Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ địa lý cơ sở khoa học của tổ chức không gian theo mô hình nông ...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ địa lý cơ sở khoa học của tổ chức không gian theo mô hình nông thôn mới ở xã ea kao thành phố buôn mê thuột tỉnh đăk lăk

.PDF
95
235
112

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ DIỆU CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA TỔ CHỨC KHÔNG GIAN THEO MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI Ở XÃ EA KAO THÀNH PHỐ BUÔN MÊ THUỘT - TỈNH ĐĂK LĂK LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ Huế, 2011 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ DIỆU CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA TỔ CHỨC KHÔNG GIAN THEO MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI Ở XÃ EA KAO THÀNH PHỐ BUÔN MÊ THUỘT - TỈNH ĐĂK LĂK Chuyên ngành: Địa lí học Mã số: 60 31 95 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHẠM VIẾT HỒNG Huế, 2011 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ DIỆU CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA TỔ CHỨC KHÔNG GIAN THEO MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI Ở XÃ EA KAO THÀNH PHỐ BUÔN MÊ THUỘT - TỈNH ĐĂK LĂK LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ Huế, 2011 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ DIỆU CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA TỔ CHỨC KHÔNG GIAN THEO MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI Ở XÃ EA KAO THÀNH PHỐ BUÔN MÊ THUỘT - TỈNH ĐĂK LĂK Chuyên ngành: Địa lí học Mã số: 60 31 95 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. PHẠM VIẾT HỒNG Huế, 2011 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa ........................................................................................................... i Lời cam ñoan........................................................................................................... ii Lời cảm ơn ............................................................................................................. iii MỤC LỤC .............................................................................................................. 1 DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, LƯỢC ĐỒ ....................................................... 3 MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 4 NỘI DUNG .......................................................................................................... 10 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA TỔ CHỨC KHÔNG GIAN THEO MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI .................................................................................. 10 1.1. Không gian và tổ chức không gian .................................................................. 10 1.1.1. Quan niệm về không gian kinh tế - xã hội .................................................... 10 1.1.2. Tổ chức không gian ..................................................................................... 12 1.2. Tổng quan về nông thôn ................................................................................. 16 1.2.1. Quan niệm về vùng nông thôn ..................................................................... 16 1.2.2. Quan niệm về nông thôn mới ở Việt Nam .................................................... 17 1.2.3. Tổng quan chung về nông thôn Việt Nam .................................................... 21 1.3. Nhân tố ảnh hưởng ñến tổ chức không gian .................................................... 23 1.3.1. Vị trí ñịa lí ................................................................................................... 23 1.3.2. Nhóm nhân tố tự nhiên ................................................................................ 23 1.3.3. Nhóm nhân tố kinh tế - xã hội ...................................................................... 24 Chương 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA TỔ CHỨC KHÔNG GIAN THEO MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI Ở XÃ EA KAO THÀNH PHỐ BUÔN MÊ THUỘT TỈNH ĐĂK LĂK .................................................................................. 27 2.1. Khái quát về xã Ea Kao .................................................................................. 27 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng ñến tổ chức không gian theo mô hình nông thôn mới ở xã Ea Kao .............................................................................................................. 27 2.2.1. Nhóm nhân tố về tự nhiên ............................................................................ 27 2.2.2. Nhóm nhân tố kinh tế - xã hội ...................................................................... 33 2.3. Thực trạng không gian kinh tế - xã hội của xã Ea Kao .................................... 39 2.3.1. Thực trạng về cấu trúc không gian trong xã ................................................. 39 1 2.3.2. Thực trạng không gian chức năng ................................................................ 40 2.3.3. Thực trạng không gian kinh tế - xã hội xã Ea Kao theo tiêu chí nông thôn mới ... 47 2.4. Đánh giá chung ............................................................................................... 48 2.4.1. Đánh giá chung về ñiều kiện tự nhiên .......................................................... 48 2.4.2. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội .............................. 49 Chương 3. MÔ HÌNH KHÔNG GIAN NÔNG THÔN MỚI Ở XÃ EA KAO THÀNH PHỐ BUÔN MÊ THUỘT TỈNH ĐĂK LĂK ...................................... 51 3.1. Cơ sở xây dựng mô hình ................................................................................. 51 3.1.1. Các căn cứ pháp lí ñể xây dựng nông thôn mới ............................................ 51 3.1.2. Định hướng phát triển không gian kinh tế - xã hội của tỉnh .......................... 51 3.1.3. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của xã............................................... 52 3.1.4. Dự báo về quy mô dân số và ñất ở ñến năm 2020 ........................................ 53 3.2. Không gian kinh tế - xã hội theo mô hình nông thôn mới xã Ea Kao thành phố Buôn Mê Thuột tỉnh Đăk Lăk ................................................................................ 54 3.2.1. Cấu trúc không gian chung .......................................................................... 54 3.2.2. Mô hình cấu trúc không gian theo chức năng ............................................... 57 3.3. Giải pháp xây dựng mô hình nông thôn mới xã Ea Kao thành phố Buôn Mê Thuột tỉnh Đăk Lăk ............................................................................................... 72 3.3.1. Giải pháp hành chính ................................................................................... 72 3.3.2. Giải pháp về vốn .......................................................................................... 73 3.3.3. Giải pháp về khoa học kỹ thuật - công nghệ ................................................. 73 3.3.4. Giải pháp về nguồn nhân lực........................................................................ 74 3.3.5. Giải pháp về ñầu tư ...................................................................................... 74 3.3.6. Giải pháp thị trường ..................................................................................... 74 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 77 PHỤ LỤC 2 DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH, LƯỢC ĐỒ Trang Bảng 2.1. Diện tích, dân số và mật ñộ dân số của xã Ea Kao so với các xã khác ở Buôn Mê Thuột năm 2010 .................................................................. 33 Bảng 2.2. Số dân tộc phân bố ở các thôn, buôn trên ñịa bàn xã năm 2010 ........... 35 Bảng 2.3. Tình hình sản xuất ngành trồng trọt qua một số năm ........................... 36 Bảng 2.4. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 xã Ea Kao....................................... 39 Bảng 2.5. Số người, số hộ, bình quân ñất ở và ñất sản xuất cho từng thôn, buôn tại xã Ea Kao vào năm 2010 .................................................................... 41 Bảng 2.6. Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp năm 2010 ................................... 43 Bảng 2.7. Số cơ sở công nghiệp ở các thôn, buôn năm 2010 ............................... 44 Bảng 2.8. So sánh thực trạng không gian kinh tế - xã hội của xã với một số tiêu chí nông thôn mới ............................................................................... 47 Bảng 3.1. Dự báo số người, số hộ và diện tích ñất ở qua một số năm .................. 54 Bảng 3.2. Dự kiến sử dụng một số loại ñất của xã Ea Kao từ năm 2011-2020 ..... 55 Bảng 3.3. Mô hình tổ chức không gian kinh tế - xã hội ở các thôn, buôn trong xã theo tiêu chí nông thôn mới ................................................................. 69 Hình 1.1. Mối quan hệ giữa không gian toán học, không gian ñịa lí và không gian kinh tế ................................................................................................. 12 Hình 1.2. Hình thức và nhiệm vụ của tổ chức không gian ................................... 14 Lược ñồ 2.1: Lược ñồ tự nhiên xã Ea Kao, thành phố Buôn Mê Thuột,Error! Bookmark not defin Lược ñồ 2.2: Lược ñồ hiện trạng không gian kinh tế - xã hội năm 2010 xã Ea Kao, thành phố Buôn Mê Thuột, tỉnh Đăk LăkError! Bookmark not defined. Lược ñồ 3.1: Lược ñồ dự kiến tổ chức không gian kinh tế - xã hội theo mô hình nông thôn mới xã Ea Kao, thành phố Buôn Mê Thuột, tỉnh Đăk LăkError! Bookmark not de 3 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của vấn ñề Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Khóa X ra Nghị quyết số 26NQ/TW ngày 05/08/2008 về nông nghiệp, nông dân, nông thôn ñã chỉ rõ: Nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước. Để phát triển vùng nông thôn trước hết phải ñầu tư cho phát triển khu dân cư, khu ở, bố trí các công trình phúc lợi công cộng nhằm ñáp ứng tốt nhất cuộc sống của người dân vì “có an cư mới lạc nghiệp”. Tuy nhiên, do ñịa bàn nông thôn quá rộng lớn, công tác quy hoạch xây dựng nông thôn ñược thực hiện còn nhiều hạn chế, việc xây dựng nông thôn còn mang tính tự phát, chủ yếu ñáp ứng nhu cầu trước mắt và hạn chế tầm nhìn về lâu dài, hệ thống các văn bản về quy hoạch xây dựng nông thôn còn thiếu hoặc chưa ñồng nhất, kinh phí ñầu tư cho quy hoạch xây dựng nông thôn còn khó khăn. Một số vấn ñề bất cập về xây dựng nông thôn nảy sinh trong quá trình phát triển như môi trường ñiểm dân cư thiếu tính bền vững, dần ñánh mất bản sắc văn hóa nông thôn. Tây Nguyên nói chung, Đăk Lăk nói riêng dân cư của các thành phần dân tộc ñược phân bố dưới hình thức cư trú theo từng vùng có sự ñan xen giữa các thành phần dân tộc. Từ trong lịch sử, mỗi dân tộc ñã sớm tạo cho riêng mình một vùng cư trú. Phạm vi cư trú của từng dân tộc không phân ñịnh theo ranh giới hành chính, không theo quy hoạch nên dẫn ñến tình trạng lộn xộn về phong cách kiến trúc, cảnh quan, ô nhiễm môi trường, lãng phí ñất ñai, gây khó khăn cho công tác quản lý xã hội và ñầu tư cơ sở hạ tầng. Để ñảm bảo thuận lợi cho việc tổ chức lại sản xuất theo hướng công nghiệp hoá, hiện ñại hoá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong các ñiểm dân cư, tạo việc làm cho người lao ñộng, tổ chức cuộc sống dân cư ngày càng tốt hơn nhằm ñảm bảo phát triển kinh tế - xã hội bền vững thì cần phải tổ chức xây dựng nông thôn. Nhận thấy tầm quan trọng ñó, năm 2004, tỉnh Đăk Lăk ñã có Quyết ñịnh số 2556/QĐ-UB về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể hệ thống ñô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Đăk Lăk ñến năm 2020. Tuy nhiên, ñến nay chỉ có 11/14 huyện, thành phố của tỉnh ñã lập xong quy hoạch xây dựng ñô thị. Còn quy hoạch xây dựng nông thôn thì hầu như chưa ñược các huyện triển khai thực hiện. 4 Xã Ea Kao có vị trí cách trung tâm thành phố Buôn Mê Thuột 13 km về phía Đông Nam là một xã có nhiều ñồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Đời sống người dân còn nhiều khó khăn, dân cư còn phân bố phân tán, nhỏ lẻ, cơ sở hạ tầng còn nhiều hạn chế. Để khắc phục tình hình trên, cùng với chương trình xây dựng mô hình nông thôn mới trên phạm vi cả nước và góp phần xây dựng nông thôn tỉnh Đăk Lăk phát triển toàn diện, ñời sống người dân nông thôn ñược nâng cao thì việc tìm hiểu cơ sở khoa học của tổ chức không gian theo mô hình nông thôn mới là thiết thực. Xuất phát từ thực tế trên, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Cơ sở khoa học của tổ chức không gian theo mô hình nông thôn mới ở xã Ea Kao thành phố Buôn Mê Thuột - tỉnh Đăk Lăk” làm luận văn thạc sĩ của tôi. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của ñề tài - Mục tiêu: Trên cơ sở ñiều kiện thực tiễn ở xã Ea Kao và tiêu chí về nông thôn mới của Bộ chính trị ñể tiến hành xây dựng mô hình không gian nông thôn mới ñáp ứng yêu cầu phát triển bền vững. - Nhiệm vụ: + Hệ thống hóa cơ sở khoa học phục vụ nghiên cứu tổ chức không gian kinh tế - xã hội. + Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ñến việc tổ chức không gian theo mô hình nông thôn mới ở xã Ea Kao. + Phân tích thực trạng không gian kinh tế - xã hội ở xã Ea Kao. + Xây dựng mô hình không gian kinh tế - xã hội nông thôn mới ở xã Ea Kao. + Đề xuất giải pháp ñể xây dựng không gian theo mô hình nông thôn mới ở xã Ea Kao. 3. Giới hạn nghiên cứu - Giới hạn lãnh thổ: Phạm vi lãnh thổ nghiên cứu là ñịa bàn xã Ea Kao thành phố Buôn Mê Thuột tỉnh Đăk Lăk. - Nội dung nghiên cứu: là các vấn ñề liên quan ñến tổ chức không gian kinh tế - xã hội theo mô hình nông thôn mới xã Ea Kao thành phố Buôn Mê Thuột tỉnh Đăk Lăk giai ñoạn 2011 – 2020. 5 4. Lịch sử nghiên cứu ñề tài 4.1. Trên thế giới Thực tế cho thấy, từ trước ñến nay trên thế giới có nhiều tài liệu nghiên cứu phát triển nông thôn như: Tổ chức Nông - Lương thế giới (FAO), Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng phát triển châu Á (ADB), các tổ chức khoa học, Chính phủ các nước. Tuy nhiên, nó vẫn ở mức ñộ riêng biệt chưa có một tài liệu chung áp dụng cho tất cả các nước trong phát triển nông thôn, mỗi nước có những hướng ñi, cách phát triển nông thôn riêng tùy thuộc vào ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của nước mình. Có thể khái quát một số ñặc ñiểm về phát triển nông thôn ở một số nước như sau: * Hà Lan Vương quốc Hà Lan không ñược thiên nhiên ưu ñãi, sau thiên tai nặng nề trong thế kỉ XIX. Nhân dân Hà Lan ñã tiến hành từng bước việc khoanh vùng rút nước ñể làm khô một diện tích lớn ñất trũng nhằm mở mang diện tích ñất ñai sinh sống. Trên các vùng ñất trũng ñó ñược chia thành từng khu ñể lập các ñiểm dân cư nông nghiệp. Mỗi làng có 1500 - 2500 dân, trong mỗi làng ñược xây dựng ñầy ñủ các công trình văn hóa xã hội và nhà ở cho nông dân, công nhân nông nghiệp. Mỗi làng có các xóm với quy mô khoảng 500 người, mạng lưới giao thông ñược tổ chức tốt, ñường ô tô nối liền các ñiểm dân cư ñảm bảo liên hệ thuận tiện và nhanh chóng từ nơi ở ñến các cánh ñồng và khu vực tiêu thụ chế biến [35]. * Hàn Quốc Từ năm 1970, Chính phủ Hàn Quốc thực hiện mô hình “nông thôn mới” (Sae Maul Undong - SMU) với mục tiêu công nghiệp hóa - hiện ñại hóa nông thôn. Mô hình này ñược thực hiện 16 dự án mà mục tiêu chính là cải thiện môi trường sống cho người dân nông thôn. Chương trình này ñã làm thay ñổi ñáng kể bộ mặt nông thôn Hàn Quốc trong những thập kỉ qua [38]. 4.2. Ở Việt Nam Xây dựng nông thôn ở Việt Nam ñã có từ lâu ñời. Có thời ñiểm chúng ta xây dựng nông thôn ở cấp huyện, thôn. Ngay từ những năm 70, viện quy hoạch nông thôn Bộ Xây dựng ñã có nhiều ñồ án quy hoạch, cải tạo phát triển các ñiểm dân cư trên ñịa bàn vùng huyện trong xu hướng cải tạo từng bước các ñiểm dân cư nông 6 thôn, các chòm xóm nhỏ ñược gộp lại tạo thành các ñiểm dân cư tương ñối lớn, tập trung, thuận tiện cho việc xây dựng các công trình công cộng phúc lợi. Mô hình “nhà ở và lô ñất gia ñình vùng nội ñồng” ñã triển khai ở xã Đại Áng - huyện Thanh Trì - Hà Nội, mô hình giải quyết 2 vấn ñề: Tiết kiệm và tận dụng ñất ñai có hiệu quả, cải thiện ñiều kiện vệ sinh ở gia ñình và thôn xóm. Dự án quy hoạch huyện Đông Hưng - Thái Bình: Trong phương án quy hoạch này, từ 1400 ñiểm dân cư trên toàn huyện ñược tổ chức lại còn khoảng 100 ñiểm, tổ chức thành 7 cụm xã, ở ñó xây dựng trạm trại kho tàng, xây dựng các công trình hạ tầng... kiến trúc không gian ở ñược xây dựng hợp lý phù hợp tạo ñiều kiện cho phát triển dân cư trên ñịa bàn. Quy hoạch sản xuất và xây dựng huyện Quỳnh Lưu - Nghệ An (1997): Theo ñồ án này, toàn bộ 360 ñiểm dân cư sẽ ñược bố trí gọn lại còn 54 ñiểm có quy mô từ 1000 – 5000 người, cứ 2 ñến 3 ñiểm dân cư ñủ dân số ñể xây dựng một trung tâm các công trình văn hoá phục vụ công cộng như: nhà trẻ, trường học, thư viện, nhà văn hoá... nhằm phục vụ tốt nhất cho ñời sống nhân dân [19]. Nhìn chung, những chương trình phát triển nông thôn ở nước ta qua các thời kì trên chưa mang lại kết quả như mong muốn. Vì vậy, Nghị quyết số 26/NQ-TƯ của Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn và Quyết ñịnh 800/2009/QĐ-TTg ngày 14/04/2009 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai ñoạn 2010 - 2020 thì có 11 xã ñiểm trên toàn quốc ñược chọn ñể xây dựng phát triển theo chương trình nông thôn mới. Hiện nay, khắp các tỉnh thành trên toàn quốc ñã thực hiện việc xây dựng nông thôn mới. 5. Quan ñiểm và phương pháp nghiên cứu 5.1. Quan ñiểm 5.1.1. Quan ñiểm hệ thống Đây là quan ñiểm ñược sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu tổ chức không gian. Theo quan ñiểm này, khi nghiên cứu một ñối tượng phải ñặt nó trong mối tương quan với các ñối tượng khác nhau, với các yếu tố trong hệ thống cao hơn cũng như với cấp phân vị thấp hơn. Tổ chức không gian kinh tế - xã hội ở xã Ea Kao ñược xem là một bộ phận của hệ thống tổ chức không gian lớn hơn là thành phố Buôn Mê Thuột và tỉnh Đăk Lăk. 7 5.1.2. Quan ñiểm tổng hợp - lãnh thổ Đối tượng nghiên cứu trong ñề tài phân bố trên phạm vi không gian nhất ñịnh có ñặc trưng lãnh thổ riêng. Việc áp dụng quan ñiểm tổng hợp cho phép xem xét các yếu tố, sự kiện trong mối quan hệ tương tác, phát hiện ra các quy luật phát triển, các nhân tố tác ñộng ñến tổ chức không gian kinh tế - xã hội. Không gian kinh tế - xã hội ñược xem là một lãnh thổ phức tạp ñược tạo thành bởi nhiều nhân tố: Tự nhiên, kinh tế - xã hội có mối quan hệ gắn bó với nhau một cách hoàn chỉnh. Do vậy, việc nghiên cứu tổ chức không gian thường ñược nhìn nhận trong mối quan hệ với hệ thống lãnh thổ nhất ñịnh ñể ñạt ñược những giá trị ñồng bộ về mặt kinh tế - xã hội và môi trường. Đây là hệ thống mở có mối quan hệ chặt chẽ với các lãnh thổ khác. 5.1.3. Quan ñiểm phát triển bền vững Đây là quan ñiểm ñược quan tâm hiện nay ñể tránh hiện tượng phát triển không bền vững khi môi trường có nguy cơ bị suy thoái nghiêm trọng, gây tổn hại cho con người, lại do chính các hoạt ñộng kinh tế - xã hội của con người ñem lại. Như vậy, sự phát triển nông thôn bền vững là cần tổ chức không gian theo mô hình nông thôn mới ñể ñáp ứng yêu cầu và nguyện vọng cấp thiết của nông dân, phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao ñời sống người dân nông thôn ñồng thời bảo vệ môi trường. 5.2. Phương pháp nghiên cứu 5.2.1. Phương pháp phân tích - tổng hợp lí thuyết Đây là phương pháp quan trọng, xuyên suốt cả quá trình nghiên cứu ñề tài, phương pháp ñược sử dụng ñể hệ thống lại các tri thức về bức tranh chung của ñối tượng và khách thể nghiên cứu. Quá trình làm ñề tài cần tiến hành thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu, số liệu thống kê của các cơ quan, sách, báo, tạp chí, các nghiên cứu ñã ñược công bố của các cơ quan, ban ngành ở ñịa phương. 5.2.2. Phương pháp thực ñịa Đây là một trong những phương pháp quan trọng ñể tổ chức không gian nhằm làm cho kết quả mang tính thực tế. Trên cơ sở tiếp cận một cách chủ ñộng qua việc quan sát, chụp ảnh, ñiều tra... các nhà nghiên cứu sẽ ñề xuất ñược các giải pháp hợp lí và khả thi. Từ ñó, họ có ñiều kiện, ñối chiếu, bổ sung nhiều thông tin mà các phương pháp khác không cung cấp hoặc cung cấp không chính xác. 8 5.2.3. Phương pháp thống kê Phương pháp thống kê toán học nhằm xử lí kết quả nghiên cứu, tổng hợp các cơ sở ñể xây dựng mô hình không gian nông thôn mới. 5.2.4. Phương pháp bản ñồ Kết hợp bản ñồ và các tài liệu thu thập ñược cùng với những hiểu biết về thực tế ñịa phương ñể có cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu tổ chức không gian theo mô hình nông thôn mới ở xã Ea Kao. Để phản ánh một cách trực quan, sinh ñộng các kết quả nghiên cứu, ñề tài sẽ xây dựng một số bản ñồ liên quan ñến tổ chức không gian theo mô hình nông thôn mới ở xã Ea Kao trên cơ sở sử dụng phần mềm Microstation. 6. Cấu trúc của ñề tài Ngoài phần mở ñầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung ñề tài ñược trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận của tổ chức không gian theo mô hình nông thôn mới. Chương 2: Cơ sở thực tiễn của tổ chức không gian theo mô hình nông thôn mới ở xã Ea Kao thành phố Buôn Mê Thuột tỉnh Đăk Lăk. Chương 3: Mô hình không gian nông thôn mới ở xã Ea Kao thành phố Buôn Mê Thuột tỉnh Đăk Lăk. 9 NỘI DUNG Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA TỔ CHỨC KHÔNG GIAN THEO MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI 1.1. Không gian và tổ chức không gian 1.1.1. Quan niệm về không gian kinh tế - xã hội 1.1.1.1. Quan niệm về không gian Không gian là một phạm trù triết học, phản ảnh một trong hai hình thức tồn tại của vật chất là không gian và thời gian. Trong thế giới tự nhiên, trong ñời sống xã hội cũng như trong hoạt ñộng tư duy của con người luôn luôn tồn tại, hoạt ñộng và phát triển hai quá trình ñối lập nhau, quá trình phân hóa và quá trình tổng hợp hóa. Đó là hai mặt của sự vận ñộng thống nhất của thế giới vật chất. Quá trình phân hóa trong tự nhiên dẫn ñến sự xuất hiện các thành tố tự nhiên, các tổng thể tự nhiên mang những ñặc trưng khác nhau, với những quy mô khác nhau. Đến lượt mình, bên trong các thành tố và tổng thể tự nhiên ấy lại diễn ra quá trình tổng hợp hóa. Sự vận ñộng kết hợp thống nhất của hai quá trình này tạo ra các không gian ña dạng, muôn màu và cấu trúc không gian phức tạp. Vì vậy, không gian và cấu trúc không gian là một nội dung nghiên cứu quan trọng ngày càng thu hút sự tham gia tìm hiểu tích cực của các nhà ñịa lí [9]. Sự quan tâm ñặc biệt ñến khía cạnh không gian của các hiện tượng và quá trình diễn ra trên bề mặt Trái ñất ñã có từ rất lâu. Trong ñịa lí phương Tây, dựa trên quan ñiểm triết học của Kant, quan ñiểm không gian luận của Hettner ñã phổ biến rộng rãi vào những thập kỷ ñầu của thế kỷ XX. Thiếu sót cơ bản của không gian luận là cách giải thích các khái niệm “không gian” “thời gian” theo Kant, tuyệt ñối hóa không gian, tách không gian ra khỏi việc phân tích các quy luật xã hội mà các khoa học xã hội nghiên cứu. Mặc dù vậy, một số luận ñiểm và kết luận của không gian luận ñã góp phần vào việc nghiên cứu lí thuyết, ñưa ra các không gian - thời gian theo ñịa lí hiện ñại. Trong nhiều tài liệu ñịa lí, thuật ngữ “không gian” ñược xem là ñồng nghĩa với thuật ngữ “lãnh thổ” hoặc sử dụng kết hợp “không gian lãnh thổ” với hàm ý 10 gồm cả chiều thẳng ñứng, chiều ngang và chiều sâu. Người ta bàn về tổ chức không gian hay tổ chức lãnh thổ, phân tích cấu trúc không gian hay cấu trúc lãnh thổ [1]. 1.1.1.2. Không gian ñịa lí Theo từ ñiển bách khoa về các khái niệm ñịa lí (1988) là hình thức tồn tại của các ñối tượng và hiện tượng trong phạm vi của lớp vỏ ñịa lí, là sự tổng hợp các mối quan hệ giữa các hiện tượng ñịa lí, ñược phân bố trên một lãnh thổ cụ thể về phát triển theo không gian. Theo O.Dollfus (1976) “phạm vi không gian ñịa lí là bề mặt Trái ñất và sinh quyển”, còn theo J.Gottmann, “không gian ñịa lí là không gian con người có thể tới ñược, sử dụng ñược”. Như vậy, có thể hiểu mỗi không gian ñịa lí có vị trí cụ thể trên bề mặt Trái ñất, một quy mô (ño bằng km2 hay bằng tỷ lệ so với một không gian ñịa lí lớn hơn mà nó là một bộ phận), có những ñặc ñiểm tự nhiên (năng lượng mặt trời, khí hậu, nước, ñất, thực vật, ñộng vật...) và có một cơ cấu ñặc thù các thành phần tự nhiên. Mỗi thành phần ấy và tổng thể không gian ñịa lí ñều gây ảnh hưởng nhất ñịnh ñến ñời sống và các hoạt ñộng kinh tế - xã hội [30]. 1.1.1.3. Không gian kinh tế Theo quan ñiểm ñịa lí, thì “không gian kinh tế chỉ là một phần của không gian ñịa lí. Không gian kinh tế bao gồm những khu vực ở ñó có những ñiểm quần cư ổn ñịnh hay tạm thời, những khu vực có kết cấu hạ tầng kỹ thuật, nhờ ñó có thể thực hiện sự hợp tác, trao ñổi và tiếp xúc giữa các khu vực hay ñiểm quần cư. Không gian kinh tế gồm cả ñất nông nghiệp, rừng ñang khai thác, các nguồn nước, các khu vực nghỉ ngơi giải trí, du lịch” (S.Lezixki, 1974). Như vậy, khi xác ñịnh không gian kinh tế, theo ñịnh nghĩa trên, người ta tập trung nghiên cứu những phần nào của không gian ñịa lí có các công trình nhân tác và các hoạt ñộng kinh tế (kinh tế, văn hóa, khoa học, chính trị...) diễn ra trong không gian ñó [1]. Theo quan ñiểm kinh tế, thì các không gian kinh tế ñược xác ñịnh bởi những liên hệ kinh tế, tồn tại giữa các yếu tố kinh tế (F. Perroux, 1964). J.R.Boudeville còn nói cụ thể hơn: “Không gian kinh tế vừa là không gian ñịa lí, vừa là không gian toán học..., là sự ứng dụng toán học vào không gian ñịa lí. Là nơi phân bố các liên kết kinh tế và các quan hệ ứng xử giữa người sản xuất và người tiêu dùng” ñược cụ thể qua hình 1.1 [30]. 11 Không gian toán học Ứng dụng (hoạt ñộng kỹ thuật) vào Không gian kinh tế Không gian (cho sự sử dụng con người) ñịa lý (vị trí của nguồn Hình 1.1. Mối quan hệ giữa không gian toán học, không gian ñịa lí và không gian kinh tế Từ những quan niệm trên, không gian kinh tế ñược xem là nơi diễn ra mối quan hệ tương hỗ giữa hai tổng thể, ñó là các hoạt ñộng kinh tế và các vị trí ñịa lí (nơi phân bố chúng). Không gian kinh tế còn bao hàm cả không gian sản xuất (sản xuất nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng, thành phẩm) và không gian tiêu thụ (phân phối, lưu thông, tiêu dùng...). Không gian kinh tế thường ñược phân tích dưới ba góc ñộ: - Không gian kinh tế xét về phương diện là nội dung kế hoạch. - Không gian kinh tế ñược xem như là trường lực. - Không gian kinh tế ñược xem như là tổng thể ñồng nhất. Trong tổ chức không gian, không gian kinh tế ñược xem như trường lực có một ý nghĩa vô cùng to lớn. Với tính cách là trường lực, không gian kinh tế gồm có các cực (trung tâm), tạo ra lực hút và lực ñẩy với những cường ñộ khác nhau, gây nên tác ñộng ảnh hưởng ñến kinh tế - xã hội với những mức ñộ khác nhau. 1.1.2. Tổ chức không gian 1.1.2.1. Khái niệm Khi nói ñến tổ chức không gian hay tổ chức lãnh thổ, không thể nói không gian hay lãnh thổ trừu tượng mà thường gắn với không gian (lãnh thổ) kinh tế - xã hội của một nước, một vùng cụ thể. Ở Liên Xô vào ñầu thập niên 60 thuật ngữ này ñã ñược ñề cập ñến. Còn tại Mỹ và một số nước khác khái niệm này ñược tiếp nhận vào ñầu thập niên 70. Từ giữa và cuối thập niên 70 ñến nay, khái niệm này ñược nhiều nhà khoa học trên thế giới nghiên cứu và sử dụng rộng rãi với tư cách là tư duy tổng hợp, tư duy tổ chức thực tiễn các hoạt ñộng xã hội. Theo Morrille (1970) “Tổ chức không gian là kinh nghiệm của loài người về sử dụng có hiệu quả không gian trên Trái ñất”. Và theo nhiều tác giả khác như P.decastelajac (1980), JeanPaulde Gacdema (1992), tổ chức không gian là sự tìm 12 kiếm tối ưu về người, các hoạt ñộng và tài sản ñể tránh sự mất cân ñối trên lãnh thổ một quốc gia hay một vùng. Ở góc ñộ ñịa lí, tổ chức lãnh thổ ñược xem như là một hoạt ñộng của ñịa lí có chủ ý hướng tới sự công bằng về mặt không gian. Theo Xauskin “Tổ chức xã hội theo lãnh thổ là tạo ra một hệ thống sử dụng ñất ñai do những tập ñoàn người khác nhau. Hệ thống này làm cho các tập ñoàn người ấy có thể cư trú ñược trên bề mặt ñất, khai thác các tài nguyên thiên nhiên, phân phối các ñiểm dân cư, tái sinh sản nòi giống, phân bố các nguồn cung cấp nước và thực phẩm, các ñịa ñiểm sản xuất ra các công cụ lao ñộng, quần áo, giày dép và các vật liệu khác cần thiết cho cuộc sống, phân bố xí nghiệp và khu vực chữa bệnh, nghỉ ngơi, khoa học, văn hóa, các nhà hát, rạp chiếu bóng...” [37]. Hiện nay, khái niệm tổ chức không gian và tổ chức lãnh thổ gần như ñồng nhất trong khoa học ñịa lí và ñược tiếp cận theo hai hướng: - Là toàn bộ quá trình hay hành ñộng của con người hướng ñến tìm kiếm một cấu trúc không gian hợp lí cho việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội vùng trong sự huy ñộng nội lực và ngoại lực giữa các vùng trong một quốc gia có xét ñến yếu tố quốc tế, trên cơ sở ñó tạo ra một gía trị mới nhờ có sự sắp xếp có trật tự và hài hòa giữa các ñơn vị lãnh thổ khác nhau trong cùng một tỉnh, một vùng và cả nước, trong ñiều kiện kinh tế thị trường và hệ thống kinh tế mở nhằm sử dụng hợp lí các nguồn lực và lợi thế so sánh (ñiều kiện tự nhiên và tài nguyên, nguồn lực, nguồn vốn...), trong xu thế hòa nhập và cạnh tranh ñể ñẩy nhanh tăng trưởng kinh tế, giải quyết các vấn ñề xã hội, ñảm bảo sự phát triển bền vững. - Là sự kết hợp các cấu trúc không gian là bộ khung cơ bản của tổ chức không gian, thể hiện hình thái phân bố, trật tự sắp ñặt trong không gian các “cực” phát triển (thành phố, cửa khẩu...), các “tuyến lực” (mạng lưới giao thông và kết cấu hạ tầng khác...), các vùng ñộng lực (ñịa bàn trọng ñiểm, vùng sản xuất chuyên môn hóa, khu chế xuất, khu du lịch). Tổ chức không gian ñược tiến hành dưới nhiều hình thức khác nhau nhằm những mục ñích cụ thể khác nhau. Mỗi nước hay mỗi vùng có một cấu trúc không gian ñộc ñáo của riêng mình. Ở mỗi thời ñiểm cấu trúc không gian là kết quả của sự phát triển lịch sử [30]. 13 TỔ CHỨC KHÔNG GIAN -Các hình thức cấu trúc cơ bản Tổ chức không gian môi trường sinh thái kinh tế Tổ chức không gian môi trường sinh thái con người và xã hội cộng ñồng Tổ chức không gian môi trường sinh thái kinh tế -Các nhân tố cấu thành -Các cơ sở khoa học của tổ chức không gian cục bộ Định hướng các giải pháp tổ chức không gian tổng hòa (so sánh và lựa chọn ngành) -Các cơ sở khoa học giải pháp tổ chức không gian tổng hòa Các chính sách quản lý Các giải pháp ưu tiên ñầu tư Các giải pháp huy ñộng tài chính Hình 1.2. Hình thức và nhiệm vụ của tổ chức không gian Từ cách tiếp cận trên, có thể ñưa ra ñịnh nghĩa ngắn gọn về tổ chức không gian là: Sự kết hợp các cơ cấu không gian lãnh thổ ñang hoạt ñộng (bố trí sắp xếp dân cư, các hoạt ñộng sản xuất, sử dụng tài nguyên thiên nhiên...), ñược liên kết lại bởi các cơ cấu quản lí với mục ñích tái sản xuất cuộc sống của xã hội phù hợp với các mục ñích và trên cơ sở các quy luật kinh tế hiện hành trong hình thái xã hội ñó. 1.1.2.2. Những ñặc tính và nguyên tắc tổ chức không gian a. Những ñặc tính cơ bản Tổ chức không gian có các ñặc tính cơ bản sau: - Tính tổ chức: theo Dzenhis, tổ chức là tính ñược sắp xếp, tính phù hợp bên trong của những tác ñộng qua lại giữa các bộ phận ít nhiều ñược phân công và ñộc lập của chỉnh thể do cấu tạo của nó quy ñịnh. Tổ chức của hệ thống ñược thể hiện ở sự giới hạn tính ña dạng trong hoạt ñộng và tính hoàn chỉnh. Bản thân tính tổ chức có 2 mặt cơ bản: Tính sắp xếp và tính ñịnh hướng. Tính sắp xếp ñược xác ñịnh về 14 lượng như ñộ lớn, quy mô của nó... Tính ñịnh hướng ñặc trưng là sự phù hợp của hệ thống với các ñiều kiện môi trường xung quanh. - Tính lãnh thổ - hệ thống lãnh thổ: Tính lãnh thổ của ñối tượng là ñộ dài không gian của nó nghĩa là có phạm vi ranh giới, kích thước; là nét tạo hình ñặc biệt của ñối tượng; là những ñặc ñiểm không gian của bức tranh phân bố các ñối tượng trong một phạm vi nhất ñịnh. Trong bất cứ một lãnh thổ nào ở một trình ñộ sản xuất nhất ñịnh, một kết cấu tài nguyên nhất ñịnh sẽ có một cơ cấu kinh tế tương ứng. Việc sử dụng các ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, lịch sử, vị trí ñịa lí khác nhau, là cơ sở của sự tác ñộng qua lại các thành phần ñó. Như vậy, với mỗi lãnh thổ ñều có một lịch sử hình thành nhất ñịnh hay nói rõ hơn là ñều có một phạm vi không gian kinh tế - xã hội riêng mình, trong ñó chứa ñựng các thành phần con người - tự nhiên và sản xuất. Mỗi thành phần ñó bao hàm các yếu tố cấu thành không ñứng riêng lẻ, cô lập nhau mà chúng có vai trò nhất ñịnh, tác ñộng qua lại, quan hệ theo các kiểu khác nhau. Một ñiều nữa là mỗi không gian lãnh thổ có sự khác biệt theo cấp bậc, sự phân hóa, phân dị khác nhau của các thành tố: Sản xuất, tự nhiên, dân cư... nên tổ chức không gian cũng có nhiều cấp ñộ và gắn với chúng là các kiểu tổ chức cụ thể. - Tính thời gian: Khi tổ chức không gian phải lựa chọn kiểu tổ chức cho lãnh thổ trong một giai ñoạn nhất ñịnh. Mỗi giai ñoạn có các yếu tố con người, khoa học công nghệ, các nguồn lực... và chúng ảnh hưởng tới tổ chức không gian ở giai ñoạn ñó. Tức là trong mỗi thời ñoạn ñối với một lãnh thổ xác ñịnh sẽ có kiểu tổ chức không gian thích ứng lâu dài và có khả năng thay ñổi theo yêu cầu [20]. b. Những nguyên tắc chủ yếu của tổ chức không gian - Tổ chức phải tạo ra một trật tự hợp lí có tính tới khả năng tài nguyên và yêu cầu thị trường, ñảm bảo lợi ích cộng ñồng và ñạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao. - Đảm bảo sự phát triển hài hòa và tương tác. - Đảm bảo có sự phù hợp với trình ñộ nguồn nhân lực và trình ñộ khoa học công nghệ. 1.1.2.3. Nội dung các bước tổ chức không gian Tổ chức không gian thường tiến hành theo các bước với những nội dung chủ yếu sau: - Bước 1: Kiểm kê và ñánh giá các yếu tố, ñiều kiện của lãnh thổ và các ñối tượng phải tổ chức trong phạm vi lãnh thổ ñược nghiên cứu. 15 - Bước 2: Đánh giá hiện trạng lãnh thổ có so sánh với các lãnh thổ tương tự, phát hiện những bất hợp lí, những xu thế có tính quy luật ñối với tổ chức không gian của lãnh thổ ñược nghiên cứu. - Bước 3: Giả ñịnh các phương án tổ chức không gian và lựa chọn phương án hay nhất. - Bước 4: Tìm kiếm khả năng tài chính, xác ñịnh các giai ñoạn phát triển của lãnh thổ và kiến nghị phương án quản lí lãnh thổ. Các bước kế tiếp nhau theo một logic khoa học ñể ñi ñến xác ñịnh ñược phương án tốt nhất tổ chức không gian. 1.2. Tổng quan về nông thôn 1.2.1. Quan niệm về vùng nông thôn 1.2.1.1. Khái niệm Hiện nay, có nhiều ñịnh nghĩa về nông thôn: Theo TS. Vũ Thị Bình “ Nông thôn là vùng khác với thành thị là ở ñó có một cộng ñồng chủ yếu là nông dân sống và làm việc, có mật ñộ dân cư thấp, có kết cấu hạ tầng kém phát triển hơn, có trình ñộ dân trí, trình ñộ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hóa thấp hơn thành thị” [2]. Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn “Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn ñược quản lí bởi cấp hành chính cơ sở là Uỷ ban nhân dân xã”[3]. Theo luận văn: Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư chủ yếu hoạt ñộng trong lĩnh vực nông nghiệp. 1.2.1.2. Những ñặc trưng của vùng nông thôn Từ những khái niệm trên có thể ñưa ra một số ñặc trưng cơ bản của vùng nông thôn như sau: - Nông thôn là vùng sinh sống và làm việc của một cộng ñồng chủ yếu là nông dân, là vùng sản xuất nông nghiệp là cơ bản, ngoài ra còn có các hoạt ñộng sản xuất và phi sản xuất khác phục vụ chủ yếu cho nông nghiệp và nông dân. - So với thành thị thì nông thôn là vùng có kết cấu hạ tầng kém phát triển hơn, trình ñộ sản xuất hàng hóa và tiếp cận thị trường thấp hơn thành thị. Vì vậy, nông thôn chịu sức hút của thành thị về nhiều mặt, dân cư nông thôn thường hay ñổ xô về thành thị ñể kiếm việc làm và tìm cơ hội sống tốt hơn. 16
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan