ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
LÝ THỊ TÖ
TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC ĐỐI VỚI CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC TẠI UBND QUẬN LÊ CHÂN, HẢI PHÕNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
LÝ THỊ TÖ
TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC ĐỐI VỚI CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC TẠI UBND QUẬN LÊ CHÂN, HẢI PHÕNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60 34 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ QUỐC BÌNH
Hà Nội – 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết
quả trong luận văn đều là trung thực chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc
chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2014
Lý Thị Tú
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều
sự quan tâm giúp đỡ, động viên vô cùng quý báu của gia đình, thầy cô, bạn bè
đồng nghiệp và tổ chức, cá nhân để tôi hoàn thành luận văn này.
Trƣớc hết, tôi xin giử lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo – Tiến sỹ
Vũ Quốc Bình, ngƣời đã tận tâm hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá tình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến những đồng nghiệp của tôi tại Ủy ban nhân
dân quận Lê Chân, đặc biệt là đồng chí Phạm Tiến Du – Chủ tịch UBND, các
đồng chí Trƣởng, Phó phòng Nội vụ đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi nghiên
cứu thu thập thông tin và số liệu để tôi hoàn thành luận văn.
Tôi muốn dành lời cảm ơn sâu sắc nhất đến gia đình tôi, bạn bè tôi đã
động viên và giúp đỡ tôi để tôi có thêm nhiều động lực để hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp.
Trong quá trình nghiên cứu, do trình độ còn hạn chế của bản thân,
không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc sự quan tâm, chia
sẻ cũng nhƣ những đóng góp quý báu của mọi ngƣời để cho luận văn của
mình đƣợc hoàn thiện.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2014
Lý Thị Tú
MỤC LỤC
Danh mục chữ viết tắt ........................................................................................ i
Danh mục bảng biểu.......................................................................................... ii
Danh mục các biểu đồ ...................................................................................... iii
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG ............... 8
1.1 Khái niệm động lực làm việc ................................................................... 8
1.1.1 Động lực làm việc và động lực làm việc của cá nhân ...................... 8
1.1.2 Vai trò của động lực lao động ......................................................... 13
1.1.3 Tạo động lực cho người lao động
1.1.4 Sự cần thiết phải tạo động lực làm việc cho người lao động trong
các cơ quan hành chính nhà nước ........................................................... 15
1.1.5 Sự khác nhau về động lực lao động giữa cơ quan nhà nước với khu vực
tư nhân ...................................................................................................... 15
1.2 Các lý thuyết về tạo động lực lao động ................................................. 16
1.2.1 Lý thuyết phân cấp nhu cầu của Maslow ........................................ 16
1.2.2 Học thuyết hai nhân tố của Herzberg với việc quản lý nhân viên .. 18
1.2.3 Học thuyết công bằng của J. Stacy. Adams .................................... 19
1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến động lực lao động ....................................... 20
1.3.1 Các yếu tố cá nhân người lao động ................................................ 21
1.3.2 Các yếu tố thuộc nội hàm công việc đang đảm nhận ..................... 22
1.3.3 Các yếu tố thuộc môi trường tổ chức .............................................. 23
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC TẠI UBND QUẬN LÊ CHÂN .............................................. 26
2.1 Tổng quan về quận Lê Chân .................................................................. 26
2.1.1 Đặc điểm địa lý, kinh tế xã hội ........................................................ 26
2.1.2 Vị trí, chức năng của cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận Lê Chân 27
2.1.3 Nhiệm vụ, quyền hạn ....................................................................... 28
2.1.4 Phân tích đặc điểm công việc chuyên môn tại Ủy ban nhân dân
quận Lê Chân ........................................................................................... 29
2.1.5 Các thước đo động lực làm việc của cán bộ công chức ................. 32
2.2 Phân tích thực trạng về động lực làm việc của cán bộ, công chức tại
UBND quận Lê Chân................................................................................... 34
2.2.1 Phân tích các yếu tố tạo động lực từ đặc điểm công việc. .............. 34
2.2.2 Phân tích các yếu tố tạo động lực từ phía cơ quan. ....................... 37
2.2.3 Phân tích các yếu tố tạo động lực từ phía cá nhân ......................... 54
2.3 Đánh giá chung ...................................................................................... 56
2.3.1 Những yếu tố tạo động lực: ............................................................. 56
2.3.2 Những yếu tố làm hạn chế động lực làm việc cho CB, CC ............. 57
Chƣơng 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TẠI UBND QUẬN LÊ CHÂN.................... 60
3.1 Định hƣớng và quan điểm phát triển nguồn nhân lực tại UBND quận Lê
Chân ............................................................................................................. 60
3.2 Các giải pháp nhằm cải thiện động lực làm việc cho cán bộ, công chức
tại UBND quận Lê Chân.............................................................................. 61
3.2.1 Các giải pháp từ phía tổ chức ......................................................... 61
3.2.2 Các giải pháp từ phía cá nhân ........................................................ 66
3.3 Một số đề xuất đối với Chính phủ và UBND thành phố Hải Phòng ..... 66
3.3.1 Cải cách chính sách tiền lương khoa học và hợp lý: ...................... 66
3.3.2 Tiếp tục có những kế hoạch ngắn hạn và dài hạn trong việc đào tạo
và tuyển chọn cán bộ, công chức có trình độ cao. ................................... 67
3.3.3 Tăng cường quyền tự chủ cho khối hành chính. ............................. 68
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 72
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
1
CBCC
Cán bộ công chức
2
UBND
Ủy ban nhân dân
i
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Bảng
Nội dung
1
Bảng 2.1
Cơ cấu giới tính
28
2
Bảng 2.2
Cơ cấu độ tuổi
29
3
Bảng 2.3
Cơ cấu lao động theo kinh nghiệm
29
4
Bảng 2.4
Cơ cấu theo trình độ
30
5
Bảng 2.5
6
Bảng 2.6
7
Bảng 2.7
8
Bảng 2.8
9
Bảng 2.9
10
Bảng 2.10
Đo mức độ hài lòng của CB,CC đối với các
yếu tố liên quan đến tính chất công việc.
Mức độ hài lòng của cán bộ, công chức về các
yếu tố tạo động lực từ phía tổ chức
Mức độ hài lòng của CC đối với các yếu tố
thuộc điều kiện làm việc
Số năm sử dụng của các thiết bị làm việc
Mức độ hài lòng của CC đối với các yếu tố
thuộc năng lực quản lý
Mức độ hài lòng của CB, CC đối với các yếu
tố mối quan hệ đồng nghiệp.
ii
Trang
34
36
37
38
45
46
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
STT
Biểu
Nội dung
1
Biểu 1.1
Quá trình của động lực
11
2
Biểu 2.1
Sự hài lòng của CB, CC đối với yếu tố đặc điểm
công việc
33
3
Biểu 2.2
Đo mức độ hài lòng của CB, CC đối với vị trí xã hội
nghề nghiệp
35
4
Biểu 2.3
Đánh giá mức độ hài lòng của CB, CC đối với yếu tố
điều kiện làm việc
37
5
Biểu 2.4
Mức độ hài lòng của CB,CC đối với lƣơng và các
khoản thù lao khác.
39
6
Biểu 2.5
Mức lƣơng cơ bản trong khu vực nhà nƣớc từ năm
2009 đến năm 2013
40
7
Biểu 2.6
Đánh giá sự hài lòng của CB, CC đối với các chính
sách và nội quy của cơ quan
42
8
Biểu 2.7
Mức độ hài lòng của CB, CC đối với năng lực quản lý
44
9
Biểu 2.8
Mức độ hài lòng của CB, CC đối với mối quan hệ
đồng nghiệp
46
10
Biểu 2.9
Mức độ hài lòng của CB, CC đối với yếu tố thăng
tiến và phát triển
48
11
Biểu 2.10 Các yếu tố về cơ hội thăng tiến và phát triển
12
Biểu 2.11
Đánh giá sự hài lòng của Công chức đối với các
chƣơng trình đào tạo
50
13
Biểu 2.12
Công tác đánh giá thực hiện công việc tác động đến
động lực làm việc
51
14
Biểu 2.13
Đánh giá sự hài lòng của CBCC đối với công tác
đánh giá thực hiện công việc
52
15
Biểu 2.14 Kết quả đánh giá công việc hàng năm của CBCC
iii
Trang
49
54
LỜI NÓI ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài
Ngày nay, nguồn lực con ngƣời đóng một vai trò quan trọng hơn bao
giờ hết đối với sự thành công của một tổ chức. Con ngƣời không chỉ là một
yếu tố cơ bản trong quá trình hoạt động của tổ chức mà còn là chìa khóa dẫn
đến thành công của mỗi tổ chức. Một tổ chức chỉ đạt đƣợc mục tiêu của mình
khi các nhân viên làm việc một cách hiệu quả và sáng tạo. Vì vậy, tạo động
lực làm việc rất quan trọng đối với môi trƣờng làm việc và có ảnh hƣởng trực
tiếp đến hoạt động của các thành viên. Tạo động lực cho nhân viên nên đƣợc
coi nhƣ là ƣu tiên của bất kỳ một tổ chức nào. Tuy nhiên, không phải tổ chức
nào cũng có kế hoạch chiến lƣợc đối với tạo động lực cho nhân viên, đặc biệt
là các tổ chức hành chính công.
Ủy ban nhân dân quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng có chức năng là
đơn vị quản lý nhà nƣớc cấp địa phƣơng, đóng vai trò quan trọng trong việc
hoàn thành các mục tiêu kinh tế, chính trị xã hội, quốc phòng an ninh trên toàn
thành phố. Vì vậy, chất lƣợng nguồn cán bộ, công chức và hiệu quả công việc
phải nhìn nhận rõ ràng. Tuy nhiên, năng lực và chất lƣợng làm việc của cán bộ,
công chức đƣợc đánh giá là chƣa hiệu quả, chƣa tận dụng hết năng lực của công
chức và chƣa tạo đƣợc niềm đam mê trong công việc cho công chức, điều này
ảnh hƣởng rất lớn đến mục tiêu của cơ quan nhà nƣớc cấp địa phƣơng.
Đặc điểm công việc của cơ quan hành chính nhà nƣớc đòi hỏi cán bộ, công
chức phải có trình độ chuyên môn cao và đam mê với công việc. Tuy nhiên, việc
hoạt động kém hiệu quả của cán bộ, công chức ở cơ quan hành chính nhà nƣớc
đang là vấn đề cần đƣợc quan tâm và nhìn nhận một cách khách quan.
Hầu hết các cán bộ, công chức đều đƣợc đào tạo chuyên môn cao, có hệ
thống và kiến thức cơ bản về quản lý hành chính nhà nƣớc, tuy nhiên họ làm
1
việc vẫn kém hiệu quả. Vậy nguyên nhân vì sao? Môi trƣờng làm việc chƣa thực
sự lôi cuốn nhân viên làm việc, chƣa khuyến khích nhân viên làm việc hăng hái
và chƣa tận đụng đƣợc hết tiềm năng của nhân viên. Trên thực tế có 02 trƣờng
hợp bỏ việc và 02 trƣờng hợp thi trúng tuyển nhƣng không vào làm.
Lãnh đạo UBND cũng đã nhận ra những vấn đề trên và thừa nhận rằng môi
trƣờng làm việc tại UBND còn kém đã làm giảm sự nhiệt huyết và động lực cho
nhân viên. Và UBND quận cũng đã có nhiều chính sách để khuyến khích nhân viên
làm việc: khen thƣởng, bổ nhiệm, lên lƣơng trƣớc thời hạn…đối với những cá nhân
có thành tích xuất sắc trong công tác. Tuy nhiên, đó vẫn chƣa thực sự mang lại hiệu
quả cho việc quản lý nguồn nhân lực công chức của quận. Cần phải thực sự hiểu
đƣợc mục đích và nhu cầu của công chức là gì? Và yếu tố nào tạo ra động lực làm
việc cho họ. Từ đó mới đƣa ra đƣợc những giải pháp hữu ích tạo đƣợc động lực làm
việc cho công chức, góp phần nâng cao hiệu quả làm việc và trách nhiệm công vụ
đồng thời góp phần hoàn thành các mục tiêu của cơ quan.
Là một công chức tại UBND quận Lê Chân, tác giả nhận thấy tầm quan
trọng của việc sử dụng các công cụ tạo động lực cho cán bộ, công chức trong
quận là điều hết sức cần thiết, vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài: Tạo động lực làm
việc cho cán bộ, công chức tại Ủy ban nhân dân quận Lê Chân, thành phố
Hải Phòng làm nội dung nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình.
2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục đích của nghiên cứu tập trung:
- Làm rõ các thƣớc đo để đánh giá động lực làm việc của cán bộ, công
chức tại UBND quận Lê Chân
- Phân tích thực trạng động lực làm việc của cán bộ công chức tại
UBND quận
- Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện động lực làm việc của cán bộ,
công chức tại UBND quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng.
2
3 Câu hỏi nghiên cứu
- Nội hàm động lực làm việc của cán bộ, công chức là gì?
- Các yếu tố tạo động lực và giảm động lực của công chức?
- Thực trạng động lực của cán bộ, công chức và thực trạng tạo động lực
của UBND quận Lê Chân?
- Làm thế nào để thúc đẩy động lực làm việc của cán bộ, công chức
UBND quận Lê Chân?
4 Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1 Quá trình nghiên cứu
Lý thuyết phân cấp
nhu cầu Maslow và
Lý thuyết động cơ
làm việc của
Herzberg
Mục tiêu của UBND
quận Lê Chân
Các thƣớc đo động cơ làm
việc tại UBND quận Lê
Chân
- Nghiên cứu
- Phỏng vấn
Phân tích đặc điểm
công việc
Các yếu tố tạo
động cơ
Các yếu tố
giảm động
cơ
Đề xuất
4.2 Thu thập số liệu
Luận văn có sử dụng các phƣơng pháp sau để thu thập số liệu:
* Thu thập tài liệu thứ cấp
- Thu thập số liệu từ lý thuyết cơ bản về động lực cá nhân từ sách báo,
tạp chí, internet…
3
- Thu thập số liệu về cán bộ, công chức của UBND quận Lê Chân qua
các báo cáo từ năm 2010 đến năm 2013.
* Thu thập thông tin sơ cấp
- Điều tra:
Sử dụng bảng hỏi cho 140 cán bộ, công chức của khối chuyên môn tại
UBND quận Lê Chân với rất nhiều mẫu câu hỏi khác nhau, sự lựa chọn khác nhau.
* Phỏng vấn:
- Tiến hành phỏng vấn Chủ tịch UBND quận, Trƣởng phòng Nội vụ quận
và các trƣởng phòng, ban khác đối với các chính sách thu hút cán bộ, công chức
làm việc tại UBND, các yếu tố tạo ảnh hƣởng đến động lực làm việc đối với công
chức và chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực trong ngắn hạn và dài hạn.
4.3 Quá trình xử lý và phân tích số liệu
Dựa trên thông tin đã thu thập từ các cuộc điều tra và phỏng vấn, phần
mềm SPSS đƣợc sử dụng để xử lý.
Đề tài sử dụng bảng biểu, mô hình để so sánh và phân tích số liệu.
Ngoài ra, Microsoft Office Excel cũng đƣợc sử dụng để sử lý số liệu.
5 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu vào động lực làm việc của cán bộ, công
chức tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận Lê Chân. Gồm 12 phòng
ban: Phòng Nội vụ; Phòng tài chính – kế hoạch; Văn Phòng UBND; Phòng
Thanh tra; Phòng Tài nguyên, môi trƣờng; Phòng Quản lý đô thị; Phòng Kinh
tế; Phòng Văn hóa thông tin; Phòng Y tế; Phòng Lao động thƣơng binh, xã
hội; Phòng Giáo dục; Phòng Tƣ pháp.
6 Tình hình nghiên cứu
- Tình hình nghiên cứu trong nƣớc:
Hiện nay, trong nƣớc đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu đến Tạo động
lực làm việc cho nhân viên, hay cho lao động. Tuy nhiên, có rất ít đề tài
4
nghiên cứu đến việc tạo động lực cho cán bộ, công chức của một đơn vị hành
chính Nhà nƣớc cụ thể, nhƣ Đề án Tạo động lực làm việc của Tiến sỹ Phan
Quốc Việt thuộc Tâm Việt Group; Luận án “ Hoàn thiện đánh giá thực hiện
công việc đối với lao động quản lý tại Công ty Bƣu chính liên tỉnh và quốc tế”
của thạc sỹ Hà Thị Ngọc Anh – trƣờng Đại học kinh tế quốc dân, 2008; Luận
văn thạc sỹ “ Một số giải pháp nhằm hoàn thiện các hình thức trả công lao
động tại Đài truyền hình Việt Nam cùa Tống Thúy Hạnh – trƣờng đại học
kinh tế quốc dân, 2005; Luận văn “ Hoàn thiện công tác tạo động lực lao động
tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng chi nhánh Đăk Lắc của Xà
Thị Bích Thủy – trƣờng đại học kinh tế quốc dân, 2011.
Một số công trình nghiên cứu tiêu biểu: nhƣ Đề án Tạo động lực làm việc
của Tiến sỹ Phan Quốc Việt đã đề cập đến các biện pháp làm tăng động lực làm
việc cho ngƣời lao động trên quan điểm của ngƣời lãnh đạo, quản lý. Đề án đã chỉ
ra các biện pháp nhằm tăng động lực cho ngƣời lao động. Tuy nhiên, đề án chỉ
dừng lại ở mặt lý luận mà chƣa đi sâu vào các trƣờng hợp cụ thể hay cụ thể hóa
các tình huống trong thực tê. Về mặt lý luận, đề án có ý nghĩa to lớn cho việc phân
tích các biện pháp nhằm tăng động lực cho ngƣời lao động, giúp ngƣời đọc có cái
nhìn tổng quát về vấn đề này hơn là đi vào chi tiết cụ thể.
Trong đề tài luận văn “Hoàn thiện công tác tạo động lực lao động tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng chi nhánh ĐăkLắc” của Xà Thị
Bích Thủy, trƣờng Đại học kinh tế quốc dân năm 2011. Tác giả đã nêu các
vấn đề về tạo động lực cho lao động tại doanh nghiệp rất chi tiết và cụ thể
gồm có: Một số khái niệm, phân loại động lực, vai trò của động lực trong lao
động doanh nghiệp, một số học thuyết tạo động lực. Hạn chế của luận văn này
là phần lý thuyết khá dài, trong phần thực trạng tác giả chƣa phân tích sâu về
thực trạng công tác tạo động lực, chƣa bám sát vào công tác tạo động lực đã
nêu ở phần lý luận chung để luận văn đi theo mạch logic. Chƣơng giải pháp,
5
tác giả đã nêu một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực cho lao
động tại Ngân hàng Ngoại thƣơng chi nhánh Đăklắc đã dựa trên những mặt
hạn chế của ngân hàng. Nhƣng vì chƣa phân tích sâu trong phần thực trạng
nên giải pháp đƣa ra chƣa thực sự hữu ích.
Nhƣ chúng ta đã thấy, các luận văn trƣớc đó chƣa có luận văn nào đề
cập đến vấn đề tạo động lực cho cán bộ, công chức trong đơn vị hành chính
quản lý nhà nƣớc cụ thể. Vấn đề tạo động lực cho của cán bộ, công chức sẽ
ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng hiệu quả công tác quản lý hành chính nhà
nƣớc. Trên thực tế, hiệu quả công vụ đang đƣợc đánh giá rất thấp tại hầu hết
các đơn vị khối hành chính. Điều này cần thiết nâng cao chất lƣợng làm việc
cho cán bộ, công chức nhà nƣớc, tìm ra đƣợc nguyên nhân chính dẫn đến chất
lƣợng công vụ hiện nay.
Ủy ban nhân dân quận Lê Chân, là một đơn vị quản lý hành chính ở địa
phƣơng, chất lƣợng nhân lực ngày càng đƣợc nâng cao nhƣng chƣa sử dụng
hiệu quả nguồn nhân lực và thực tế thì số lƣợng công chức đông, nhƣng giải
quyết công việc vẫn chậm, gây lãng phí, không hiệu quả. Luận văn “Tạo
động lực đối với cán bộ, công chức tại UBND quận Lê Chân, Hải Phòng”
tiếp tục nghiên cứu về đề tài tạo động lực, nhƣng cụ thể hóa đối tƣợng là cán
bộ, công chức trong một đơn vị hành chính tại địa phƣơng. Tôi chắc chắn
rằng, luận văn này có giá trị to lớn đối với việc quản lý cán bộ, công chức
không chỉ ở UBND quận Lê Chân nói riêng mà đối với cán bộ, công chức tại
đơn vị hành chính nhà nƣớc nói chung.
- Tình hình nghiên cứu trên thế giới:
Trên thế giới có rất nhiều đề tài nghiên cứu đến vấn đề tạo động lực
thúc đẩy làm việc, tuy nhiên cũng chỉ là đề tài mang tính lý luận nhiều và
chƣa có đề tài nào liên quan đến việc tạo động lực cho cán bộ, công chức của
6
một địa phƣơng cụ thể. Do đó, đề tài mà tác giả đang lựa chọn không hề có sự
trùng lặp đối với đề tài nào.
7 Cấu trúc đề tài
Mở đầu
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tạo động lực làm việc,
Chƣơng 2: Thực trạng tạo động lực làm việc của cán bộ, công chức tại
UBND quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng,
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện động lực làm việc đối với
cán bộ, công chức tại UBND quận Lê Chân.
7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG
1.1 Khái niệm động lực làm việc
1.1.1 Động lực làm việc và động lực làm việc của cá nhân
Theo Maier và Lawler ( 1973) mô hình về kết quả làm việc của cá nhân
nhƣ sau:
Kết quả làm việc của cá nhân = Năng lực làm việc x Động lực
Năng lực làm việc = Năng khiếu x quá trình đào tạo x phƣơng pháp làm việc
Động lực làm việc = Sự mong muốn làm việc x Sự tình nguyện
Vì vậy, động lực cá nhân là một vai trò quan trọng ảnh hƣởng đến kết quả
làm việc của cá nhân, không có động lực làm việc, kết quả làm việc của cá nhân
sẽ thấp hơn mong muốn mặc dù họ làm việc cho tổ chức tƣ nhân hay nhà nƣớc.
Cùng với quá trình phát triển của tổ chức, mỗi cá nhân phải thật sự cố gắng để cải
thiện trình độ chuyên môn của mình để có thể đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển.
Hơn thế nữa, quá trình đào tạo có mối liên hệ mật thiết đối với động lực làm việc.
Bời vì quá trình đào tạo có ảnh hƣởng to lớn đến cải thiện khả năng làm việc của
cá nhân trong khi đó động lực lại thúc đẩy các nhu cầu cá nhân đối với việc đào
tạo và bồi dƣỡng từ đó cá nhân sẽ có đƣợc động lực làm việc của mình.
Nghiên cứu của McCloy, Campbell và Cuedeck ( 1994) chỉ ra rằng, sự
hoàn thành công việc của cá nhân phụ thuộc vào 3 yếu tố cơ bản sau:
Hoàn thành công việc = f(S, K, M):
S = Skill and ability , kỹ năng và khả năng hoàn thành nhiệm vụ
K = Knowledge ( Kiến thức thực tế)
M = Motivation ( Động lực làm việc)
Theo nhƣ mô hình trên thì việc cải thiện động lực làm việc có thể giúp
cá nhân hoàn thành nhiệm vụ một cách có hiệu quả hơn.
8
Hơn thế nữa, có rất nhiều định nghĩa về động lực làm việc:
- Kraitner ( 1995) định nghĩa: Động lực lao động là một quá trình diễn biến
tâm lý trong đó định hƣớng cho hành vi của cá nhân bởi các mục tiêu cụ thể.
- Theo Higgins ( 1994): Động lực lao động là những lực đẩy bên trong
nhằm đáp ứng các nhu cầu cá nhân chƣa đƣợc thỏa mãn.
Theo PGS, TS Nguyễn Ngọc Quân, Ths Nguyễn Văn Điềm ( 2007)
trong giáo trình quản trị nhân sự đã định nghĩa: „„ Động lực lao động là sự
khao khát và tự nguyện của ngƣời lao động để tăng cƣờng nỗ lực nhằm hƣớng
tới việc đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức‟‟.
Có rất nhiều khái niệm khác về động lực lao động, nhƣng dƣới góc
nhìn của khoa quản trị, đa số đều thống nhất: Động lực lao động là những
cái thúc đẩy con người hoạt động, làm việc để đạt được các mục tiêu nhất
định. Biểu hiện của động lực là sự hăng say, nỗ lực của mỗi cá nhân trong
quá trình thực hiện công việc.
* Động lực làm việc của cá nhân: Động lực làm việc của cá nhân đƣợc
hiểu là sự sẵn sàng, quyết tâm thực hiện với nỗ lực ở mức độ cao để đạt đƣợc
các mục tiêu của tổ chức và nó phụ thuộc vào khả năng đạt đƣợc kết quả để
thoả mãn đƣợc các nhu cầu cá nhân.
Có hai kiểu động lực: Bên trong và bên ngoài
- Động lực bên trong:
Đƣợc xuất phát từ nội tâm, từ những nhân tố nhƣ lòng tự hào, cảm
giác thành công, trách nhiệm và niềm tin. Động lực bên trong là cảm giác
thầm hài lòng không phải vì thành công hay chiến thắng, mà vì sự mãn
nguyện do đã tới đƣợc một tiêu chuẩn đặt ra. Đó là cảm giác đã làm công việc
trọn vẹn chứ không phải đơn thuần đạt mục đích nào đó. Khi bạn đạt mục tiêu
tầm thƣờng thì sẽ không đem lại cho bạn cảm xúc hài lòng nhƣ vậy. Động lực
bên trong có ảnh hƣởng vững bền vì xuất phát từ nội tâm và biến thành khả
năng tự thân vận động.
9
Hai nhân tổ thúc đẩy động cơ nội tâm quan trọng nhất chính là tinh
thần trách nhiệm và đƣợc mọi ngƣời công nhận. Đƣợc công nhận nghĩa là
đƣợc trân trọng, đối xử một cách tôn trọng; và bản thân mỗi ngƣời cảm thấy
gắn bó với mọi ngƣời, gắn bó với cộng đồng mình đang sống.
Tinh thần trách nhiệm cũng cho con ngƣời cảm giác gắn bó với tập thể
và làm chủ. Khi có tinh thần trách nhiệm, bạn sẽ thấy đƣợc vai trò của mình
trong bối cảnh lớn hơn.
Động lực bên trong có sức ảnh hƣởng lan truyền rất lớn. Vì nó hàm
chứa thái độ sống của mỗi ngƣời. Mà thái độ đóng vai trò quan trọng trong
việc tạo nên hành vi nhƣ mong muốn.
- Động lực bên ngoài:
Đƣợc xuất phát từ ngoại cảnh. Ví dụ nhƣ tiền bạc, đƣợc xã hội công
nhận, danh tiếng… là nhóm động lực khích lệ; hoặc do sợ hãi (chẳng hạn: sợ
bố mẹ thất vọng, sợ bị cấp trên sa thải).
Động lực mang tính khích lệ có tác động lớn nhất ở chỗ hiệu quả của
nó rất tốt, miễn là sự khích lệ vẫn còn giá trị mạnh mẽ.
* Bản chất của động lực làm việc.
Từ những quan điểm về động lực trong lao động ở trên ta nhận thấy
đƣợc động lực lao động có những bản chất sau:
Động lực lao động đƣợc thể hiện thông qua những công việc cụ thể mà
mỗi ngƣời lao động đang đảm nhiệm và trong thái độ của họ đối với tổ chức.
điều này có nghĩa không có động lực lao động chung cho mọi lao động. Mỗi
ngƣời lao động đảm nhiệm những công việc khác nhau có thể có những động
lực khác nhau để làm việc tích cực hơn. Động lực lao động đƣợc gắn liền với
một công việc, một tổ chức và một môi trƣờng làm việc cụ thể.
Động lực làm việc không hoàn toàn phụ thuộc vào những đặc điểm tính
cách cá nhân nó có thể thay đổi thƣờng xuyên phụ thuộc vào các yếu tố khách
10
quan trong công việc. Tại thời điểm này một lao động có thể có động lực làm
việc rất cao nhƣng vào một thời điểm khác động lực lao động chƣa chắc đã
còn trong họ.
Động lực mang tính tự nguyện phụ thuộc chính vào bản thân ngƣời lao
động, ngƣời lao động thƣờng chủ động làm việc hăng say khi họ không cảm
thấy có một sức ép hay áp lực nào trong công việc. Khi đƣợc làm việc một
cách chủ động tự nguyện thì họ có thể đạt đƣợc năng suất lao động tốt nhất.
* Quá trình của động lực làm việc
Động lực làm việc đƣợc nhìn nhận bởi sự thừa nhận hay không thừa
nhận của nhu cầu mong muốn chƣa đƣợc thoả mãn. Những nhu cầu đó tạo
nên mong muốn, khát vọng đạt đƣợc mục tiêu .
Thiết lập mục
tiêu
Nhu cầu
Hành động
Đạt đƣợc mục
tiêu
Biểu 1.1 Quá trình của động lực
Nguồn: Armstrong, M(1993)
* Tạo động lực trong lao động.
Tạo động lực là những kích thích nhằm thôi thúc, khuyến khích, động
viên con ngƣời thực hiện những hành vi theo mục tiêu.
Bản chất của động lực xuất phát từ nhu cầu và sự thoả mãn nhu cầu của
con ngƣời. Giữa nhu cầu và sự thoả mãn nhu cầu có một khoảng cách nhất
định và khoảng cách đó luôn có động lực để rút ngắn khoảng cách đó.
11
- Xem thêm -