Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty tnhh nhất ly...

Tài liệu Luận văn tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty tnhh nhất ly

.PDF
130
1582
148

Mô tả:

. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ OANH TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH NHẤT LY LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ OANH TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH NHẤT LY Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Tiến Hùng XÁC NHẬN CỦA CTHĐ XÁC NHẬN CỦA GVHD Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Tôi đã hoàn thành tất cả các môn học và đã thanh toán tất cả các nghĩa vụ tài chính theo quy định của trường Đại học kinh tế- Đại học Quốc gia Hà Nội. Vậy tôi viết Lời cam đoan này đề nghị trường Đại học kinh tế xem xét để tôi có thể bảo vệ Luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn! NGƢỜI CAM ĐOAN Nguyễn Thị Oanh LỜI CẢM ƠN Luận văn đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của TS Nguyễn Tiến Hùng. Tôi xin đƣợc trân trọng cảm ơn thầy đã nhiệt tình chỉ bảo, hƣớng dẫn trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, các cô trong trƣờng Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành tốt luận văn của mình. Tôi xin cảm ơn các thầy, các cô trong Hội đồng đã chia sẻ và đóng góp những ý kiến thiết thực để luận văn từng bƣớc đƣợc hoàn thiện hơn. Xin gửi lời cảm ơn đến Công ty TNHH Nhất Ly đã nhiệt tình cung cấp thông tin để tôi hoàn thành đƣợc luận văn này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thiện luận văn với sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những đóng góp, nhận xét từ phía các thầy cô giúp luận văn thêm hoàn thiện. Xin trân trọng cảm ơn! MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT .................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG ..........................................................................ii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ...................................................... iii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .................................................................... iii PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG ................................................................................................ 4 1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................... 4 1.2.Các khái niệm, vai trò, ý nghĩa của tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp ................................................................................. 5 1.2.1 Các khái niệm .................................................................................... 5 1.2.2. Vai trò, ý nghĩa của tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp: ............................................................................................. 9 1.3. Một số học thuyết tiêu75 biểu về tạo động lực ..................................... 10 1.3.1 Học thuyết phân cấp nhu cầu của Abraham Maslow ........................ 10 1.3.2. Học thuyết hai nhân tố của HERZBERG ........................................ 15 1.3.3. Học thuyết kỳ vọng của V.H.VROOM ........................................... 17 1.3.4. Học thuyết tăng cƣờng tích cực của B.F. Skinner ........................... 18 1.4. Nội dung của hoạt động tạo động lực cho ngƣời lao động ................... 19 1.4.1. Sử dụng biện pháp kích thích vật chất ............................................ 19 1.4.2. Sử dụng các biện pháp kích thích tinh thần .................................... 25 1.5. Nhân tố ảnh hƣởng đến việc tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp ......................................................................................... 33 1.5.1. Nhân tố thuộc về cá nhân ngƣời lao động ....................................... 34 1.5.2. Nhân tố thuộc về công việc đảm nhận ............................................ 34 1.5.3. Nhân tố thuộc về môi trƣờng tổ chức .............................................. 36 1.6. Tiêu chí đánh giá công tác tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động về lý luận và áp dụng trong nghiên cứu thực trạng ........................................... 37 1.6.1. Về lý luận ....................................................................................... 37 1.6.2. Về việc áp dụng trong nghiên cứu thực trạng ................................. 40 1.7 Kinh nghiệm tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại một doanh nghiệp ....................................................................................................... 41 Kết luận chƣơng 1 ..................................................................................... 44 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............... 45 2.1.Quy trình nghiên cứu ........................................................................... 45 2.2. Phƣơng pháp luận ................................................................................... 46 2.2.1. Phƣơng pháp duy vật biện chứng .................................................... 46 2.2.2. Phƣơng pháp duy vật lịch sử ........................................................... 47 2.3. Phƣơng pháp cụ thể: ................................................................................ 48 2.3.1. Phƣơng pháp thu thập và xử lý số liệu: ........................................... 48 2.3.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu: ....................................................... 49 Kết luận chƣơng 2 ..................................................................................... 50 CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH NHẤT LY ................ 51 3.1 Tổng quan về Công ty TNHH Nhất Ly .................................................. 51 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................... 51 3.1.2 Đặc điểm về cơ cấu tổ chức của công ty .......................................... 55 3.1.3. Cơ cấu lao động .............................................................................. 58 3.1.3. Mục tiêu hoạt động ......................................................................... 60 3.1.4 Kết quả hoạt kinh doanh giai đoạn 2012 - 2014:.............................. 60 3.2 Thực trạng vấn đề tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại Công ty ... 63 3.2.1. Tình hình khuyến khích lợi ích vật chất .......................................... 63 3.2.2. Tình hình khuyến khích lợi ích tinh thần ........................................ 76 3.3 Đánh giá tình hình tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại Công Ty . 92 3.3.1 Mặt tích cực .................................................................................... 92 3.3.2 Mặt hạn chế ..................................................................................... 94 3.3.3 Nguyên nhân hạn chế, bất cập ......................................................... 95 CHƢƠNG 4: PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TẠO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH NHẤT LY ĐẾN NĂM 2020 .................... 98 4.1. Phƣơng hƣớng phát triển Công ty TNHH Nhất Ly đến năm 2020 ...... 98 4.1.1. Phƣơng hƣớng phát triển của Công ty TNHH Nhất Ly ................... 98 4.2. Giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc đối cho ngƣời lao động tại công ty đến năm 2020 .................................................................................. 100 4.2.1. Vấn đề lƣơng, thƣởng ................................................................... 100 4.2.2. Xây dựng chƣơng trình đào tạo, nâng cao trình độ nhân viên. ...... 101 4.2.3. Xây dựng các tiêu chí đánh giá kết quả công việc rõ ràng ............ 101 4.2.4. Tạo cơ hội thăng tiến, phát triển nghề nghiệp cho nhân viên ........ 102 4.2.5. Xây dựng văn hóa động viên, khuyến khích ................................. 103 4.2.6. Điều kiện thực hiện giải pháp ....................................................... 104 Kết luận chƣơng 4 ................................................................................... 105 KẾT LUẬN ............................................................................................. 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 108 PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 BHYT Bảo hiểm y tế 3 ĐGTHCV Đánh giá thực hiện công việc 4 HCNS Hành chính nhân sự 5 HĐQT Hội đồng quản trị 6 KD Kinh doanh 7 KPCĐ Kinh phí công đoàn 8 KPI Key Performance Indicators 9 TNHH Trách nhiệm hữu hạn i DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng 1 Bảng 3.1 2 Bảng 3.2 3 Bảng 3.3 Nội dung Trang Cơ cấu lao động Công ty TNHH Nhất Ly năm 2014 Kết quả kinh doanh Công ty TNHH Nhất Ly giai đoạn 2012-2014 Bảng lƣơng công ty TNHH Nhất Ly năm 2014 59 61 62 So sánh hệ số lƣơng, tiền lƣơng bình quân của 4 Bảng 3.4 Công ty TNHH Nhất Ly trong 3 năm 62 2012,2013,2014 Đánh giá nhóm yếu tố kích thích vật chất của 5 Bảng 3.5 6 Bảng 3.6 7 Bảng 3.7 8 Bảng 3.8 9 Bảng 3.9 10 Bảng 3.10 Nhóm yếu tố thuộc về cá nhân ngƣời lao động 87 11 Bảng 3.11 Nhóm yếu tố thuộc về công việc 89 12 Bảng 3.12 Nhóm yếu tố thuộc về môi trƣờng tổ chức 90 Công ty TNHH Nhất Ly Quan điểm của ngƣời lao động về yếu tố ảnh hƣởng nhiều nhất đến công tác tạo động lực Đánh giá về việc xác định nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện công việc cho nhân viên Đánh giá về việc tạo điều kiện thuận lợi để ngƣời lao động hoàn thành nhiệm vụ Đánh giá về việc Đào tạo nhân lực và tạo cơ hội thăng tiến cho ngƣời lao động 73 75 78 81 84 Dự kiến Kế hoạch sản xuất kinh doanh và nguồn 13 Bảng 4.1 lao động của Công ty TNHH Nhất Ly đến năm 2020 ii 98 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ STT 1 2 3 4 5 Hình Hình 1.1 Hình 1.2 Sơ đồ 2.1 Sơ đồ 3.1 Sơ đồ 3.2 Nội dung Trang Tháp nhu cầu của Maslow 11 Các yếu tố ảnh hƣởng đến tạo động lực 32 Quy trình nghiên cứu 45 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Nhất Ly Tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh công ty TNHH Nhất Ly 56 58 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ STT Hình Nội dung Trang 1 Biểu đồ Kết quả kinh doanh Công ty TNHH Nhất Ly giai 3.1 đoạn 2012-2014 62 2 Biểu đồ Nhân tố ảnh hƣởng nhiều nhất tới tạo động lực làm 3.2 việc (theo đánh giá của ngƣời lao động) 75 iii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Việt Nam gia nhập WTO với nhiều cơ hội và thách thức mới, để tồn tại và phát triển đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của mình thông qua các tiêu chí về năng suất, chất lƣợng, hiệu quả. Một trong những biện pháp có tính lâu dài và quyết định là vấn đề tạo động lực làm việc đối với ngƣời lao động. Tạo động lực làm việc đối với ngƣời lao động là một biện pháp để các doanh nghiệp phát huy và khai thác tối đa những nguồn lực hiện có, nâng hiệu quả sản xuất mà chi phí đầu tƣ lại thấp, giúp doanh nghiệp dần dần khắc phục những khó khăn trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài. Động lực làm việc ví nhƣ là một đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy ngƣời lao động tích cực làm việc, động lực làm việc phải có thì hiệu quả công việc mới cao. Công ty TNHH Nhất Ly là công ty chuyên cung cấp các dịch vụ ăn uống phục vụ lƣu động, Công ty Nhất Ly thời gian qua đã coi trọng hoạt động tạo động lực đối với ngƣời lao động và đã đạt đƣợc một số kết quả đáng kể, đời sống ngƣời lao động đƣợc cải thiện, ngƣời lao động yên tâm làm việc, có điều kiện học tập, đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn. Song hoạt động tạo động lực làm việc đối với ngƣời lao động tại Công ty TNHH Nhất Ly đã bộc lộ một số hạn chế bất cập cần đƣợc nghiên cứu, phân tích, đánh giá một cách có hệ thống để tìm biện pháp khắc phục. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề, tác giả luận văn lựa chọn “ Tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại Công ty TNHH Nhất Ly ” làm đề tài luận văn Thạc sĩ. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục đích nghiên cứu của đề tài Dựa trên những cơ sở lý luận và thực tiễn về tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động, thực trạng tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại Công 1 ty TNHH Nhất Ly trong giai đoạn 2012-2014, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại Công ty. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài Để đạt đƣợc mục tiêu đề ra, luận văn cần thực hiện một số nhiệm vụ sau: - Tổng hợp lại lý thuyết liên quan đến công tác quản lý nhân lực trong doanh nghiệp. - Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại Công Ty TNHH Nhất Ly giai đoạn 2012-2014. - Đề xuất khuyến nghị nhằm tăng cƣờng tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại Công Ty TNHH Nhất Ly đến năm 2020 3. Câu hỏi nghiên cứu của học viên đối với vấn đề nghiên cứu - Làm thế nào để nâng cao hiệu quả của công tác tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại Công ty TNHH Nhất Ly ? 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp. - Phạm vi nghiên cứu: + Nội dung: Đề tài nghiên cứu vấn đề tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động. + Không gian: Địa bàn hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Nhất Ly tại Hải Phòng + Thời gian: Tập trung vào hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2012-2014 và đƣa ra các khuyến nghị nhằm hoàn thiện tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại Công ty TNHH Nhất Ly đến năm 2020. 2 5. Kết cấu của luận văn: Luận văn nghiên cứu về đề tài “ Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty TNHH Nhất Ly ” có kết cấu gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động Chƣơng 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu Chƣơng 3: Phân tích thực trạng vấn đề tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại Công ty TNHH Nhất Ly Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng phát triển doanh nghiệp và khuyến nghị nhằm tăng cƣờng tạo động lực cho ngƣời lao động đến năm 2020. 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG 1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu Trên thế giới có nhiều cách tiếp cận nghiên cứu khác nhau về động lực lao động đƣợc đƣa ra bởi Maier và Lauler (1973), Bedeian (1993), Kreitner (1995), Higgins (1994), khẳng định tạo động lực cho ngƣời lao động giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Các nhà nghiên cứu còn chỉ ra cách tiếp cận với tạo động lực theo hai cách khác nhau: các học thuyết về nội dung ( của Maslow, McClelland, Herzberg) chỉ ra cách tiếp cận với các nhu cầu của lao động quản lý, nghiên cứu có đề cập đến 2 nhóm yếu tố ảnh hƣớng đến tạo động lực: nhóm yếu tố thuộc về bản thân ngƣời lao động và nhóm yếu tố thuộc về môi trƣờng; nhóm học thuyết về quá trình ( của Adams, Vroom, Skinner..) thì tìm hiểu lý do mà mỗi ngƣời thể hiện hành động khác nhau trong công việc. Vận dụng các học thuyết trên, một vài nghiên cứu chỉ ra các yếu tố tạo động lực và cách thực hiện. Zimmer (1996) nhấn mạnh cần tuyển đúng và đối xử công bằng, coi trọng đào tạo; Gracia (2005) nhấn mạnh cần giúp nhân viên thấy rõ xu hƣớng, kỹ thuật mới nhất trong ngành, tạo điều kiện để họ phát huy sáng kiến và ứng dụng trong công việc; Apostolou (2000) nhấn mạnh quan hệ giữa tạo động lực với sự lôi cuốn cấp dƣới; Kovach (1987) chỉ ra 10 yếu tố ảnh hƣởng đến tạo động lực, trong đó công việc thích thú càng quan trọng khi thu nhập tăng, còn lƣơng cao quan trọng hơn trong nhóm có thu nhập thấp. Trong bài nghiên cứu này, tác giả đã tham khảo đến 1 số tài liệu nghiên cứu của Việt Nam có liên quan đến việc thúc đẩy động cơ làm việc của ngƣời lao động nhƣ: Luận văn thạc sỹ: “Tạo động lực cho ngƣời lao động tại khu nghỉ dƣỡng cao cấp ASEAN REORT”, của tác giả Nguyễn Phi Long (2011); 4 Luận văn thạc sỹ: “Tạo động lực cho ngƣời lao động tại công ty Điện toán và truyền số liệu” của tác giả Lê Ngọc Hƣng (2012); Các nghiên cứu này cũng nhấn mạnh lƣơng cao có tác dụng kích thích lớn do tình trạng kinh kế của nƣớc ta còn thấp. Luận văn thạc sĩ “ Động lực làm việc của nhân viên công ty chứng khoán Đại Nam” của tác giả Phạm Tiến Thành (2013), trong nghiên cứu này tác giả có đƣa ra đƣợc nhân tố kích thích tinh thần cũng có vai trò quan trọng trong việc tăng động lực làm việc của ngƣời lao động, ngƣời lao động coi trọng tình đồng nghiệp, sự gắn bó, giúp đỡ lẫn nhau giữa cấp trên và nhân viên quan trọng hơn yếu tố vật chất. Tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động là một vấn đề không mới đối với các doanh nghiệp ở Việt Nam song ở công ty TNHH Nhất Ly thời gian từ 2012 đến nay chƣa có tác giả nào thực hiện. Vì lý do trên, tác giả lựa chọn “Tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại công ty TNHH Nhất Ly” làm đề tài luận văn Thạc sỹ. 1.2.Các khái niệm, vai trò, ý nghĩa của tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp 1.2.1 Các khái niệm *Nhu cầu Nhu cầu đƣợc hiểu là những đòi hỏi, mong muốn, nguyện vọng của con ngƣời về vật chất, tinh thần cần đƣợc đáp ứng và thỏa mãn. Nhu cầu là trạng thái tâm sinh lý của con ngƣời nhằm đạt đƣợc cái gì đó . Trong một tổ chức, tùy theo lứa tuổi, cấp bật, đặc điểm tâm sinh lý, trình độ nhận thức hay môi trƣờng làm việc sẽ có nhu cầu khác nhau giữa các thành viên. Vì vậy, việc đáp ứng đƣợc tất cả các nhu cầu của nhiều ngƣời trong một thời điểm nào đó là việc không dễ, nó đòi hỏi không chỉ cá nhân ngƣời quản lý trực tiếp mà cả hệ thống tổ chức phải thật sự thấu hiểu và cùng chia sẻ. 5 *Động cơ thúc đẩy ngƣời lao động Một thực tế là động cơ bắt nguồn từ mong muốn của mỗi ngƣời là làm sao có thu nhập đảm bảo cuộc sống cá nhân, có sự tự chủ về tài chính, đƣợc giao quyền nhiều hơn, đƣợc khẳng định bản thân mình, đƣợc thành đạt và nhiều thứ khác nữa. Khái niệm: “Động cơ là ám chỉ những nỗ lực cả bên trong lẫn bên ngoài của một con ngƣời, có tác dụng khơi dậy lòng nhiệt tình và sự kiên trì theo đuổi một cách thức hành động đã xác định” (Nguyễn Ngọc Quân Nguyễn Vân Điềm, 2014, tr. 201) Hay nói một cách khác, động cơ có thể đƣợc hiểu là sức mạnh bên trong thúc đẩy con ngƣời hoạt động, chỉ đạo hành vi và làm gia tăng lòng quyết tâm giành lấy mục tiêu. Nhƣ vậy, động cơ làm việc là sự sẵn sàng dồn sức lực, tâm trí để theo đuổi mục tiêu của cá nhân và mục tiêu của tổ chức. Trong đó, có những động cơ làm việc cá nhân cùng hƣớng đến mục tiêu chung của tổ chức, cùng đem lại điều tốt đẹp cho mọi ngƣời sẽ đƣợc xem là những động cơ trong sáng (Martin Hilb, 2003, Trang 203) Từ việc nghiên cứu động cơ thúc đẩy sẽ giúp các nhà quản trị hiểu đƣợc cái gì đã thôi thúc con ngƣời hành động và tại sao họ kiên trì theo đuổi các mục tiêu, từ đó giúp cho việc định hƣớng sử dụng các công cụ hợp lý hơn. Trong thực tế, khi ngƣời quản lý có thời gian tiếp xúc và trao đổi với nhân viên nhiều hơn thì họ sẽ hiểu đƣợc cái gì đã thôi thúc ngƣời lao động cống hiến hết mình, nhiều khi họ còn tự nguyện hi sinh thời gian và công sức của mình cho tổ chức. *Động lực và tạo động lực Động lực là một thuật ngữ đƣợc sử dụng rất nhiều. Trong kinh tế động lực đƣợc định nghĩa theo nhiều cách khác nhau: Theo từ điển tiếng việt ( http://tratu.baamboo.com/dict/vn_vn/) : Động lực đƣợc hiểu là cái thúc đẩy, làm cho phát triển. 6 Trong cuốn sách Multlines: “Động lực là một mức độ mà một cá nhân muốn đạt tới và lựa chọn để gắn kết các hành vi của mình” (Mitchell,1999, trang 418 ). Theo Bolton: Động lực đƣợc định nghĩa nhƣ một khái niệm để mô tả các yếu tố đƣợc các cá nhân nảy sinh, duy trì và điều chỉnh hành vi của mình theo hƣớng đạt đƣợc mục tiêu. Từ những định nghĩa trên ta có thể đƣa ra một cách hiểu chung nhất về động lực nhƣ sau: Động lực là tất cả những gì nhằm thôi thúc, khuyến khích động viên con ngƣời thực hiện những hành vi theo mục tiêu. Đi từ khái niệm, ta có thể thấy động lực thúc đẩy ngƣời lao động đƣợc cấu thành bởi 2 yếu tố: yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài ngƣời lao động. + Yếu tố bên trong ngƣời lao động là những mong đợi, niềm hi họng, nhu cầu, sự tò mò khám phá và cũng có thể là một mục tiêu cụ thể đã đƣợc xác định. Ngƣời lao động sẽ có động lực thúc đẩy nhiều hơn khi các yếu tố bên trong thôi thúc họ làm việc và làm cho quyết tâm của họ mạnh mẽ hơn. + Yếu tố bên ngoài tác động đến ngƣời lao động là những yếu tố thuộc về tổ chức và ngƣời quản lý nhƣ: văn hóa doanh nghiệp, phong cách lãnh đạo, chính sách khen thƣởng, cơ hội thăng tiến nghề nghiệp … - Tạo động lực Tạo động lực là những kích thích nhằm thôi thúc, khuyến khích, động viên con ngƣời thực hiện những hành vi theo mục tiêu. Bản chất của động lực xuất phát từ nhu cầu và sự thoả mãn nhu cầu của con ngƣời. Giữa nhu cầu và sự thoả mãn nhu cầu có một khoảng cách nhất định và khoảng cách đó luôn có động lực để rút ngắn khoảng cách đó. Nhu cầu gồm nhiều loại khác nhau tuỳ vào từng cách phân chia mà ta có: nhu cầu vật chất, nhu cầu tinh thần, nhu cầu trƣớc mắt, nhu cầu lâu dài….. Sự thoả mãn nhu cầu đƣợc hiểu là sự đáp ứng nhu cầu đến một mức độ nào đó. Không có nhu cầu nào đƣợc thoả mãn hoàn toàn mà chỉ có nhu cầu 7 đƣợc thoả mãn đến mức độ nào đó. Khi một nhu cầu đƣợc thoả mãn về cơ bản nó sẽ dần mất đi và nhu cầu mới lại xuất hiện. Con ngƣời không bao giờ hết nhu cầu, sự thoả mãn nhu cầu có ảnh hƣởng tích cực đến động lực của mỗi ngƣời. Nhu cầu luôn tồn tại vĩnh viễn nhƣng nhu cầu không phải là yếu tố quyết định đến động lực mà lợi ích mới thực sự là yếu tố quyết định đến động lực. *Khái niệm tạo động lực cho ngƣời lao động: Các nhà quản lý trong tổ chức muốn xây dựng công ty, xí nghiệp mình vững mạnh thì phải dùng mọi biện pháp kích thích ngƣời lao động hăng say làm việc, phát huy tính sáng tạo trong quá trình làm việc. Đây là vấn đề về tạo động lực cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp. “Động lực lao động là kết quả tổng hòa của nhiều yếu tố tác động đến con ngƣời trong lao động” (Nguyễn Ngọc Quân - Nguyễn Vân Điền,2014, tr. 201). Vậy tạo động lực cho ngƣời lao động đƣợc hiểu là tất cả các biện pháp của nhà quản trị áp dụng vào ngƣời lao động nhằm tạo ra động cơ cho ngƣời lao động ví dụ nhƣ: thiết lập nên những mục tiêu thiết thực vừa phù hợp với mục tiêu của ngƣời lao động vừa thoả mãn đƣợc mục đích của doanh nghiệp, sử dụng các biện pháp kích thích về vật chất lẫn tinh thần…Do đó vấn đề quan trọng của động lực đó là mục tiêu. Nhƣng để đề ra đƣợc những mục tiêu phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của ngƣời lao động, tạo cho ngƣời lao động sự hăng say, nỗ lực trong quá trình làm việc thì nhà quản lý phải biết đƣợc mục đích hƣớng tới của ngƣời lao động sẽ là gì. Việc dự đoán và kiểm soát hành động của ngƣời lao động hoàn toàn có thể thực hiện đƣợc thông qua việc nhận biết động cơ và nhu cầu của họ. Tóm lại “ Tạo động lực trong lao động là việc xây dựng, thực thi các biện pháp, giải pháp, khuyến khích ngƣời lao động nâng cao năng suất lao 8 động, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật… thông qua các đòn bẩy về kích thích vật chất và tinh thần” (Nguyễn Ngọc Quân - Nguyễn Vân Điềm, 2014, tr.103). 1.2.2. Vai trò, ý nghĩa của tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp: * Vai trò,ý nghĩa của tạo động lực lao động đối với xã hội: - Tạo động lực giúp các thành viên trong xã hội có cuộc sống tốt hơn vì các nhu cầu của họ có khả năng đƣợc đáp ứng môt cách tối đa. - Tạo động lực gián tiếp xây dựng xã hội ngày càng phát triển hơn dựa vào sự phát triển của cá nhân, doanh nghiệp vì mỗi cá nhân hay tổ chức đều là thành viên của xã hội. - Mặt khác tạo động lực giúp cá nhân trong xã hội đạt đƣợc mục tiêu mà mình đặt ra từ đó hình thành nên giá trị xã hội mới. * Vai trò, ý nghĩa của tạo động lực đối với tổ chức. - Tạo động lực góp phần xây dựng văn hóa doanh nghiệp, nâng cao uy tín, thƣơng hiệu của doanh nghiệp trên thị trƣờng. - Tạo động lực trong doanh nghiệp đƣợc sử dụng có hiệu quả sẽ khai thác đƣợc tối ƣu khả năng của ngƣời lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra nó còn thu hút đƣợc lao động giỏi cho doanh nghiệp. * Vai trò, ý nghĩa của tạo động lực đối với bản thân ngƣời lao động. - Tạo động lực giúp ngƣời lao động không ngừng phấn đấu hoàn thiện mình hơn và phát huy tính sáng tạo của ngƣời lao động. - Gắn bó ngƣời lao động với nhau hơn trong công việc. Trong sản xuất kinh doanh, muốn đạt đƣợc hiệu quả sản xuất cao, năng suất lao động cao thì bất kỳ tổ chức nào cũng cần phải có đội ngũ nhân viên mạnh. Ngoài trình độ chuyên môn, đạo đức ra thì vấn đề động lực làm việc là một trong những yếu tố quyết định đến năng suất và hiệu quả làm việc của 9 ngƣời lao động. Để tạo cho nhân viên vui vẻ, tích cực và có tính sáng tạo cao trong công việc thì cần phải có biện pháp tạo động lực hiệu quả. Thực hiện công tác tạo động lực tốt sẽ làm dịu đi những căng thẳng không cần thiết, tăng cƣờng sự hấp dẫn của tiền lƣơng, tiền thƣởng… Ngƣời lao động hăng hái làm việc, gắn bó với tổ chức, sẵn sàng cống hiến hết mình vì tổ chức. Tăng cƣờng tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại doanh nghiệp là việc làm cần thiết, mang tính quyết định trong việc phát triển của mỗi doanh nghiệp. Công tác tạo động lực có tốt thì năng suất lao động mới cao, doanh nghiệp mới ngày càng phát triển. Nói tóm lại việc xây dựng các hoạt động tạo động lực trong công ty nhằm: nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty, tạo ra đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp, và đạt đƣợc mục tiêu xã hội đó là: phát triển con ngƣời . 1.3. Một số học thuyết tiêu biểu về tạo động lực 1.3.1 Học thuyết phân cấp nhu cầu của Abraham Maslow Maslow (1908- 1970) là một học giả về quản lý và tâm lý học của Mỹ đƣợc ngƣời ta viện dẫn tƣơng đối nhiều. Ông cho rằng nhu cầu của loài ngƣời có thể chia thành 5 loại: nhu cầu sinh lý, nhu cầu an toàn, nhu cầu giao tiếp xã hội, nhu cầu đƣợc tôn trọng, nhu cầu tự hoàn thiện. Nhu cầu của con ngƣời phù hợp với sự phân cấp từ nhu cầu thấp nhất đến cao nhất. Khi một nhóm các nhu cầu đƣợc thỏa mãn thì loại nhu cầu này không còn là động lực thúc đẩy nữa. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng