Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ giải pháp chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp của huy...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ giải pháp chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp của huyện cư jút, tỉnh đăk nông

.PDF
109
79
50

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGÔ THÁI HƢNG GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN CƢ JÚT, TỈNH ĐẮK NÔNG Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 60.31.01.05 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐÀO HỮU HÒA Đà Nẵng, Năm 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cam đoan rằng, mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Ngô Thái Hƣng MỤC LỤC MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 3 4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 3 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................... 4 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................ 4 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TRONG NÔNG NGHIỆP .............................................................................. 8 1.1. TỔNG QUAN VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ ........................................................................................................... 8 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của cơ cấu kinh tế............................... 8 1.1.2. Các tiêu chí để đánh giá tính phù hợp của cơ cấu kinh tế .............. 16 1.2. NỘI DUNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ ................................ 16 1.2.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành lĩnh vực trong sản xuất nông nghiệp ... 16 1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong ngành Nông nghiệp theo địa lý 18 1.2.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Nông nghiệp theo thành phần kinh tế 19 1.2.4 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo loại hình tổ chức sản xuất ........... 20 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ XU HƢỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ................................................................................................ 20 1.3.1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế Nông nghiệp ........................................................................................................ 20 1.3.2. Xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ................... 26 1.4. KINH NGHIỆM CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ CÁC ĐỊA PHƢƠNG ........................................................................................................ 28 1.4.1. Kinh nghiệm một số nƣớc ............................................................ 28 1.4.2. Kinh nghiệm một số địa phƣơng trong nƣớc .............................. 31 1.4.3. Bài học rút ra cho huyện Cƣ Jút .................................................. 32 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CƢ JÚT GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 ................. 34 2.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU ẢNH HƢỞNG ĐẾN VIỆC CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU TRONG NÔNG NGHIỆP HUYỆN CƢ JÚT ...................... 34 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................... 34 2.1.2. Các đặc điểm về xã hội ................................................................... 48 2.1.3. Đặc điểm kinh tế ............................................................................. 51 2.1.4. Thực trạng phát triển khoa học - kỹ thuật - công nghệ................... 54 2.1.5. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế- xã hội ................ 55 2.2. THỰC TRẠNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TRONG NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CƢ JÚT TRONG GIAN ĐOẠN 2010 2015 ................................................................................................................. 57 2.2.1. Thực trạng chuyển dịch kinh tế trong nhóm ngành Nông - Lâm Thủy sản .................................................................................................... 57 2.2.2. Thực trạng cơ cấu kinh tế theo khu vực địa lý và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo khu vực địa lý trong nông nghiệp ................................ 61 2.2.3. Thực trạng cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế trong nông nghiệp .................. 62 2.2.4. Thực trạng cơ cấu kinh tế theo hình thức tổ chức sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hình thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp ....................................................................................................... 64 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ NHỮNG THÀNH CÔNG, HẠN CHẾ, NGUYÊN NHÂN CÁC HẠN CHẾ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP HUYỆN CƢ JÚT TRONG GIAN ĐOẠN 2010 - 2015 ..... 65 2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................. 65 2.3.2. Những tồn tại hạn chế ..................................................................... 66 2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại hạn chế......................................... 67 CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CƢ JÚT ......................................................................................................................... 70 3.1. CƠ SỞ TIỀN ĐỀ CHO VIỆC ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ................. 70 3.1.1. Các dự báo ...................................................................................... 70 3.1.2. Mục tiêu và chiến lƣợc phát triển của ngành nông nghiệp tỉnh Đăk Nông nói chung và huyện Cƣ Jút nói riêng .............................................. 71 3.1.3. Quan điểm, phƣơng hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn huyện Cƣ Jút trong tƣơng lai .................................................................... 74 3.2. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐẨY MẠNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP HUYỆN CƢ JÚT ................................. 78 3.2.1. Giải pháp về quy hoạch .................................................................. 78 3.2.2. Hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn........ 78 3.2.3. Tạo vốn để chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ................. 80 3.2.4. Khuyến khích phát triển ngành nghề và dịch vụ ở nông thôn.......... 84 3.2.5. Đẩy mạnh cơ giới hoá nông nghiệp, mở rộng ứng dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất nông nghiệp ........................................... 85 3.2.6. Đổi mới và hoàn thiện các chính sách kinh tế liên quan để đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp .................... 91 3.2.7. Giải pháp đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ lực lƣợng lao động phổ thông đáp ứng yêu cầu sản xuất nông nghiệp .................................................. 93 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98 QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO). DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNH Công nghiệp hóa HĐH Hiện đại hóa CCKT Cơ cấu kinh tế CDKT Chuyển dịch kinh tế CDCCKT Chuyển dịch cơ cấu kinh tế DTTN Diện tích tự nhiên TTCN Tiểu thủ công nghiệp GDP Tổng sản phẩm quốc nội DANH MỤC CÁC BẢNG Số Tên bảng hiệu Trang 2.1 Đơn vị hành chính thuộc huyện Cƣ Jút 36 2.2 Thống kê diện tích theo độ dốc 37 2.3 Một số chỉ tiêu khí hậu huyện Cƣ Jút 38 2.4 Phân bố các loại đất trên địa bàn huyện Cƣ Jút 41 2.5 Phân loại đất huyện Cƣ Jút 45 2.6 Dân số, lao động, thu nhập 48 2.7 Bảng so sánh chi tiết cơ cấu kinh tế giai đoạn 2010 – 2015 51 2.8 Bảng so sánh cơ cấu kinh tế giai đoạn 2010 - 2014 52 2.9 2.10 2.11 2.12 Gía trị sản lƣợng các ngành nông nghiệp chính theo giá hiện hành Bảng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp giai đoạn 2010 - 2014 Lao động và cơ cấu lao động của huyện Cƣ Jút qua các năm Bảng tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp 53 58 59 60 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Số hiệu Tên bảng Trang 2.1 Bản đồ hành chính huyện Cƣ Jút 34 2.2 Cơ cấu các loại đất chính huyện Cƣ Jút 46 2.3 So sách cơ cấu kinh tê 2010 - 2014 52 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tƣ liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lƣơng thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Do đó, Nông nghiệp có vai trò rất to lớn trong mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội. Trong tiến trình hội nhập nông nghiệp lại càng có vị thế lớn trong chiến lƣợc toàn cầu hóa. Trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung, cơ cấu kinh tế nông nghiệp nói riêng là vấn đề quan tâm hiện nay của nhiều nƣớc trên thế giới, đặc biệt là đối với các nƣớc đang phát triển trong đó có Việt Nam. Mấu chốt là tìm các giải pháp có hiệu quả khả thi đƣa vào thực tiễn để chuyển dịch cơ cấu đạt kết quả nhanh và có tính bền vững cao. Sự hƣng thịnh của mỗi quốc gia đều đƣợc lấy kinh tế làm thƣớc đo tiêu chuẩn “dân giàu nƣớc mạnh xã hội phồn vinh”. Trong cơ cấu nền kinh tế, nông nghiệp là một ngành quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế không chỉ đối với nƣớc ta mà với nhiều nƣớc trên thế giới. Muốn phát triển kinh tế thì nông nghiệp là một trong những vấn đề cần đặc biệt quan tâm và “nhận thức đúng vai trò của nó trong chiến lƣợc phát triển kinh tế và thực hiện đồng bộ hàng loạt những vấn đề liên quan đến nông nghiệp, trong đó có chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp sao cho hợp lý”. Trong đó nền nông nghiệp huyện Cƣ Jút cũng không phải là một ngoài lệ. Nhìn vào chiều sâu mà nói thì nền nông nghiệp Cƣ Jút phát triển thiếu bền vững, hiệu quả kinh tế chƣa cao, sử dụng đất đai chƣa hợp lý, chƣa khai thác hết tiềm năng và lợi thế; cơ cấu kinh tế nông nghiệp và ngành nghề nông thôn chuyển dịch chậm; Việc ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, đặc biệt là sử dụng giống mới, kỹ thuật canh tác bền vững, sản xuất gắn kết với thị 2 trƣờng và xây dựng thƣơng hiệu cho sản phẩm hàng hóa còn hạn chế, thậm chí yếu kém. Chính vì vậy khả năng cạnh tranh thấp, giá trị sản xuất trên đơn vị diện tích canh tác còn thấp so với nhiều huyện trên địa bàn Tỉnh. Công nghiệp chế biến nông sản, nhất là công nghệ thu hoạch, chế biến, bảo quản sau thu hoạch phát triển chậm. Thu nhập của ngƣời lao động khu vực nông nghiệp còn thấp và chịu nhiều rủi ro lớn, thua thiệt nhiều so với lao động ở các khu vực kinh tế khác Mặt khác, sản xuất tuy có theo quy hoạch, nhƣng không triệt để, không đồng bộ. Bỡi lẽ, còn nhiều ngƣời nông dân thiếu kiến thức nông nghiệp, họ chƣa nắm vững đất nào trồng cây gì? trồng nhƣ thế nào là bền vững? sản phẩm này trên thị trƣờng cung đã vƣợt cầu chƣa? … Bỡi vì tập quán xƣa nay vẫn chƣa thay đổi, sản phẩm nào có giá trị cao ở thời điểm đó thì tập trung sản xuất sản phẩm đó. Hiện nay phƣơng thức sản xuất của ngƣời nông dân vẫn còn theo hƣớng tự phát nhỏ lẻ, khó cơ giới hóa, tự động hóa trong sản xuất, Nhà nƣớc khó đầu tƣ, khó quản lý; sản phẩm làm ra giá thành còn rất cao, đầu ra của sản phẩm không ổn định, điệp khúc “đƣợc mùa mất giá, đƣợc giá mất mùa” vẫn còn lập đi, lập lại trên địa bàn. Tuy năng suất sinh học có tăng so với trƣớc đây, nhƣng hiệu quả kinh tế tăng không đáng kể. Do vậy, việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp để nâng cao giá trị gia tăng trong sản xuất, tiến tới một nền sản xuất nông nghiệp bền vững là điều tất yếu phải làm. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, tác giả chọn đề tài: “Giải pháp chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp của huyện Cư Jút” để viết luận văn thạc sỹ, là mong muốn góp phần luận giải vấn đề cấp thiết đang đặt ra nói trên, mà trọng tâm là phân tích thực trạng chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Cƣ Jút, từ đó đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp phù hợp để khai 3 thác tối đa mọi nguồn lực, tiềm năng và lợi thế so sánh của địa phƣơng cho sự phát triển nhanh và bền vững trên con đƣờng CNH, HĐH đất nƣớc. 2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa lý luận liên quan đến chuyển dịch cơ cấu trong nền kinh tế nói chung và nghành nông nghiệp nói riêng. Phân tích, đánh giá một cách hệ thống thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Cƣ Jút, tỉnh Đăk Nông, chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân. Đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển dịch trong nông nghiệp trên địa bàn huyện Cƣ Jút trong tƣơng lai. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là cơ cấu kinh tế và quá trình chuyển dịch cơ cấu trên địa bàn huyện Cƣ Jút. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Trên địa bàn huyện Cƣ Jút. - Phạm vi nội dung: Nghành nông nghiệp và các quá trình liên quan đến nghành nông nghiệp trên địa bàn huyện (Thủy lợi, giao thông, công nghiệp). - Phạm vi thời gian: Các số liệu thứ cấp từ 2010 – 2015; các số liệu điều tra khảo sát thực tế tiến hành đến tháng 8 năm 2015; tầm xa các giải pháp đến năm 2020 và tầm nhìn năm 2030. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra, luận văn dựa trên phƣơng pháp luận của chủ nghĩa Mác – Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, sử dụng tổng hợp một số phƣơng pháp nhƣ thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp, tổng kết thực tiễn… Ngoài ra, luận văn cũng kế thừa kết 4 quả nghiên cứu của các công trình nghiên cứu liên quan, đồng thời dựa vào các chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, pháp luật, chính sách của Nhà nƣớc về phát triển kinh tế - xã hội ở nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn đƣợc tiến hành theo kết cấu truyền thống 3 chƣơng. Chương 1: Cơ sở lý luận về chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp; Chương 2: Thực trạng chuyển dịch kinh tế trong nông nghiệp huyện Cư Jút trong thời gian qua; Chương 3: Các giải pháp nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu trong nông nghiệp trên địa bàn huyện Cư Jút; 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Trên cơ sở tiếp cận các nội dung nghiên cứu trƣớc đây có liên quan đến cơ cấu kinh tế nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp để có thể khái quát những nội dung về cơ sở lý luận đối với cơ cấu kinh tế nông nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài. - Nguyễn Thanh Phƣơng và Trƣơng Công Cƣờng (2011), “Nghiên cứu một số giải pháp khoa học và công nghệ nhằm phát triển nông nghiệp bền vững trên đất dốc tỉnh Đắk Nông”, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. Tác giả đã phân vùng thích hợp cho các loại cây trồng trên địa hình Đăk Nông và đƣa ra giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất canh tác. - Bùi Tất Thắng (1994): Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong thời kỳ công nghiệp hoá của NIEs Đông Nam Á và Việt Nam, Nxb Khoa học xã hội, Hà Nội. 5 - Nguyễn Thị Minh Châu, (2004) Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long những năm đầu thế kỷ XXI, Hội thảo khoa học vì sự phát triển đồng bằng sông Cửu Long. - Đặng Kim Sơn – Hoàng Thu Hoà (2002): Một số vấn đề về phát triển nông nghiệp và nông thôn, Nxb Thống kê, Hà Nội. - Trần Tuấn Anh (2014),“Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng ven biển Bắc bộ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa”, Luận án thạc sĩ trƣờng đại học kinh tế quốc dân Hà Nội. Định hƣớng Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tập trung vào những vấn đề cơ bản nhằm tăng cƣờng năng lực cạnh tranh và nâng cao hiệu quả kinh tế của vùng. Đồng thời góp phần hệ thống hoá và làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn ven biển Bắc bộ. - Trần Văn Tuý (2004), “Thực trạng và những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển nông sản hàng hoá ở tỉnh Bắc Ninh”, Luận án tiến sĩ nông nghiệp, trƣờng Đại học Nông nghiệp I Hà Nội. Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo hƣớng sản xuất hàng hóa. Đồng thời phân tích, đánh giá một cách hệ thống thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh theo hƣớng sản xuất hàng hóa, chỉ ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân. - Nguyễn Văn Luận (2005), “Những giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp huyện Quản Bạ- tỉnh Hà Giang”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội. Nhận thức đúng vai trò của Cơ cấu kinh tế nông nghiệp trong chiến lƣợc phát triển kinh tế và thực hiện đồng bộ hàng loạt những vấn đề liên quan đến nông nghiệp để nâng cao hiệu quả kinh tế của vùng. - Võ Thị Cẩm Vân (2008), “Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông 6 nghiệp tỉnh Bình Dương 1997-2007”, Luận văn thạc sĩ lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Việt Nam, Trƣờng đại học Khoa học xã hội và Nhân văn thành phố Hồ Chí Minh. Tìm hiểu và hệ thống quá trình vận dụng, sáng tạo đƣờng lối đổi mới của Đảng trong lĩnh vực nông nghiệp và lãnh đạo quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Bình Dƣơng. Đồng thời rút ra những kinh nghiệm lãnh đạo thực hiện đƣờng lối, chính sách trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hƣớng CNH-HĐH. - Trần Anh Hùng (2013),“Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Gia Lai”, Luận văn thạc sĩ lịch sử, Chuyên ngành Kinh tế phát triển, Trƣờng Đại học Kinh tế Đà Nẵng. Đánh giá thực trạng cơ cấu kinh tế nông nghiệp, xác định rõ sự bất hợp lý và những nguyên nhân, từ đó đƣa ra những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của tỉnh Gia Lai phù hợp với nền kinh tế thị trƣờng trong thời kỳ CNH HĐH và xu thế hội nhập Quốc tế hiện nay. Đồng thời, còn có nhiều công trình khoa học khác nghiên cứu giải pháp chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở nhiều khía cạnh khác nhau. Có thể khẳng định, các công trình nghiên cứu về giải pháp chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở nƣớc ta là rất phong phú. Thành quả của những công trình đã cung cấp những luận cứ khoa học, thực tiễn cho việc xây dựng, triển khai giải pháp chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên toàn quốc và từng địa phƣơng. Tuy nhiên điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế và tổ chức, mà hiện tại vẫn chƣa có một nghiên cứu nào đáp ứng đòi hỏi thực tiễn của vấn đề chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp mà đến nay tính thời sự của nó vẫn đang là một vấn đề cấp bách cần phải giải quyết nhƣng đây là một vấn đề mang tính chất lâu dài về các giải pháp chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, có nhƣ thế mới có thể cải thiện đƣợc tình trạng kinh tế chậm phát triển. Nguyên nhân 7 kinh tế chậm phát triển rất đa dạng và phức tạp, do vậy việc đề ra các giải pháp cũng gặp nhiều khó khăn, khó khăn trong cả việc áp dụng những giải pháp đó. Chính vì vậy cần phải có một nghiên cứu bao quát toàn bộ cả vấn đề. Qua quá trình tìm hiểu, nghiên cứu, tôi đƣợc biết cho đến thời điểm hiện tại vẫn chƣa có nghiên cứu nào đề cập đến " Giải pháp chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông" và tôi hy vọng rằng nghiên cứu của mình sẽ có ích trong việc đƣa ra các giải pháp phục vụ cho các nhà quản lý, hoạch định chính sách tại huyện Cƣ Jút, tỉnh Đắk Nông. 8 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TRONG NÔNG NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của cơ cấu kinh tế a. Khái niệm * Cơ cấu: Để hiểu khái niệm cơ cấu kinh tế, trƣớc hết cần làm rõ khái niệm cơ cấu. Theo quan điểm triết học duy vật biện chứng, cơ cấu là một phạm trù triết học dùng để biểu thị cấu trúc bên trong, tỷ lệ và mối quan hệ giữa các bộ phận hợp thành hệ thống. Cơ cấu đƣợc biểu hiện nhƣ là tập hợp những mối quan hệ liên kết hữu cơ, các yếu tố khác nhau của một hệ thống nhất định. Nó biểu hiện ra nhƣ là một thuộc tính của sự vật hiện tƣợng nó biến đổi cùng với sự biến đổi sự vật, hiện tƣợng. Nhƣ vậy, có thể thấy có nhiều trình độ, nhiều kiểu tổ chức cơ cấu của khách thể và các hệ thống [22, tr.28]. * Cơ cấu kinh tế: Đứng trên quan điểm duy vật biện chứng và lý thuyết hệ thống có thể hiểu: Cơ cấu kinh tế là một tổng thể hợp thành bởi nhiều yếu tố kinh tế của nền kinh tế quốc dân, giữa chúng có mối liên hệ hữu cơ, những tƣơng tác qua lại cả về số lƣợng và chất lƣợng, trong những không gian và điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể, chúng vận động hƣớng vào những mục tiêu nhất định. Theo quan điểm này cơ cấu kinh tế là phạm trù kinh tế, là nền tảng của cơ cấu xã hội và chế độ xã hội. Một cách tiếp cận khác thì cho rằng: Cơ cấu kinh tế hiểu một cách đầy đủ là một tổng thể hệ thống kinh tế bao gồm nhiều yếu tố có quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại với nhau trong những không gian và thời gian nhất 9 định, trong những điều kiện kinh tế - xã hội nhất định, đƣợc thể hiện cả về mặt định tính lẫn định lƣợng, cả về số lƣợng và chất lƣợng, phù hợp với mục tiêu đƣợc xác định của nền kinh tế. * Cơ cấu ngành kinh tế: Cơ cấu ngành kinh tế là tổng hợp các ngành kinh tế và mối quan hệ tỷ lệ giữa các ngành thể hiện ở vị trí và tỷ trọng của mỗi ngành trong tổng thể nền kinh tế. Cơ cấu ngành phản ánh phần nào trình độ phân công lao động xã hội chung của nền kinh tế và trình độ phát triển chung của lực lƣợng sản xuất. Thay đổi mạnh mẽ cơ cấu ngành là nét đặc trƣng của các nƣớc đang phát triển. Khi phân tích cơ cấu ngành của một quốc gia, thƣờng phân tích theo 3 nhóm ngành chính: - Ngành nông nghiệp, trong nông nghiệp bao gồm 3 ngành nhỏ là nông nghiệp, lâm nghiệp và ngƣ nghiệp. - Ngành công nghiệp, bao gồm ngành công nghiệp và xây dựng. - Ngành dịch vụ bao gồm ngành thƣơng mại, bƣu điện và du lịch,… * Cơ cấu kinh tế nông nghiệp: Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tƣ liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lƣơng thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên ngành: Trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế nông sản; theo nghĩa rộng, còn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản. Cơ cấu Kinh tế nông nghiệp là một tổng thể các quan hệ kinh tế đó là các mối quan hệ tỷ lệ về số lƣợng, chất lƣợng và các quan hệ tƣơng tác lẫn nhau giữa các bộ phận cấu thành nền nông nghiệp bao gồm các ngành sản xuất nông lâm nghiệp, các vùng sản xuất nông nghiệp và các thành phần kinh tế trong nông nghiệp. 10 Trong đó cơ cấu kinh tế nông nghiệp đƣợc tiếp cận theo nhiều cách khác nhau: Cơ cấu kinh tế nội bộ ngành nông nghiệp: Đƣợc thể hiện ở những mối quan hệ, tỷ lệ giữa các phân ngành trong ngành nông nghiệp (nông lâm - ngƣ nghiệp…). Trong quá trình phát triển, tƣơng quan giữa các phân ngành trong cơ cấu kinh tế nội bộ ngành nông nghiệp sẽ có những chuyển biến quan trọng theo hƣớng đa dạng hoá sản xuất. Đó chính là sự phát triển lực lƣợng sản xuất và phân công lao động xã hội trong sản xuất nông nghiệp. Cơ cấu kinh tế nội bộ ngành nông nghiệp phản ánh sự phân công lao động theo hƣớng chuyên môn hóa sản xuất, đƣợc hình thành dựa trên mối quan hệ giữa các đối tƣợng khác nhau của nền sản xuất, sản xuất càng phát triển thì tập hợp ngành kinh tế càng đa dạng. Xem xét cơ cấu kinh tế nội bộ ngành nông nghiệp không chỉ dựa trên chỉ tiêu giá trị, mà còn phải phân tích chỉ tiêu lao động, chỉ tiêu vốn đầu tƣ… Tổng hợp các chỉ tiêu đó phản ánh thực trạng cơ cấu kinh tế nội bộ ngành nông nghiệp. Cơ sở của cơ cấu ngành là sự phân công lao động xã hội; phân công lao động xã hội càng sâu sắc thì cơ cấu ngành càng đƣợc phân chia đa dạng. Tiền đề của sự phân công lao động trong nông nghiệp là năng suất lao động nông nghiệp. Trƣớc hết, năng suất lao động của khu vực sản xuất lƣơng thực phải đạt tới một giới hạn nhất định, đảm bảo đủ lƣơng thực cần thiết cho xã hội. Đây là cơ sở quan trọng cho sự phân công giữa những ngƣời sản xuất lƣơng thực với những ngƣời chăn nuôi và các ngành nghề khác trong nông nghiệp. Cơ cấu thành phần kinh tế: Sự tồn tại nhiều thành phần kinh tế khác nhau trong nền kinh tế nói chung và nông nghiệp nói riêng là một tất yếu khách quan trên con đƣờng đi lên của đất nƣớc. Các thành phần kinh 11 tế hoạt động theo pháp luật đều là bộ phận hợp thành quan trọng của nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, bình đẳng trƣớc pháp luật, cùng phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. Cơ cấu thành phần kinh tế ở nƣớc ta gồm: - Kinh tế nhà nƣớc: Kinh tế nhà nƣớc giữ vai trò chủ đạo, là lực lƣợng vật chất quan trọng để Nhà nƣớc định hƣớng và điều tiết nền kinh tế, tạo môi trƣờng và điều kiện thúc đẩy các thành phần kinh tế cùng phát triển. Doanh nghiệp nhà nƣớc là bộ phận quan trọng của kinh tế nhà nƣớc, đƣợc củng cố và phát triển trong các ngành và lĩnh vực then chốt, trọng yếu của nền kinh tế, đảm đƣơng hoạt động mà các thành phần kinh tế khác không có điều kiện hoặc không muốn đầu tƣ kinh doanh. Trong nông nghiệp, nông thôn, kinh tế nhà nƣớc cần tập trung vào các lĩnh vực quy hoạch sản xuất, cơ giới hóa, phát triển thủy lợi và kết cấu hạ tầng nông thôn, hỗ trợ vốn và khoa học công nghệ cho nông nghiệp; đào tạo cán bộ quản lý và cán bộ khoa học kỹ thuật; giữ vai trò quan trọng trong việc hình thành công nghiệp chế biến nông sản, cung ứng dịch vụ đầu vào và đầu ra cho sản xuất nông nghiệp, tham gia quản lý tài nguyên. - Kinh tế tập thể: Kinh tế tập thể với hình thức phổ biến là kinh tế hợp tác xã và tổ liên kết sản xuất là hình thức liên kết tự nguyện của ngƣời lao động, kết hợp sức mạnh tập thể với sức mạnh của các thành viên để giải quyết có hiệu quả những vấn đề sản xuất - kinh doanh và đời sống, phát triển trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi, quản lý dân chủ. Bối cảnh phát triển hiện nay đòi hỏi phải chú trọng các hình thức hợp tác và hợp tác xã cung ứng dịch vụ, vật tƣ và tiêu thụ sản phẩm cho kinh tế hộ gia đình và trang trại; mở rộng các hình thức kinh tế hỗn hợp, liên kết, liên doanh giữa các hợp tác xã với các doanh nghiệp thuộc mọi thành 12 phần kinh tế; kinh tế tập thể cùng với kinh tế nhà nƣớc phải vƣơn lên nắm vai trò chủ đạo và trở thành nền tảng của nền kinh tế quốc dân. - Kinh tế cá thể và tiểu chủ: Kinh tế cá thể và tiểu chủ đƣợc khuyến khích phát triển ở cả thành thị, nông thôn, trong các ngành nghề không bị hạn chế, có thể tồn tại độc lập hoặc tham gia vào các hợp tác xã, liên kết với doanh nghiệp bằng nhiều hình thức. Trong lĩnh vực nông nghiệp ở nƣớc ta hiện nay, kinh tế hộ gia đình - một bộ phận của kinh tế cá thể, tiểu chủ - đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Nhà nƣớc khuyến khích phát triển trang trại hộ gia đình nhằm khai thác đất trống, đồi núi trọc, mặt nƣớc và đất hoang hóa để phát triển sản xuất. - Kinh tế tƣ bản tƣ nhân: Kinh tế tƣ bản tƣ nhân đƣợc khuyến khích phát triển không hạn chế về quy mô trong những ngành nghề, lĩnh vực và địa bàn mà pháp luật không cấm; đƣợc khuyến khích hợp tác, liên doanh với nhau và liên doanh với doanh nghiệp nhà nƣớc, chuyển thành doanh nghiệp cổ phần và bán cổ phần cho ngƣời lao động. - Kinh tế tƣ bản nhà nƣớc: Kinh tế tƣ bản nhà nƣớc tồn tại dƣới các hình thức liên kết giữa kinh tế nhà nƣớc với kinh tế tƣ nhân trong và ngoài nƣớc, hình thức này phát triển ngày càng đa dạng. - Kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài: Kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài là bộ phận của nền kinh tế Việt Nam, đƣợc khuyến khích phát triển, hƣớng mạnh vào sản xuất - kinh doanh hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, hàng hóa và dịch vụ có công nghệ cao, xây dựng kết cấu hạ tầng. Cơ cấu kinh tế vùng, lãnh thổ: Cơ cấu kinh tế vùng, lãnh thổ phản ánh sự phân công lao động xã hội về mặt không gian, địa lý. Trong nông nghiệp, cơ cấu kinh tế vùng, lãnh thổ dựa trên điều kiện riêng, đặc thù về tiềm năng, thế mạnh của mỗi vùng trong phạm vi quốc gia hay các địa phƣơng. Cơ cấu kinh tế vùng lãnh thổ phản ánh sự khác nhau về điều kiện
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan