ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TÁC ĐỘNG CỦA KHU CÔNG NGHIỆP
ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
NGUYỄN THỊ THU HẰNG
TÁC ĐỘNG CỦA KHU CÔNG NGHIỆP
ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TẠ ĐỨC KHÁNH
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám Hiệu - Đại học
Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa Kinh tế chính trị đã tạo mọi điều kiện cho
tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến thầy giáo
hướng dẫn đã chỉ dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các Thầy, cô trong tổ tư vấn đã nhiệt tình giúp
đỡ, tư vấn, góp ý cho tôi hoàn thành tốt luận văn của mình.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ,
cung cấp số liệu, tư liệu khách quan giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cám ơn !
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................ iii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP ................................................................. 6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .............................................................. 6
1.2. Những vấn đề lý luận cơ bản về khu công nghiệp.................................. 12
1.2.1. Khái niệm về khu công nghiệp ........................................................... 12
1.2.2 Đặc điểm của khu công nghiệp ............................................................ 17
1.2.3. Phân loại KCN ................................................................................... 19
1.2.4. Tác động của khu công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội trên
bình diện tổng quát ........................................................................................ 21
1.2.5. Vai trò của nhà nước trong việc phát huy tác động tích cực và khắc phục
những hạn chế của khu công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ........ 23
1.3. Kinh nghiệm của một số tỉnh, thành phố về sự tác động của khu công
nghiệp đối với kinh tế - xã hội ...................................................................... 24
1.3.1.Tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................................... 25
1.3.2.Tỉnh Bắc Ninh ..................................................................................... 27
1.3.3. Bài học cho thành phố Hà Nội ........................................................... 30
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU.................. 33
2.1. Phương pháp luận .................................................................................. 33
2.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ............................................................. 33
2.3. Các bước thực hiện và thu thập số liệu .................................................. 34
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ TÁC ĐỘNG CỦA KHU CÔNG NGHIỆP
ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
..................................................................................................................... 35
3.1. Tình hình kinh té – xã hội của thành phố Hà Nội ................................... 35
Vị trí, địa hình: ............................................................................................. 35
3.2. Thực trạng xây dựng và phát triển các các khu công nghiệp trên địa bàn
thành phố Hà Nội ......................................................................................... 38
3.2.1. Công tác quy hoạch và xây dựng hạ tầng ............................................ 38
3.2.2. Tình hình triển khai thực hiện đầu tư xây dựng hạ tầng ...................... 39
3.2.3. Tình hình thu hút đầu tư thứ phát........................................................ 40
3.2.4. Đánh giá chung về thu hút đầu tư ....................................................... 40
3.2.5. Về thu hút đầu tư và hoạt động sản xuất kinh doanh ........................... 41
3.2.6. Một số vần đề tồn tại .......................................................................... 43
3.3. Những tác động của khu công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội ở thành phố Hà Nội trong thời gian qua.................................................. 44
3.3.1. Những tác động tích cực ..................................................................... 44
3.3.2. Một số hạn chế về tác động của khu công nghiệp đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội Hà Nội và nguyên nhân ....................................................... 62
CHƯƠNG 4: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT HUY TÁC
ĐỘNG TÍCH CỰC CỦA KHU CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ – XÃ HỘI Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI.............................................. 68
4.1. Bối cảnh và quan điểm phát triển các khu công nghiệp ở Hà Nội ............... 68
4.1.1. Bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế thuận lợi ........................................ 68
4.1.2. Quan điểm phát triển các khu công nghiệp ở Hà Nội .......................... 68
4.2. Mục tiêu phát triển của các khu công nghiệp trên địa bàn Hà Nội đến năm
2015 và tầm nhìn đến 2020 .......................................................................... 69
4.2.1. Mục tiêu tổng quát .............................................................................. 69
4.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 70
4.3. Các giải pháp nhằm phát huy tác động tích cực của khu công nghiệp đối
với sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội ................................ 72
4.3.1. Huy động vốn đầu tư vào các KCN ................................................... 72
4.3.2. Nâng cao trình độ công nghệ sản xuất của các doanh nghiệp .............. 74
4.3.3. Về nguồn nhân lực.............................................................................. 75
4.3.4. Về quy hoạch các KCN ...................................................................... 76
4.3.5. Về chính sách tăng cường nội địa hoá................................................. 77
4.3.6. Tăng cường quản lý nhà nước của BQL các KCN&CX Hà Nội ......... 79
4.3.7. Về công tác đền bù, giải phóng mở rộng các KCN ............................. 80
4.3.8. Các chính sách marketing và công tác xúc tiến đầu tư ........................ 82
KẾT LUẬN.................................................................................................. 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 85
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
BQL
Ban quản lý
2
CCN
Cụm công nghiệp
3
CLKK
4
CNH - ĐTH
5
CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Chất lượng không khí
Công nghiệp hóa - Đô thị hóa
6
CNXH
Chủ nghĩa xã hội
7
FDI
Vốn đầu tư nước ngoài
8
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
9
GPMB
10
GRDP
11
KCN
12
KCNC
13
KCX
Khu chế xuất
14
KKT
Khu kinh tế
15
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
16
UBND
Ủy ban nhân dân
17
UNIDO
Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hợp quốc
18
VCCI
Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam
19
WB
20
WEPZA
21
WTO
Giải phóng mặt bằng
Tổng sản phẩm trên địa bàn các tỉnh
và thành phố trực thuộc Trung ương
Khu công nghiệp
Khu công nghệ cao
Ngân hàng thế giới
Hiệp hội thế giới về khu chế xuất
Tổ chức thương mại thế giới
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng
Nội dung
1
Bảng 3.1
Vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật của các KCN năm
2013
56
2
Bảng 3.2
Các quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đâu tư vào các KCN trên
địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2013
43
3
Bảng 3.3
Cơ cấu kinh tế của Hà Nội giai đoạn 2008 - 2014
47
4
Bảng 3.4
Mức tăng trưởng các chỉ tiêu của Hà Nội 2008 - 2014
47
5
Bảng 3.5
Bảng so sánh tỉ lệ đóng góp của doanh nghiệp KCN với GRDP
của Hà Nội
48
6
Bảng 3.6
Bảng so sánh tỉ lệ đóng góp của doanh nghiệp KCN với ngành
công nghiệp & xây dựng của Hà Nội
49
7
Bảng 3.7
Một số chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế - xã hội của Hà Nội
- 2014)
50
8
Bảng 3.8
Số lao động của KCN ở Hà Nội (2008 -2013) và dự báo đến năm
2020
ii
Trang
(2009
53
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT
Bảng
Nội dung
1
Biểu đồ
3.1
Biểu đồ vốn đầu tư theo ngành nghề tại các KCN năm 2013
41
2
Biểu đồ
3.2
Doanh thu của các doanh nghiệp KCN trên địa bàn Hà Nội từ năm
1995 đến năm 2013
42
3
Biểu đồ
3.3
Kim ngạch xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp trong các khu
công nghiệp
43
4
Biểu đồ
3.4
Doanh thu của các doanh nghiệp KCN với GRDPcủa Hà Nội và
với ngành công nghiệp – xây dựng (2009 – 2013)
49
5
Biểu đồ
3.5
Số lao động trong khu công nghiệp năm 2013
54
6
Biểu đồ
3.6
Số lượng lao động trong các KCN Hà Nội từ năm 2006-2013
55
7
Biểu đồ
3.7
Cơ cấu lao động trong các KCN Hà Nội chia theo ngành, lĩnh vực
2014
56
iii
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế của các nước trên thế giới nói chung và các nước đang phát triển
nói riêng đang đứng trước rất nhiều cơ hội và thách thức trước xu thế toàn cầu hóa
kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế. Theo kinh nghiệm của các nước, muốn phát
triển kinh tế, Việt Nam hay bất kỳ quốc gia nào đếu phải tìm cho mình một trọng
điểm ưu tiên nhất định, trong đó có khu công nghiệp và khu chế xuất. Một số nước
đang phát triển ở khu vực Châu Á, Thái Bình Dương trong thời gian qua đã coi việc
phát triển các KCN, KCX là một giải pháp quan trọng nhằm thu hút vốn đầu tư
nước ngoài, phát triển nội lực, đấy mạnh quá trình CNH, HĐH hướng về xuất khẩu.
Rất nhiều nước đã thành công trong việc xây dựng và triển khai mô hình kinh tế
kiểu này để phát triển đất nước.
Với xuất phát điểm thấp của nền kinh tế, Việt Nam đã lựa chọn quá trình CNH,
HĐH đất nước theo phương châm “đi tắt đón đầu”, dựa trên nền tảng phát huy nội lực,
tận dụng ngoại lực và học hỏi kinh nghiệm của những nền kinh tế tương đồng. Qua quá
trình nghiên cứu thì con đường phát triển kinh tế của những nước công nghiệp mới
châu Á (những con rồng châu Á) là sự lựa chọn tốt nhất, có thể giúp các nhà hoạch định
chính sách nhiều bài học quý báu. Trong quá khứ, các nước Singapore, Hàn Quốc, Đài
Loan và Hồng Kông có xuất phát điểm giống Việt Nam, song bằng những chủ trương,
chính sách thích hợp của chính phủ, các nước này đã đạt được những bước tiến vượt bậc
về kinh tế - xã hội, với thời gian công nghiệp hóa đất nước rất ngắn và tốc độ tăng trưởng
kinh tế thần kỳ được cả thể giới công nhận và được coi là bốn con rồng châu Á.
Xuất phát từ mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế của đất nước và những
kinh nghiệm rút ra từ việc xây dựng và triển khai các KCN, KCX ở một số nước
trong khu vực, ngày 12/10/1991 Nghị định 322/HĐBT đã ban hành quy chế KCN,
KCX và từ năm 1997 Chính phủ đã cho phép thành lập một số KCN, KCX tại một
số địa phương có hoàn cảnh thuận lợi. Đó là chủ trương kịp thời, đúng đắn, phù hợp
xu thế phát triển chung của nền kinh tế thế giới cũng như thực tiễn của nước ta. Cho
đến nay, các KCN đã trở thành một bộ phận không thể t hiếu trong ngành công nghiệp
1
Việt Nam cũng như trong nền kinh tế đất nước và được đánh giá là một nhân tố quan
trọng trong chiến lược thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, công nghệ tiên tiến.
Riêng với Hà Nội, qua hơn 22 năm hình thành và phát triển, các KCN đã có
đóng góp lớn vào việc thu hút vốn đầu tư, tăng trưởng sản xuất công nghiệp, nâng
cao kim ngạch xuất khẩu và sức cạnh tranh của nền kinh tế, tiếp nhận kỹ thuật công
nghệ mới, giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng lao động, đấy nhanh tốc độ đô
thị hóa, tạo sự phát triển đồng đều giữa các vùng. Các doanh nghiệp đi vào hoạt
động đã đóng góp quan trọng vào chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh, liên tục của
thành phố.
Hà Nội hiện có 19 khu công nghiệp, khu công nghệ cao (KCN, KCNC) đã
được Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hoặc ghi danh vào mạng lưới quy
hoạch các KCN, KCNC cả nước tới năm 2015, trong đó 01 KCNC Hòa Lạc do Bộ
Khoa học công nghệ quản lý, Ban Quản lý trực tiếp quản lý 18 KCN, KCNC. Tính
đến 30/06/2014, Hà Nội có 08 KCN đã đi vào hoạt động với tổng diện tích là 1.236
ha, cơ bản lấp đầy 95% đó là : KCN Nội Bài, KCN Bắc Thăng Long, KCN Nam
Thăng Long, Quang Minh, Hà Nội – Đài Tư, KCN Sài Đồng B, KCN Thạch Thất –
Quốc Oai, KCN Phú Nghĩa. Với sự nỗ lực của toàn thành phố, các KCN đã thu hút
được 545 dự án, tổng mức vốn đăng ký là 10.800 tỷ đồng và trên 4,68 tỷ
USD, trong đó có nhiều dự án FDI của các tập đoàn hàng đầu thế giới như Canon,
Panasonic, Meiko, Daewoo, Nippon, Sumitomo, Mitsubishi, Yamaha, Ferroli,
Zuelling Pharma…, các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội đã chiếm khoảng 10%
số lượng và giá trị các khu công nghiệp của cả nước, tạo ra gần 40% giá trị sản
lượng công nghiệp của Thành phố, 45% kim ngạch xuất khẩu 20% GDP
của toàn Thành phố và giải quyết việc làm cho 138.162 lao động. (Nguồn: Ban
quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội.[61]
Những kết quả đạt được nêu trên đã khẳng định những thành công bước đầu
của mô hình khu công nghiệp ở Hà Nội. Mặc dù vậy, trong quá trình xây dựng và
phát triển các khu công nghiệp tại địa phương cũng nảy sinh những hạn chế đó là :
công tác quy hoạch phát triển các KCN còn nhiều bất cập, cơ cấu quy hoạch sử
2
dụng đất và phân khu chức năng trong KCN còn chưa phù hợp, vấn đề đào tạo
nguồn nhân lực, vấn đề nhà ở, vấn đề đời sống văn hóa, tinh thần, giáo dục, chăm
sóc y tế cho công nhân làm việc tại các KCN còn chưa được quan tâm thích đáng,
hiệu quả kinh tế của các KCN và trình độ công nghệ của các doanh nghiệp áp dụng
vào sản xuất chưa cao, một số văn bản thể chế hóa chính sách còn bất cập, chưa
thực sự thông thoáng, sự phối kết hợp của các cơ quan quản lý nhà nước chưa chặt
chẽ, công tác thanh kiểm tra xử lý vi phạm và cái cách thủ tục hành chính chưa triệt
để, tình trạng ô nhiễm môi trường của các KCN vẫn chưa được giải quyết kịp thời.
Xuất phát từ nhận thức về những vấn đề nêu trên, học viên xin chọn đề tài:
“Tác động của khu công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của thành
phố Hà Nội” làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích của luận văn là trên cơ sở lý luận chung về KCN, đánh giá các tác
động của khu công nghiệp đối với kinh tế - xã hội ở thành phố Hà Nội, từ đó đề
xuất phương hướng và giải pháp nhằm phát huy hơn nữa vai trò của KCN trong
chiến lược phát triển của Thủ đô.
Để đạt được mục tiêu nêu trên, luận văn xác định một số nhiệm vụ cụ thể sau đây
trong quá trình nghiên cứu:
-
Phân tích cơ sở lý luận, tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến khu
công nghiệp.
-
Tổng kết thực trạng tác động của các khu công nghiệp đối với kinh tế - xã hội ở
thành phố Hà Nội. Từ đó phân tích theo phương pháp định tính và định lượng để
đưa ra các định hướng cho sự phát triển của các KCN trong tương lai.
-
Phân tích những hệ lụy của KCN đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của
thành phố Hà Nội.
-
Đề xuất phương hướng và giải pháp nhằm phát huy hơn nữa vai trò của
KCN trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội đến
năm 2020.
Từ đó, đặt ra câu hỏi nghiên cứu cho luận văn :
3
-
Tác động của khu công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của
thành phố Hà Nội và giải pháp để phát huy những tác động tích cực và khắc
phục những hạn chế như thế nào ?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
-
Đối tượng nghiên cứu :
Khu công nghiệp là một phạm trù rộng và có thể được nghiên cứu trên nhiều
khía cạnh khác nhau. Đối tượng nghiên cứu chính của luận văn này là tác động của
khu công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở thành phố Hà Nội.
-
Phạm vi nghiên cứu :
+ Về thời gian : Số liệu nghiên cứu chủ yếu từ năm 2008 (sau khi Hà Tây sáp
nhập về Hà Nội) đến năm 2014. Từ đó làm cơ sở để đề xuất các giải pháp phát huy
tác động của khu công nghiệp đối với kinh tế - xã hội tầm nhìn đến năm 2020.
+ Về không gian : Đề tài tập trung nghiên cứu về tác động của 8 khu công
nghiệp tiêu biểu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội với tổng
diện tích là 1.236 ha đó là: KCN Thăng Long: 274 ha; KCN Nội Bài: 114 ha; KCN
Nam Thăng Long: 30,4 ha; KCN Hà Nội - Đài Tư: 40 ha; KCN Sài Đồng B: 47,3
ha; KCN Thạch Thất - Quốc Oai: 155 ha; KCN Phú Nghĩa: 170 ha; KCN Quang
Minh I: 407. Đây là những Khu công nghiệp ở nhiều vùng khác nhau của Thành
phố Hà Nội, với quy mô và vốn đầu tư lớn, có đóng góp không nhỏ đối với sự phát
triển của Thủ đô.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện luận văn, các phương pháp nghiên cứu kinh tế
thông dụng được sử dụng để giải quyết các vấn đề đặt ra trong quá trình nghiên cứu
bao gồm:
- Phương pháp thồng kê
- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả
- Sử dụng phương pháp tổng hợp
- Phương pháp phân tích
- Phương pháp so sánh
4
- Số liệu sử dụng trong luận văn là số liệu thứ cấp thu thập từ các nguồn khác nhau.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của
luận văn được trình bày theo 3 chương gồm :
Chương 1 : Cơ sở lý luận và tổng quan tình hình nghiên cứu
Chương 2 : Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
Chương 3 : Thực trạng về tác động của khu công nghiệp đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội trong thời gian qua
Chương 4 : Phương hướng và giải pháp phát huy tác động của khu công
nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội.
5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ KHU CÔNG NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Khu công nghiệp tuy là mô hình kinh tế mới nhưng đã được nhiều nhà khoa
học trong và ngoài nước quan tâm nghiên cứu. Riêng ở Hà Nội kể từ khi xây dựng
và phát triển các KCN đến nay đã có không ít những hội thảo khoa học, hội nghị,
các đề tài nghiên cứu được công bố. Ở đây, học viên xin điểm qua một số công trình
có liên quan đến luận văn như sau:
Trước hết phải kể đến các đề tài nghiên cứu liên quan đến khu công nghiệp ở
thành phố Hà Nội, tiêu biểu là :
Nguyễn Ngọc Dũng, 2011. Phát triển các khu công nghiệp đồng bộ trên địa
bàn Hà Nội.
Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân. Trên cơ sở nghiên cứu
những vấn đề lý luận và thực tiễn của việc phát triển KCN đồng bộ trên địa bàn Hà
Nội, những xu hướng vận động và phát triển mới của tình hình trong nước và quốc
tế tác động tới sự hình thành và phát triển của các KCN Hà Nội, luận án đã phân
tích và luận giải một số vấn đề sau :
1. Bằng cách tiếp cận hệ thống và loogic, luận văn đã tổng hợp và phân tích những
vấn đề lý luận cơ bản về KCN, trong đó bao gồm các vấn đề liên quan đến khái
niệm KCN, vái trò của KCN và cho rằng việc phát triển KCN là con đường thích
hợp, một hướng đi đúng đắn để Hà Nội nói riêng và cả nước nói chung đẩy nhanh
quá trình CNH-HĐH và hội nhập quốc tế, đồng thời khẳng định vái trò tất yếu của
KCN trong phát triển kinh tế - xã hội ;
2. Dựa trên khung lý thuyết cơ bản, nghiên cứu sinh đã phân tích làm rõ khái niệm
KCN đồng bộ và giới hạn phạm vi nghiên cứu phát triển KCN đồng bộ ở góc độ
đồng bộ từ khâu quy hoạch xây dựng KCN đến việc thu hút đầu tư, khai thác sử
dụng, xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật – xã hội đồng bộ trong và
ngoài hàng rào KCN, lựa chọn 5 KCN của Hà Nội (cũ) làm đối tượng nghiên cứu.
6
3. Luận văn tập trung nghiên cứu kinh nghiệm thành công đối với việc xây dựng và
phát triển KCN của Đài Loan và mô hình KCN Tô Châu, Trung Quốc nhằm rút ra
những bài học cần thiết cho thành phố Hà Nội.
4. Tiếp cận vấn đề từ góc độ thực tiễn, nghiên cứu sinh đã phân tích thực trạng hạ
tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật của Thủ đô Hà Nội và đánh giá trình độ, tiềm
năng phát triển của các KCN trên địa bàn Hà Nội, trong đó tập trung phân tích thực
trạng và phát triển của 5 KCN chính của Hà Nội (vị trí, quy mô, sự đồng bộ của kết
cấu hạ tầng, tỉ lệ lấp đầy, tình liên kết về tổ chức sản xuất nông nghiệp, hiệu quả
kinh tế …) đồng thời luận văn cũng chỉ ra những thành tựu và hạn chế cảu KCN Hà
Nội cũng như nguyên nhân của những hạn chế đó.
5. Trên cơ sở lý luận cơ bản và thực trạng phát triển các KCN trên địa bàn Hà Nội
trong thời gian vừa qua, dựa trên những đặc thù kinh tế - xã hội cảu thủ đô Hà Nội,
tác giả đã đề xuất 9 định hướng và 5 nhóm giải pháp để xây dựng và phát triển các
KCN đồng bộ trên địa bàn Hà Nội. Ngoài ra, nhóm giải pháp phát triển và đào tọa
nguồn nhân lực ; giải pháp tăng cường quản lý nhà nước và hoàn thiện cơ chế,
chính sách là những nhóm giải pháp có tác dụng hỗ trợ nâng cao nhằm phát triển
bền vững các KCN trong tương lai. Để triển khai giải pháp đề xuất, thành phố Hà
Nội cần phát huy hết tiềm năng về vị trí địa lý, thế mạnh phát triển công nghiệp và
các lợi thế so sánh khác cảu Thủ đô ; tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, đẩy mạnh
các thủ tục hành chính, tăng cường đầu tư đồng bộ kết cấu hạ tầng trong và ngoài
KCN ; có sự chỉ đạo kiên quyết, thống nhất của các cấp, các ngành và sự ủng hộ
phối hợp chặt chẽ của các tổ chức, cá nhân trong việc xây dựng, hoàn thiện, thu hút
đầu tư vào các KCN trên địa bàn thành phố Hà Nội nhằm đạt được kết quả tốt nhất.
6. Luận án đề xuất một số mọi dung quy hoạch và hạng mục công trình thiết yếu
nhằm xây dựng mô hình thí điểm một KCN đồng bộ phù hợp với đặc thù của thủ đô
Hà Nội và lấy đó làm cơ sở để các KCN đã và đang xây dựng hoặc đi vào hoạt động
tùy theo điều kiện, khả năng điều chỉnh lại cho phù hợp.
Nguyễn Thị Thơm, 2012. Nghiên cứu sự biến động đất nông nghiệp do ảnh
hưởng của quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa huyện Sóc Sơn, thành phố Hà
7
Nội. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Khoa học tự nhiên. Sóc Sơn là một trong những
huyện thuộc ngoại thành Hà Nội được quy hoạch là một trong 5 vệ tinh của Thủ đô
Hà Nội. Ngành nông nghiệp Sóc Sơn có vai trò rất lớn trong việc cung cấp gạo, rau,
hoa quả … đáp ứng nhu cầu của huyện cũng như một phần nhu cầu của Thủ đô.
Tuy nhiên, cùng với tốc độ của quá trình công nghiệp hóa – đô thị hóa (CNH –
ĐTH) làm cho đất nông nghiệp của huyện Sóc Sơn chịu ảnh hưởng lớn. Luận văn
đưa ra một số khái niệm về đất nông nghiệp, nông nghiệp đô thị, công nghiệp hóa,
đô thị hóa.
Tiếp đến là khái quát về tình hình sử dụng đất nông nghiệp; một số đặc điểm của
CNH – ĐTH ở Việt Nam; khái quát về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên xã hội, cơ
cấu kinh tế, dân số và lao động ở huyện Sóc Sơn. Từ đó đề ra mục tiêu nghiên cứu
là: xác định được tình hình sử dụng đất và quá trình phát triển CNH – ĐTH cũng
như sự biến động đất nông nghiệp trong quá trình phát triển CNH - ĐTH. Nội dung
nghiên cứu bao gồm: nghiên cứu đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Sóc
Sơn; nghiên cứu tình hình sử dụng đất nông nghiệp và quá trình CNH – ĐTH của
huyện Sóc Sơn; nghiên cứu sự biến động đất nông nghiệp do ảnh hưởng của quá
trình CNH - ĐTH khu vực nghiên cứu; dự báo sự biến động diện tích đất nông
nghiệp sẽ phải chuyển mục đích sử dụng cho CNH – ĐTH đến 2020; đề xuất giải
pháp bảo vệ và sử dụng hiệu quả tài nguyên đất nông nghiệp.
Trên cơ sở sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp tổng hợp, phân
tích, kế thừa tài liệu, phương pháp điều tra khảo sát thực địa, phương pháp nghiên
cứu so sánh, phương pháp logic, phương pháp chuyên gia để đưa ra các kết quả
nghiên cứu về tình hình sử dụng đất nông nghiệp và quá trình phát triển CNH –
ĐTH của huyện Sóc Sơn giai đoạn 1991 đến 2011; sự biến động đất nông nghiệp do
ảnh hưởng của quá trình CNH – ĐTH giai đoạn 2005 đến 2012; dự báo sự biến
động diện tích đất nông nghiệp sẽ phải chuyển mục đích sử dụng cho CNH-ĐTH
đến năm 2020. Cuối cùng là đề xuất các giải pháp nhằm bảo vệ môi trường đất:
1.Giải pháp quy hoạch sử dụng đất; 2. Giải pháp về chính sách nâng cao hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp; 3. Giải pháp về khoa học công nghệ; 4. Giải pháp về hạn chế
8
ô nhiễm môi trường đất do CNH – ĐTH (Giải pháp về quy hoạch KCN, đô thị gắn
với bảo vệ môi trường, phát triển trồng cây xanh và bảo tồn mặt nước trong các đô
thị và các KCN, phát triển ngành nông nghiệp trở thành vành đai xanh). Nhìn
chung, trong tương lai để đưa huyện Sóc Sơn trở thành một đô thị vệ tinh, một trung
tâm công nghiệp, dịch vụ hàng không và dịch vụ nghỉ dưỡng sinh thái đòi hỏi quá
trình quy hoạch sử dụng đất một cách hợp lý kết hợp với các yếu tố môi trường.
Lưu Quang Sáng, 2011. Nghiên cứu xác lập mạng lưới điểm quan trắc chất
lượng không khí cụm và khu công nghiệp phục vụ công tác giám sát chất lượng môi
trường không khí Hà Nội giai đoạn 2010 - 2030.
Luận văn thạc sĩ. Đại Học Khoa học tự nhiên. Nhận thức được tầm quan trọng của
chất lượng không khí với sức khỏe của người dân đô thị nên công tác quan trắc ô
nhiễm không khí ở các đô thị đã được các nước chú trọng. Số liệu quan trắc chất
lượng không khí khu vực đô thị là số liệu điều tra cơ bản để hỗ trợ cho hoạch định
chính sách quản lý chất lượng không khí. Hà Nội là thủ đô của Việt Nam, với sự mở
rộng và phát triển nhanh chóng của Hà Nội hiện tại, sự gia tăng về số lượng của các
KCN và CCN, trên địa bàn TP Hà Nội đang có 1 khu công nghệ cao; 18 khu công
nghiệp tập trung; 45 cụm công nghiệp vừa và nhỏ thì Hà Nội đang phải đối mặt với
tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng. Bởi vậy xây dựng hệ thống mạng lưới
quan trắc chất lượng không khí cho TP Hà Nội là vấn đề cấp thiết. Bên cạnh đó hệ
thống mạng lưới điểm quan trắc cũ của Hà Nội còn nhiều bất cập, không đáp ứng
được quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của thủ đô Hà Nội mới.
Chính vì vậy, mục tiêu nghiên cứu của luận văn là: xây dựng cơ sở khoa học và
phương pháp luận cho việc triển khai quy hoạch mạng lưới điểm quan trắc chất
lượng không khí (CLKK) định kỳ (theo thiết bị thông dụng và thụ động) tối ưu;
đánh giá chất lượng môi trường không khí KCN và CCN theo phương pháp chỉ tiêu
riêng lẻ; đánh giá chất lượng môi trường không khí KCN và CCN theo phương
pháp chỉ tiêu tổng hợp; dựa vào chuỗi số liệu 04 năm (2007-2010) để tính toán hàm
cấu trúc không gian D(r) đặc trưng cho CLKK của KCN và CCN, trên cơ sở đó xây
dựng các sơ đồ mô phỏng và bản đồ hệ thống điểm quan trắc định kỳ cho KCN và
9
CCN. Đối tượng nghiên cứu là các KCN và CCN trên địa bàn Hà Nội. Được hình
thành từ đầu những năm 1990 và đặc biệt phát triển trong những năm gần đây, KCN
và CCN có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế ở Việt Nam. Các
KCN, CCN đã và đang là nhân tố chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng công nghiệp, tăng
khả năng thu thút vốn đầu tư trong và ngoài nước vào phát triển công nghiệp, tạo
công ăn việc làm và thu nhập cho người dân. Cùng với sự phát triển của các KCN
và CCN, các khu đô thị mới, các dịch vụ và cơ sở phụ trợ đã không ngừng phát
triển.
Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp tích cực, quá trình công nghiệp hóa, đô thị
hóa và ô nhiễm môi trường đang là thách thức lớn của các đô thị Việt Nam, đặc biệt
là các đô thị nằm trong vùng kinh tế trọng điểm như Hà Nội. Đi cùng với sự phát
triển của công nghiệp là sự phát sinh của các nguồn thải độc hại gây ô nhiễm môi
trường, tài nguyên thiên nhiên bị khai thác triệt để, môi trường tự nhiên bị suy thoái.
Hà Nội là một trong những trung tâm kinh tế - xã hội lớn của Việt Nam. Ở đây tập
trung một số lượng lớn các KCN và CCN. Các cơ sở sản xuất công nghiệp của Hà
Nội hiện nay có thể được chia theo 2 thời gian đầu tư xây dựng là: các cơ sở đầu từ
hoạt động từ trước 1990 và các cơ sở đầu tư mới từ 1990. Đối với các cơ sở hoạt
động từ trước 1990, do có quy mô nhỏ, hiệu quả kinh tế thấp, các doanh nghiệp
không chú ý hoặc ít chú ý đến công tác bảo vệ môi trường. Ô nhiễm không khí ở
các cơ sở công nghiệp mang tính cục bộ, tập trung nhiều ở các cơ sở công nghiệp
cũ, do các nhà máy ở các cơ sở này sử dụng công nghệ sản xuất lạc hậu hoặc chưa
đầu tư hệ thống xử lý khí thải, một số cơ sở còn nằm xen kẽ với các khu dân cư.
Hiện trạng ô nhiễm không khí tại các KCN và CCN chủ yếu là ô nhiễm bụi, một số
KCN và CCN xuất hiện ô nhiễm CO, SO2, NO2.
Để thực hiện được các mục tiêu đề ra, luận văn sử dụng các phương pháp
nghiên cứu sau: phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp; phương pháp điều tra, khảo
sát đo đạc tại hiện trường; phương pháp mô hình hóa toán học; phương pháp chỉ số
chất lượng môi trường; phương pháp chuyên gia; phương pháp chỉ số chất lượng
không khí tổng cộng (TAQI). Qua kết quả nghiên cứu có thể đưa ra một số kết luận
10
- Xem thêm -