BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN HOA HÀ
QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP Hồ Chí Minh – Năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN HOA HÀ
QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM
Chuyên ngành
Mã số
: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG
TP Hồ Chí Minh – Năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Nguyễn Hoa Hà
Sinh ngày: 20 tháng 12 năm 1987
Quê quán: Ninh Thuận
Hiện tại công tác tại: Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Long Thành- Đồng Nai
Là học viên cao học kinh tế khóa 21 ngành Ngân hàng của Đại Học Kinh Tế Thành Phố
Hồ Chí Minh
Tôi xin cam đoan: Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam”
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trầm Thị Xuân Hương
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập, nghiêm túc.
Các số liệu trong luận văn là trung thực, được trích dẫn và có tính kế thừa, phát triển từ
các tài liệu, tạp chí, công trình khoa học đã được công bố, các website… và có nguồn gốc
rõ ràng minh bạch.
Các giải pháp trong luận văn được rút ra từ cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực
tiễn.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 05 năm 2014
Tác giả
Nguyễn Hoa Hà
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng số liệu
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình vẽ
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: .......................................................................................................................... 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại ....................................................................... 3
1.1.1 Khái niệm rủi ro lãi suất ....................................................................................... 3
1.1.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất .................................................................... 4
1.1.2.1 Không cân xứng về kỳ hạn giữa Tài sản và Nợ............................................ 4
1.1.2.2 Ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong huy động vốn và cho
vay ............................................................................................................................. 4
1.1.2.3 Không phù hợp về khối lượng giữa nguồn vốn huy động và sử dụng
nguồn vốn đó... ......................................................................................................... 5
1.1.2.4 Sự thay đổi của lãi suất thị trường ngược chiều với dự kiến của ngân
hàng........... ................................................................................................................ 5
1.1.2.5 Tỷ lệ lạm phát dự kiến không phù hợp với tỷ lệ lạm phát thực tế ................ 6
1.1.3 Các hình thức rủi ro lãi suất ................................................................................. 6
1.1.3.1 Rủi ro về giá................................................................................................. 6
1.1.3.2 Rủi ro tái đầu tư ............................................................................................ 7
1.1.4 Ảnh hưởng của rủi ro lãi suất đối với hoạt động ngân hàng ............................... 7
1.2 Quản trị quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại .............................................. 8
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại ............................... 8
1.2.2 Sự cần thiết quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương mại ............................ 9
1.2.3 Mục tiêu quản trị rủi ro lãi suất ............................................................................ 9
1.2.3.1 Giảm thiểu tổn thất tài sản cho ngân hàng.................................................... 9
1.2.3.2 Tăng lợi nhuận cho ngân hàng .................................................................... 11
1.2.4 Nhận diện và phân loại rủi ro lãi suất ................................................................ 12
1.2.5 Đo lường rủi ro lãi suất ...................................................................................... 13
1.2.5.1 Mô hình định giá lại .................................................................................... 13
1.2.5.2 Mô hình kỳ hạn đến hạn ............................................................................. 17
1.2.5.3 Mô hình thời lượng ..................................................................................... 19
1.2.6 Giám sát rủi ro lãi suất của hội đồng quản trị và ban giám đốc ......................... 23
1.2.6.1 Giám sát rủi ro lãi suất của hội đồng quản trị ............................................. 23
1.2.6.2 Giám sát rủi ro lãi suất của ban giám đốc................................................... 23
1.2.6.3 Trách nhiệm và thẩm quyền quản trị rủi ro lãi suất .................................... 24
1.2.7 Kiểm soát rủi ro lãi suất ..................................................................................... 25
1.2.8 Biện pháp hạn chế rủi ro lãi suất ........................................................................ 26
1.3 Vai trò Cơ chế quản lý vốn tập trung trong quản trị rủi ro lãi suất................................ 28
1.3.1 Khái niệm cơ chế quản lý vốn tập trung ..........................................................................28
1.3.2 Đặc điểm cơ chế quản lý vốn tập trung............................................................................29
1.3.3 Mục đích thực hiện cơ chế quản lý vốn tập trung ...........................................................29
1.3.4 Nguyên tắc thực hiện cơ chế quản lý vốn tập trung ........................................................30
1.3.5 Giá mua- giá bán vốn trong cơ chế vốn tập trung .............................................. 31
1.3.6 Ưu điểm của cơ chế quản lý vốn tập trung ........................................................ 31
1.3.7 Nhược điểm của cơ chế quản lý vốn tập trung .................................................. 32
1.4 Một vài dẫn chứng rủi ro lãi suất tại các ngân hàng trên thế giới và bài học kinh
nghiệm cho NHTM Việt Nam ............................................................................................. 32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................................... 34
CHƯƠNG 2: ........................................................................................................................ 35
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ......................................................................... 35
2.1 Sơ lược về Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam....................... 35
2.1.1 Quá trình hình thành Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt
Nam ............................................................................................................................. 35
2.1.2 Hệ thống tổ chức và bộ máy điều hành NHTMCPCT Việt Nam ...................... 36
2.2 Chính sách điều hành lãi suất của Ngân hàng nhà nước Việt Nam từ năm 1996- nay
ảnh hưởng đến chính sách lãi suất của ngân hàng thương mại............................................ 38
2.2.1 Giai đoạn áp dụng cơ chế lãi suất theo khuôn khổ mệnh lệnh hành chính ........ 38
2.2.2 Giai đoạn áp dụng cơ chế lãi suất thỏa thuận..................................................... 38
2.3 Chính sách quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ...... 39
2.3.1 Chính sách lãi suất huy động ............................................................................. 39
2.3.2 Chính sách lãi suất cho vay ................................................................................ 40
2.3.3 Chính sách nội bộ quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam ..................................................................................................................... 41
2.3.4 Vai trò cơ chế quản lý vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
trong quản trị rủi ro lãi suất ......................................................................................... 45
2.3.4.1 Cơ chế lãi điều hoà chênh lệch cố định trong quản trị rủi ro lãi suất ......... 46
2.3.4.2 Cơ chế lãi điều hòa một giá trong quản trị rủi ro lãi suất ........................... 47
2.3.4.3 Cơ chế quản lý vốn tập trung trong quản trị rủi ro lãi suất ......................... 47
2.4 Đo lường rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ...................... 52
2.5 Kiểm soát rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ..................... 56
2.6 Biện pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ........ 56
2.6.1 Quy định chính sách lãi suất .............................................................................. 56
2.6.2 Quy định Quản lý rủi ro lãi suất ......................................................................... 57
2.6.3 Áp dụng biện pháp cho vay thương mại (cho vay ngắn hạn) ............................ 57
2.6.4 Vận dụng các công cụ tài chính phái sinh trong phòng ngừa rủi ro lãi suất ...... 57
2.7 Đánh giá quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam .......... 58
2.7.1 Những kết quả Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đạt được trong
quản trị rủi ro lãi suất ........................................................................................................... 58
2.7.1.1 Ngân hàng đã nhận dạng được rủi ro lãi suất ............................................. 58
2.7.1.2 Ngân hàng đã thành lập bộ phận quản trị rủi ro lãi suất và Ủy ban ALCO,
bộ phận nghiên cứu thị trường và dự đoán lãi suất .............................................................. 59
2.7.1.3 Tuân thủ quy định của Ngân hàng nhà nước về ỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 59
2.7.1.4 Ngân hàng thực hiện đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ .......................... 60
2.7.1.5 Hội sở chính đã có công cụ để quản trị rủi ro lãi suất ................................ 60
2.7.2 Những hạn chế Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trong quản trị rủi
ro lãi suất .............................................................................................................................. 60
2.7.2.1 Hạn chế về trình độ cán bộ nhân viên ........................................................ 60
2.7.2.2 Hạn chế về phương pháp đo lường rủi ro lãi suất....................................... 60
2.7.2.3 Hạn chế về công nghệ thông tin ................................................................. 61
2.7.2.4 Hạn chế trong phòng ngừa rủi ro lãi suất ................................................... 61
2.7.3 Nguyên nhân những hạn chế .............................................................................. 62
2.7.3.1 Nguyên nhân chủ quan ............................................................................... 63
2.7.3.2 Nguyên nhân khách quan............................................................................ 63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................................... 63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM.................................. 64
3.1 Định hướng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đến
năm 2018 .............................................................................................................................. 64
3.2 Một số giải pháp hoàn hiện quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam .............................................................................................................................. 65
3.2.1 Đề xuất quy trình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam ..................................................................................................................... 66
3.2.1.1 Phòng ngừa rủi ro lãi suất ........................................................................... 66
3.2.1.2 Nhận diện, phân loại rủi ro lãi suất ............................................................. 66
3.2.1.3 Đo lường rủi ro lãi suất ............................................................................... 67
3.2.1.4 Giám sát, kiểm soát rủi ro lãi suất .............................................................. 70
3.2.2. Nâng cao trình độ nhận thức nhà quản lý về rủi ro lãi suất .............................. 71
3.2.3 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng .................................................................... 72
3.3 Một số kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............................................ 72
3.3.1 Lành mạnh hóa thị trường tài chính Việt Nam, vận hành theo cơ chế thị
trường .......................................................................................................................... 73
3.3.2 Tạo hành lang pháp lý để phát triển các công cụ phái sinh tại thị trường tài
chính Việt Nam ........................................................................................................... 73
3.3.3 Hoàn thiện các điều kiện cần thiết để có một cơ chế kiểm soát lãi suất có hiệu
quả ............................................................................................................................... 74
3.3.4 Hoàn thiện khung pháp lý và các quy định về đo lường và quản trị rủi ro lãi
suất của các ngân hàng thương mại Việt Nam ............................................................ 74
3.3.5 Cung cấp cho các NHTM các thông lệ chuẩn mực quản trị rủi ro lãi suất, hỗ
trợ các NHTM trong việc đào tạo cán bộ nghiệp vụ ................................................... 75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................................... 76
KẾT LUẬN .......................................................................................................................... 76
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Tiếng Việt
ALCO
Phòng kế hoạch và hỗ trợ
BCTC
Báo cáo tài chính
CN
Chi nhánh
DCF
Chiết khấu dòng ngân lưu
ĐHĐCĐ
Đại hội đồng cổ đông
FTP
Cơ chế quản lý vốn tập trung
HĐQT
Hội đồng quản trị
HSC
Hội sở chính
IRS
Nghiệp vụ hoán đổi lãi suất
IS GAP
Khe hở nhạy cảm lãi suất
LS
Lãi suất
LS ĐH
Lãi suất điều hòa
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTM
Ngân hàng thương mại
NIM
Tỷ lệ thu nhập lãi ròng cận biên
NNL
Nợ nhạy lãi
QTRRLS
Quản trị rủi ro lãi suất
TMCP
Thương mại cổ phần
TSC
Tài sản có
TSNL
Tài sản nhạy lãi
VND
Việt Nam Đồng
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1: Bảng quản lý khe hở năng động .......................................................................... 11
Bảng 1.2: Quan hệ giữa khe hở nhạy cảm lãi suất và thu nhập ngân hàng ......................... 15
Bảng 1.3: Bảng định giá lại tài sản nhạy cảm lãi suất và nợ nhạy cảm lãi suất .................. 15
Bảng 1.4: Bảng phương pháp quản trị chủ động rủi ro lãi suất ........................................... 16
Bảng 1.5: Mối quan hệ giữa độ lệch thời lượng, lãi suất và giá trị thị trường của tài sản,
nợ và vốn chủ sở hữu ........................................................................................................... 22
Bảng 1.6: Bảng chiến lược quản trị chủ động trong quản trị rủi ro lãi suất ........................ 27
Bảng 2.1: Phạm vi biến động lãi suất huy động của NHTMCP Công Thương Việt Nam
giai đoạn 2008-2013 ............................................................................................................ 40
Bảng 2.2: Phạm vi biến động lãi suất cho vay của NHTMCP Công Thương Việt Nam giai
đoạn 2008-2013 ................................................................................................................... 41
Bảng 2.3: Tổng hợp chênh lệch giá mua - bán vốn của chi nhánh A .................................. 51
Bảng 2.4: Chênh lệch TSC nhạy cảm lãi suất với TSN nhạy cảm với lãi suất của Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam qua các năm từ 2008 đến năm 2012........................ 54
Bảng 2.5 Doanh số thực hiện công cụ tài chính phái sinh của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam từ năm 2007-2012.................................................................................. 58
Bảng 2.6 Số liệu tỷ lệ an toàn vốn của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam từ năm
2008 đến năm 2013 .............................................................................................................. 60
Bảng 2.7 Doanh số thực hiện công cụ tài chính phái sinh tại một số Ngân hàng thương
mại Việt Nam từ năm 2008-2013 ........................................................................................ 62
Bảng 3.1 Bảng giả định trạng thái ban đầu của bảng cân đối Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam khi lãi suất thị trường chưa thay đổi, giá trị tài sản trong bảng cân đối
được tính theo giá trị thị trường ........................................................................................... 67
Bảng 3.2: Bảng cân đối tài sản Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam sau khi lãi
suất thị trường tăng 1% ........................................................................................................ 68
Bảng 3.3: Bảng giả định trạng thái ban đầu của bảng cân đối Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam khi lãi suất thị trường chưa thay đổi, giá trị tài sản trong bảng cân đối
được tính theo giá trị thị trường ........................................................................................... 69
Bảng 3.4: Bảng cân đối tài sản Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam sau khi lãi
suất thị trường tăng 1% ........................................................................................................ 69
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Sơ đồ biểu diễn lãi suất cơ bản Ngân hàng Nhà nước Việt Nam giai đoạn từ
tháng 08/2000 đến tháng 08/2013 ........................................................................................ 39
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Sơ đồ cơ chế quản lý vốn tập trung ..................................................................... 30
Hình 2.1: Hệ thống tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam .................... 36
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành của Trụ sở chính Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam ............................................................................................................... 36
Hình 2.3: Sơ đồ tổ chức quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam ...................................................................................................................................... 43
Hình 2.4: Mô hình quản trị rủi ro lãi suất theo ba cấp độ tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam ................................................................................................................ 45
Hình 2.5: Cơ chế quản lý vốn theo cơ chế lãi điều hòa chênh lệch cố định tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam........................................................................................... 46
Hình 2.6: Mô hình điều hành lãi suất của Hội sở ................................................................ 48
Hình 2.7: Trường hợp thị trường diễn biến bình thường ..................................................... 48
Hình 2.8: Trường hợp lãi suất thị trường ổn định................................................................ 49
Hình 2.9: Trường hợp lãi suất thị trường xu hướng giảm ................................................... 49
Hình 2.10: Cơ chế FTP mang tính linh hoạt trong quản lý và điều hành lãi suất ............... 50
Hình 2.11: Cơ chế FTP mang tính linh hoạt trong quản lý và điều hành lãi suất ............... 51
Hình 2.12: Rủi ro lãi suất chuyển giao về Hội sở ................................................................ 52
Hình 3.1 Quy trình quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam 66
LỜI MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài
Trong xu hướng tự do hóa, toàn cầu hóa kinh tế và quốc tế hóa các luồng tài chính
đã làm thay đổi căn bản hệ thống ngân hàng. Vì vậy, hoạt động kinh doanh trở nên phức
tạp hơn và áp lực cạnh tranh giữa các Ngân hàng lớn hơn và mức độ rủi ro ngày càng
tăng lên.
Từ khi nền kinh tế việt nam chuyển mình từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế
thị trường, lãi suất trở thành công cụ quản lý vĩ mô của nhà nước. Lãi suất đã góp phần
làm kiềm chế lạm phát cũng như kích thích tăng trưởng và phát triển kinh tế trong công
cuộc đổi mới của đất nước. Trong quá trình phát triển tại các Ngân hàng thương mại ở
nước ta, rủi ro tiềm ẩn về lãi suất vẫn luôn là một đề tài nóng bỏng. Trên thực tế, hoạt
động quản trị rủi ro lãi suất đã giành được sự quan tâm chú ý của các Ngân hàng thương
mại Việt Nam. Tuy nhiên chưa toàn diện. Hầu như các NHTM chỉ chú trọng tới quản trị
rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản mà chưa đi sâu nghiên cứu biện pháp quản trị các loại
rủi ro đặc thù khác của NHTM, trong đó có rủi ro lãi suất.
Sự ổn định của chính sách lãi suất và hoạt động của Ngân hàng Nhà Nước Việt
Nam một thời gian dài trước năm 2007 đã tạo ra sự ít quan tâm trong quản trị rủi ro lãi suất
tại các tổ chức Ngân hàngViệt Nam. Do kinh tế suy thoái toàn cầu, bắt đầu năm 2008 tình
hình kinh tế vĩ mô trở nên xấu đi, lãi suất là một trong những yếu tố có tác động dẫn tới
lạm phát phi mã, và Chính phủ thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt, làm ảnh hưởng lớn
đến tính thanh khoản các ngân hàng. Do đó các Ngân hàng sử dụng lãi suất như một công
cụ trong cạnh tranh thị phần, chi phí huy động cao trong khi lãi suất bắt buộc của Ngân
hàng nhà nước ban ra là cố định ở một mức trần đã tạo ra nhiều rủi ro cho các Ngân hàng
thương mại.
Vì thế công tác nghiên cứu và quản trị rủi ro lãi suất đã bắt đầu được các tổ chức
tín dụng quan tâm tuy nhiên trình độ cũng như nghiệp vụ phòng chống rủi ro lãi suất
vẫn còn có nhiều hạn chế. Thực trạng trên, đã đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết
nhằm giúp Ngân hàng thương mại Việt Nam trong đó có Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam kiểm soát và hạn chế rủi ro lãi suất, phát triển an toàn và hiệu
quả. Hiểu được tính quan trọng và cấp thiết của đề tài, tác giả đã quyết định chọn đề tài: “Quản
trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam” làm luận
văn để giải quyết vấn đề trên.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
-
Hệ thống hoá lý luận về quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại.
-
Phân tích và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam giai đoạn 2008-2012.
-
Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng
Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam định hướng đến năm 2018.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở lý thuyết quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng thương
mại; Chính sách quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu chính sách quản trị rủi ro lãi suất thực hiện tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Dữ liệu được thu thập từ năm 2008 đến năm
2012.
- Không gian: Hội sở và chi nhánh Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
- Thời gian: Số liệu được cập nhật từ năm 2008 đến năm 2013.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra đề tài sử dụng phương pháp định tính kết
hợp phương pháp định lượng.
+ Phương pháp định tính: Nghiên cứu quá trình xây dựng và phát triển quản trị rủi
ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại.
Phương pháp thống kê và tổng hợp: Luận văn sử dụng các tư liệu trong những năm
gần đây của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam, báo cáo thường niên của Ngân hàng Thương
Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam, bài viết khác liên quan đến quản trị rủi ro lãi suất.
+ Phương pháp định lượng: Sử dụng mô hình lượng hóa rủi ro lãi suất tại Ngân
hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam.
1.5 Tính mới của đề tài nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng quản trị ro lãi suất tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công
Thương Việt Nam.
-Phân tích quản trị rủi ro lãi suất, đề xuất biện pháp hạn chế rủi ro lãi suất tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
-Định hướng và kiến nghị đề ra giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro
lãi
suất tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
1.6 Kết cấu đề tài nghiên cứu
Ngoài phần giới thiệu, bài nghiên cứu được trình bày gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam
Chương 3. Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro lãi suất tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1 Rủi ro lãi suất tại Ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm rủi ro lãi suất
Có nhiều khái niệm rủi ro lãi suất, có những khái niệm được nhắc đến nhiều như sau:
Theo Timothi W.Koch (Bank Management 1995 – University of South Crolina):
“rủi ro lãi suất là sự thay đổi tiềm tàng về thu nhập lãi ròng và giá trị thị trường của vốn
ngân hàng xuất phát từ sự thay đổi của mức lãi suất”
Theo Thomas P.Fitch (Dictionary of Banking Term 1997 –Barron’s Edutional
Series Inc) thì “rủi ro lãi suất là rủi ro khi thay đổi lãi suất thị trường sẽ dẫn đến tài sản
sinh lời giảm giá trị”
Theo từ điển kinh tế Oxford, lãi suất được định nghĩa là "phí thực hiện cho vay
vốn tài chính thể hiện như một phần của khoản vay ", lãi suất là chi phí được trả cho
người cho vay để được sử dụng vốn vay đó. Đây là phương pháp cơ bản của kinh doanh,
trong đó một ngân hàng thương mại kiếm được lợi nhuận cho vay đối với khách hàng.
Ngược lại, khách hàng cũng có thể đạt được lợi nhuận bằng cách gửi tiền vào một ngân
hàng. Do đó, rủi ro lãi suất là biến động bất lợi của lãi suất hay thay đổi hoặc các yếu tố
khác liên quan đến lãi mà gây ra thay đổi bất ngờ trong tiền lãi nhận được bởi người cho
vay.
Theo Ủy Ban Basel về giám sát Ngân hàng, 2004: "Rủi ro lãi suất là rủi ro điều
kiện tài chính của Ngân hàng chịu những biến động bất lợi về lãi suất. Chấp nhận rủi ro
này là một phần trong hoạt động ngân hàng và có thể là một nguồn sinh lợi cũng như tạo
giá trị cho cổ đông." (theo Ủy Ban Basel về Giám Sát Ngân Hàng, 2004)
Theo quan niệm chung: rủi ro lãi suất là loại rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của
lãi suất thị trường hoặc những yếu tố có liên quan đến lãi suất dẫn đến nguy cơ biến động
thu nhập và giá trị ròng của ngân hàng.
1.1.2 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất có thể xuất phát từ các nguyên nhân sau đây:
1.1.2.1 Không cân xứng về kỳ hạn giữa Tài sản và Nợ
Các Tài sản và Nợ của ngân hàng có kỳ hạn khác nhau, mà yếu tố quan trọng là kỳ
hạn đặt lại lãi suất. Khi chênh lệch giữa kỳ hạn Tài sản và kỳ hạn Nợ vượt kiểm soát sẽ
gây ra rủi ro lãi suất khi lãi suất thị trường thay đổi. (Williamson 2008, 14)
- Trường hợp 1: kỳ hạn của Tài sản lớn hơn kỳ hạn của Nợ (ngân hàng huy động vốn
ngắn hạn để cho vay, đầu tư dài hạn): Rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện khi lãi suất huy động
trong những năm tiếp theo tăng lên, trong khi lãi suất cho vay và đầu tư dài hạn không
đổi. (Williamson 2008, 14)
- Trường hợp 2: kỳ hạn của Tài sản nhỏ hơn kỳ hạn của Nợ (ngân hàng huy động vốn có
kỳ hạn dài hạn để cho vay và đầu tư ngắn hạn): Rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện khi lãi suất
huy động trong những năm tiếp theo không đổi, trong khi lãi suất cho vay và đầu tư giảm
xuống. (Williamson 2008, 14)
Theo kỳ hạn, ngân hàng chia Tài sản và Nợ thành loại nhạy cảm với lãi suất và kém nhạy
cảm với lãi suất. Trong đó, các Tài sản và Nợ nhạy cảm với lãi suất là các Tài sản và Nợ
có số dư nhanh chóng được điều chỉnh lãi suất mới theo sự thay đổi lãi suất thị trường, ví
dụ như: khoản tiền gửi ngắn hạn, các khoản đi vay và cho vay giữa các ngân hàng, các
khoản huy động tiền gửi với kỳ hạn ngắn,... Các loại Tài sản, Nợ trung và dài hạn thuộc
loại ít nhạy cảm với lãi suất.
1.1.2.2 Ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau trong huy động
vốn và cho vay
- Trường hợp 1: Ngân hàng huy động vốn với lãi suất cố định để cho vay, đầu tư với lãi
suất biến đổi. Khi lãi suất giảm, rủi ro lãi suất sẽ xuất hiện vì chi phi phí lãi không đổi,
trong khi thu nhập lãi giảm, dẫn đến lợi nhuận ngân hàng giảm. (Williamson 2008, 14)
- Trường hợp 2: Ngân hàng huy động vốn với lãi suất biến đổi, để cho vay với lãi suất
cố định. Khi lãi suất tăng, rủi ro lãi suất xuất hiện vì chi phí lãi tăng theo lãi suất thị
trường, trong khi thu nhập lãi không đổi dẫn đến lợi nhuận ngân hàng giảm. (Williamson
2008, 14)
1.1.2.3 Không phù hợp về khối lượng giữa nguồn vốn huy động và sử
dụng nguồn vốn đó
Ngân hàng huy động vốn đầu vào mà không cân đối được đầu ra, làm cho việc sử
dụng nguồn vốn chưa hiệu quả. Nếu lúc này lãi suất thì trường biến động gây ảnh hưởng
theo chiều hướng xấu, hiệu quả kinh doanh của ngân hàng giảm mạnh. (Williamson 2008, 14)
1.1.2.4 Sự thay đổi của lãi suất thị trường ngược chiều với dự kiến của
ngân hàng
Lãi suất tồn tại trên thị trường trong một thời kỳ nào đó, được hình thành trên
những nguyên tắc nhất định buộc những đối tượng có tham gia vào quan hệ tín dụng phải
tuân theo. Mặt khác, lãi suất luôn biến động theo thị trường, nên trong nhiều trường hợp
ngân hàng không thể dự báo chính xác mức độ thay đổi của lãi suất thị trường. Chính
những sự thay đổi ngoài dự kiến của lãi suất đó gây nên rủi ro lãi suất cho ngân hàng.
Việc dự báo sự biến động lãi suất có ảnh hưởng đến chiến lược của ngân hàng, cụ thể như
sau:
- Nếu ngân hàng duy trì giá trị Tài sản nhạy cảm với lãi suất lớn hơn giá trị Nợ
nhạy cảm với lãi suất ( khe hở lãi suất dương). Khi lãi suất trên thị trường tăng, thu nhập
từ lãi của ngân hàng sẽ tăng nhanh hơn chi lãi, chênh lệch lãi suất tăng, lợi nhuận ngân
hàng sẽ tăng. Ngược lại khi lãi suất thị trường giảm, thu từ lãi sẽ giảm nhanh hơn chi chi
lãi, chênh lệch lãi suất sẽ giảm, làm giảm thu nhập của ngân hàng. (Williamson 2008, 14)
- Nếu ngân hàng duy trì giá trị Nợ nhạy cảm với lãi suất lớn hơn giá trị Tài sản
nhạy vảm với lãi suất (khe hở lãi suất âm). Giả sử ngân hàng dự kiến trong tương lai mức
lãi suất sẽ giảm thì khi đó chênh lệch lãi suất của ngân hàng sẽ tăng, vì thu từ lãi sẽ giảm
chậm hơn chi lãi. Tuy nhiên thực tế thì rủi ro lãi suất lại tăng lên, làm cho thu nhập từ lãi
của ngân hàng chậm hơn chi từ lãi, dẫn đến rủi ro lãi suất xảy ra đối với ngân hàng.
(Williamson 2008, 14)
1.1.2.5 Tỷ lệ lạm phát dự kiến không phù hợp với tỷ lệ lạm phát thực tế
Trường hợp ngân hàng cho vay với lãi suất đã cộng với tỷ lệ lạm phát dự kiến,
nhưng sau khi cho vay, tỷ lệ lạm phát thực tế cao hơn tỷ lệ lạm phát dự kiến làm cho thu
nhập thực của ngân hàng bị giảm đi. (Williamson 2008, 14)
Lãi suất cho vay danh nghĩa = Lãi suất thực + tỷ lệ lạm phát dự kiến.
(1.1)
Trong đó:
-
Lãi suất cho vay danh nghĩa: là lãi suất cho vay được công bố của một khoản cho
vay hoặc một khoản đầu tư.
-
Lãi suất thực (lãi suất thực tế, lãi suất hiệu quả): là lãi suất mà nhà đầu tư thực sự
thu được từ khoản cho vay, đầu tư sau khi đã loại trừ ảnh hưởng của lạm phát.
-
Tỷ lệ lạm phát dự kiến: tỷ lệ do phòng nghiên cứu, dự báo dự đoán dự trên tình
hình thực tế trong một khoản thời gian nhất định nào đó.
Ví dụ: Khi dự kiến lãi suất cho vay 8% = 3% ( lãi suất thực) + 5% ( dự kiến tỷ lệ lạm
phát).
Nhưng nếu sau khi cho vay, tỷ lệ lạm phát thực tế là 8% thì lãi suất thực của ngân hàng
được hưởng là 0%.
1.1.3 Các hình thức rủi ro lãi suất
1.1.3.1 Rủi ro về giá
Khi lãi suất thị trường tăng làm cho giá trị thị trường của các trái phiếu và các
khoản cho vay với lãi suất cố định của ngân hàng đang nắm giữ sẽ bị giảm giá. Bởi lãi
suất định kỳ (Coupon ) của trái phiếu và khoản cho vay đã được ấn định từ trước, lãi suất
thị trường tăng làm cho lãi suất của các trái phiếu và các khoản cho vay mà ngân hàng
nắm giữ trước đó trở nên thấp hơn lãi suất thị trường hiện tại. Khiến chúng bị giảm giá.
Trái phiếu và các khoản cho vay có thời gian đáo hạn càng dài thì mức giảm giá càng lớn,
nếu ngân hàng muốn bán đi các tài sản này thì phải chấp nhận tổn thất vì giá trị của
chúng bị giảm đi so với trước. (Williamson 2008, 15)
Khi lãi suất thị trường giảm, giá trái phiếu và các khoản cho vay với lãi suất cố
định mà ngân hàng đang nắm giữ sẽ tăng. Bởi lãi suất định kỳ (coupon) của trái phiếu và
các khoản cho vay đã được ấn định từ trước, lãi suất thị trường giảm làm cho các trái
phiếu cũ và các khoản cho vay với mức lãi suất cao hơn trở nên hấp dẫn hơn. Trái phiếu
và các khoản cho vay có thời gian đáo hạn càng dài thì mức độ tăng giá càng cao. Ngược
lại, khi lãi suất thị trường tăng, giá trái phiếu và các khoản cho vay với lãi suất cố định
mà ngân hàng đang nắm giữ sẽ giảm giá. (Williamson 2008, 15)
1.1.3.2 Rủi ro tái đầu tư
Xuất hiện khi lãi suất thị trường giảm, làm cho ngân hàng chấp nhận đầu tư nguồn
vốn của mình vào những tài sản có mới với mức sinh lời thấp hơn.
Trong thực tế, ngân hàng không thể kiểm soát mức độ và xu hướng biến động của lãi suất
thị trường, nên chỉ có thể phản ứng và điều chỉnh hoạt động của mình theo sự biến động
của lãi suất thị trường. Ngân hàng không thể là người tạo giá mà chỉ là người chấp nhận
giá. (Williamson 2008, 15)
1.1.4 Ảnh hưởng của rủi ro lãi suất đối với hoạt động ngân hàng
Khi rủi ro lãi suất xuất hiện sẽ làm tăng chi phí nguồn vốn của ngân hàng, giảm
thu nhập từ lãi của ngân hàng, làm giảm giá trị thị trường của tài sản và vốn chủ sở hữu
của ngân hàng.
Một là khía cạnh thu nhập: Với khía cạnh thu nhập, phân tích tập trung vào ảnh
hưởng của thay đổi lãi suất với thu nhập dồn tích hay thu nhập theo báo cáo. Đây là cách
tiếp cận truyền thống để đánh giá rủi ro của nhiều ngân hàng. Thu nhập trước đây được
quan tâm nhiều nhất là thu nhập lãi thuần (chênh lệch giữa tổng thu nhập lãi và tổng chi
phí lãi). Hiện nay tập trung vào tổng thu nhập thuần- bao gồm cả thu nhập và chi phí lãi
và ngoài lãi. Thu nhập ngoài lãi phát sinh từ nhiều hoạt động (thanh toán nghĩa vụ nợ và
các chương trình chứng khoán hóa tài sản) có thể rất nhạy cảm và có mối quan hệ phức
tạp với lãi suất thị trường. Khi lãi suất giảm, ngân hàng làm dịch vụ bị giảm thu nhập phí
do các khoản cầm cố được trả trước. Ngoài ra, thậm chí những nguồn thu nhập ngoài lãi
truyền thống khác như phí thực hiện giao dịch ngày càng trở nên nhạy cảm với lãi suất.
Độ nhạy ngày càng tăng này đã làm cho lãnh đạo ngân hàng và các cơ quan giám sát nhìn
nhận rộng hơn về tiềm năng ảnh hưởng của những thay đổi lãi suất thị trường đối với thu
nhập của ngân hàng và gán cho các yếu tố này những ảnh hưởng rộng hơn khi ước tính
thu nhập trong những môi trường lãi suất khác nhau. (theo Ủy Ban Basel về Giám Sát Ngân
Hàng, 2004)
Hai là khía cạnh kinh tế: Thay đổi lãi suất thị trường ảnh hưởng đến giá trị kinh
tế của các Tài sản, Nợ và các trạng thái ngoại bảng của ngân hàng. Do vậy, mức độ nhạy
giá trị kinh tế của ngân hàng đối với những biến động lãi suất là một mối qua tâm đặc
biệt của các cổ đông, lãnh đạo và các cơ quan giám sát. Giá trị kinh tế của một ngân hàng
có thể được coi là giá trị hiện tại của các luồng tiền thuần của ngân hàng, được định nghĩa
là các luồng tiền dự kiến đối với tài sản trừ đi các luồng tiền dự kiến đối với nợ cộng với
luồng tiền thuần dự kiến đối với các trạng thái ngoại bảng. Theo nghĩa này, khía cạnh giá
trị kinh tế phản ánh quan điểm về độ nhạy cảm của giá trị thuần của ngân hàng đối với
những thay đổi về lãi suất. (theo Ủy Ban Basel về Giám Sát Ngân Hàng, 2004)
Tóm lại: Tác hại của rủi ro lãi suất là rất rõ ràng, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận của ngân hàng. Rủi ro lãi suất gây khó khăn cho ngân hàng trong việc thanh toán
tiền gửi cho khách hàng, vì rủi ro lãi suất làm tăng chi phí nguồn vốn của ngân hàng và
- Xem thêm -