
Chương 3: Thực trạng phân tích báo cáo tài chính tại Tổng công ty Thép
Việt Nam.
Chương 4: Phương hướng và các giải pháp hoàn thiện phân tích báo cáo tài
chính tại Tổng công ty Thép Việt Nam.
iv
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG
VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
2.1 Khái niệm, ý nghĩa và mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp
2.1.1 Khái niệm phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Phân tích Báo cáo tài chính là một hệ thống các phương pháp nhằm đánh giá
tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời gian hoạt
động nhất định. Trên cơ sở đó, giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra các
quyết định chuẩn xác trong quá trình kinh doanh.
2.1.2 Mục tiêu và ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp
Quan tâm tới Báo cáo tài chính của doanh nghiệp thường bao gồm rất nhiều
các đối tượng khác nhau. Mỗi đối tượng đều sử dụng thông tin về tình hình tài chính
của doanh nghiệp dưới các góc độ khác nhau và cho nhiều mục đích khác nhau. Bởi
vậy, việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các đối
tượng quan tâm thấy rõ hơn bức tranh về thực trạng hoạt động tài chính, xác định
đầy đủ và đúng đắn hơn những nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó họ đưa ra các quyết định đúng đắn
hơn
2.2 Tài liệu dùng cho phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp
Hệ thống Báo cáo tài chính ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-TC bao
gồm các mẫu biểu báo cáo sau:
Báo cáo tài chính năm: gồm 4 mẫu biểu báo cáo:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Mẫu số B01 - DN
Mẫu số B02 - DN
Mẫu số B03 - DN
Mẫu số B09 - DN
2.2.1 Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01 - DN)
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh một cách tổng
quát toàn bộ tài sản hiện có của đơn vị tại một thời điểm nhất định, theo hai cách
phân loại là kết cấu nguồn vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh.
v
2.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02 - DN)
Báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD) là một báo cáo tài chính kế toán
tổng hợp phản ánh tổng quát doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong một kỳ
kế toán.
2.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DN)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc hình
thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Thông tin
về lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng thông tin có cơ
sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã
tạo ra đó trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
2.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09 - DN)
Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một báo cáo kế toán tài chính tổng quát
nhằm mục đích giải trình và bổ sung, thuyết minh những thông tin về tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo,
mà chưa được trình bày đầy đủ, chi tiết hết trong các báo cáo tài chính khác.
2.3 Các kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
2.3.1 Kỹ thuật so sánh
So sánh là một phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức
độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Phương pháp này được sử dụng khá phổ biến
trong phân tích Báo cáo tài chính
2.3.2 Kỹ thuật chi tiết chỉ tiêu phân tích
Các chỉ tiêu kinh tế phản ánh quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh
thường đa dạng và phong phú. Do vậy, việc chi tiết các chỉ tiêu phân tích theo các
khía cạnh khác nhau sẽ giúp cho việc đánh giá kết quả kinh doanh được chính xác
hơn. Các chỉ tiêu phân tích có thể được chi tiết theo bộ phận cấu thành, theo thời
gian và không gian
2.3.3 Kỹ thuật loại trừ
Loại trừ là một phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng lần lượt từng
nhân tố đến chỉ tiêu phân tích và được thực hiện bằng cách: khi xác định sự ảnh
hưởng của nhân tố này thì phải loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác
2.3.4 Kỹ thuật liên hệ cân đối
Phương pháp liên hệ cân đối dựa trên sự cân bằng về lượng giữa hai mặt của
các yếu tố và quá trình kinh doanh
vi
2.3.5 Mô hình Dupont
Phân tích Dupont là kỹ thuật nhằm phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu
tài chính, thông qua đó người ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng
đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự logic chặt chẽ
2.4. Tổ chức phân tích báo cáo tài chính trong doanh nghiệp
Tổ chức phân tich báo cáo tài chính bao gồm các nội dung sau:
Thứ nhất : Xác định mục tiêu phân tích
Thứ hai : Chọn nguồn tài liệu phân tích và phương pháp phân tích
Thứ ba: Thực hiện việc phân tích theo các mục tiêu
Thứ tư: Tổng kết phân tích, lập báo cáo kết quả phân tích
2.5 Nội dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Để cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết có giá trị về xu thế phát triển của
doanh nghiệp, về các mặt mạnh, mặt yếu của hoạt động tài chính sẽ tiến hành phân
tích các nội dung chủ yếu về tình hình tài chính của doanh nghiệp sau đây:
- Phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp
- Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh.
- Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
- Phân tích hiệu quả kinh doanh
- Phân tích rủi ro tài chính
- Dự báo các chỉ tiêu tài chính
2.5.1. Phân tích giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp
Đánh giá khái quát tình hình tài chính được thực hiện bằng cách tính ra và so
sánh giữa cuối kỳ với đầu kỳ, so sánh kỳ này với kỳ trước… các chỉ tiêu sau:
- Hệ số tài trợ:
Hệ số tài trợ là chỉ tiêu phản ánh khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và
mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp.
- Hệ số tự tài trợ:
Hệ số tự tài trợ là chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư nguồn vốn chủ sở hữu vào
tài sản dài hạn của doanh nghiệp
- Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn(hiện thời)
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là thước đo khả năng thanh toán các
vii
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp với tổng số tài sản ngắn hiện có.
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh (tức thời)
Hệ số khả năng thanh toán nhanh là chỉ tiêu được dùng để đánh giá khả năng
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tiền, các khoản tương
đương tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Chỉ tiêu này cho biết doanh
nghiệp có đảm bảo thanh toán kịp thời các khoản nợ ngắn hạn hay không.
- Tỷ suất đầu tư
Tỷ suất đầu tư là chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng của tài sản dài hạn chiếm trong
tổng số tài sản, nó phản ánh cấu trúc tài sản của doanh nghiệp. Tỷ suất ngày cao hay
thấp phụ thuộc lớn vào ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
2.5.2 Phân tích cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Cấu trúc tài chính của một doanh nghiệp không những phản ánh thực trạng
tài chính của doanh nghiệp mà còn phản ánh mối quan hệ giữa tình hình huy động
vốn với tình hình sử dụng vốn.
Phân tích cơ cấu nguồn vốn là việc xem xét tỷ trọng từng loại nguồn vốn chiếm
trong tổng số nguồn vốn cũng như xem xu hướng biến động của từng nguồn vốn qua
các thời kỳ.
- Hệ số nợ so với tài sản: Chỉ tiêu này phản ánh mức độ tài trợ tài sản của
doanh nghiệp bằng các khoản nợ.
- Hệ số tài sản so với nguồn vốn chủ sở hữu
- Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Chỉ tiêu này được tính bằng cách so sánh tổng số tài sản hiện có so với tổng
số nợ phải trả, phản ánh khả năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp trong thời
kỳ báo cáo.
Nếu trị số chỉ tiêu này của doanh nghiệp lớn hơn 01 thì doanh nghiệp bảo
đảm khả năng thanh toán và ngược lại, trị số này càng nhỏ hơn 01 thì doanh nghiệp
càng mất dần khả năng thanh toán.
2.5.3 Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của
doanh nghiệp
.Để xem xét các khoản nợ phải thu biến động có ảnh hưởng đến tình hình tài
chính của doanh nghiệp hay không, cần tính và so sánh các chỉ tiêu sau:
Tỷ lệ các khoản phải thu so
Tổng số nợ phải thu
=
x 100
Tổng số nợ phải trả
với phải trả
Nguồn : Giáo trình phân tích báo cáo tài chính năm 2009- ĐHKT Quốc Dân
viii
Tỷ suất nợ
=
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
= 1 - Tỷ suất tài trợ
Nguồn : Giáo trình phân tích báo cáo tài chính năm 2009- ĐHKT Quốc Dân
Tỷ suất các khoản phải trả
Tổng số nợ phải trả
=
x 100
Tổng số nợ phải thu
so với phải thu
Nguồn : Giáo trình phân tích báo cáo tài chính năm 2009- ĐHKT Quốc Dân
Số vòng luân chuyển các
Tổng số tiền hàng mua chịu
=
Số dư bình quân các khoản phải trả
khoản phải trả
Nguồn : Giáo trình phân tích báo cáo tài chính năm 2009- ĐHKT Quốc Dân
Thời gian của kỳ phân tích
Thời gian quay vòng các
=
khoản phải trả
Số vòng luân chuyển các khoản phải trả
Nguồn : Giáo trình phân tích báo cáo tài chính năm 2009- ĐHKT Quốc Dân
Phân tích các chỉ tiêu trên tương tự như tiến hành phân tích các chỉ tiêu liên
quan đến các khoản phải thu.
Hệ số thanh toán hiện hành
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán tức thời
Hệ số thanh toán tài sản ngắn hạn
Đồng thời, trên cơ sở bảng phân tích trên, cần tính ra chỉ tiêu “hệ số khả năng
thanh toán”
Khả năng thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán
=
(Hk)
Nhu cầu thanh toán
Nguồn : Giáo trình phân tích báo cáo tài chính năm 2009- ĐHKT Quốc Dân
Hk 1: thì doanh nghiệp có khả năng thanh toán, tình hình tài chính ổn định
và khả quan.
Hk < 1: thì doanh nghiệp không có khả năng trang trải hết công nợ, tình hình
tài chính gặp khó khăn.
2.5.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh
Để đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cần phải xây
dựng hệ thống chỉ tiêu phù hợp, bao gồm các chỉ tiêu tổng hợp khái quát và các chỉ
tiêu cụ thể
Kết quả đầu ra
Yếu tố đầu vào
Nguồn : Giáo trình phân tích báo cáo tài chính năm 2009- ĐHKT Quốc Dân
Hiệu quả kinh doanh
=
Sức sinh lợi của tài sản cố định
ix
Lợi nhuận trước thuế
Sức sản lợi của tài
=
sản cố định
Nguyên giá bình quân TSCĐ hay GTCL của TSCĐ
Nguồn : Giáo trình phân tích báo cáo tài chính năm 2009- ĐHKT Quốc Dân
Suất hao phí của tài sản cố định
Nguyên giá bình quân TSCĐ hay GTCL của TSCĐ
Suất hao phí của
=
tài sản cố định
Doanh thu thuần hoặc lợi nhuận trước thuế
Nguồn : Giáo trình phân tích báo cáo tài chính năm 2009- ĐHKT Quốc Dân
Trong các chỉ tiêu trên thì:
Tổng nguyên giá TSCĐ đầu kỳ + cuối kỳ
Nguyên giá bình quân
=
tài sản cố định
2
Nguồn : Giáo trình phân tích báo cáo tài chính năm 2009- ĐHKT Quốc Dân
Để đánh giá hiệu quả tài sản ngắn hạn, ta dựa vào các chỉ tiêu phân tích sau:
Phân tích chung
Sức sản xuất của tài
Tổng doanh thu thuần
=
Tài sản ngắn hạn bình quân
sản ngắn hạn
Nguồn : Giáo trình phân tích báo cáo tài chính năm 2009- ĐHKT Quốc Dân
Sức sinh lợi
Lợi nhuận trước thuế
=
Tài sản ngắn hạn bình quân
của tài sản ngắn hạn
Nguồn : Giáo trình phân tích báo cáo tài chính năm 2009- ĐHKT Quốc Dân
Để đánh giá khả năng sinh lời của vốn, người ta sử dụng các chỉ tiêu sau:
Lợi nhuận
Hệ số doanh lợi của doanh
=
thu thuần
Doanh thu thuần
Nguồn : Giáo trình phân tích báo cáo tài chính năm 2009- ĐHKT Quốc Dân
Tóm tắt cuối chương 2
Những vấn đề được nêu trên đây đã tóm tắt phần nào lý luận chung về phân
tích báo cáo tài chính trong doanh nghiệp. Trong chương hai này, tôi đã khái quát
khái niệm, ý nghĩa , mục tiêu cũng như tài liệu được sử dụng cho phân tích báo cáo
tài chính. Bên cạnh đó, phương pháp phân tích và nội dung phân tích báo cáo tài
chính doanh nghiệp cũng là một vẫn đề không thể thiếu trong phần này.
Những lý luận chung có thể chưa chi tiết những cũng đầy đủ để tôi có thể vẫn
dụng chúng cho việc hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại Tổng công ty thép
Việt Nam.
x
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI TỔNG CÔNG TY THÉP VIỆT NAM
3.1. Tổng quan về Tổng Công ty Thép Việt Nam
3.1.1.Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của Tổng công ty
Thép Việt Nam
Tên tiếng Việt
:
Tổng công ty Thép Việt Nam
Tên viết tắt
:
VNSTEEL
Địa chỉ
:
Số 91 Láng Hạ, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Điện thoại
:
(84.4) 3856 1767
Fax
:
(84.4) 3856 1815
Website
:
www.vnsteel.vn
Tổng công ty được hình thành qua các thời kỳ, gắn liền với sự phát triển của
đất nước nói chung và ngành công nghiệp luyện kim nói riêng. Đó là sự kết hợp,
sáng lập hợp nhát nhiều doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị trong ngành sản xuất thép và
kinh doanh kim khí của Nhà nước trong những thập kỷ qua.
Nhiệm vụ chính của Tổng công ty là xây dựng và phát triển mô hình kinh
doanh đa ngành với hoạt động cốt lõi là sản xuất và kinh doanh sản phẩm thép
Ngành nghề kinh doanh
Tổng Công ty Thép Việt Nam có đăng ký các ngành nghề kinh doanh sau đây:
- Sản xuất thép và các kim loại khác, vật liệu chịu lửa, thiết bị phụ tùng luyện
kim và sản phẩm thép sau cán;
- Khai thác quặng sắt, than mỡ và các nguyên liệu phụ trợ dùng cho công
nghiệp sản xuất thép;
- Xuất nhập khẩu và kinh doanh các sản phẩm thép và các nguyên liệu luyện,
cán thép; phế liệu kim loại; cao su, xăng, dầu, mỡ, ga và các loại vật tư phụ tùng,
thiết bị phục vụ cho sản xuất thép, xây dựng, giao thông, cơ khí và các ngành công
nghiệp khác;
xi
- Thiết kế, tư vấn thiết kế, chế tạo, thu công xây lắp các công trình sản xuất
thép, công trình công nghiệp và dân dụng, giao thông, cơ khí và các ngành công
nghiệp khác;
- Đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và đào tạo nghề cho
ngành sản xuất thép và sản xuất vật liệu xây dựng;
- Kinh doanh khai thác cảng và dịch vụ giao nhận, kho bãi, nhà xưởng, nhà
văn phòng, nhà ở; đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, khu đô thị và
bất động sản khác;
- Kinh doanh khí oxy, nitơ, argon (kể cả dạng lỏng); cung cấp lắp đặt hệ thống
thiết bị dẫn khí;
- Kinh doanh khách sạn, nhà hàng ăn uống, dịch vụ du lịch, lữ hành (không
bao gồm kinh doanh phòng hát karaoke, vũ trường, quán bar);
- Xuất khẩu lao động.
3.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của Tổng Công ty
Thép Việt Nam
xii
Hội đồng quản trị
Ban Kiểm soát
Ban Tổng Giám đốc
Cơ quan văn
phòng Tổng
Công ty
Các Công ty. Chi
nhánh. Đơn vị sự
nghiệp trực thuộc
Các Công ty con
Văn phòng
Công ty Thép
Miền Nam
CTCP Gang thép
Thái Nguyên
Kế hoạch và
HTQT
Công ty thép tấm
là Phú Mỹ
CTCP Kim Khí
Hà Nội
Vật tư
xuất nhập khẩu
Công ty TV và
TK luyện kim
CTCP Kim Khí
TP. Hồ Chí Minh
Thị trường
Chi nhánh
TP Hồ Chí Minh
CTCP Kim Khí
Miền Trung
Đầu tư
phát triển
Chi nhánh miền
Tây
CTCP Kim Khí
Bắc Thái
Kỹ thuật
ATLĐ
Chi nhánh miền
Trung
CTCP Thép
Biên Hoà
Tổ chức
lao động
Khách sạn
Phương Nam
CTCP Thép
Thủ Đức
Bất động sản
TT Hợp tác
Lao động
CTCP Thép
Nhà Bè
Viện
luyện kim đen
TCTNHH
Sản phẩm mạ
CN Vingal
Tài chính
Kế toán
Trường CĐ nghề cơ
điện luyện kim
Thái Nguyên
CTCP Tôn mạ
VNsteel
Thăng Long
CTCP Thép tấm
Miền Nam
CTCP Bóng đá
Thép Miền Nam Cảng SG
CTCP Giao nhận
Kho Vận Ngoại
Thương VN
Các công ty liên kết
CTCP CĐ luyện
kim Thái Nguyên
CTTNHH Thép
VSC Posco
CTCP
Trúc Thôn
CTCP Thép
Đà Nẵng
CTTNHH
Vinausteel
Vina
CTTNHH
Vinausteel
CTCP Thép
Tân Thuận
CTTNHH
VinaKyoel
CTCP lưới thép
Bình Tây
CTTNHH
Vinapipe
CTCP ĐT&XD
Miền Nam
CTTNHH
IBC
CTCP Cơ khí
luyện kim
CTTNHH Thép
Posvina
CTTNHH
Nipponvina
CTTNHH Tôn
Phương Nam
CTTNHH Thép
Sài Gòn
CTTNHH Thép
Tây Đô
CTTNHH Cơ
khí Việt Nhật
CTTNHHKS&
LK Việt Trung
CTTNHH Ống
thép NPV
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của Tổng công ty Thép Việt Nam
CTCP Bảo
hiểm PJICO
CTCP sắt
Thạch Khê
CTCP Thép tấm
lá Thống Nhất
CT Tài chính
CP Xi măng
CTCP Vôi Tân
Thành Mỹ
CTTNHH Cảng
Quốc tế Thị
Vải
CTCP Vật liệu
chịu lửa Nam Ưng
CTCP Đô lô mit
Việt Nam
- Xem thêm -