Bỏo cỏo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN VIỆT TIẾN MẠNH .............................................................. 2
1.1 Tổng quan về công ty Cổ phần CNTT Việt Tiến Mạnh .................. 2
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .................................. 2
1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ .................................................................. 3
1.1.2.1 Chức năng .................................................................................. 3
1.1.2.2 Nhiệm vụ ................................................................................... 4
1.1.3 Một số đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty ...................... 4
1.1.3.1 Đặc điểm về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý ............................. 4
1.1.3.2 Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của công ty ..................... 8
1.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm
gần đây .................................................................................................... 15
1.1.5 Chế độ đãi ngộ, khuyến khích lao động ........................................ 16
1.2 Thực trạng phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty Cổ
phần CNTT Việt Tiến Mạnh................................................................... 19
1.2.1 Phương pháp phân tích tài chính của công ty Cổ phần CNTT
Việt Tiến Mạnh ....................................................................................... 19
1.2.2 Nội dung phân tích tài chính của công ty Cổ phần CNTT
Việt Tiến Mạnh ....................................................................................... 20
1.2.2.1 Phân tích tổng quan tình hình tài chính của công ty Cổ
phần CNTT Việt Tiến Mạnh ............................................................... 20
1.2.2.2 Phân tích các chỉ tiêu tài chính đặc trưng của công ty Cổ
phần CNTT Việt Tiến Mạnh ............................................................... 28
1.2.2.3 Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn của công
SV : Đặng Duy Khánh. MS : TC412420
Bỏo cỏo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
ty Cổ phần CNTT Việt Tiến Mạnh ...................................................... 46
1.2.3 Ưu điểm ........................................................................................ 50
1.2.4 Hạn chế: ........................................................................................ 51
PHẦN II : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANh CỦA CÔNG TY............................................................................ 53
2.1 Định hướng phát triển của công ty trong năm 2013....................... 53
2.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của
công ty Cổ phần Công nghệ thông tin Việt Tiến Mạnh........................ 55
2.2.1 Xây dựng kế hoạch tài chính phù hợp, chủ động trong việc
huy động vốn, xác định lại cơ cấu nguồn vốn, gia tăng tỷ suất sinh
lời chủ sở hữu .......................................................................................... 55
2.2.3 Tăng cường biện pháp quản lý chi phí kinh doanh, hạ giá
thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho công ty........................................... 60
2.2.4 Đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ hàng hóa ........................................ 62
2.2.5 Chú trọng hoàn thiện công tác phân tích tài chính, gia tăng
thị phần cho cơng ty ................................................................................ 64
KẾT LUẬN .................................................................................................. 66
SV : Đặng Duy Khánh. MS : TC412420
Bỏo cỏo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 : Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2011 --2012 ...................... 15
Bảng 1.2 Bảng cân đối kế toán những năm gần đây của công ty Cổ
phần CNTT Việt Tiến Mạnh ....................................................... 21
Bảng 1.4 : Bảng phân tích tình hình công nợ năm 2011 2012................. 29
Bảng 1.5: .................................................................................................. 32
Bảng 1.6 : Các hệ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản của
công ty năm 2011 ........................................................................ 37
Bảng 1.7 : Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của công ty năm 2011 2012 ............................................................................................. 41
Bảng 1.8 : Bảng kê diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2012 ...... 46
Bảng 1.9 : Bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm
2012 ............................................................................................. 48
SV : Đặng Duy Khánh. MS : TC412420
Bỏo cỏo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
LỜI MỞ ĐẦU
Trải qua một thời gian dài học tập và nghiên cứu tại khoa Quản Trị Kinh
Doanh - Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, mọi sinh viên đều được tiếp cận và
trang bị cho bản thân những kiến thức vô cùng quan trọng về kinh tế, đặc biệt
là những môn học thuộc chuyên ngành quản trị kinh doanh. Tuy nhiên, học
phải đi đôi với hành, để cho sinh viên khỏi bỡ ngỡ sau khi tốt nghiệp, nhà
trường đã tạo điều kiện để sinh viên có thời gian được đi thực tập tại các đơn
vị, bộ, ngành, doanh nghiệp kinh doanh có liên quan để sinh viên có thể tiếp
cận gần hơn với thực tiễn, gắn những lý thuyết đã tích luỹ được ứng dụng vào
công việc thực tế. Từ đó giúp sinh viên làm quen với môi trường làm việc
chuyên nghiệp cũng như các nghiệp vụ chuyên môn. Do đó, khoảng thời gian
thực tập tổng hợp thực sự cần thiết để sinh viên có thể tìm hiểu về doanh
nghiệp, công ty cũng như có những nhận thức rõ ràng hơn về khả năng, trình
độ của bản thân để có hướng bổ sung và trau dồi kịp thời trước khi ra trường.
Đối với bản thân em, là một sinh viên khoa Quản Trị Kinh Doanh, mục
tiêu đặt ra cho thời gian thực tập chính là tìm hiểu khái quát về công ty, quá
trình thành lập, cơ cấu tổ chức, tình hình hoạt động kinh doanh hiện tại cũng
như tìm ra các mặt hạn chế còn tồn tại trong công tác quản trị của công ty.
Nhằm đạt được mục tiêu này đồng thời học hỏi kinh nghiệm, thực tế hoá
những kiến thức đã học, em đã thực tập tại Công ty Cổ Phần Công Nghệ
Thông Tin Việt Tiến Mạnh. Qua quá trình thực tập, em đã đúc rút cho mình
được những kinh nghiệm nhất định và hoàn thành bản báo cáo thực tập tổng
hợp của mình. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ông Nguyễn Đức Anh–
Trưởng phòng kinh doanh, Công ty Cổ Phần Công Nghệ Thông Tin Việt Tiến
Mạnh đã tạo điều kiện cho em trong thời gian thực tập tại công ty và các thầy
cô giáo trong khoa Quản Trị Kinh Doanh đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều
kiện cho em hoàn thành tốt đợt thực tập này.
SV : Đặng Duy Khánh. MS : TC412420
1
Bỏo cỏo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN VIỆT TIẾN MẠNH
1.1 Tổng quan về công ty Cổ phần CNTT Việt Tiến Mạnh
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Việt Tiến Mạnh được thành lập
vào tháng 2 năm 2010 với vốn điều lệ : 10.000.000.000 đồng. Công ty Cổ
Phần Công Nghệ Thông Tin Việt Tiến Mạnh được biết đến với tên viết tắt là:
VTM – IT ., JSC là 1 trong những Công ty trực thuộc VTM Group. Có trụ sở
tại: Số 35 Chùa Lỏng – Quận Đống Đa – Thành Phố Hà Nội – Việt Nam.
- Cùng sự phát triển mạnh mẽ của Internet và ngành CNTT cũng như
nhu cầu của khách hàng, chúng tôi thường xuyên tự đổi mới bản thân, nâng
cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ. Ngoài ra hiểu được tầm quan trọng
của khách hàng, VTM – IT ., JSC luôn luôn đưa ra nhiều dịch vụ giá trị gia
tăng mới hấp dẫn nhằm thể hiện vai trò tiên phong mang đến những dịch vụ
thiết thực cho người sử dụng trên thị trường.
Tầm nhìn của VTM – IT.,JSC
- Phương châm “Sát cánh cùng thương hiệu của doanh nghiệp – Thành
công của doanh nghiệp chính là thành công của VTM – IT ., JSC” , VTM – IT
., JSC xây dựng hệ thống tổ chức chuyên nghiệp, hiệu quả mang lại sự thành
công cho khách hàng, đóng góp cho sự phát triển lĩnh vực CNTT của nước
nhà, góp phần đưa Việt Nam trở thành Quốc gia mạnh về CNTT.
Sứ mệnh của VTM – IT.,JSC
- Nỗ lực không ngừng để nâng cao chất lượng dịch vụ, tận tâm chăm
sóc khách hàng. Phong cách làm việc chuyên nghiệp, chính xác nhằm đem
đến cho khách hàng sự thuận tiện và hiệu quả tối đa khi hợp tác với VTM –
IT ., JSC
SV : Đặng Duy Khánh. MS : TC412420
2
Bỏo cỏo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
- Với sự tin tưởng và ủng hộ của Quý khách hàng trong suốt thời gian
qua, cùng với sự đoàn kết nỗ lực của toàn thể cán bộ, nhân viên trong công ty
cũng như những giá trị nền tảng VTM – IT ., JSC đã tích lũy được, công ty tin
tưởng rằng VTM – IT ., JSC sẽ còn gặt hái nhiều thành công hơn nữa trong
tương lai. Phấn đấu trở thành công ty số 1 trên thị trường trong lĩnh vực
CNTT.
Thông tin về VTM – IT .,JSC :
- Tên Tiếng Việt : Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Thông Tin Việt Tiến
Mạnh.
- Tên Viết Tắt
: VTM – IT ., JSC
- Người đại diện : Ông : Nguyễn Hồng Thăng ; Chức vụ : Giám đốc.
- Trụ sở chính
: Số 35 Chùa Lỏng – Quận Đống Đa – Thành Phố Hà
Nội – Việt Nam.
- Điện thoại
: (+84) (04) 3 259 5281 ; Fax : (+84) (04) 3 259 5281
- Email
:
[email protected] ;
- Website
: http://it.vtmgroup.com.vn
1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ
1.1.2.1 Chức năng
Trải qua quãng thời gian hoạt động hơn 03 năm cùng với gần 200 cán
bộ, nhân viên. VTM – IT ., JSC đã và đang hoàn thành rất nhiều dự án lớn,
nhỏ cùng với các đối tác trong và ngoài nước với những mảng dịch vụ như :
Cung cấp dịch vụ lưu trữ bao gồm : Web hosting, Email hosting,
VPS, Server….
Dịch vụ thiết kế Website.
Dịch vụ đăng ký, quản lý tên miền (Domain).
Dịch vụ quảng bá Website : SEO, Google Adwords.
Cung cấp các dịch vụ, giải pháp phần mềm, triển khai hệ thống dựa
SV : Đặng Duy Khánh. MS : TC412420
3
Bỏo cỏo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
theo tiêu chuẩn của Nhật Bản – Thị trường đòi hỏi đòi hỏi rất khắt khe, chặt
chẽ trong chất lượng sản phẩm và quy trình làm việc cũng như sự chuyên
nghiệp trong công tác quản lý dự án.
Xây dựng, vận hành các hệ thống thương mại điện tử, cổng thông tin
điện tử chứng khoán, bất động sản……
1.1.2.2 Nhiệm vụ
Trong các năm qua, nhiệm vụ kinh doanh chủ yếu của công ty là kinh
doanh các dịch vụ : Web hosting, VPS, Server, đăng ký tên miền, thiết kế
website, quảng bá Website, Seo, Google Adwords… Ngoài ra, năm vừa qua
công ty còn xây dựng, vận hành các hệ thống thương mại điện tử, cổng thông
tin điện tử chứng khoán, bất động sản …
1.1.3 Một số đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty
1.1.3.1 Đặc điểm về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
Sơ lược về đội ngũ điều hành Công ty cổ phần Công nghệ thông tin Việt
Tiến Mạnh :
SV : Đặng Duy Khánh. MS : TC412420
4
Bỏo cỏo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
TỔNG GIÁM ĐỐC HỒNG VIỆT
Thạc sỹ kinh tế
4/1996
Du học Nhật theo dự án của Chính Phủ Nhật
3/2003
Tốt nghiệp Thạc sỹ Đại Học Tổng Hợp Tokyo
4/2005
Làm việc tại NIS Group
9/2007
Trưởng văn phòng đại diện tại TPHCM
5/2008
Giám đốc Công ty Flagship Việt Nam
11/2008
Giám đốc công ty tư vấn đầu tư Flagship
7/2009
Giám đốc điều hành Công ty VietNamFlagship Asset
Management
2/2010
Sáng lập VTM. Trở thành tổng giám đốc và Chủ tịch
Hội đồng quản trị
GIÁM ĐỐC NGUYỄN HỒNG THĂNG
Thạc sỹ kỹ thuật
5/2001
Tốt nghiệp đại học Bách Khoa
1/2002
Giảng viên Trường Đại học Bưu chính Viễn thông
3/2004
Mở quán Cà phê Internet
3/2007
Tốt nghiệp trường Đại Học Latrobe (Australia)
2/2010
Đồng sáng lập VTM
SV : Đặng Duy Khánh. MS : TC412420
5
Bỏo cỏo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Phòng kinh doanh : Là nơi kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ của công
ty và đối tác, quản lý các hoạt động kinh doanh của công ty. Các nhiệm vụ và
chức năng cụ thể của phòng kinh doanh:
Giới thiệu, kinh doanh, giao dịch các sản phẩm, dịch vụ của công ty.
- Xây dựng thương hiệu.
- Tìm kiếm khách hàng.
- Phát triển thị trường.
- Lập kế hoạch kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ của công ty.
- Tham mưu, đề xuất cho Ban giám đốc về chiến lược kinh doanh, mở
rộng thị trường tiêu thụ…
- Hỗ trợ cho các bộ phận khác, tìm kiếm khách thị trường, lập kế hoạch,
tham gia xúc tiến các hoạt động của công ty.
- Phân tích yêu cầu khách hàng, lập định mức dự án trên cơ sở đó định
giá hợp đồng trình Giám đốc duyệt.
SV : Đặng Duy Khánh. MS : TC412420
6
Bỏo cỏo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
- Lập kế hoạch kinh doanh theo tháng, quý, năm.
- Theo dõi tiến độ dự án, thanh lý hợp đồng với đơn vị đối tác.
Phòng lập trình
- Thực hiện các Hợp đồng thiết kế website do Công ty ký kết với
khách hàng. Cụ thể: thiết kế web mẫu, thiết kế hoàn thiện trang web…
- Biết lựa chọn và thiết kế mẫu web đẹp phù hợp với mong muốn của
khách hàng.
- Đào tạo, hướng dẫn Nhân viên Kinh doanh, Nhân viên hỗ trợ khách
hàng cách quản trị web và chuyển giao web cho khách hàng.
- Quản lý, bảo dưỡng, cài đặt phần mềm cho hệ thống máy tính mạng
và máy tính của công ty.
- Thiết kế, phát triển và quản trị các web của công ty.
Phòng thiết kế
- Thiết kế các sản phẩm đồ họa in ấn, quảng cáo, hệ thống nhận diện
thương hiệu, layout website….
- Nhận dự án thiết kế Website, tiến hành xây dựng website cho các
khách hàng theo yêu cầu.
- Phân tích & thiết kế giao diện Website và công việc được yêu cầu.
- Sử dụng thành thạo các phần mềm thiết kế (Photoshop, Firework,
Illustrator)
- Thiết kế Logo, banners, web icon, web layout.
- Nắm vững các yêu cầu về web graphics, graphics optimization
- Phát triển các ứng dụng Web.
Phòng SEO
- Thực hiện tối ưu hóa website với các công cụ tìm kiếm.
- Làm tăng thứ hạng website trên các công cụ tìm kiếm như Google,
Yahoo, Bing...
SV : Đặng Duy Khánh. MS : TC412420
7
Bỏo cỏo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
- Tìm hiểu và đánh giá từ khóa trong lĩnh vực liên quan.
- Tìm kiếm, phân tích từ khóa phù hợp với website khách hàng.
- Kiểm tra và đánh giá chất lượng website theo từ khóa.
- Lập kế hoạch quảng bá website.
- Thực hiện SEO Audit.
- Xây dựng và quản lý các blog.
Phòng hành chính nhân sự: Thực hiện các hoạt động hành chính như
quản lý cán bộ, nhân sự, tổ chức thu nhận các đơn xin việc. Giao dịch tiếp
khách, quản lý dấu, tiếp nhận công văn của cấp trên và các đơn vị có quan hệ,
thay mặt công ty làm công tác đối ngoại… Quản lý nhân sự, tuyển dụng, tổ
chức phổ biến các chính sách quy chế của công ty cho toàn thể cán bộ nhân
viên, lưu trữ, cập nhật hồ sơ nhân sự, ghi chép thời gian nghỉ của cán bộ nhân
viên. Hỗ trợ các phòng ban khác trong công việc mang tính hành chính.
1.1.3.2 Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của công ty
A. Quy trình cung cấp dịch vụ
Nhân viên kinh doanh tư vấn sản phẩm dịch vụ cho khách hàng.
Gửi tài liệu giới thiệu, báo giá các dịch vụ tương ứng với sản phẩm
của khách hàng
Khách hàng xem xét, lựa chọn gói cước gói phù hợp.
Tiến hành ký kết hợp đồng và thanh toán (theo điều khoản trong hợp
đồng).
Đội ngũ kỹ thuật sẽ tiến hành thực hiện công việc trong hợp đồng.
Gửi khách hàng duyệt bản demo (chạy thử) trước khi chạy online.
Cài đặt chạy online (thời gian bắt đầu tùy vào khách hàng, 1 tháng =
30 ngày)
Đội ngũ server sẽ sao lưu dữ liệu và gửi báo cáo hàng tuần (vào đầu
tuần kế tiếp) và báo cáo tổng kết hàng tháng cho khách hàng.
SV : Đặng Duy Khánh. MS : TC412420
8
Bỏo cỏo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
Thanh lý hợp đồng và gia hạn hợp đồng tiếp nếu khách hàng có nhu
cầu.
B. Đặc điểm về sản phẩm
a/ Dịch vụ lưu trữ
Web Hosting là nơi lưu trữ tất cả các trang Web, các thông tin, tư liệu,
hình ảnh của Website trên một máy chủ Internet, Web Hosting đồng thời cũng
là nơi diễn ra tất cả các hoạt động giao dịch, trao đổi thông tin giữa Website
với người sử dụng Internet và hỗ trợ các phần mềm Internet hoạt động. Nói
một cách đơn giản, Web Hosting tương đương với trụ sở làm việc của một
doanh nghiệp trong đời thường.
Email Server là giải pháp Email dành cho các công ty có nhu cầu sử
dụng số lượng Email nhiều để giao dịch thương mạiđòi hỏi tốc độ cực nhanh ổn định - liên tục -dữ liệu được backup an toàn , đáp ứng được các tính năng
kỹ thuật của Email offline, webmail, outlook, quản lý được nội dung email
của nhân viên ...
SV : Đặng Duy Khánh. MS : TC412420
9
Bỏo cỏo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
b/ Dịch vụ đăng ký tên miền
- Tên miền được dựng để định danh mỗi website trên internet (thay vì 1
dãy số địa chỉ IP), tên miền có ý nghĩa rất quan trọng trong việc bảo hộ, phát
triển thương hiệu của doanh nghiệp, tổ chức. Tên miền có tính duy nhất trên
toàn thế giới và tuân theo nguyên tắc đăng ký trước – cấp phát trước. Vì vậy
tên miền cần được đăng ký càng sớm càng tốt, ngay cả khi doanh nghiệp chưa
có kế hoạch phát triển website.
- Hiện nay, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và sự
bồng nổ chóng mặt của thời đại số hóa. Ngày càng có nhiều người hơn sử
dụng internet để là việc, kinh doanh, mua sắm, giải trí, học tập…Tất cả tạo
nên một công đồng internet phát triển rất mạnh mẽ và đem đến nhiều hiệu quả
cũng như tính tiện lợi của nó tới người dùng. Do đó, ngày càng có nhiều cá
nhân, tổ chức, doanh nghiệp nắm bắt được xu hướng và cơ hội này để truyền
thông và xây dựng thương hiệu trực tuyến, để kinh doanh hay tìm kiếm khách
hàng tiềm năng cho mình.
c/ Dịch vụ thiết kế Website
Website là tập hợp của rất nhiều trang web - một loại siêu văn bản (tập
tin dạng HTML hoặc XHTML) trình bày thông tin trên mạng Internet- tại một
địa chỉ nhất định để người xem có thể truy cập vào xem. Trang web đầu tiên
SV : Đặng Duy Khánh. MS : TC412420
10
Bỏo cỏo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
người xem truy cập từ tên miền thường được gọi là trang chủ (homepage),
người xem có thể xem các trang khác thông qua các siêu liên kết (hyperlinks).
Đặc điểm tiện lợi của website: thông tin dễ dàng cập nhật, thay đổi,
khách hàng có thể xem thông tin ngay tức khắc, ở bất kỳ nơi nào, tiết kiệm
chi phí in ấn, gửi bưu điện, fax, thông tin không giới hạn (muốn đăng bao
nhiêu thông tin cũng được, không giới hạn số lượng thông tin, hình ảnh...) và
không giới hạn phạm vi khu vực sử dụng (toàn thế giới có thể truy cập).
Một website thông thường được chia làm 2 phần: giao diện người dùng
(front-end) và các chương trình được lập trình để website hoạt động (back-end).
Giao diện người dùng là định dạng trang web được trình bày trên màn
hình của máy tính của người xem (máy khách) được xem bằng các phần mềm
trình duyệt web như Internet Explorer, Firefox,... Tuy nhiên ngày nay người
xem có thể xem website từ các thiết bị điện tử khác như điện thoại di động,
PDA,...Việc trình bày một website phải đảm bảo các yếu tố về thẩm mỹ đẹp,
ấn tượng; bố cục đơn giản, dễ hiểu và dễ sử dụng, các chức năng tiện lợi cho
người xem. Phần Back-end là phần lập trình của website lưu trữ trên máy chủ
(Server). Sự khác nhau ở phần lập trình back-end của website làm phân ra 2
loại website: Website tĩnh và website động.
SV : Đặng Duy Khánh. MS : TC412420
11
Bỏo cỏo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
- Website động (Dynamic website) là website có cơ sở dữ liệu, được
cung cấp công cụ quản lý website (Admin Tool) để có thể cập nhật thông tin
thường xuyên, quản lý các thành phần trên website. Loại website này thường
được viết bằng các ngôn ngữ lập trình như PHP, Asp.net, JSP, Perl,..., quản trị
Cơ sở dữ liệu bằng SQL hoặc MySQL,...
- Website tĩnh do lập trình bằng ngôn ngữ HTML theo từng trang như
brochure, không có cơ sở dữ liệu và không có công cụ quản lý thông tin trên
website.Bạn phải biết kỹ thuật thiết kế trang web (thông thường bằng các
phần mềm như FrontPage, Dreamwaver,...) khi muốn thiết kế hoặc cập nhật
thông tin của những trang web này.
d/ Dịch vụ quảng bá website (SEO)
Dịch vụ SEO là gì?
Ở Việt Nam, các website được xây dựng mới hàng ngày nhưng rất ít
người trong đó có những doanh nghiệp lớn quan tâm tâm đến việc làm dịch
vụ seo tức là việc Quảng cáo website trên các công cụ tìm kiếm để quảng bá
thương hiệu hay chính website của họ.
Vì vậy, rất nhiều đơn vị có website nhưng lại rất ít khách hàng biết tới
website của họ vì người dựng không thể tìm ra website của họ trên các công
SV : Đặng Duy Khánh. MS : TC412420
12
Bỏo cỏo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
cụ tìm kiếm như Google , Yahoo, Bing …Chúng tôi cung cấp tới Quý khách
hàng các giải pháp quảng bá website , giải pháp seo hiệu quả và chuyên
nghiệp , thời gian lên top theo yêu cầu cam kết đúng thời gian .
SEO ( viết tắt của cụm từ Search Engine Optimization – Tối ưu hóa
công cụ tìm kiếm ) là một quá trình trong đó website của bạn sẽ được tối ưu
hóa cho thân thiện với các công cụ tìm kiếm và được các công cụ tìm kiếm
hiển thị các kết quả tìm kiếm thông qua từ khóa người dùng tìm kiếm. Điều
đó có nghĩa là website của bạn sẽ được liệt kê những kết quả đầu tiên khi tìm
kiếm trên các công cụ tìm kiếm phổ biến như Google, Yahoo, Bing khi người
dùng gõ những từ khóa tương đương với sản phẩm , dịch vụ của các bạn lên
các công cụ tìm kiếm .
e/ Dịch vụ quảng cáo Google Adwords
Adwords là dịch vụ khai thác quảng cáo Google thực hiện trên công cụ
tìm kiếm và các website trong hệ thống liên kết. Adwords đem lại hơn 90%
lợi nhuận cho Google Inc và là nguồn thu chính của tập đoàn.Google cung
cấp giải pháp quảng cáo tài trợ Adwords cho khách hàng theo phương thức
Pay Per Click (trả tiền theo mỗi lượt nhấp chuột) với 3 hình thức chính:
+) Quảng cáo từ khóa trên công cụ tìm kiếm.
+) Quảng cáo từ khóa trên các website.
SV : Đặng Duy Khánh. MS : TC412420
13
Bỏo cỏo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
+) Quảng cáo banner trên các website.
- Thông điệp quảng cáo của khách hàng sẽ được hiển thị bên phải hoặc
đôi khi phía trên các kết quả tìm kiếm đối với phương thức quảng cáo trên
công cụ tìm kiếm.
- Thông điệp hoặc banner quảng cáo của khách hàng được hiển thị tại
nhiều vị trí trên các website liên kết với phương thức quảng cáo trên website
Publishers.
- Quảng cáo Google Adwords ưu việt nhờ khả năng “hiểu biết” quảng
cáo, xác định đúng nhóm đối tượng quan tâm tới quảng cáo đồng thời có
nhiều tùy biến giúp khách hàng tối ưu hóa quảng cáo và chi phí:
+) Hiển thị quảng cáo trong các khoảng thời gian nhất định
+) Hiển thị thông điệp quảng cáo theo đúng từ khóa lựa chọn
+) Hiển thị quảng cáo theo khu vực, quốc gia hay thậm chí toàn cầu.
+) Định mức ngân sách quảng cáo theo ngày, theo giai đoạn.
- Chính nhờ khả năng tùy biến quảng cáo cực kỳ linh hoạt, Google
Adwords là sự lựa chọn hàng đầu trong các chiến dịch quảng cáo, giúp cho
các doanh nghiệp có thể định hướng khách hàng cực kỳ hiệu quả.
C. Quy mô thị trường và tốc độ tăng trưởng :
Ngành CNTT Việt Nam đang đạt mức tăng trưởng mạnh mẽ. Trung bình
trong giai đoạn 2010, ngành đạt tốc độ tăng trưởng 25%/năm trong khi ngành
CNTT thế giới chỉ đạt mức tăng trưởng trung bình khoảng 5,5%/năm. Hiện
nay Việt Nam đang là một trong 3 thị trường phát triển nhanh nhất về CNTT
trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương (trừ Nhật Bản).
D. Mức độ cạnh tranh
Đối với lĩnh vực công nghệ thông tin, thực chất các doanh nghiệp lớn
làm gia công phần mềm trong nước như hiện nay như FPT, CMC, CSC, Lạc
Việt, Mắt Bão, VDC ... không cạnh tranh trực tiếp với nhau bởi các doanh
SV : Đặng Duy Khánh. MS : TC412420
14
Bỏo cỏo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
nghiệp này ký hợp đồng trực tiếp với các đối tác nước ngoài và nhu cầu gia
công từ thị trường nước ngoài là rất lớn. Do đó, mực độ cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp Công nghệ thông tin tại Việt Nam ở lĩnh vực công nghệ thông
tin hay gia công phần mềm là không cao.
1.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm
gần đây
BẢNG 1.1 : KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2011 --2012
Đơn vị tính: 1000VNĐ
Chỉ tiêu
TT
Năm 2011
Năm 2012
% 2012/2011
1
Doanh thu bán hàng
12.334.473
16.563.175
135%
2
Doanh thu thuần
12.334.473
16.563.175
134%
3
Giá vốn
11.674.750
15.680.804
134%
4
Lợi nhuận gộp
659.722
882.371
134%
5
Doanh thu tài chính
11.180
11.305
101%
6
Chi phí tài chính
21.050
26.505
126%
7
Chi phí bán hàng
53.500
75.640
141%
8
Chi phí quản lý doanh nghiệp
51.390
71.690
140%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
10 Thu nhập khác
544.963
719.840
6.260
5.750
92%
11 Chi phí khác
8.170
8.920
109%
12 Lợi nhuận khác
1.910
3.170
165%
13 Tổng lợi nhuận trước thuế
543.053
716.670
132%
14 Thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp
15 Lợi nhuận sau thuế
135.763
179.167
407.289
537.503
9
132%
133%
131%
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán )
SV : Đặng Duy Khánh. MS : TC412420
15
Bỏo cỏo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
* Nhận xét : Từ bảng số liệu cho thấy kết quả kinh doanh năm 2012 tăng
hơn so với năm 2011. Nhìn chung tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty
là rất khả quan. Công ty cần có kế hoạch cụ thể trong các năm tới như chú
trọng các hoạt động quản trị, lên kế hoạch thực hiện cho các phòng ban, xác
định rõ mục tiêu, nhiệm vụ chung và nhiệm vụ cụ thể để hoạt động của công
ty mang lại hiệu quả cao nhất.
1.1.5 Chế độ đãi ngộ, khuyến khích lao động
Chính sách trả lương
Việc trả lương cho người lao động đảm bảo thực hiện đúng những quy
định của Nhà nước. Quy chế trả lương theo nguyên tắc “làm nhiều hưởng
nhiều, làm ít hưởng ít, không làm không hưởng”.
- Tiền lương trả cho khối văn phòng được tính theo công thức:
L = LCB x TH
Trong đó: L: Lương nhận được.
LCB: Lương cấp bậc.
T H: Thời gian làm việc thực tế.
-Tiền lương trả cho nhân viên kinh doanh được tính theo công thức:
L= %DT x TH
Trong đó : L: Lương nhân được
DT : Doanh thu
TH :Thời gian làm việc thực tế
Công ty cổ phần CNTT Việt Tiến Mạnh đã thực hiện đầy đủ các quy
định của pháp luật lao động về trả lương, đãi ngộ, đảm bảo các nguyên tắc trả
lương, đãi ngộ quan trọng như: Minh bạch, công khai bằng việc xây dựng đầy
đủ các quy chế: Quy chế phân phối thu nhập, quy chế khen thưởng, quy chế
thực hiện chính sách xã hội…
SV : Đặng Duy Khánh. MS : TC412420
16
Bỏo cỏo thực tập tốt nghiệp
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
Chính sách khen thưởng
Khi làm việc thì ai cũng muốn nhận được những lời khen, muốn được
công nhận việc mình làm đã hoàn thành tốt, công việc đó đã cống hiến cho sự
thành công của công ty, doanh nghiệp. Qua việc đánh giá, phân tích thành tích
công tác của cán bộ công nhân viên, ban lãnh đạo đã nắm rõ được các thông
tin về năng lực của nhân viên, biết được rõ những gì họ mang lại cho công ty.
Từ đó mà công ty đã có những khen thưởng xứng đáng, đồng thời cũng có
những kỷ luật đối với những ai vi phạm nguyên tắc, duy trì sự công bằng về
thưởng phạt trong công ty. Tại công ty cổ phần CNTT Việt Tiến Mạnh tiền
thưởng cũng được coi là đòn bẩy kinh tế nhằm kích thích nhân viên hăng hái
làm việc đem lại hiệu quả cao trong kinh tế, cho nên hàng năm công ty không
ngừng tăng cường quỹ khen thưởng và phúc lợi cho cán bộ công nhân viên
trong công ty. Việc phân chia quỹ tiền lương từ phúc lợi của công ty hàng
năm được phân chia theo nguyên tắc kết hợp giữa tiền lương cấp bậc và kết
quả của thành tích công việc được xếp hạng của từng quý và thời gian làm
việc của mỗi người.
Các loại ph c l i
Các loại phúc lợi mà các nhân lực được hưởng rất đa dạng và phong phú,
nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như: quy định của Chính phủ, tập quán
trong nhân dân, mức độ phát triển kinh tế, khả năng tài chính hoặc hoàn cảnh cụ
thể của doanh nghiệp. Phúc lợi thể hiện sự quan tâm của công ty gồm có:
- Chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế .
- Chế độ hưu trí.
- Nghỉ phép, nghỉ lễ.
- Ăn trưa do doanh nghiệp đài thọ.
- Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên có hoàn cảnh khó khăn.
- Tặng quà cho cán bộ công nhân viên vào các ngày lễ, tết hoặc các dịp
sinh nhật, cưới hỏi...
SV : Đặng Duy Khánh. MS : TC412420
17