Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn thạc sĩ bồi dưỡng học sinh giỏi thông qua dạy học phần nguyên tử, phân ...

Tài liệu Luận văn thạc sĩ bồi dưỡng học sinh giỏi thông qua dạy học phần nguyên tử, phân tử, liên kết hóa học tại trường trung học phổ thông yên dũng số 2, tỉnh bắc giang

.PDF
125
454
99

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC MAI ĐÌNH NHƯỜNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THÔNG QUA DẠY HỌC PHẦN “NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ, LIÊN KẾT HÓA HỌC” TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG YÊN DŨNG SỐ 2, TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SỸ SƯ PHẠM HÓA HỌC HÀ NỘI – 2015 i ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC MAI ĐÌNH NHƯỜNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THÔNG QUA DẠY HỌC PHẦN “NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ, LIÊN KẾT HÓA HỌC” TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG YÊN DŨNG SỐ 2, TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SỸ SƯ PHẠM HÓA HỌC CHUYÊN NGÀNH LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (BỘ MÔN HÓA HỌC) Mã số: 60.14.01.11 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Kim Long HÀ NỘI – 2015 ii LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu, đề tài “Bồi dưỡng học sinh giỏi thông qua dạy học phần “nguyên tử, phân tử, liên kết hóa học” tại trường Trung học phổ thông Yên Dũng số 2, tỉnh Bắc Giang” đã hoàn thành. Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Lê Kim Long, sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo Trường Đại học Giáo Dục – Đại học Quố c Gia Hà N ội. Ngoài ra chúng tôi còn nhận được sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo Bộ môn Hóa học trường THPT Yên Dũng số 2, tỉnh Bắc Giang. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến PGS. TS. Lê Kim Long, người đã luôn theo sát, hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình xây dựng và hoàn thiện luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo Trường Đại học Giáo dục ­ Đại học Quốc gia Hà Nội, tới Ban giám hiệu và các thầy cô giáo, các em học sinh trường THPT Yên Dũng số 2, tỉnh Bắc Giang, các bạn đồng nghiệp gần xa đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành tốt Luận văn Thạc sĩ này. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Bắc Giang, tháng 11 năm 2014 Tác giả Mai Đình Nhường iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DH ĐS : Dạy học : Đáp số ĐHSP : Đại học Sư phạm ĐKTC : Điều kiện tiêu chuẩn GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo GV : Giáo viên HD : Hướng dẫn HH : Hóa học HS : Học sinh HSG : Học sinh giỏi KLNT : Khối lượng nguyên tử PGS.TS : Phó giáo sư. Tiến sĩ PP : Phương pháp PPDH : Phương pháp dạy học TB : Trung bình THPT : Trung học phổ thông TN : Thực nghiệm ĐC : Đối chứng TNSP : Thực nghiệm sư phạm iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. iv MỤC LỤC ....................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ - ĐỒ THỊ ....................................................................... ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 1 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .......................................................................................... 3 3. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................. 3 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................... 4 6. Giả thuyết khoa học ...................................................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 4 7.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận ........................................................................... 4 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn ................................................................. 5 7.3. Phương pháp toán học ........................................................................................... 5 8. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu .................................................................................... 5 9. Đóng góp mới của đề tài ................................................................................................ 5 10. Cấu trúc của luận văn ................................................................................................ 5 CHƯƠNG 1 ..................................................................................................................... 6 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .................................................... 6 1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................. 6 1.1.1. Lý luận về bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường trung học phổ thông .................... 6 1.1.1.1. Học sinh giỏi ................................................................................................. 6 1.1.1.2. Những phẩm chất và năng lực cần có của một HSG hóa học [10] ................ 7 1.1.1.3. Vị trí, tầm quan trọng của việc bồi dưỡng học sinh giỏi................................. 7 1.1.1.4. Một số biện pháp phát hiện HSG hoá học ở bậc trung học phổ thông ............ 8 1.1.1.5. Một số biện pháp tích cực trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học ở trường phổ thông [10] ............................................................................................... 9 1.1.1.6. Một số biện pháp về tổ chức bồi dưỡng cho học sinh giỏi Hóa học ở trường phổ thông................................................................................................................. 10 1.1.1.7. Đánh giá học sinh giỏi ................................................................................ 11 1.1.1.8. Những năng lực giáo viên cần có khi bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ........ 11 1.1.2. Hoạt động nhận thức và tư duy của học sinh trong quá trình dạy học hóa học12 1.1.2.1. Khái niệm nhận thức, tư duy [12] ............................................................... 12 1.1.1.2. Tư duy sáng tạo và những phẩm chất của tư duy sáng tạo............................ 13 1.1.2.3. Các thao tác tư duy, rèn luyện các thao tác tư duy của học sinh trong quá trình dạy và học hoá học.......................................................................................... 14 1.1.2.4. Những hình thức cơ bản của tư duy [7] ....................................................... 15 1.1.2.5. Đánh giá trình độ phát triển tư duy của học sinh ......................................... 16 1.1.3. Phương pháp dạy học hóa học ở trường trung học phổ thông ......................... 17 1.1.3.1. Thực trạng PPDH hóa học ở trường trung học phổ thông ........................... 17 1.1.3.2. Đổi mới phương pháp dạy học hóa học ở trường trung học phổ thông ........ 18 1.3.1.3. Phương pháp dạy học hiện đại [17] ............................................................ 19 1.3.1.4. Một số phương pháp dạy học hóa học cần được quan tâm [17] ................... 20 1.1.4. Bài tập hóa học ................................................................................................. 22 1.1.4.1. Khái niệm bài tập ........................................................................................ 22 1.1.4.2. Phân loại .................................................................................................... 22 v 1.1.4.3. Tác dụng của bài tập hóa học...................................................................... 23 1.1.4.4. Sử dụng bài tập hóa học trong dạy học và trong công tác phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học .................................................................................... 24 1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................ 26 1.2.1. Nội dung chương trình sách giáo khoa hiện hành ........................................... 26 1.2.1.1. Nội dung, yêu cầu cơ bản của phần nguyên tử, phân tử, liên kết trong chương trình hóa học phổ thông ........................................................................................... 26 1.2.1.2. Vị trí, vai trò phần của phần nguyên tử, phân tử, liên kết và công tác bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường trung học phổ thông .................................................. 27 1.2.2. Mức độ yêu cầu đối với công tác bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa học tại tỉnh Bắc Giang ................................................................................................................... 28 1.2.2.1. Một số nội dung trong các đề thi học sinh giỏi ............................................ 28 1.2.2.2. Một số vấn đề mới và khó trong vấn đề bồi dưỡng học sinh giỏi .................. 28 1.2.3. Thực trạng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường trung học phổ thông Yên Dũng số 2, tỉnh Bắc Giang ......................................................................................... 29 1.2.3.1. Thực trạng dạy và học hóa học tại trường THPT Yên Dũng số 2 ................. 29 1.2.3.2. Thực trạng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa học ......................... 30 1.2.3.3. Thuận lợi..................................................................................................... 32 1.2.3.4. Khó khăn, nhu cầu ...................................................................................... 32 Tiểu kết chương 1............................................................................................................ 34 CHƯƠNG 2.................................................................................................................... 35 BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG YÊN DŨNG SỐ 2 .................................................................................. 35 2.1. Phương pháp sử dụng hệ thống lí thuyết và bài tập phần nguyên tử, phân tử và liên kết để bồi dưỡng học sinh giỏi................................................................................ 35 2.1.1. Biên soạn tài liệu giúp học sinh tự học ở nhà .................................................... 35 2.1.2. Tổ chức hoạt động dạy học ở trên lớp .............................................................. 36 2.1.3. Kiểm tra, đánh giá ............................................................................................. 37 2.2. Bồi dưỡng học sinh giỏi phần nguyên tử................................................................ 38 2.2.1. Chuyên đề thành phần cấu tạo, kích thước, khối lượng nguyên tử .................. 38 2.2.1.1. Nội dung chuyên đề ..................................................................................... 38 2.2.1.2. Phương pháp sử dụng của chuyên đề .......................................................... 41 2.2.2. Chuyên đề hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị ............................ 41 2.2.2.1. Nội dung chuyên đề ..................................................................................... 41 2.2.2.2. Phương pháp sử dụng của chuyên đề .......................................................... 48 2.2.3. Chuyên đề hóa học hạt nhân ............................................................................ 48 2.2.3.1. Nội dung chuyên đề ..................................................................................... 48 2.2.3.1. Phương pháp sử dụng của chuyên đề .......................................................... 57 2.2.4. Chuyên đề vỏ electron của nguyên tử ............................................................... 57 2.2.4.1. Nội dung chuyên đề ..................................................................................... 57 2.2.4.2. Phương pháp sử dụng của chuyên đề .......................................................... 67 2.3. Chuyên đề phân tử và liên kết hóa học .................................................................. 67 2.3.1. Chuyên đề liên kết cộng hóa trị và liên kết ion ................................................. 67 2.3.1.2. Phương pháp sử dụng của chuyên đề .......................................................... 75 2.3.2. Chuyên đề Thuyết VB (Valent Bond - Liên kết hóa trị) và thuyết MO (Molecular Orbital - Obitan phân tử) ......................................................................... 75 2.3.2.1. Nội dung chuyên đề ..................................................................................... 75 2.3.2.2. Phương pháp sử dụng của chuyên đề .......................................................... 87 2.3.3. Chuyên đề liên kết hidro; liên kết Vanđecvan và liên kết kim loại ................... 87 2.3.3.2. Phương pháp sử dụng của chuyên đề .......................................................... 94 vi CHƯƠNG 3 .................................................................................................................... 96 THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM....................................................................................... 96 3.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................................ 96 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm............................................................................................ 96 3.3. Đối tượng thực nghiệm ........................................................................................... 96 3.4. Tiến trình và nội dung thực nghiệm sư phạm ....................................................... 96 3.4.1. Chọn lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ........................................................... 96 3.4.2. Tiến hành thực nghiệm ..................................................................................... 96 3.4.3. Nội dung thực nghiệm sư phạm ....................................................................... 97 3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm ............................................................................... 98 3.5.1. Xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm .................................................................. 98 3.5.1.1. Tính các tham số đặc trưng ......................................................................... 98 3.5.1.2. Lập bảng phân phối tần số, tần suất cho các nhóm đối chứng và thực nghiệm........ 98 3.5.2. Phân tích, đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ......................................... 101 3.5.3. Nhận xét thu được từ phía học sinh ................................................................ 102 3.5.4. Nhận xét thu được từ phía giáo viên ............................................................... 102 3.5.4. Đánh giá chung .............................................................................................. 103 Tiểu kết chương 3 ......................................................................................................... 104 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................................. 105 1. Kết luận.................................................................................................................... 105 2. Khuyến nghị............................................................................................................. 106 3. Hướng phát triển của đề tài .................................................................................... 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 108 PHỤ LỤC..................................................................................................................... 109 Phụ lục 1: Phiếu tham khảo ý kiến ................................. Error! Bookmark not defined. Phụ lục 2: Đề kiểm tra thực nghiệm và đáp án .......................................................... 112 vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Thống kê tỉ lệ % nội dung kiến thức về nguyên tử, phân tử và liên kết hóa học trong đề thi HSG cấp tỉnh một số năm Bảng 1.2: Thống kê chất lượng học lực của học sinh qua các năm học Bảng 3.1. Các chuyên đề bồi dưỡng phần nguyên tử, liên kết Bảng 3.2. Bảng điểm kiểm tra tương ứng của các bài kiểm tra Bảng 3.3. Bảng điểm kiểm tra trung bình và độ lệch chuẩn tương ứng của các bài kiểm tra Bảng 3.4. Phần trăm HS đạt điểm khá giỏi, trung bình, yếu kém Bảng 3.5. Bảng điểm % số học sinh đạt điểm Xi và % số học sinh đạt điểm Xi trở xuống ( kiểm tra lần 1) Bảng 3.6. Bảng điểm % số học sinh đạt điểm Xi và % số học sinh đạt điểm Xi trở xuống (kiểm tra lần 2) viii Trang 28 29 97 98 98 99 99 100 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ - ĐỒ THỊ Trang Đồ thị 3.1. Đồ thị biểu diễn đường luỹ tích so sánh kết quả kiểm tra lần 100 Đồ thị 3.2. Đồ thị biểu diễn đường luỹ tích so sánh kết quả kiểm tra lần 101 ix MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đối với mỗi Quốc gia thì yếu tố con người, yếu tố giáo dục luôn được đề cao. Mỗi thời đại, thời kì phát triển của đất nước lại có những chính sách riêng đối với con người. Trải qua các thời kì phát triển, nước ta luôn coi “Hiền tài là nguyên khí quốc gia” Nghị quyết số 29­NQ/TW Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI với nội dung: “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” một lần nữa khẳng định yếu tố nhân tài, con người luôn được coi trọng và khẳng định tầm quan trọng của giáo dục đào tạo. Trong việc phát hiện, bồi dưỡng nhân tài thì trường phổ thông góp một phần vô cùng quan trọng, đó là bước khởi đầu, là nền móng để những tài năng trẻ bộc lộ khả năng của mình, sẵn sàng phục vụ trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. Thực tế đã chứng minh rằng, những trường danh tiếng là những trường đào tạo được nhiều thế hệ học sinh đạt các giải cao trong kì thi HSG quốc gia, quốc tế. Tuy nhiên sân chơi dành cho đối tượng học sinh giỏi Quốc gia, Quốc tế mới chủ yếu dừng lại ở các trường THPT Chuyên, các trường chất lượng cao. Bắc Giang là tỉnh miền núi nghèo, tuy nhiên trong những năm vừa qua ngành giáo dục của tỉnh đã thực sự được quan tâm và đầu tư, số lượng, chất lượng các giải HSG Quốc gia đã tăng, có một vị trí đáng kể trong xếp hạng các tỉnh, đặc biệt là bộ môn Hóa học. Nhưng thành tích cao đó vẫn chỉ dành cho các học sinh học tại trường THPT Chuyên của tỉnh. Hàng năm, tỉnh Bắc Giang vẫn tổ chức kì thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, qua đó góp phần phát hiện và bồi dưỡng HSG cho các trường THPT đại trà trong toàn tỉnh. Trong khoảng hơn 10 năm trở lại đây, qua các kì thi chọn HSG cấp 1 tỉnh, trường THPT Yên Dũng số 2 luôn khẳng định được vị trí của mình qua việc liên tục lọt vào tốp 5 trường có thành tích cao nhất. Trong vài năm trở lại đây HS của trường không đạt được các giải cao, trong đó đặc biệt là môn hóa học. Không riêng tại trường THPT Yên Dũng số 2, tại nhiều trường THPT trên toàn tỉnh, mặc dù nhu cầu về nhân tài, về con người vẫn không ngừng tăng lên, nhưng công tác phát hiện, bồi dưỡng nhân tài, cụ thể là đối tượng học sinh giỏi lại gặp nhiều khó khăn. Có nhiều nguyên nhân có thể sử dụng để lý giải cho hiện tượng này: hiện nay các trường THPT chủ yếu dạy theo chương trình ban cơ bản với lượng kiến thức đơn giản; việc thi đại học, cao đẳng bằng hình thức trắc nghiệm khách quan không đòi hỏi độ sâu của kiến thức; việc thiếu sự quan tâm của gia đình và xã hội, vì mục đích của người học chỉ đơn giản là vào đại học do đó thiếu đi sự hứng thú học tập; sự hạn chế về chiều sâu kiến thức, sự va chạm với các mảng kiến thức khó của giáo viên còn hạn chế. Trong đó đặc biệt Hóa học là môn học cần có kiến thức nền tảng, kiến thức đại cương vững chắc để lí giải sâu bản chất của vấn đề. Tài liệu tham khảo môn Hóa học tuy nhiều nhưng chưa phù hợp với công tác bồi dưỡng HSG tại tỉnh miền núi như Bắc Giang. Giáo viên khi dạy bồi dưỡng hầu hết là phải tự tìm tòi tài liệu, dạy học theo kinh nghiệm bản thân là chủ yếu, chưa có hệ thống. Với nội dung rộng và khó như phần nguyên tử, phân tử, liên kết vốn được đề cập khá ít ở sách giáo khoa hóa học lớp 10 ban cơ bản, học sinh chủ yếu học và lĩnh hội kiến thức theo hướng công nhận là chính, ít có phần giải quyết bản chất của vấn đề, là cơ sở nghiên cứu tính chất, liên kết ... Nếu không làm thỏa mãn được nhu cầu học tập của một bộ phận học sinh khá giỏi thì chất lượng dạy và học bộ môn Hóa học không thể nâng cao. Với những khó khăn như trên, việc quan trọng của người giáo viên cần làm là cho học sinh thấy hứng thú, thấy có nhu cầu, động cơ được học. Học sinh giỏi phải tự chủ động chiếm lĩnh kiến thức. Hay nói cách khác, giáo viên phải làm người "đạo diễn" được quá trình học tập của học sinh. 2 Trong vài năm gần đây, xuất phát từ thực tế công tác bồi dưỡng HSG của bản thân và tham khảo ý kiến của đồng nghiệp; với mong muốn góp phần nhỏ vào việc nâng cao thành tích bồi dưỡng HSG, qua đó góp phần vào việc phát hiện, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Chúng tôi quyết định chọn đề tài “Bồi dưỡng học sinh giỏi thông qua dạy học phần “nguyên tử, phân tử, liên kết hóa học” tại trường Trung học phổ thông Yên Dũng số 2, tỉnh Bắc Giang” 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu Việc nghiên cứu, ứng dụng sư phạm trong việc phát hiện và bồi dưỡng HSG của tất cả các bộ môn đều được quan tâm. Đối với bộ môn Hóa học, cũng có nhiều đề tài được nghiên cứu: “Phân loại, xây dựng tiêu chí cấu trúc các bài tập về hợp chất ít tan phục vụ cho việc bồi dưỡng HSG quốc gia” (2006) của Vương Bá Huy, ĐHSP Hà Nội. “Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập bồi dưỡng HSG phần kim loại lớp 12 THPT chuyên” ­ của Trần Thị Thùy Dung (2007) ­ ĐHSP Thành phố Hồ Chí Minh. “Xây dựng hệ thống bài tập hoá học vô cơ nhằm rèn luyện tư duy trong bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường THPT” (2007) của Đỗ Văn Minh, ĐHSP Hà Nội. Riêng phần nguyên tử, phân tử, liên kết (SGK hóa học lớp 10 ­ ban cơ bản) cũng có một số đề tài quan tâm nghiên cứu, tuy nhiên chủ yếu đi sâu vào phần kiến thức khó, chương trình nâng cao, phù hợp chủ yếu cho đối tượng HS chuyên, học sinh dự thi HSG Quốc gia, quốc tế, chưa có những mức độ phù hợp, đi từ dễ đến khó để bồi dưỡng đối tượng học sinh phổ thông đại trà. 3. Mục đích nghiên cứu Cải thiện công tác bồi dưỡng học sinh giỏi thông qua phần nguyên tử, phân tử và liên kết phù hợp với điều kiện thực tiễn tại trường THPT Yên Dũng số 2, tỉnh Bắc Giang 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ­ Đối tượng nghiên cứu: 3 + Quá trình bồi dưỡng học sinh giỏi tại trường THPT + Hệ thống lí thuyết, bài tập phần nguyên tử, phân tử, liên kết và một số biện pháp để bồi dưỡng học sinh giỏi trường THPT Yên Dũng số 2, tỉnh Bắc Giang - Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hóa học và công tác bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường THPT Yên Dũng số 2, tỉnh Bắc Giang 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của công tác bồi dưỡng học sinh giỏi. ­ Nghiên cứu nội dung kiến thức và bài tập phần nguyên tử, phân tử, liên kết trong chương trình hóa học phổ thông, các phần kiến thức có liên quan trong các đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp quốc gia. ­ Tuyển chọn, hệ thống lí t hu yế t, bài tập trên để bồi dưỡng HSG theo các mức độ từ dễ đến khó phù hợp với lộ trình bồi dưỡng. ­ Đề xuất phương pháp bồi dưỡng học sinh giỏi thông qua sử dụng hệ thống lí thuyết và bài tập. ­ Thực nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả sử dụng của đề tài, rút ra các kết luận và để xuất cần thiết. 6. Giả thuyết khoa học Giáo viên xác định được đúng hệ thống kiến thức cần mở rộng, sử dụng hệ thống bài tập đa dạng, phong phú; kết hợp với phương pháp phát hiện, bồi dưỡng hợp lí theo các mức độ phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường sẽ góp phần nâng cao chất lượng bồi dưỡng HSG, qua đó góp phần phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận ­ Nghiên cứu các nội dung liên quan: tâm lý học, giáo dục học, phương pháp dạy học hóa học .... ­ Phân tích và tổng hợp các số liệu, tài liệu đã thu thập được. 4 ­ Nghiên cứu các tài liệu về bồi dưỡng học sinh giỏi, các đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh và cấp quốc gia. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn ­ Khảo sát và đánh giá thực tiễn dạy học Hóa học và công tác bồi dưỡng HSG tại trường THPT Yên Dũng số 2: trao đổi kinh nghiệm, dự giờ, phỏng vấn học sinh, ... ­ Hệ thống đề thi HSG cấp trường, cấp tỉnh có liên quan đến phần cấu tạo nguyên tử, phân tử và liên kết hóa học ­ Thử nghiệm sư phạm để đánh giá hiệu quả của vấn đề nghiên cứu. 7.3. Phương pháp toán học ­ Thống kê toán học để xử lí số liệu nghiên cứu 8. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu Các phương pháp phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi môn hóa học; Hệ thống lí thuyết và bài tập phần nguyên tử, phân tử, liên kết dùng trong việc bồi dưỡng HSG tại địa bàn trường THPT Yên Dũng số 2, tỉnh Bắc Giang. 9. Đóng góp mới của đề tài ­ Đề xuất một số biện pháp phát hiện và bồi dưỡng HSG phù hợp với điều kiện thực tiễn tại nhà trường và địa bàn tỉnh Bắc Giang. ­ H ệ thống lí thuyết, bài tập hóa học dùng trong công tác bồi dưỡng HSG, theo từng mức độ, phù hợp với điều kiện nhà trường. ­ Đề xuất phương pháp sử dụng hệ thống bài tập trong việc tổ chức hoạt động học tập cho học sinh. 10. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung của luận văn được trình bày trong 3 chương : Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài. Chương 2: Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa học tại trường trung học phổ thông Yên Dũng số 2 Chương 3: Thực nghiệm sư phạm. 5 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Lý luận về bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường trung học phổ thông 1.1.1.1. Học sinh giỏi “HSG đó là những HS chứng minh được trí tuệ ở trình độ cao và có khả năng sáng tạo thể hiện ở động cơ học tập mãnh liệt và đạt kết quả xuất sắc trong lĩnh vực lý thuyết hoặc khoa học; là đối tượng cần có một sự giáo dục đặc biệt để đạt được trình độ giáo dục tương ứng với năng lực của con người đó”.(Luật bang Georgia (Mỹ)). Nói cách khác HSG là những đứa trẻ có năng lực trong các lĩnh vực trí tuệ, sáng tạo, nghệ thuật và năng lực lãnh đạo hoặc lĩnh vực lí thuyết. Trong chiến lược giáo dục phổ thông, nhiều nước coi giáo dục HSG là dạng giáo dục đặc biệt, cần chương trình đặc biệt. Cho dù quan niệm như thế nào thì mục tiêu chính của chương trình dành cho HSG đối với các nước đều khá giống nhau ở một số đặc điểm: ­ Phát triển phương pháp suy nghĩ ở trình độ cao phù hợp khả năng trí tuệ của trẻ. ­ Phát triển các kĩ năng, phương pháp và thái độ tự học suốt đời. ­ Bồi dưỡng sự lao động, làm việc sáng tạo. ­ Nâng cao ý thức và khát vọng của trẻ về sự tự chịu trách nhiệm. ­ Khuyến khích sự phát triển về lương tâm và ý thức trách nhiệm trong đóng góp cho xã hội. ­ Hình thành, rèn luyện và phát triển khả năng nghiên cứu khoa học, khả năng hợp tác. ­ Tạo điều kiện tốt nhất để phát triển khả năng, năng khiếu của HS. ­ Định hướng nghề nghiệp. ­ Hình thành, rèn luyện và phát triển khả năng giao tiếp, ứng xử với mọi tình huống xảy ra. 6 ­ Phát triển phẩm chất lãnh đạo. 1.1.1.2. Những phẩm chất và năng lực cần có của một HSG hóa học [10] "HSG hóa học phải là người nắm vững bản chất hiện tượng hóa học, nắm vững các kiến thức cơ bản đã được học, vận dụng tối ưu các kiến thức cơ bản đã được học để giải quyết một hay nhiều vấn đề mới trong các kì thi đưa ra" Hay, HSG có một số năng lực sau: a) Có kiến thức hóa học cơ bản vững vàng, sâu sắc, hệ thống. HS có năng lực tiếp thu kiến thức vượt trội, tức là khả năng nhận thức vấn đề nhanh, rõ ràng; có ý thức bổ sung và hoàn thiện kiến thức. b) Có năng lực ghi nhớ, tư duy tốt và sáng tạo, khả năng suy luận logic. Biết phân tích sự vật, hiện tượng qua các dấu hiệu đặc trưng của chúng, biết so sánh, tổng hợp, khái quát hóa các sự vật hiện tượng c) Có năng lực trình bày và diễn đạt chính xác, logic. d) Có năng lực kiểm chứng. Biết suy xét sự đúng sai từ một loạt sự kiện, biết khẳng định hoặc bác bỏ một đặc trưng nào đó trong sản phẩm do mình làm ra. Biết chỉ ra một cách chắc chắn các dữ liệu cần phải kiểm nghiệm sau khi thực hiện một số lần kiểm nghiệm. e) Có năng lực thực hành thí nghiệm tốt, khả năng quan sát, mô tả, nhận xét, giải thích các hiện tượng; vận dụng lý thuyết để điều khiển thực nghiệm và từ thực nghiệm kiểm tra các vấn đề lý thuyết. f) Có năng lực tư duy độc lập, sáng tạo, khả năng nghiên cứu khoa học. g) Có khả năng vận dụng, kĩ năng để giải quyết các vấn đề trong học tập và thực tiễn 1.1.1.3. Vị trí, tầm quan trọng của việc bồi dưỡng học sinh giỏi Nghị quyết các đại hội Đảng toàn quốc lần VIII và IX, XI, đều xác định và nhấn mạnh: “Giáo dục là quốc sách hàng đầu là một trong những động lực quan trọng tạo sự chuyển biến toàn diện trong phát triển giáo dục và đào tạo” 7 Luật giáo dục 2005 đã khẳng định mục tiêu của giáo dục “Đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lí tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực”. Không có nền có gốc thì không có cây cao bóng cả. Nguồn lực đó là người lao động có trí tuệ có tay nghề thành thạo, có phẩm chất tốt đẹp, được đào tạo bồi dưỡng và phát huy bởi một nền giáo dục tiên tiến gắn liền với một nền khoa học công nghiệp hiện đại Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi là một công tác mũi nhọn trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nguồn lực, bồi dưỡng nhân tài cho nhà trường nói riêng, cho địa phương nói chung. Đối với các địa phương, việc phát hiện, bồi dưỡng học sinh giỏi, có chính sách thu hút, đãi ngộ nhân tài có vai trò vô cùng quan trọng trong phát triển nguồn nhân lực, phát triển kinh tế, xã hội của địa phương. Với mỗi nhà trường, việc bồi dưỡng học sinh giỏi được coi là nhiệm vụ hàng đầu, bởi đó là nơi cung cấp kiến thức nền tảng, bồi dưỡng tư duy, góp phần quan trọng vào việc tạo ra những nhân tài sau này. Hơn nữa, công tác bồi dưỡng HSG là tiêu chí quan trọng góp phần khẳng định vị thế, uy tín, chất lượng giáo dục của nhà trường; nó cũng khẳng định được danh dự, trình độ, uy tín của giáo viên với học trò, với xã hội. 1.1.1.4. Một số biện pháp phát hiện HSG hoá học ở bậc trung học phổ thông Giáo viên cần phát hiện, nắm rõ từng học sinh về: ­ Mức độ nắm vững kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo một cách đầy đủ, chính xác của HS so với yêu cầu đặt ra. ­ Khả năng tư duy của từng HS, đánh giá được khả năng vận dụng kiến thức của HS một cách linh hoạt, sáng tạo. ­ Một số tiêu chí đánh giá: + Mức độ đầy đủ, rõ ràng về mặt kiến thức. + Tính logic trong bài làm của HS 8 + Tính chính xác, khoa học, chi tiết, độc đáo được thể hiện trong bài làm, cách diễn đạt của HS. + Tính mới, tính sáng tạo (những đề xuất mới, những giải pháp mới, cách giải bài tập hay, ngắn gọn...). + Mức độ làm rõ nội dung chủ yếu phải đạt được của toàn bài kiểm tra. + Thời gian hoàn thành bài kiểm tra. + Có khả năng ghi nhớ tốt + Kĩ năng thực hành, thí nghiệm + Có năng lực phê phán, biết chỉ ra cái đúng cái sai với vấn đề đặt ra. 1.1.1.5. Một số biện pháp tích cực trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học ở trường phổ thông [10] a) Cần kích thích động cơ học tập của học sinh, - Hoàn thiện những yêu cầu cơ bản + Tạo môi trường dạy – học phù hợp. + Thường xuyên quan tâm tới đội tuyển. + Giao các nhiệm vụ vừa sức cho HS và làm cho các nhiệm vụ đó trở nên thực sự có ý nghĩa với bản thân họ. - Xây dựng niềm tin và những kỳ vọng tích cực trong mỗi học sinh + Bắt đầu công việc học tập, công việc nghiên cứu vừa sức đối với HS. + Làm cho HS thấy mục tiêu rõ ràng, cụ thể và có thể đạt tới được. + Thông báo cho HS rằng năng lực học tập của các em có thể được nâng cao hoặc đã được nâng cao. Đề nghị các em cần cố gắng hơn nữa. Lu ôn khuyến khích và động viên kịp thời đối với từng HS (có chế độ khen thưởng rõ ràng). ­ Làm cho học sinh tự nhận thức được lợi ích, giá trị của việc được chọn vào đội tuyển học sinh giỏi: Việc học trong đội tuyển là niềm vinh dự. Nó có tác dụng rất lớn với việc học ở trên lớp, với việc nắm vững bản chất vấn đề. HS học đội tuyển luôn nhân được sự ưu ái của nhà trường, thầy cô và bạn bè ... 9 b) Soạn thảo nội dung dạy học và có phương pháp dạy học hợp lý Nội dung dạy học gồm hệ thống lý thuyết và hệ thống bài tập tương ứng. Trong đó, hệ thống lý thuyết phải được biên soạn đầy đủ, ngắn gọn, dễ hiểu, bám sát yêu cầu của chương trình; soạn thảo, lựa chọn hệ thống bài tập phong phú, đa dạng giúp HS nắm vững kiến thức, đào sâu kiến thức, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo và đồng thời phát triển được tư duy cho HS. Sử dụng phương pháp dạy học hợp lý sao cho HS không cảm thấy căng thẳng, mệt mỏi và quá tải đồng thời phát huy được tối đa tính tích cực, tính sáng tạo và nội lực tự học tiềm ẩn trong mỗi HS. c) Kiểm tra, đánh giá Để quá trình kiểm tra, đánh giá học sinh có hiệu quả tốt thì phải có tiêu chuẩn rõ ràng, việc đánh giá đúng sẽ giúp HS có động cơ học tập tích cực để đạt được kết quả cao nhất. ­ Đánh giá HSG cần dựa trên cơ sở: khả năng tinh thần, trí tuệ, sáng tạo và động cơ học tập. ­ Để đánh giá chính xác khả năng của HS giỏi cần sử dụng nhiều loại hình đánh giá, nhiều phương pháp: trắc nghiệm tự luận, trắc nghiệm khách quan, quan sát, phỏng vấn, thuyết trình, thảo luận… ­ Nội dung đề thi cần kiểm tra được một cách toàn diện trình độ của HS. Tăng cường các câu hỏi yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời theo cách hiểu và vận dụng . 1.1.1.6. Một số biện pháp về tổ chức bồi dưỡng cho học sinh giỏi Hóa học ở trường phổ thông Để thu được hiệu quả cao trong công tác bồi dưỡng HSG cần có sự vào cuộc của tất cả các bộ phận trong nhà trường, đặc biệt là khâu quản lí chỉ đạo của nhà trường, của cấp trên. Tiếp đó là thực hiện đồng bộ các biện pháp chuyên môn: trong đó đặc biệt chú trọng tới việc tự học, tự bồi dưỡng, mời chuyên gia về giảng dạy ... Một số hoạt động mà giáo viên cần quan tâm: 10 ­ Tổ chức hoạt động dạy học ở trên lớp ­ Bổ sung kiến thức cho học sinh ­ Tài liệu hướng dẫn tự học cho học sinh ­ Kiểm tra, đánh giá 1.1.1.7. Đánh giá học sinh giỏi Hiện nay, khi bồi dưỡng, chúng ta thường đánh giá kết quả học tập của HS trong đội tuyển bằng các bài kiểm tra, bài thi với việc biên soạn các câu hỏi có nội dung khuyến khích tư duy độc lập, sáng tạo của HS. Chúng ta cũng đang chủ yếu đánh giá kiến thức của học sinh là chính, chưa chú trọng tới đánh giá năng lực của học sinh. Giáo viên có thể đánh giá khả năng, kết quả học tập của HS thông qua việc quan sát hành động của từng em trong quá trình dạy học, kiểm tra, hoặc phỏng vấn, trao đổi. GV cũng nên tham khảo ý kiến của đồng nghiệp, của học sinh khác trong quá trình tuyển chọn và bồi dưỡng. Ngoài ra việc hướng dẫn HS tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau hoặc đánh giá bằng nhận xét cũng có vai trò quan trọng trong việc phát hiện, tuyển chọn và bồi dưỡng HSG. 1.1.1.8. Những năng lực giáo viên cần có khi bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học Một GV khi dạy bồi dưỡng HSG hóa học đòi hỏi phải có khá nhiều các kỹ năng và năng lực quan trọng như: ­ Năng lực trí tuệ, bởi muốn có trò giỏi thì người thầy trước tiên phải giỏi, hay như nhiều GV vẫn nói: GV dạy HSG phải hơn hẳn HS một cái đầu. ­ Năng lực trình độ chuyên môn, khi người thầy có chuyên môn sâu và vững có thể truyền đạt cho trò một cách chính xác và cặn kẽ các vấn đề cần quan tâm. ­ Lập kế hoạch bồi dưỡng HSG phù hợp với năng lực của HS. ­ Có kĩ năng giao tiếp, kĩ năng truyền đạt rõ ràng, dễ hiểu, chính xác. ­ Có kĩ năng lựa chọn và sử dụng PPDH phù hợp với nội dung dạy học và đối tượng học sinh. ­ Biết giám sát, theo dõi, tiếp nhận thông tin phản hồi từ phía học sinh và 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất