BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Thạch Ngọc Tâm
ĐÔ THỊ HÓA THÀNH PHỐ TRÀ VINH:
THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Thạch Ngọc Tâm
ĐÔ THỊ HÓA THÀNH PHỐ TRÀ VINH:
THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG
Chuyên ngành
: Địa lí học
Mã số
: 60 31 05 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRỊNH THANH SƠN
Thành phố Hồ Chí Minh – 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa
được công bố. Mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, tin cậy.
TP. Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2013
Tác giả
THẠCH NGỌC TÂM
1
LỜI CẢM ƠN
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới TS. Trịnh
Thanh Sơn và TS. Phạm Thị Xuân Thọ, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tác
giả trong suốt quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Tác giả chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trong Khoa Địa lí Trường Đại học Sư phạm
Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm học tập, nghiên cứu trong
suốt khóa học. Tác giả chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Phòng Sau đại học đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tác giả trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của các cơ quan: Cục Thống kê tỉnh
Trà Vinh, Ủy ban nhân dân TP. Trà Vinh, Phòng Thống kê TP. Trà Vinh, Phòng Quản lí đô
thị TP. Trà Vinh, Phòng Tài chính – Kế hoạch, Phòng Tài nguyên và Môi trường đã giúp tác
giả trong quá trình thu thập số liệu, tư liệu, các thông tin có liên quan đến nội dung nghiên
cứu.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè, đồng nghiệp và những người thân
đã giúp đỡ, động viên và tạo điệu kiện cho tác giả trong suốt thời gian học tập và thực hiện
luận văn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày….tháng….năm 2013
Tác giả
Thạch Ngọc Tâm
2
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ 1
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. 2
MỤC LỤC .................................................................................................................... 3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... 6
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 7
1. Lí do chọn đề tài.............................................................................................................. 7
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 7
3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 8
4. Lịch sử nghiên cứu đề tài ............................................................................................... 8
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 9
6. Những đóng góp chính của luận văn .......................................................................... 10
7. Cấu trúc đề tài ............................................................................................................... 11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÔ THỊ HÓA................. 12
1.1. Khái niệm ................................................................................................................... 12
1.1.1 Đô thị ..................................................................................................................... 12
1.1.2. Đô thị hóa .............................................................................................................. 13
1.2. Những biểu hiện cơ bản của đô thị hóa ................................................................... 14
1.2.1. Tỉ lệ dân thành thị cao và tăng nhanh ................................................................... 14
1.2.2. Dân cư tập trung vào các đô thị lớn và cực lớn .................................................... 15
1.2.3. Lãnh thổ đô thị hóa mở rộng................................................................................. 16
1.2.4. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị ...................................................................... 17
1.3. Các chỉ tiêu xác định mức độ đô thị hóa.................................................................. 18
1.3.1. Tăng tỉ lệ dân thành thị ......................................................................................... 18
1.3.2. Tăng quy mô dân số đô thị.................................................................................... 18
1.3.3. Tăng tỉ lệ lao động phi nông nghiệp ..................................................................... 18
1.3.4. Mật độ dân số đô thị cao ....................................................................................... 19
1.3.5. Nhịp độ đô thị hóa ................................................................................................ 19
1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình đô thị hóa .................................................. 19
1.4.1. Vị trí địa lí ............................................................................................................. 19
1.4.2. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................. 20
1.4.3. Điều kiện kinh tế - xã hội...................................................................................... 20
1.5. Ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội ............... 22
3
1.5.1. Ảnh hưởng đối với kinh tế .................................................................................... 22
1.5.2. Ảnh hưởng đối với xã hội ..................................................................................... 23
1.5.3. Ảnh hưởng đối với môi trường ............................................................................. 26
1.6. Thực tiễn đô thị hóa ở Việt Nam và Đồng bằng sông Cửu Long .......................... 27
1.6.1. Sơ lược về quá trình đô thị hóa ở Việt Nam ......................................................... 27
1.6.2. Đặc điểm đô thị hóa ở Việt Nam .......................................................................... 28
1.6.3. Hiện trạng đô thị hóa Việt Nam và Đồng bằng sông Cửu Long .......................... 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐÔ THỊ HÓA THÀNH PHỐ TRÀ VINH .......... 34
2.1. Tổng quan về thành phố Trà Vinh .......................................................................... 34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển đô thị Trà Vinh ................................................. 34
2.1.2. Khái quát về thành phố Trà Vinh.......................................................................... 35
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đô thị hóa thành phố Trà Vinh .................. 36
2.2.1. Vị trí địa lí ............................................................................................................. 36
2.2.2. Các yếu tố tự nhiên ............................................................................................... 38
2.2.3. Các yếu tố kinh tế - xã hội .................................................................................... 41
2.3. Thực trạng đô thị hóa ở TP. Trà Vinh .................................................................... 45
2.3.1. Gia tăng dân số, tăng tỉ lệ và mật độ dân số đô thị ............................................... 45
2.3.2. Tăng tỉ lệ lao động phi nông nghiệp TP. Trà Vinh ............................................... 47
2.3.3. Mở rộng diện tích TP. Trà Vinh ........................................................................... 50
2.3.4. Phân chia khu vực chức năng khá rõ rệt ............................................................... 50
2.3.5. Kinh tế TP. Trà Vinh phát triển mạnh và có sự chuyển dịch cơ cấu .................... 53
2.3.6. Cơ sở hạ tầng xã hội đô thị ................................................................................... 58
2.3.7. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật đô thị ................................................................................. 60
2.3.8. Về môi trường ....................................................................................................... 62
2.4. Ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa đến sự phát triển kinh tế - xã hội thành phố
Trà Vinh ............................................................................................................................ 63
2.4.1. Ảnh hưởng đến kinh tế ......................................................................................... 63
2.4.2. Ảnh hưởng đến xã hội........................................................................................... 66
2.4.3. Ảnh hưởng đến môi trường................................................................................... 72
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY ĐÔ THỊ HÓA
TP. TRÀ VINH .......................................................................................................... 76
3.1. Cơ sở của định hướng................................................................................................ 76
3.1.1. Định hướng phát triển đô thị vùng Đồng bằng sông Cửu Long ........................... 76
3.1.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Trà Vinh ........................................... 77
3.2. Định hướng phát triển đô thị ở thành phố Trà Vinh ............................................. 80
4
3.2.1. Định hướng chung ................................................................................................ 80
3.2.2. Định hướng phát triển hạ tầng vật chất kĩ thuật ................................................... 86
3.3. Giải pháp phát triển KT - XH nhằm thúc đẩy đô thị hóa TP. Trà Vinh ............. 89
3.3.1. Giải pháp về cơ chế chính sách............................................................................. 89
3.3.2. Giải pháp về vốn đầu tư ........................................................................................ 90
3.3.3. Giải pháp phát triển cơ sở hạ tầng ........................................................................ 91
3.3.4. Mở rộng thị trường................................................................................................ 97
3.3.5. Phát triển nguồn nhân lực ..................................................................................... 98
3.3.6. Phát triển khoa học – công nghệ và bảo vệ môi trường ....................................... 99
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 103
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 105
5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
ĐTH
Đô thị hóa
CCN
Cụm công nghiệp
CNH
Công nghiệp hóa
HĐH
Hiện đại hóa
KCN
Khu công nghiệp
KT – XH
Kinh tế - xã hội
QL
Quốc lộ
TDTT
Thể dục thể thao
TP
Thành phố
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
XN
Xí nghiệp
UBND
Ủy ban nhân dân
6
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đô thị hóa là một quá trình tất yếu diễn ra không chỉ ở nước ta mà diễn ra trên quy mô
toàn cầu. Đô thị hóa ở nước ta đang từng ngày làm đổi thay diện mạo đất nước. Làn sóng đô
thị hóa tự phát trên diện rộng cũng làm nảy sinh nhiều bất cập và để lại những hậu quả nặng
nề về mặt xã hội, quy hoạch, kiến trúc, sản xuất, hệ sinh thái..., gây nhiều áp lực đối với sự
phát triển của đất nước.
Quá trình đô thị hóa ở TP. Trà Vinh trong những năm gần đây diễn ra với tốc độ khá
nhanh. Từ năm 1992, khi tỉnh Trà Vinh được tái lập, thị xã Trà Vinh cũng chỉ là đơn vị hành
chính thuộc tỉnh, một thị xã yên bình, tĩnh lặng, giá trị công nghiệp và dịch vụ thấp, chiếm tỉ
trọng nhỏ trong cơ cấu GDP của tỉnh, hạ tầng KT – XH còn thấp kém. Đến nay với dân số
tăng lên trên 100.000 người, tỉ lệ dân số phi nông nghiệp chiếm trên 80%. Năm 2007 được
Bộ xây dựng quyết định công nhận thị xã là đô thị loại III, đến năm 2010 thị xã Trà Vinh
được Chính phủ công nhận là thành phố trực thuộc tỉnh.
Quá trình đô thị hóa đem lại cho thành phố một diện mạo mới về KT – XH với tốc độ
tăng trưởng kinh tế cao, chuyển dịch cơ cấu lao động từ ngành nông nghiệp sang công
nghiệp và dịch vụ, chất lượng cuộc sống người dân ngày được nâng cao... đặc biệt là môi
trường đô thị thành phố với hàng ngàn cây cổ thụ được trồng dọc các tuyến đường, TP.Trà
Vinh được mệnh danh là “đô thị xanh” của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Trong quá
trình đô thị hóa, bên cạnh những mặt tích cực thì còn nhiều vấn đề cần giải quyết. Vì vậy
nhất thiết cần phải nghiên cứu thực trạng đô thị hóa và những ảnh hưởng của quá trình đô
thị hóa đến phát triển KT – XH thành phố, từ đó có những định hướng, giải pháp phát triển
KT – XH nhằm thúc đẩy đô thị hóa TP. Trà Vinh.
Với lí do trên, tác giả đã nghiên cứu “Đô thị hóa thành phố Trà Vinh: Thực trạng và
định hướng” làm đề tài luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Địa lí học.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Tìm hiểu, nghiên cứu quá trình đô thị hóa của Trà Vinh để có những đánh giá khách
quan từ đó đưa ra định hướng và những giải pháp cụ thể nhằm góp phần vào tổ chức, quản
lí, quy hoạch Trà Vinh khoa học và bền vững.
2.2. Nhiệm vụ
7
- Tổng quan cơ sở lí luận và thực tiễn liên quan đến đô thị và đô thị hóa.
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình đô thị hóa TP. Trà Vinh.
- Tìm hiểu quá trình đô thị hóa ở thành phố Trà Vinh và những ảnh hưởng của nó đến
kinh tế - xã hội cũng như môi trường.
- Đề xuất những định hướng và giải pháp phát triển kinh tế - xã hội để thúc đẩy đô thị
hóa thành phố Trà Vinh trong tương lai.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Quá trình đô thị hóa TP. Trà Vinh.
- Về không gian: Thành phố Trà Vinh.
- Về thời gian: Từ 2001 – 2011.
4. Lịch sử nghiên cứu đề tài
Vấn đề về đô thị hóa nói chung và ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa nói riêng trên
thế giới lẫn Việt Nam, trong những năm qua đã được nhiều nhà khoa học và các cơ quan
ban ngành quan tâm nghiên cứu:
- Các công trình viết về Địa lí kinh tế - xã hội đại cương, Địa lí kinh tế Việt Nam có
các GS.TS. Nguyễn Viết Thịnh, GS.TS. Lê Thông, PGS.TS. Nguyễn Minh Tuệ, PGS.TS.
Phạm Xuân Hậu, PGS.TS. Nguyễn Kim Hồng, TS. Phạm Thị Xuân Thọ. Về đô thị, đô thị
hóa có nhiều công trình nghiên cứu, tiêu biểu như: GS. TS Đàm Trung Phường đã viết “Đô
thị Việt Nam” in năm 1999; TS. Trương Quang Thao về đô thị hóa đã trình bày những khái
niệm về đô thị và những tiêu chí phân loại đô thị; TS. Tôn Nữ Quỳnh Trân, TS. Nguyễn Thế
Nghĩa với cuốn “Phát triển đô thị bền vững” năm 2005; TS. Phạm Thị Xuân Thọ đã viết
cuốn “Địa lí đô thị” năm 2008, trong đó tác giả đã đưa ra những khái niệm đô thị, đô thị hóa
trên thế giới và Việt Nam, sự phân loại đô thị và những vấn đề đô thị hóa hiện nay.
- Ngoài ra còn có một số công trình nghiên cứu của các học viên cao học các khóa
như: “Nghiên cứu quá trình đô thị hóa TP. Cà Mau và tác động của nó đến sự phát triển KT
– XH của tỉnh” của Phạm Đỗ Văn Trung; “Ảnh hưởng của đô thị hóa đến chuyển dịch cơ
cấu kinh tế TP. Mỹ Tho (tỉnh Tiền Giang)” của Lưu Quang Ngọc Thạch; “Biến Động dân
cư trong quá trình đô thị hóa tỉnh Bình Dương từ 1997 đến nay” của Nguyễn Kim Nhật
Thư; “Tác động của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội H. Bình Chánh (TP. Hồ Chí
Minh)” của Dương Lê Mẫn; “Ảnh hưởng của đô thị hóa đến chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất
ở tỉnh Đồng Nai” của Trần Thị Thanh.
8
- Riêng ở Trà Vinh cho đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu về “Đô thị hóa
thành phố Trà Vinh: Thực trạng và định hướng”. Chính vì thế những đề tài nghiên cứu của
các tác giả trên sẽ là tài liệu tham khảo vô cùng quý báu cho tôi thực hiện đề tài này.
5. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
5.1. Quan điểm nghiên cứu
5.1.1. Quan điểm hệ thống
Đứng trên quan điểm này tác giả sẽ nhìn nhận được các yếu tố, các thành phần trong
mối quan hệ chặt chẽ với nhau tránh để những sai sót trong quá trình tổng hợp, đánh giá và
đề xuất. Đô thị hóa diễn ra trong mối quan hệ chặt chẽ với sự phát triển các ngành kinh tế,
làm thay đổi mạnh mẽ sự phân công lao động và phân bố dân cư, làm thay đổi môi trường
sống của dân cư…
5.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Đây là quan điểm cơ bản, truyền thống của địa lí học. Các sự vật hiện tượng địa lí luôn
có sự phân hóa không gian làm cho chúng có sự khác biệt giữa nơi này với nơi khác. Do đó,
đối với vấn đề đô thị hóa, những lãnh thổ khác nhau thì quá trình đô thị hóa cũng khác nhau.
Vì vậy, quan điểm lãnh thổ được tác giả vận dụng vào trong đề tài nghiên cứu thông qua tìm
hiểu mối quan hệ bên trong lãnh thổ và mối quan hệ giữa lãnh thổ nghiên cứu với lãnh thổ
lân cận.
5.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Nghiên cứu đô thị hóa ở thành phố Trà Vinh trong mối liên hệ quá khứ, hiện tại và
tương lai. Từ đó thấy được bản chất của quá trình đô thị hóa theo thời gian, đảm bảo tính
logic, khoa học và chính xác khi nghiên cứu.
5.1.4. Quan điểm sinh thái
Quá trình đô thị hóa có những tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường tự nhiên.
Để phát triển đô thị, KT – XH bền vững phải đi đôi với sử dụng hợp lí, bảo vệ và tái tạo tài
nguyên, chống ô nhiễm môi trường, kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế với tiến bộ và
công bằng xã hội nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của con người. Do vậy, nghiên cứu
thực trạng của quá trình đô thị hóa đến KT – XH phải dựa trên quan điểm sinh thái và phát
triển bền vững.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp điều tra thực địa
9
Đây là phương pháp cần thiết đối với nghiên cứu để có thể xác định mức độ tin cậy
của các tài liệu, số liệu đã thu thập được. Tác giả điều tra thực địa và tiến hành phỏng vấn
một số nơi trên địa bàn, trực tiếp quan sát những thay đổi về KT – XH, môi trường dưới ảnh
hưởng của quá trình đô thị hóa. Phương pháp điều tra thực địa nhằm kiểm chứng các nguồn
tài liệu cũng như so sánh với các số liệu thống kê để có cái nhìn toàn diện hơn về những ảnh
hưởng của quá trình đô thị hóa.
5.2.2. Phương pháp thu thập, xử lí tài liệu
Trên cơ sở những nguồn tài liệu, số liệu có liên quan đến nội dung nghiên cứu được
thu thập từ sách báo, tạp chí, niên giám thống kê, các báo cáo thường niên của thành phố…
tác giả xử lí số liệu phù hợp, rồi so sánh rút ra những kết luậnvề thực trạng và ảnh hưởng
của đô thị hóa đến KT – XH TP. Trà Vinh.
5.2.3. Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp
Từ các số liệu thu thập được, tác giả sắp xếp phân loại và phân tích các thông tin, so
sánh, tổng hợp tác động đô thị hóa đến KT – XH.
5.2.4. Phương pháp biểu đồ và bản đồ
Bản đồ là ngôn ngữ thứ hai của địa lí. Các công trình nghiên cứu địa lí đều bắt đầu từ
bản đồ và kết thúc bằng bản đồ. Bản đồ thể hiện các hiện tượng KT – XH, quá trình đô thị
hóa và mối quan hệ giữa đô thị hóa với sự phát triển KT – XH. Sử dụng bản đồ, biểu đồ
giúp thể hiện nội dung một cách ngắn gọn, trực quan vừa tạo ra sự thuận lợi trong nhận xét,
so sánh, đánh giá.
5.2.5. Phương pháp thống kê, toán học
Phương pháp thống kê cùng với phương pháp toán học được sử dụng xuyên suốt trong
việc phân tích tốc độ tăng trưởng kinh tế, đô thị hóa. Dựa vào những nguồn số liệu cụ thể,
chính xác và các nguồn thống kê đáng tin cậy của cục Thống kê, Ủy ban nhân dân thành
phố, phòng Tài chính kế hoạch, phòng Quản lí quy hoạch, phòng Tài nguyên và Môi
trường… để đưa ra những phân tích, đánh giá mang tính khoa học, đó cũng là cơ sở dự báo
những định hướng phát triển đô thị cũng như KT – XH thành phố.
6. Những đóng góp chính của luận văn
- Tổng quan cơ sở lí luận về đô thị và đô thị hóa, nêu rõ những biểu hiện cơ bản của đô
thị hóa, các chỉ tiêu xác định mức độ của đô thị hóa cũng như các nhân tố ảnh hưởng.
10
- Vận dụng cơ sở lí luận vào việc phân tích đánh giá thực trạng đô thị hóa TP. Trà
Vinh.
- Định hướng đô thị hóa TP. Trà Vinh đến năm 2020 đặc thù của thành phố vùng đồng
bằng châu thổ, ven biển.
- Đề ra một số giải pháp cụ thể nhằm đẩy nhanh quá trình đô thị hóa TP. Trà Vinh.
7. Cấu trúc đề tài
Ngoài mở đầu, kết luận và mục lục, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn về đô thị hóa
Chương 2. Thực trạng đô thị hóa thành phố Trà Vinh
Chương 3: Những định hướng, giải pháp nhằm thúc đẩy đô thị hóa thành phố Trà Vinh
11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐÔ THỊ HÓA
1.1. Khái niệm
1.1.1 Đô thị
Đô thị được xem là nơi tập trung dân cư sinh sống bằng các ngành nghề phi nông
nghiệp. Đô thị là tên gọi chung của thành phố, thị xã, thị trấn. Hiện nay có rất nhiều khái
niệm về đô thị:
Theo Liên Hợp Quốc: “Các điểm dân cư có quy mô dân số trên 20.000 dân và trên
70% dân số phi nông nghiệp được coi là đô thị”. Khái niệm đô thị của Liên Hợp Quốc chú
trọng tính chất sản xuất, cho rằng đô thị đối lập với nông thôn và đô thị là điểm tập trung
đông dân. Những vấn đề về chức năng đô thị, kiến trúc đô thị… chưa thể hiện được trong
khái niệm này.
Theo Bách khoa toàn thư của Liên Xô, khái niệm đô thị đã được chú ý đến chức năng
đô thị: “Đô thị là một khu dân cư rộng lớn. Dân cư ở đây hoạt động chủ yếu trong các ngành
công nghiệp, thương nghiệp cũng như trong lĩnh vực quản lí khoa học và văn hóa”.
Theo Nguyễn Đức Mậu (1962): “Đô thị là một điểm quần cư có mật độ nhân khẩu cao.
Người dân ở đây không có hoạt động nông nghiệp trực tiếp. Đô thị phải có kiến trúc theo
một lối riêng biệt, khác hẳn với nông thôn để thỏa mãn sự tập trung cao (vận tải, điện nước,
các công trình công cộng…)”.
Theo Nghị định số 42/2009/NĐ-CP, ở nước ta một đơn vị hành chính để được phân
loại là đô thị thì phải có các tiêu chuẩn cơ bản như sau:
- Chức năng đô thị : Là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành, cấp quốc
gia, cấp vùng liên tỉnh, cấp tỉnh, cấp huyện hoặc là một trung tâm của vùng trong tỉnh; có
vai trò thúc đẩy sự phát triển KT-XH của cả nước hoặc một vùng lãnh thổ nhất định.
- Quy mô dân số đô thị tối thiểu phải đạt 4 nghìn người trở lên.
- Mật độ dân số phù hợp với quy mô, tính chất và đặc điểm của từng loại đô thị và
được tính trong phạm vi nội thành, nội thị và khu phố xây dựng tập trung của thị trấn.
- Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp được tính trong phạm vi ranh giới nội thành, nội thị, khu
vực xây dựng tập trung phải đạt tối thiểu 65% so với tổng số lao động.
- Hệ thống công trình hạ tầng đô thị gồm hệ thống công trình hạ tầng xã hội và hệ
thống công trình hạ tầng kĩ thuật:
12
+ Đối với khu vực nội thành, nội thị phải được đầu tư xây dựng đồng bộ và có mức độ
hoàn chỉnh theo từng loại đô thị;
+ Đối với khu vực ngoại thành, ngoại thị phải được đầu tư xây dựng đồng bộ mạng hạ
tầng và bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường và phát triển đô thị bền vững.
- Kiến trúc, cảnh quan đô thị: việc xây dựng phát triển đô thị phải theo quy chế quản lí
kiến trúc đô thị được duyệt, có các khu đô thị kiểu mẫu, các tuyến phố văn minh đô thị, có
các không gian công cộng phục vụ đời sống tinh thần của dân cư đô thị; có tổ hợp kiến trúc
hoặc công trình kiến trúc tiêu biểu và phù hợp với môi trường, cảnh quan thiên nhiên.
Như vậy, có thể hiểu đô thị là điểm dân cư tập trung với mật độ cao, chủ yếu là lao
động phi nông nghiệp, có hạ tầng cơ sở thích hợp, là trung tâm chuyên ngành hay tổng hợp,
có vai trò thúc đẩy sự phát triển KT – XH của một vùng lãnh thổ của một tỉnh, một huyện
hay cả nước.
Tuy nhiên, các quan niệm đô thị chưa hoàn toàn thống nhất giữa các quốc gia, các tác
giả vì đô thị là sản phẩm của nhân loại có sự biến đổi mạnh mẽ theo không gian và thời
gian. Đô thị phản ánh trình độ phát triển KT – XH của các quốc gia, các xã hội phát triển.
Như vậy khái niệm nhận biết đô thị thay đổi theo thời gian và không gian.
1.1.2. Đô thị hóa
Đô thị hóa theo tiếng anh là Urbanization: là quá trình tập trung dân số vào các đô thị,
là sự hình thành nhanh chóng các điểm quần cư đô thị trên cơ sở phát triển sản xuất và đời
sống.
Trong giai đoạn đầu, đô thị hóa được hiểu theo nghĩa hẹp là “Quá trình biến nông thôn
thành đô thị”, sự phát triển thành phố và việc nâng cao vai trò của nó trong đời sống KT –
XH. Tuy nhiên không nên đồng nhất đô thị hóa với sự tăng số lượng các đô thị, tăng quy mô
dân số đô thị cũng như ảnh hưởng của nó đối với các vùng xung quanh mà còn phải chú ý
đến những thay đổi mang tính chất đa dạng về mặt KT – XH của quá trình này gắn liền với
sự phát triển công nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ và sự phân bố dân cư, phân bố sản xuất.
Đô thị hóa đã chuyển hóa sự phân bố dân cư phân tán ở các các vùng nông thôn sang
dạng phân bố dân cư tập trung ở các đô thị gắn với các hoạt động sản xuất phi nông nghiệp,
làm cho vai trò của các ngành dịch vụ tăng lên, cùng với tác động của cuộc cách mạng khoa
học kĩ thuật đối với nền KT – XH thế giới, làm cho tỉ lệ dân cư sống trong các đô thị ngày
càng tăng lên.
13
Đô thị hóa cũng không ngừng làm thay đổi cách ứng xử và thái độ của con người đối
với thiên nhiên, cũng như làm thay đổi lối sống, cách sinh hoạt của chính bản thân con
người trong đô thị.
Theo nghĩa rộng đô thị hóa được hiểu với nội dung sau:
- Quá trình tập trung dân cư vào các đô thị (sự chuyển cư vào các đô thị), hình thành
và phát triển đô thị mới.
- Quá trình tập trung dân cư ngày càng đông vào các đô thị lớn.
- Quá trình mở rộng không ngừng diện tích đô thị theo chiều rộng, chiều cao và chiều
sâu.
- Quá trình phổ biến lối sống đô thị.
- Quá trình hiện đại hóa cơ sở vật chất, hạ tầng kĩ thuật đô thị. [47-48, 16]
Đô thị hóa là hiện tượng KT – XH liên quan đến những dịch chuyển kinh tế - xã hội –
văn hóa sâu sắc gắn liền với những tiến bộ khoa học – kĩ thuật tạo đà thúc đẩy sự phân công
lao động, sự chuyển đổi nghề nghiệp và hình thành các nghề nghiệp mới đồng thời tạo ra
nhu cầu dịch cư vào các trung tâm đô thị, đẩy mạnh sự phát triển kinh tế làm điểm tựa cho
các thay đổi trong đời sống xã hội và văn hóa, nâng cao mức sống biến đổi lối sống và hình
thức giao tiếp xã hội… làm nền cho một sự phân bố dân cư hợp lý nhằm đáp ứng những nhu
cầu xã hội ngày càng phong phú và đa dạng để tạo thế cân bằng động giữa môi trường xây
dựng, môi trường xã hội và môi trường thiên nhiên.
1.2. Những biểu hiện cơ bản của đô thị hóa
1.2.1. Tỉ lệ dân thành thị cao và tăng nhanh
Bảng 1.1. Dân số đô thị và tỉ lệ dân số đô thị thế giới
Năm
Dân số đô thị thế giới
(triệu người)
Tỉ lệ dân số đô thị thế giới
(%)
Đầu TK 19
Đầu TK 20
1950
1970
1980
1990
2005
2010
29,3
222,4
706,4
1.391,0
1.764,0
2.234,0
3.044,1
3.558,6
3,0
13,6
29,2
38,6
39,6
42,6
47,0
51,6
14
2020
2050
4.289,8
56,0
6.252,1
67,2
(Nguồn: Tổng cục dân số - Kế hoạch hóa gia đình năm 2011)
Từ khi đô thị xuất hiện đến nay, số dân thành thị liên tục tăng lên với tốc độ nhanh.
Đầu thế kỉ 19, toàn thế giới mới có 29,3 triệu dân thành thị, chiếm khoảng 3% số dân toàn
cầu. Bước sang thế kỉ 20, con số này đã lên tới 222,4 triệu, chiếm 13,6% dân số thế giới.
Vào năm 1950 số dân thành thị đã đạt 706,4 triệu, chiếm 29,2% dân số hành tinh. Đến năm
2010 dân số đô thị đã chiếm 3.558,6 triệu người, tăng 2.852,2 triệu người so với năm 1950
chỉ trong vòng 60 năm, đưa tỉ lệ dân số đô thị thế giới lên 51,6%. Dự báo đến năm 2020 dân
số đô thị Thế giới chiếm 4.289,8 triệu người, năm 2050 là 6.252,1 triệu người, tăng 2.693,5
triệu người so với năm 2010 và tỉ lệ dân số ở đô thị chiếm 67,2%. Như vậy, dân số đô thị
ngày càng tăng lên trên phạm vi toàn cầu cả về số lượng tuyệt đối và tương đối, làm cho tỉ
lệ dân số đô thị ngày càng tăng lên, số người sống trong các đô thị tăng lên nhanh chóng.
1.2.2. Dân cư tập trung vào các đô thị lớn và cực lớn
Bảng 1.2. Danh mục 15 đô thị lớn nhất thế giới (người)
(Xếp thứ tự theo quy mô dân số)
TT Tên đô thị
1 Tôkyô
Nước
Nhật Bản
Dân số
34.600.000 Bao
Ghi chú
gồm:Yokohama,
Kawasaki,
Saitama.
Bao gồm: Đông Quan, Phật Sơn, Giang
Môn, Trung Sơn.
Bao gồm:Bekasi, Bogor, Depok,
Tangerang, Tangerang Selatan.
Bao gồm: Tô Châu.
2
Quảng Châu Trung Quốc
26.300.000
3
Jakarta
Indonesia
25.800.000
4
5
Thượng hải
Xêun
Trung Quốc
Hàn Quốc
25.800.000
25.600.000 Bao gồm:Bucheon, Goyang, Incheon,
Seongnam, Suweon.
Bao gồm:Nezahualcóyotl, Ecatepec,
Naucalpan.
Bao
gồm:Faridabad,
Ghaziabad,
Gurgaon.
6
Mêhicô City Mexico
23.500.000
7
Đêli
Ấn Độ
23.500.000
8
9
10
Karachi
Manila
New York
Pakistan
Philippines
Hoa Kỳ
22.100.000
21.800.000 Bao gồm:Kalookan, Quezon City.
21.500.000 Bao gồm:Bridgeport, Newark, New
11
12
13
Sao Paulo
Mumbai
Brazil
Ấn Độ
Los Angeles Hoa Kỳ
Haven.
Bao gồm: Guarulhos.
21.300.000
21.100.000 Bao gồm:Bhiwandi, Kalyan, Thane,
17.100.000
15
Ulhasnagar, Vasai-Virar.
Bao gồm:Anaheim, Riverside.
14
15
Ôsaka
Bắc Kinh
Nhật Bản
Trung Quốc
16.800.000 Bao gồm:Kobe, Kyoto
16.700.000
(Nguồn: The principal agglomerations of the world, 01/01/2013)
Dân số đô thị thế giới tăng nhanh, đặc biệt tại các đô thị lớn. Số đô thị lớn và cực lớn
từ đó cũng gia tăng mạnh mẽ.
Trong vòng 50 năm từ đầu đến giữa thế kỉ 20, số đô thị (từ 10 vạn dân trở lên) tăng từ
360 đến 962, số dân đó tăng 5,5% lên 16,2% tổng số dân thế giới, còn số đô thị triệu dân
mới có 75. Đến năm 1970, số dân của các đô thị 10 vạn dân chiếm 23,8% toàn bộ dân thế
giới và số đô thị triệu dân tăng lên 162 chiếm 31% tổng số dân đô thị thế giới. Tính đến
01/01/2013 số đô thị triệu dân trở lên là 498, tăng 336 đô thị so với năm 1970.
Những đô thị có quy mô dân số từ 10 triệu trở lên có tốc độ tăng trưởng nhanh, đặc
biệt ở khu vực đang phát triển. Năm 1950 chỉ có New York của Hoa Kỳ là có quy mô dân
số trên 10 triệu. Một thập niên sau đó có thêm Tôkyô của Nhật Bản. Năm 1975 cả thế giới
đã có 5 đô thị siêu lớn trong đó có 2 ở châu Mỹ La Tinh (Mêhicô City, Sao Paulo), 1 ở Bắc
Mỹ (New York) và 2 ở châu Á (Tôkyô, Thượng hải). Vào giữa năm 1995, có 10 trong số 14
đô thị, đến 01/01/2013 có 22 trong số 28 đô thị siêu lớn của thế giới với quy mô dân số trên
10 triệu đã nằm ở khu vực đang phát triển.
1.2.3. Lãnh thổ đô thị hóa mở rộng
Các đô thị chiếm một diện tích không nhỏ của Trái Đất khi quá trình đô thị hóa không
ngừng phát triển. Diện tích các đô thị hiện nay chiếm khoảng 3 triệu km2 tức là chiếm hơn
2% diện tích các lục địa và 13% diện tích đất có giá trị sử dụng cao. Đô thị cần xây dựng
các tuyến đường giao thông, các khu thương mại, khu dân cư, khu giải trí và các khu công
nghiệp.
Đô thị nhiều khi còn phát triển ra ngoài ranh giới hành chính của chúng. Đôi khi sự gia
tăng diện tích lãnh thổ đô thị còn tăng nhanh hơn sự gia tăng dân số đô thị.
Thực tế khi các đô thị phát triển, khả năng thu hút các điểm dân cư nông nghiệp và các
đô thị nhỏ xung quanh càng cao, tập hợp các vùng ảnh hưởng này làm cho đô thị các vùng
ngoại ô ngày càng lớn hơn. Quá trình mở rộng lãnh thổ đô thị cũng chính là quá trình
chuyển đất nông nghiệp thành đất đô thị (hay là sự lấn chiếm đất nông nghiệp để xây dựng
đô thị, các cơ sở công nghiệp dân dụng…). Diện tích đất trồng cây lương thực, cây công
nghiệp giảm, đất sản xuất công nghiệp, đất giao thông, đất kho tàng, đất thương mại, dịch
vụ, đất ở ngày càng tăng, cơ cấu sử dụng đất có sự thay đổi mạnh mẽ.
16
Hiện nay nhu cầu sử dụng đất bình quân đầu người của dân cư đã tăng lên hơn 2 lần so
với đầu thế kỉ XX. Đó là các nhu cầu về diện tích nhà ở, cây xanh, công viên, câu lạc bộ…
ngày càng nhiều khi chất lượng cuộc sống của người dân đô thị tăng lên.
Như vậy, chỉ tiêu sử dụng đất và sự gia tăng diện tích đô thị cũng có thể coi là chỉ tiêu
biểu hiện nét đặc trưng của quá trình đô thị hóa. Theo dự đoán, diện tích đất đô thị sẽ còn
tiếp tục tăng nhanh trong khoảng 150 năm tới. [55-56, 16]
1.2.4. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị
Lối sống bao gồm những điều kiện và hình thức hoạt động sống của con người, là đặc
trưng của xã hội, giai cấp, tầng lớp nhất định. Đô thị hóa là quá trình chuyển đổi lối sống
nông thôn sang lối sống đô thị.
Quá trình phổ biến lối sống đô thị làm ảnh hưởng mạnh mẽ đến các hoạt động sinh
hoạt và sản xuất ở nông thôn, làm cho các hoạt động của nông thôn xích lại gần với đô thị.
Trước hết là sự di chuyển kiểu con lắc một số lượng lớn dân cư và lao động từ nông thôn
vào đô thị, đặc biệt là sự di chuyển các dòng hàng hóa và thông tin từ đô thị vào nông thôn,
làm cho lối sống đô thị truyền vào nông thôn một cách thường xuyên đều đặn. Ở đây, có thể
nhận thấy sự chuyển động con lắc của dân cư không chỉ trong sản xuất mà còn cả trong các
hoạt động sinh hoạt, dịch vụ khác nhau như học tập, sinh hoạt văn hóa vì các dịch vụ cao
cấp lại thường nằm trong các đô thị lớn. Các sinh hoạt văn hóa, dịch vụ sẽ được chuyển vào
nông thôn làm thay đổi lối sống nông thôn theo kiểu đô thị.
Đô thị hóa như là một quy luật không chỉ gắn với sự phát triển công nghiệp mà còn
gắn với sự phát triển các ngành dịch vụ như giao thông vận tải, thông tin liên lạc, tài chính,
ngân hàng, khoa học giáo dục. Quá trình đô thị hóa ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản
xuất, sinh hoạt nông thôn và nâng cao chất lượng cuộc sống ở nông thôn. Nhưng về sản xuất
cơ bản nông thôn vẫn gắn với hoạt động sản xuất nông nghiệp là chính, nhưng nhờ áp dụng
máy móc, khoa học kĩ thuật và các dịch vụ do đô thị cung cấp, các vùng nông thôn đã có sự
thay đổi mạnh mẽ cơ cấu lao động sản xuất: lao động trực tiếp sản xuất nông nghiệp giảm
xuống, lực lượng lao động trong các ngành phi sản xuất tăng lên nhanh chóng. Đời sống
sinh hoạt các vùng nông thôn cũng được nâng cao rõ rệt.
Lối sống đô thị thường gắn với sản xuất công nghiệp, các hoạt động dịch vụ, gắn với
thị trường. Quá trình đô thị hóa làm phổ biến rộng rãi lối sống đô thị ra các vùng nông thôn,
nhu cầu sử dụng đất cho các hoạt động phi nông nghiệp ngày càng tăng, do đó làm thay đổi
17
cơ cấu sử dụng đất của vùng nông thôn.
1.3. Các chỉ tiêu xác định mức độ đô thị hóa
1.3.1. Tăng tỉ lệ dân thành thị
Là chỉ tiêu đơn giản nhất phản ánh mức độ đô thị hóa được tính bằng tỉ lệ giữa số dân
thành thị trên tổng số dân.
PU =
U
(%)
P
Trong đó: PU: tỉ lệ dân thành thị
U: dân số thành thị
P: tổng số dân
Tỉ lệ số dân thành thị trên số dân nông thôn: Được tính bằng tỉ lệ giữa số dân thành thị
trên số dân nông thôn.
UR =
U
(%)
R
Trong đó: UR: tỉ lệ số dân thành thị trên số dân nông thôn
U: dân số thành thị
R: dân số nông thôn
1.3.2. Tăng quy mô dân số đô thị
Gồm gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học. Quá trình tăng quy mô dân số đô thị do hai
yếu tố chính là gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học. Trong đó gia tăng cơ học là nhân tố chủ
yếu tạo nên sự tăng trưởng dân số đô thị ở các khu vực đang đô thị hóa. Quá trình tăng dân
số đô thị làm cho quy mô đô thị ngày càng lớn, số đô thị ngày càng nhiều.
1.3.3. Tăng tỉ lệ lao động phi nông nghiệp
Gia tăng tỉ lệ lao động phi nông nghiệp là chỉ tiêu quan trọng xác định mức độ đô thị
hóa. Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp tăng do sản xuất công nghiệp – dịch vụ phát triển mạnh,
làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế: giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và tăng tỉ trọng ngành
công nghiệp – dịch vụ. Như vậy, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp ngày càng tăng thể hiện quá
trình đô thị hóa diễn ra ngày càng nhanh.
18
- Xem thêm -