BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------- ♦ -------
Nguyễn Thị Hòa
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CHỨNG KHOÁN HÓA
KHOẢN CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
------- ♦ -------
Nguyễn Thị Hòa
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CHỨNG KHOÁN HÓA
KHOẢN CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHẠM VĂN NĂNG
Tp.Hồ Chí Minh – Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học do chính
tôi thực hiện. Các thông tin và số liệu sử dụng trong luận văn này được trích dẫn
đầy đủ tại danh mục tài liệu tham khảo và hoàn toàn trung thực, chính xác.
Nguyễn Thị Hòa
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô khoa Ngân hàng cùng Thầy Cô các
bộ môn khác của trường Đại học Kinh tế TP.HCM đã tận tình giảng dạy và trang bị
cho tôi những kiến thức quý giá trong suốt thời gian học tập vừa qua.
Đặc biệt, với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Phạm
Văn Năng, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu
và hoàn thành khóa luận này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy Cô trong nhóm giảng
viên góp ý đề cương và Hội đồng chấm luận văn Thạc sỹ kinh tế đã có những ý kiến
đóng góp quý báu cho đề tài này.
Trong suốt thời gian học tập tại trường và hoàn thành khóa luận này, tôi cũng
đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, ủng hộ và giúp đỡ. Tôi xin chân thành cảm ơn
tất cả.
Cuối cùng, con xin tỏ lòng biết ơn đến gia đình đã tạo mọi điều kiện tốt nhất
cho con được học tập và luôn bên con trong những lúc khó khăn nhất.
Nguyễn Thị Hòa
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN HÓA CÁC KHOẢN CHO
VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................... 4
1.1 Những vấn đề cơ bản về chứng khoán hóa ..................................................... 4
1.1.1 Khái niệm chứng khoán hóa (Securitisation) ................................................... 4
1.1.2 Đặc điểm của tài sản có thể chứng khoán hóa ................................................. 4
1.1.2.1 Tài sản phải được quy về dòng tiền .............................................................. 4
1.1.2.2 Tính hợp pháp.............................................................................................. 5
1.1.2.3 Tính thanh khoản ......................................................................................... 5
1.1.2.4 Tính phân tán rủi ro ..................................................................................... 5
1.1.2.5 Tính độc lập với chủ thể tạo lập tài sản........................................................ 5
1.1.2.6 Tính đồng nhất của tài sản ........................................................................... 5
1.1.3 Lịch sử hình thành chứng khoán hóa ............................................................... 6
1.2 Nội dung của chứng khoán hóa ....................................................................... 6
1.2.1 Mô hình chứng khoán hóa cơ bản ................................................................... 7
1.2.2 Quy trình chứng khoán hóa ............................................................................. 7
1.2.3 Các thành viên tham gia ................................................................................ 10
1.2.4 Một số mô hình chứng khoán hóa ở các nước ............................................... 12
1.2.4.1 Mô hình của Nick Davis (2000) ................................................................. 12
1.2.4.2 Mô hình áp dụng thành công tại Ấn Độ...................................................... 13
1.2.4.3 Mô hình của Patrick Wood (2007) ............................................................. 14
1.2.5 Các rủi ro phát sinh ....................................................................................... 15
1.2.5.1 Rủi ro thanh toán sớm................................................................................ 15
1.2.5.2 Rủi ro tín dụng ........................................................................................... 16
1.2.5.3 Rủi ro chất lượng danh mục giảm .............................................................. 16
1.2.5.4 Rủi ro liên quan đến CKH các khoản tín dụng tuần hoàn........................... 16
1.2.5.5 Rủi ro hệ thống .......................................................................................... 17
1.2.6 Các loại sản phẩm chứng khoán hóa ............................................................. 17
1.3 Chứng khoán hóa các khoản cho vay của Ngân hàng thương mại.............. 18
1.3.1 Các khoản cho vay của Ngân hàng thương mại được chứng khoán hóa ........ 18
1.3.2 Vai trò chứng khoán hóa các khoản cho vay của Ngân hàng thương mại ...... 18
1.3.3 Các sản phẩm chứng khoán hóa các khoản cho vay của NHTM .................... 19
1.3.4 Cách thức đóng gói trái phiếu CDO và một số phương pháp định giá ........... 21
1.3.4.1 Cách thức đóng gói trái phiếu CDO........................................................... 21
1.3.4.2 Mô hình định giá CDO .............................................................................. 23
1.4 Kinh nghiệm áp dụng CKH trên thế giới ..................................................... 27
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CHỨNG KHOÁN HÓA CÁC KHOẢN CHO
VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ................................... 32
2.1 Tình hình hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam ................. 32
2.1.1 Tổng quan về hoạt động của các Ngân hàng thương mại Việt Nam............... 32
2.1.2 Hoạt động cho vay của các Ngân hàng thương mại Việt Nam ....................... 39
2.1.2.1 Danh mục cho vay ..................................................................................... 39
2.1.2.2 Nợ xấu ....................................................................................................... 40
2.2 Thực trạng ứng dụng CKH các khoản cho vay của NHTM Việt Nam ....... 45
2.2.1 Khó khăn ...................................................................................................... 45
2.2.2 Thuận lợi ...................................................................................................... 46
2.3 Những cơ sở cho việc áp dụng chứng khoán hóa tại nước ta ...................... 48
2.3.1 Các tổ chức liên quan.................................................................................... 48
2.3.1.1 Chủ thể tạo lập tài sản ............................................................................... 48
2.3.1.2 Công ty có mục đích đặc biệt ..................................................................... 49
2.3.1.3 Ngân hàng đầu tư ...................................................................................... 49
2.3.1.4 Các tổ chức hỗ trợ ..................................................................................... 49
2.3.2 Cơ sở pháp lý................................................................................................ 52
2.3.2.1 Quy định pháp luật .................................................................................... 52
2.3.2.2 Chế độ kế toán ........................................................................................... 54
2.3.2.3 Các quy định về thuế .................................................................................. 54
2.3.2.4 Thị trường tài chính ................................................................................... 54
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CHỨNG KHOÁN HÓA
CÁC KHOẢN CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM . 57
3.1 Nội dung của mô hình.................................................................................... 57
3.1.1 Loại sản phẩm chứng khoán hóa ................................................................... 57
3.1.2 Các tổ chức tham gia .................................................................................... 58
3.1.3 Quy trình chứng khoán hóa đề xuất............................................................... 60
3.2 Những lợi ích và rủi ro khi áp dụng mô hình CKH tại Việt Nam ............... 72
3.2.1 Những lợi ích khi áp dụng mô hình chứng khoán hóa ................................... 72
3.2.1.1 Đối với các Ngân hàng thương mại............................................................ 72
3.2.1.2 Đối với Nhà đầu tư .................................................................................... 74
3.2.1.3 Đối với các định chế tài chính khác ........................................................... 74
3.2.1.4 Đối với Chính phủ...................................................................................... 75
3.2.2 Những rủi ro phát sinh .................................................................................. 75
3.2.2.1 Rủi ro tài sản ............................................................................................. 75
3.2.2.2 Rủi ro lãi suất ............................................................................................ 75
3.2.2.3 Rủi ro cấu trúc ........................................................................................... 75
3.2.2.4 Tính hấp dẫn của chứng khoán hóa chưa cao ............................................ 76
3.2.2.5 Chi phí định giá cao................................................................................... 76
3.3 Một số giải pháp đề xuất để đưa mô hình CKH vào thực tiễn .................... 76
3.3.1 Giải pháp đối với các Ngân hàng thương mại ............................................... 76
3.3.1.1 Nâng cao chất lượng tài sản chứng khoán hóa........................................... 76
3.3.1.2 Hệ thống dữ liệu thống kê .......................................................................... 77
3.3.1.3 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho hoạt động tín dụng.................... 77
3.3.1.4 Nâng cao năng lực cạnh tranh ................................................................... 78
3.3.1.5 Các giải pháp khác .................................................................................... 78
3.3.2 Giải pháp đối với các định chế tài chính khác ............................................... 78
3.3.3 Giải pháp đối với Chính phủ ......................................................................... 79
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Diễn giải
Gốc Anh ngữ
ABS
Chứng khoán đảm bảo bằng tài sản
Asset Backed Securities
ASEAN
Hiệp hội Các quốc gia Đông Nam Á
Association of Southeast
Asia Nations
BĐS
Bất động sản
CAR
Hệ số an toàn vốn
Capital Adequacy Ratio
CBO
Trái phiếu có trái phiếu làm đảm bảo
Collateralised Bond
Obligation
CDO
Trái phiếu có nghĩa vụ nợ làm tài sản
Collateralised Debt
đảm bảo
Obligation
CDS
Hợp đồng hoán đổi rủi ro tín dụng
Credit default Swap
CIC
Trung tâm thông tin tín dụng
Credit Infomation Center
CKH
Chứng khoán hóa
Securitisation
CLO
Trái phiếu có danh mục cho vay
Collateralised Obligation
thương mại làm đảm bảo
CTCK
Công ty chứng khoán
DPRR
Dự phòng rủi ro
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
Gross Domestic Product
HNX
Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
Hanoi Stock Exchange
HOSE
Sở Giao dịch chứng khoán Thành
Hochiminh Stock Exchange
phố Hồ Chí Minh
IMF
Quỹ tiền tệ quốc tế
International Monetary Fund
MBS
Chứng khoán có thế chấp BĐS làm
Mortgage Backed Securities
đảm bảo
NĐT
Nhà đầu tư
NFSC
Ủy ban giám sát tài chính nhà nước
NHĐT
Ngân hàng đầu tư
Từ viết tắt
Diễn giải
Gốc Anh ngữ
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
SPV
Công ty có mục đích đặc biệt
TCTD
Tổ chức tín dụng
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TPCP
Trái phiếu Chính phủ
TTCK
Thị trường chứng khoán
UBCKNN
Ủy ban chứng khoán nhà nước
USD
Đô la Mỹ
US dollar
VND
Đồng Việt Nam
VN dong
Special Purpose Vehicle
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 So sánh lợi ích đối với chủ thể tạo lập tài sản.......................................... 11
Bảng 1.2 Ví dụ cấu trúc chứng khoán của một CLO .............................................. 22
Bảng 2.1 Thống kê một số chỉ tiêu cơ bản ngành ngân hàng đến 31/12/2013 ......... 35
Bảng 2.2 So sánh ngân hàng nước ta với các nước trong khu vực .......................... 36
Bảng 2.3 Tỷ lệ an toàn vốn ngân hàng năm 2011 ................................................... 37
Bảng 2.4 Nợ xấu điều chỉnh năm 2011 .................................................................. 42
Bảng 2.5 Các ngành có tỷ lệ nợ xấu lớn trong tổng dư nợ của các TCTD .............. 43
Bảng 2.6 Dự phòng rủi ro/nợ quá hạn và nợ xấu theo báo cáo ............................... 44
Bảng 3.1 Đặc điểm của các khoản vay trong danh mục ......................................... 64
Bảng 3.2 Phân loại khoản vay theo nhóm .............................................................. 64
Bảng 3.3 Dòng tiền của danh mục các khoản cho vay............................................ 66
Bảng 3.4 Dòng tiền của chứng khoán CDO sẽ phát hành ....................................... 67
Bảng 3.5 Cấu trúc của chứng khoán CDO sẽ phát hành ......................................... 67
Bảng 3.6 Mức tăng cường tín dụng cho các gói CDO ............................................ 68
Bảng 3.7 Tóm tắt thông tin về đợt phát hành chứng khoán CDO ........................... 70
Bảng 3.8 Dòng tiền của SPV qua các năm ............................................................. 72
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1 Mô hình chứng khoán hóa cơ bản ............................................................. 7
Hình 1.2 Mô hình của Nick Davis ......................................................................... 12
Hình 1.3 Mô hình áp dụng thành công tại Ấn Độ ................................................... 13
Hình 1.4 Mô hình của Patrick Wood...................................................................... 14
Hình 1.5 Dòng tiền theo cơ chế thác nước của CDO tiền mặt ................................ 23
Hình 1.6 Quy mô các thị trường CKH chính ở Châu Á .......................................... 29
Hình 2.1 Tăng trưởng tín dụng và thanh khoản của các ngân hàng ........................ 33
Hình 2.2 Cơ cấu tổng tài sản toàn ngành theo báo cáo của các TCTD.................... 34
Hình 2.3 Cơ cấu nguồn vốn toàn ngành theo báo cáo của các TCTD ..................... 34
Hình 2.4 Lợi nhuận sau thuế của các NHTM ......................................................... 36
Hình 2.5 Một số tỷ lệ an toàn vốn của các quốc gia trong khu vực ......................... 37
Hình 2.6 Tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ tín dụng theo công bố của NHNN ............ 41
Hình 3.1 Quy trình chứng khoán hóa đề xuất áp dụng ở nước ta ............................ 61
Hình 3.2 Mô tả quy trình định giá CDO................................................................. 63
1
MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, hệ thống ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế của
nhiều nước trên thế giới. Hoạt động của ngân hàng luôn phản ánh tình hình phát
triển của nền kinh tế. Trong thời gian qua, các ngân hàng ở nước ta tuy đã đạt nhiều
thành tựu trong hoạt động và đổi mới, nhưng vấn đề xử lý các khoản cho vay có rủi
ro cao hoặc không còn mang tính chiến lược vẫn đang là một cản trở to lớn đối với
hoạt động của hệ thống NHTM nói riêng và nền kinh tế nói chung. Bên cạnh đó, thị
trường tài chính hiện nay vẫn đang cần nhiều sản phẩm mới để thu hút NĐT. Trong
cơ cấu của thị trường tài chính hiện nay, trái phiếu vẫn chiếm tỷ trọng rất nhỏ so với
cổ phiếu, trong đó phần lớn vẫn là TPCP.
Chứng khoán hóa là một công cụ tài chính rất hiệu quả để các NHTM xử lý những
khoản cho vay không phù hợp trong danh mục tài sản của mình và đã được áp dụng
phổ biến tại nhiều quốc gia phát triển khác. Tuy nhiên, cuộc khủng hoảng tài chính
năm 2008 cũng xuất phát từ nguyên nhân chính là các sản phẩm CKH. Do đó, việc
áp dụng công cụ này vào nước ta cần phải có những nghiên cứu rất cẩn thận nhằm
đem lại hiệu quả tốt và hạn chế các rủi ro tiềm ẩn. Ở nước ta, vấn đề CKH cũng
được đề cập từ nhiều năm qua, nhưng cho đến nay vẫn chưa đi vào thực tiễn.
Do đó, đề tài “Ứng dụng mô hình chứng khoán hóa khoản cho vay của Ngân
hàng thương mại Việt Nam” trong giai đoạn hiện nay là cần thiết, đặc biệt trong
bối cảnh hệ thống NHTM đang đứng trước yêu cầu nâng cao hiệu quả hoạt động.
2 Ý nghĩa của đề tài
Cùng với nhu cầu thúc đẩy quá trình cải cách hệ thống NHTM Việt Nam hiện nay
và góp phần đa dạng hóa sản phẩm cho thị trường tài chính, việc nghiên cứu một
công cụ tài chính phù hợp để đáp ứng nhu cầu trên là rất cần thiết. Nhiều nghiên
cứu trước đây về CKH chủ yếu tập trung vào vấn đề CKH các khoản cho vay thế
2
chấp BĐS, mà ít nghiên cứu đến các khoản cho vay có rủi ro tín dụng khác. Vì vậy,
việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa quan trọng về mặt thực tiễn.
3 Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận về CKH, phân tích vai trò mà CKH đem lại, phân tích thực trạng
tại Việt Nam. Qua đó, đánh giá những khó khăn, thuận lợi và những điều kiện của
việc CKH các khoản cho vay của NHTM. Theo đó, đề tài tập trung nghiên cứu
nhằm đạt được các mục đích sau:
Nghiên cứu tổng quan CKH và quy trình CKH.
Tìm hiểu thực trạng CKH và xem xét các điều kiện để áp dụng mô hình này.
Trên cơ sở đề xuất giải pháp ứng dụng CKH dựa trên mô hình giả định, đề
tài sẽ nghiên cứu những lợi ích, rủi ro và những kiến nghị nếu đưa mô hình
vào thực tiễn.
4 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những nội dung mang tính lý luận và thực tiễn về CKH
các tài sản có rủi ro tín dụng (CDO), tức là các tài sản không liên quan đến các
khoản cho vay BĐS. Ngoài ra, đề tài nghiên cứu những kinh nghiệm thực hiện
CKH của một số nước, từ đó phân tích tính khách quan và sự cần thiết của ứng
dụng CKH các khoản cho vay này vào nước ta để tạo hàng hóa cho TTCK. Đồng
thời đưa ra những đề xuất để áp dụng mô hình CKH vào thực tiễn.
5 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp định tính kết hợp với định lượng, dựa trên mô hình và
dữ liệu do tác giả tự xây dựng, kết hợp với dữ liệu thống kê, phân tích số liệu, mô tả,
đúc kết kinh nghiệm để đưa ra mô hình phù hợp cho nước ta.
Nghiên cứu tình huống bằng cách đưa ra những tình huống giả định để làm rõ nội
dung nghiên cứu.
3
Nguồn dữ liệu thứ cấp lấy từ các bài nghiên cứu, tạp chí chuyên môn và internet
đáng tin cậy.
Đề tài tham khảo, kế thừa các tài liệu có liên quan về CKH như các bài viết, bài
tham luận…để làm rõ nội dung nghiên cứu.
6 Dự kiến kết cấu của đề tài
Đề tài nghiên cứu được trình bày thành 3 chương:
Chương 1: “Tổng quan về Chứng khoán hóa các khoản cho vay của Ngân hàng
thương mại” giới thiệu tổng quan về lịch sử hình thành và phát triển của CKH, các
kỹ thuật cơ bản trong quá trình CKH, lợi ích của CKH, đồng thời đúc kết các kinh
nghiệm thực tiễn của thị trường CKH trên thế giới. Ngoài ra, chương này cũng nêu
lên các tính chất của tài sản dùng để CKH nhằm giúp các NHTM có cơ sở chọn lựa
những khoản cho vay phù hợp.
Chương 2: “Thực trạng Chứng khoán hóa các khoản cho vay của Ngân hàng
thương mại Việt Nam” nêu ra những vấn đề trong thực trạng có ảnh hưởng đến
hoạt động CKH, tình hình hoạt động của các NHTM Việt Nam, từ đó phân tích
những cơ sở đã có và thuận lợi khó khăn khi áp dụng CKH.
Chương 3: “Giải pháp ứng dụng mô hình Chứng khoán hóa các khoản cho vay
tại Ngân hàng thương mại Việt Nam” đưa ra một mô hình giả định, từ đó phân
tích những lợi ích, rủi ro và đề xuất giải pháp để ứng dụng mô hình vào thực tiễn.
4
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ CHỨNG KHOÁN HÓA CÁC KHOẢN CHO
VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Những vấn đề cơ bản về chứng khoán hóa
1.1.1 Khái niệm chứng khoán hóa (Securitisation)
Theo định nghĩa của OECD năm 1995: “CKH là việc phát hành các chứng khoán có
tính khả mại được đảm bảo không chỉ bằng khả năng thanh toán của chủ thể phát
hành mà bằng các nguồn thu dự kiến có được từ các tài sản đặc biệt. Chủ thể phát
hành không còn là nhân tố quyết định đến chất lượng của những chứng khoán phát
hành mà chính là khả năng sinh lời của các tài sản dùng làm tài sản đảm bảo mới
quyết định thu nhập và độ an toàn của các chứng khoán phát hành.
Theo định nghĩa của Ủy ban Chứng khoán Mỹ: “CKH là việc tạo ra các chứng
khoán dựa trên các luồng tiền cố định hoặc mang tính chất tuần hoàn của một tập
hợp tách biệt các khoản phải thu hoặc các tài sản tài chính. Chứng khoán này tùy
theo cấu trúc thời hạn của chúng sẽ được chuyển đổi thành tiền trong một khoảng
thời gian xác định kèm theo những quyền lợi khác và quyền đối với tài sản được sử
dụng nhằm đảm bảo việc trả nợ hoặc phân phối định kỳ các khoản phải thu được
cho người sở hữu chứng khoán” (Phạm Vũ Minh Khoa, 2011).
1.1.2 Đặc điểm của tài sản có thể chứng khoán hóa
1.1.2.1 Tài sản phải được quy về dòng tiền
Một yếu tố cơ bản của tài sản dùng để CKH là phải phát sinh một dòng tiền. Giá trị
của mỗi dòng tiền phụ thuộc vào phương thức thanh toán theo thỏa thuận giữa các
bên ban đầu, có thể theo phương thức thanh toán gốc đều, niên kim… Một số tài
sản có phát sinh dòng tiền như thẻ tín dụng cũng có thể CKH. Tuy nhiên, dòng tiền
thanh toán thẻ tín dụng sẽ rất bất thường, do vậy việc tính toán dòng tiền cho chứng
khoán phát hành sẽ phức tạp hơn do phụ thuộc vào nhu cầu cũng như mức thu nhập
của người sử dụng thẻ.
5
1.1.2.2 Tính hợp pháp
Các loại tài sản có liên quan tới giao dịch CKH phải hợp pháp để đảm bảo cho các
giao dịch chuyển nhượng, có nghĩa tài sản phải được chứng nhận quyền sở hữu hợp
pháp của chủ sở hữu và không có bất cứ sự tranh chấp nào xảy ra khi nhượng bán,
và không nằm trong danh mục hàng cấm của nhà nước.
1.1.2.3 Tính thanh khoản
Những tài sản dùng thế chấp phải có tính thanh khoản tương đối cao trên thị trường.
Đặc tính này nhằm đảm bảo cho các NĐT trong trường hợp người đi vay bị phá sản
thì vẫn có những tài sản đảm bảo thanh toán.
1.1.2.4 Tính phân tán rủi ro
Danh mục tài sản phải có tính phân tán rủi ro, khi hoạt động thanh toán của một
khoản vay gặp khó khăn sẽ không gây ảnh hưởng lớn đến kết quả thanh toán của
toàn bộ danh mục. Như vậy, toàn bộ danh mục tài sản có thể được coi là một tài sản
có thể dự tính được khả năng thanh toán của nó. Trong trường hợp một số tài sản
trong danh mục hoạt động tốt, triển vọng thanh toán cao có ảnh hưởng tích cực tới
danh mục tài sản cho vay thì sẽ được phân tích theo hướng làm hấp dẫn toàn bộ
danh mục đem CKH.
1.1.2.5 Tính độc lập với chủ thể tạo lập tài sản
Sự tồn tại hay khả năng sinh lời của tài sản hoàn toàn độc lập với sự tồn tại của chủ
thể tạo lập tài sản, thậm chí ngay cả khi chủ thể tạo lập tài sản bị phá sản. Để đảm
bảo điều này quá trình lập hợp đồng phải rõ ràng, chủ thể tạo lập tài sản phải
chuyển nhượng hoàn toàn các giấy tờ pháp lý cho SPV và không được dùng tài sản
thế chấp nhiều lần vào các mục đích khác.
1.1.2.6 Tính đồng nhất của tài sản
Các tài sản trong một danh mục dùng CKH phải có tính tương đồng cao về thời hạn,
phương thức thanh toán, cơ cấu lãi suất… Ví dụ không thể gộp khoản phải thu từ
thẻ tín dụng với khoản phải thu từ vay mua nhà thế chấp vì có sự khác biệt lớn về
6
dòng tiền. Đặc tính này rất quan trọng và yêu cầu chủ thể tạo lập tài sản cũng như
SPV phải phân tích, tính toán để tạo ra được một tập hợp tài sản hợp lý mà đủ lớn.
1.1.3 Lịch sử hình thành chứng khoán hóa
Năm 1977, giao dịch CKH lần đầu tiên do ngân hàng Bank of America của Mỹ tiến
hành vào với việc phát hành chứng khoán nợ có định mức tín nhiệm AAA có đảm
bảo bằng các khoản cho vay thế chấp mua nhà (MBS). Tuy nhiên giao dịch này
không thành công do thời điểm đó chỉ có 15 tiểu bang của Mỹ công nhận đây là sản
phẩm đầu tư hợp pháp. Chỉ đến đầu những năm 1980, khi Ginnie Mae và Freddie
Mac tiến hành CKH các khoản vay thế chấp mua nhà của mình thì CKH mới mang
lại thành công. Hai cơ quan này đã sử dụng uy tín và tư cách pháp nhân của mình để
vượt qua các rào cản pháp lý mà các doanh nghiệp bình thường không thể làm được.
CKH bắt đầu phát triển nhanh chóng từ đó và ngày càng trở nên tinh vi và phức tạp.
Các tài sản dùng để CKH đã vượt ra khỏi các khoản cho vay thế chấp mua nhà và
bao gồm tất cả tài sản tài chính có rủi ro tín dụng (Mạc Quang Huy, 2009).
Ngày nay, CKH đã lan rộng sang các thị trường phát triển khác trở thành phương
thức phát hành chứng khoán rất thông dụng ở Mỹ và Châu Âu. Tại Châu Á, CKH
trở nên phổ biến tại Hồng Kông, Hàn Quốc, Nhật Bản và một số quốc gia khác.
1.2 Nội dung của chứng khoán hóa
7
1.2.1 Mô hình chứng khoán hóa cơ bản
Hình 1.1 Mô hình chứng khoán hóa cơ bản
1.2.2 Quy trình chứng khoán hóa
Theo Cẩm nang Ngân hàng đầu tư của Mạc Quang Huy (2009), thông thường quy
trình CKH gồm các bước sau:
Bước 1: Thành lập công ty có mục đích đặc biệt (SPV)
Thuật ngữ tiếng Anh là “Special Purpose Vehicle – SPV”. Công ty có thể hình
thành dưới dạng một doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp hoặc một đơn vị ủy thác
(trust), chỉ mang tính tượng trưng, thường là không có vốn và không có nhân viên.
Mọi hoạt đông của công ty được thuê ngoài từ các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
chuyên nghiệp. Công ty được lập ra để tách bạch rủi ro tín dụng và rủi ro hoạt động
của chủ thể tạo lập tài sản (originator) với danh mục tài sản cần CKH, giúp NĐT dễ
đánh giá rủi ro đầu tư mua chứng khoán.
SPV chỉ được thực hiện các nghiệp vụ quy định khi thành lập, không được phép đi
vay nợ bên ngoài hay dùng tài sản cho bất cứ việc gì khác, chỉ là đơn vị trung gian,
chuyển giao danh mục và tối ưu hóa bảng cáo bạch của chủ thể tạo lập tài sản.
8
NHĐT là một định chế tài chính cần thiết cho quá trình CKH, có thể đóng vai trò là
chủ thể tạo lập tài sản hoặc chỉ đi mua danh mục tài sản tài chính về đóng gói, phân
phối rồi CKH hoặc chỉ cung cấp dịch vụ tư vấn bảo lãnh phát hành. Ngoài ra, các
NHĐT còn bơm vốn cho các công ty cho vay để giải ngân tín dụng. Ngày nay, các
NHĐT có xu hướng tạo lập luôn các tài sản tài chính để CKH nhằm tối đa hóa lợi
nhuận trong toàn bộ chuỗi giá trị.
Bước 2: Bán tài sản tài chính cho SPV
Chủ thể tạo lập tài sản chuyển danh mục tài sản tài chính muốn CKH sang cho SPV
thông qua một hợp đồng bán tài sản, theo phương thức mua đứt, bán đoạn (true
sale) tức là mọi quyền lợi và rủi ro của tài sản hoàn toàn chuyển sang cho công ty.
Nhờ đó, SPV có toàn quyền trên dòng tiền tương lai của tài sản đó, đảm bảo cho
chứng khoán nợ phát hành.
Trong thực tế, nhằm kiểm soát và gắn chặt hơn giữa chủ thể tạo lập tài sản và SPV,
việc bán tài sản thường chừa cho chủ thể tạo lập tài sản một quyền lợi phái sinh liên
quan đến tình hình hoạt động của các tài sản tài chính.
SPV có danh mục tài sản tài chính, và phải trả cho chủ thể tạo lập tài sản một khoản
tiền thu được từ việc phát hành chứng khoán nợ bán cho các NĐT.
Bước 3: Thuê công ty quản lý
Nhiệm vụ của công ty quản lý là thay mặt điều hành SPV. Các đầu việc bao gồm
quản lý danh mục tài sản, thu các khoản gốc và lãi của tài sản từ khách hàng, gửi
thư nhắc nhở, đôn đốc việc thu hồi nợ đúng hạn và thực hiện các thủ tục xiết nợ khi
cần thiết, thanh toán gốc và lãi cho NĐT chứng khoán nợ theo đúng thứ tự ưu tiên.
Chủ thể tạo lập tài sản có thể tiếp tục quản lý điều hành SPV, và được trả phí quản
lý, nên phải tự tổ chức một bộ phận, thậm chí thành lập thêm công ty con để quản lý.
Hợp đồng thuê quản lý giúp chủ thể tạo lập tài sản tăng doanh thu dịch vụ và hiện
thực hóa vai trò trung gian.
Bước 4: Định mức tín nhiệm và tăng cường khả năng tín dụng
- Xem thêm -