Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản trị kinh doanh quản trị quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh tại ...

Tài liệu Luận văn quản trị kinh doanh quản trị quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần kỹ thuật và xây dựng hdbc.

.DOC
19
256
102

Mô tả:

Mục lục 1.Khái quát chung về công ty cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC.........................2 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC.......................................................................................................................2 1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý Công ty Cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC:.....3 2.Các hoạt động quản trị của công ty...........................................................................4 2.1 Chiến lược và kế hoạch phát triển của công ty..................................................4 2.2 Quản trị quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC..................................................................................................6 2.3. Quản trị và phát triển nguồn nhân lực công ty..................................................8 2.4 Quản trị vật chất công ty.....................................................................................9 2.5 Quản trị chất lượng.............................................................................................9 2.6 Quản trị tiêu thụ................................................................................................10 2.7 Quản trị tài chính cơng ty.................................................................................13 2.8 Hoạt động kế toán và tính hiệu quả..................................................................14 3. Ưu điểm, hạn chế chủ yếu trong hoạt động kinh doanh và quản trị kinh doanh của Công ty.......................................................................................................................18 3.1. Ưu điểm...........................................................................................................18 3.2. Hạn chế............................................................................................................18 1 1.Khái quát chung về công ty cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC. 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC  Tân Công ty : Công ty Cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC  Trụ sở chính : Phòng 707 nhà C7 khu Mỹ Đình I, xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, TP Hà Nội.  Giấy phép kinh doanh số : 0103022134 do Sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội cấp ngày 24/01/2006.  Ngành nghề kinh doanh : Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi.  Vốn điều lệ : 7.000.000.000 đồng. Ngay từ khi mới thành lập theo quyết định số 0103022134 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 24/1/2006, hoạt động của Công ty Cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC có các chức năng và nhiệm vụ chính như sau : - Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thuỷ lợi và các công trình điện 35kw. - Kinh doanh vật liệu xây dựng. - Mua bán và thi công, lắp đặt thiết bị trang trí nội, ngoại thất công trình. - Mua bán các loại máy móc, thiết bị vật tư, các loại xe phục vụ công trình. - Tư vấn và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực xây dựng. - Tư vấn đầu tư, và quản lý dự án, lập báo cáo nghiên cứu khả thi ( không bao gồm tư vấn pháp luật và tài chính. - Tư vấn đấu thầu và lập hồ sơ mời thầu. - San lấp mặt bằng, phá dỡ công trình và xử lý móng công trình xây dựng. Là một doanh nghiệp mới thành lập, thời gian chưa dài, lúc đầu chỉ có một số lượng công nhân nhỏ nhưng bằng sự lựa chọn sáng suốt cho hướng đi của mình, Công ty Cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC đã dần khẳng định được vị trí của mình trong nền kinh tế thị trường. 2 1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý Công ty Cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC: Là một doanh nghiệp Cổ phần. Công ty Cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC thực hiện việc tổ chức quản lý theo kiểu một cấp, đứng đầu là Giám đốc dưới là phó giám đốc, các phòng ban chức năng và các đội sản xuất vật liệu trực thuộc. Mô hình này được thực hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1 : Tổ chức bộ máy quản lý công ty GIÁM ĐỐC CÔNG TY PHÓ GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN PHÒNG TỔ CHỨC – HÀNH CHÍNH PHÒNG KẾ HOẠCH -VẬT TƯ CƠ GIỚI PHÒNG KỸ THUẬT - Giám đốc Công ty : Do Chủ tịch hội đồng quản trị Công ty bổ nhiệm, trực tiếp điều hành Công ty, chịu trách nhiệm trước cổ đông và pháp luật về mọi hoạt động của Công ty. - Phó giám đốc điều hành : Thay mặt giám đốc quản lý và điều hành mọi hoạt động của Công ty. - Phòng Tài chính - Kế toán : Đảm nhiệm các công việc tài chính - Kế toán, thống kê, thủ quỹ, tổ chức hạch toán kinh tế nội bộ của Công ty theo từng tháng, 3 quý theo đúng chính sách của Nhà nước và pháp luật về kinh tế. Theo dõi thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế và những công việc khác được Giám đốc giao. - Phòng Tổ chức - Hành chính : Là phòng chức năng giúp cho Giám đốc Công ty trong việc thực hiện tổ chức quản lý, tuyển dụng, điều phối nhân lực đáp ứng nhu cầu thực hiện kế hoạch nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, kiểm tra, đôn đốc công việc bảo vệ và các việc khác được giám đốc giao. - Phòng Kế hoach - Vật tư - Cơ giới : Là phòng chức năng giúp giám đốc Công ty lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, điều hành quản lý vật tư thiết bị cơ giới, máy móc thiết bị phục vụ thi công . Theo dõi hiện trạng máy móc toàn Công ty, giúp Giám đốc cú quyết định bổ sung, mua sắm máy móc kịp thời, tính toán sử dụng máy móc có hiệu quả. - Phòng Kỹ thuật: Có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra, giám sát về kỹ thuật, chất lượng các công trình đã và đang thực hiện, đề ra các biện pháp, sáng kiến kỹ thuật, cải tiến biện pháp thi công, công tác an toàn lao động và các hoạt động khoa học kỹ thuật. 2.Các hoạt động quản trị của công ty. 2.1 Chiến lược và kế hoạch phát triển của công ty. Với phương trâm hoạt động kinh doanh đa ngành nghề, luôn đi trước đón đầu, áp dụng công nghệ tiên tiến vào thi công xây dựng, luôn giữ chữ tín với khách hàng và các đối tác, luôn lấy chất lượng;công trình và sản phẩm làm mục tiêu phấn đấu và xây dựng văn hoá doanh nghiệp lành mạnh nên đã gặt hái được nhiều thành công trong hoạt động sản xuất và kinh doanh. Lĩnh vực hoạt động chính của Công ty là thi công xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp, tư vấn giám sát và kinh doanh vật liệu xây dựng, nội ngoại thất...Mục tiêu phấn đấu của Công ty là tiếp tục mở rộng hoạt động , nõng cao hiệu quả hoạt động thi công và tư vấn để trở thành một trong những công ty xây dựng lớn và phát triển của Việt Nam. 4 Sau đây là một số định hướng và chiến lược phát triển của Công ty trong thời gian tới để phục vụ cho mục tiêu của Công ty. * Là một trong những đơn vị xuất sắc trong lĩnh vực thi công, tư vấn xây dựng công trình . * Không ngừng đầu tư, đổi mới công nghệ, thay thế các máy móc thiết bị xây dựng lạc hậu bằng các thiết bị tiên tiến hiện đại, công suất cao, bảo vệ môi trường. *Giảm chi phí, tiết kiệm trong quản lý và sản xuất để hạ giá gói thầu, nâng cao chất lượng công trình tạo khả năng cạnh tranh cao trên thị trường xây dựng Việt Nam. *Công ty đang dần dần hoàn thiện mô hình hoạt động, lựa chọn các nhà thầu phụ, nhà phân phối có đủ năng lực, áp dụng các biện pháp, chính sách để mở rộng hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng, tư vấn. *Hoàn thành các dự án đang triển khai và thu hút thêm các dự án mới. Không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ở các lĩnh vực mà công ty đang hoạt động nhằm tối đa hoá lợi nhuận mang lại doanh thu ổn định cho doanh nghiệp. *Cải cách, tinh giảm bộ máy quản lý của Công ty một cách năng động, gọn nhẹ và hiệu quả. Thường xuyên có những chính sách để thu hút nhân tài, lực lượng lao động có trình độ, tay nghề cao. Tiếp tục rà soát, sàng lọc, đào tạo và đào tạo lại đội ngũ CBCNV để nâng cao chất lượng đội ngũ lao động cả về chuyên môn cũng như ý thức, trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, bảo đảm làm chủ được thiết bị và công nghệ mới. * Thường xuyên quan tâm đến đời sống người lao động, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên. * Không ngừng phát triển, mở rộng sản xuất để tạo công ăn việc làm cho người lao động của địa phương, thực hiện đầy đủ và ngày càng tăng nghĩa vụ nộp ngân sách, tích cực vận động cán bộ công nhân viên tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện, đền ơn đáp nghĩa. 5 2.2 Quản trị quá trình tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC. Với chức năng chủ yếu là thi công các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp vì vậy hoạt động sản xuất kinh doanh xây lắp của Công ty mang đặc điểm của nền sản xuất cơ bản. Do đó, nó có sự khác biệt so với các ngành sản xuất vật chất khác ở chỗ chu kỳ sản xuất dài, sản phẩm có đặc trưng riêng( đơn chiếc) sản phẩm hàng hoá không mang ra thị trường tiêu thụ mà hầu hết đều có người đặt hàng trước khi xây dựng, mỗi công trình được thiết kế theo kỹ thuật riêng, có giá trị dự toán riêng và một thời điểm xác định. Tuy nhiên, hầu hết các công trình đều phải tuân thủ theo một quy trình công nghệ như sau: Sơ đồ 1.2 : Quy trình sản xuất thi công xây dựng TIẾP THỊ ĐẤU THẦU THAM GIA ĐẤU THẦU VÀ THẮNG THẨU KÝ HỢP ĐỒNG LẬP DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN THI CÔNG, KẾ HOẠCH SẢN XUẤT CHUẨN BỊ VỐN, THIẾT BỊ,CÔNG NGHỆ,NGUYÊN LIỆU CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN VÀ TRANG BỊ BẢO TRỢ LAO ĐỘNG GIẢI PHÓNG MẶY BẰNG, CHUẨN BỊ LÁN TRẠI TIẾN HÀNH THI CÔNG BÀN GIAO, NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH THU HỒI VỐN 6 Quy trình sản xuất thi công tiến hành qua các giai đoạn: - Trước tiên, Công ty tiến hành tiếp xúc, thăm dò thị trường để xác định được nhu cầu tiêu thụ, khả năng cạnh tranh sản phẩm của Công ty mình nếu thấy phù hợp thì gửi hồ sơ dự thầu đến chủ đầu tư. - Tuỳ theo quy mô, tính chất của dự án đưa ra các phươg án tối ưu nhằm đạt được cơ hội cao nhất là trúng thầu. - Sau khi hai bên cùng thống nhất thì tiến hành ký hợp đồng. - Sau khi hợp đồng được ký thì đi vào giai đoạn chuẩn bị và được phân công công việc cho các phòng ban: + Lập dự án, phương án thi công, kế hoạch sản xuất. + Chuẩn bị vốn, thiết bị, công nghệ, nguyên vật liệu. + Lập các biện pháp an toàn và trang bị bảo trợ lao động. + Giải phóng mặt bằng, chuẩn bị lán trại… - Khi mọi công việc đã sẵn sàng và theo yêu cầu của hợp đồng thì tiến hành thi công xây lắp; Kiểm tra thực hiện hợp đồng; Quản lý kỹ thuật, chất lượng thiết bị và chất lượng xây dựng. - Giai đoạn kết thúc xây dựng, bàn giao, nghiệm thu công trình đưa vào khai thác sử dụng khi đã xây lắp hoàn chỉnh theo thiết kế được duyệt, vận hành đúng yêu cầu kỹ thuật và chất lượng. - Sau khi bàn giao công trình thì chủ đầu tư thanh toán vốn đầu tư, chỉ giữ lại 3%-5% giá trị xây lắp. Tối thiểu sau 24 tháng bảo hành công trình phải thanh toán nốt. Tiền bảo hành công trình được tính lãi xuất như tiền gửi ngân - Các hoạt động liên doanh, liên kết kinh tế. Những nét nổi bật của kết quả hoạt động trong năm 2011 Căn cứ Phương án sản xuất kinh doanh đó được qua,ban Quản trị công ty đã tập trung chỉ đạo thực hiện tốt các chỉ tiêu đã nêu ra, cụ thể : Tổng giá trị sản xuất kinh doanh: Tổng Doanh thu : Lợi nhuận trước thuế: 14.724/15.762. triệu đồng = 93,41%. 14.617 /17.500 triệu đồng = 83,53 %. 5.389/8.699 triệu đồng = 61,96 %. 7 Ban Quản trị đã tìm ra nhiều biện pháp tích cực để chỉ đạo góp phần vào thắng lợi chung của Công ty, hoạt động SXKD ổn định, hiệu quả, bảo toàn được vốn, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước đầy đủ. Chỉ đạo đầu tư, tập trung sản xuất mũi nhọn, nâng cao năng lực và khả năng cạnh tranh cho Công ty. Trong thời gian tới, Hội đồng Quản trị tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt kế hoạnh SXKD năm 2012, nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh của Công ty trên thị trường. Chỉ đạo thực hiện triển khai các Dự án lớn đã được thông qua như: Dự án Khu nhà ở để bán tại Mê Linh - Vĩnh Phúc, Dự án Khu đô thị tại Hồng Mai - Hà Nội… 2.3. Quản trị và phát triển nguồn nhân lực công ty. Trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực của mình, Công ty đặc biệt chú trọng đến việc xây dựng, kiện toàn và cũng cố đội ngũ cán bộ quản lý, điều hành doanh nghiệp. Trong những năm qua, chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý đã được nâng cao rõ rệt, tất cả các vị trí đều đáp ứng tốt yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh, có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên, một số cán bộ tốt nghiệp từ hai đến ba chuyên ngành đại học, hầu hết lao động quản lý đều biết ngoại ngữ (chủ yếu là Anh ngữ), có trình độ tin học đáp ứng tốt các yêu cầu công việc. Với việc đẩy mạnh hoạt động đào tạo, đến nay hầu hết lao động của Công ty đều qua đào tạo với những chuyên môn phù hợp với yêu cầu công việc trong hiện tại và tương lai. Cơ cấu lao động qua đào tạo của Công ty hiện tại như sau: Diễn giải Tổng số Trong đó Sau đại học Đại học Cao đẳng Trung cấp CNKT và LĐ đã qua đào tạo Số lượng 80 Nam 69 Nữ 11 5 15 20 25 15 4 15 15 20 15 1 0 5 5 0 Ngân sách hàng năm dành cho đào tạo: - Số tuyệt đối: 150 triệu đồng (chưa tính đến chi phí do các đơn vị/ tổ chức tài trợ). - Tỷ lệ trên tổng quỹ lương: 1,5 % 8 Số lượng cán bộ, nhân viên được tham dự các khó đào tạo, bồi dưỡng hàng năm: - Số tuyệt đối: 50 lượt người - Tỷ lệ trên tổng số cán bộ, công nhân viên: 40,1 % Công tác tổ chức cán bộ, đào tạo: Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và giao nhiệm vụ cho 11 cán bộ ở các vị trí phó Tổng giám đốc Ban, trưởng phó phòng nghiệp vụ, tổ trưởng tổ chuyên môn. Đồng thời tổ chức các khóa đào tạo để nâng cao trình độ của CBCNV Về lao động tiền lương, chế độ chính sách: Năm 2011, Công ty vẫn cố gắng hết sức để duy trì cơ cấu lương thưởng hợp lý và đảm bảo về chế độ BHYT, BHXH cho toàn bộ CBCNV Các công tác khác: Công tác quản trị toàn nhà, công tác quân sự tự vệ được thực hiện tốt theo kế hoạch. Công tác Đảng: Hiện nay, với 17 Chi bộ, công ty đã có 15 Đảng viên .Trong năm 2011, Đảng bộ công ty cũng kết nạp Đảng cho 9 Đảng viên mới. Công tác Đoàn thể - Xã hội: Đã thực hiện tốt các công tác công đoàn, chăm sóc đời sống cho CBCNV. Đồng thời tích cực tham gia các hoạt động XH để nâng cao hình ảnh công ty. 2.4 Quản trị vật chất công ty. Xác định là Ban chức năng đáp ứng yêu cầu năng lực thiết bị thi công cho các công trình của Công ty, đồng thời thực hiện mục tiêu SXKD mang lại lợi nhuận vào kết quả SXKD chung. Tuy nhiên, trong tình hình khó khăn chung của lĩnh vực xây lắp và KD BĐS, lĩnh vực kinh doanh thiết bị thi công cũng gặp rất nhiều khó khăn. Năm 2012, mặc dù không được đầu tư nhiều thiết bị mới (ngoại trừ máy ép cọc tự hành), nhưng tập thể ban đã hết sức cố gắng để sử dụng tối đa năng lực máy móc thiết bị của công ty. Đồng thời có quản lý, giám sát để đảm bảo máy móc vận hành thông suốt phục vụ thi công. 2.5 Quản trị chất lượng. Không ngừng hoàn thiện và phát triển bền vững hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001:2008 nhằm đảm bảo xã hội có thêm sản phẩm xây dựng chất lượng tốt, hiệu quả đầu tư cao. 9 Coi trọng đầu tư đổi mới công nghệ kết hợp với đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực quản lý,trình độ chuyên môn cho người lao động đáp ứng được chiến lược phát triển của Công ty. Khuyến khích và tạo điều kiện cho mọi người năng động, sáng tạo, có đời sống vật chất, tinh thần ngày một tốt hơn, có môi trường làm việc, học tập rèn luyện lành mạnh. Không ngừng bồi dưỡng và phát huy nguồn lực con người, xây dựng mối đoàn kết, phấn đấu thực hiện thắng lơị mục tiêu chất lượng của mình. Nâng tầm văn hoá kinh doanh trong quản lý điều hành doanh nghiệp, sản xuất kinh doanh có hiệu quả, minh bạch và trung thực. Tăng lợi nhuận doanh nghiệp, nộp ngân sách đầy đủ. Công ty luôn lựa chọn và hợp tác bình đẳng với các nhà cung ứng tin cậy, đáp ứng các yêu cầu đồng bộ trong hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001:2008. Chất lượng công trình, sản phẩm xây dựng vừa là mục tiêu, vừa là động lực cho Công ty tồn tại và phát triển. Chất lượng công trình, sản phẩm xây dựng luôn gắn liền với truyền thống,uy tín và thương hiệu Công ty. 2.6 Quản trị tiêu thụ BẢNG 1.1 BÁO CÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU GIAI ĐOẠN 2009 – 2011 CHỈ TIÊU 1.Tổng doanh thu NĂM 2009 NĂM 2010 NĂM 2011 12.692.791.328 13.769.767.225 14.724.530.798 2.Các khoản giảm trừ 2.897.431 3.569.732 3.894.765 3.Doanh thu thuần 12.689.893.897 13.766.197.493 14.720.636.033 4.Giá vốn hàng bán 11.254.065.237 12.254.689.133 13.065.432.123 5.LN gộp về bán hàng 1.435.728.600 1.511.508.360 1.655.203.910 5.125.634 CCDV 6.D.thu từ hoạt động TC 845.752 2.564.262 7.Chi phí tài chính 105.735.248 110.237.954 120.648.500 10 8.Chi phí quản lý DN 1.112.647.325 1.276.451.230 1.384.265.224 9.Lợi nhuận từ HĐKD 110.684.252 138.621.604 121.350.362 10.Thu nhập khác 150.423.560 159.562.588 170.264.325 11.Chi phí khác 425.648 689.750 1.968.215 12. Lợi nhuận khác 150.849.208 160.252.338 172.232.530 13. Tổng lợi nhuận trước 466.493.723 643.294.539 936.957.008 14.Thuế thu nhập DN 8.237.465 10.125.734 14.536.421 15.Lợi nhuận sau thuế 458.256.258 633.168.805 922.420.587 thuế Công tác đấu thầu và phát triển thị trường: Năm 2012, trước tình hình khó khăn của các công trình xây lắp do CĐT thiếu vốn hoặc các CĐT cố tình chiếm dụng vốn, Ban lãnh đạo công ty đã có chủ trương chọn lọc các công trình có nguồn vốn tốt để tham gia đấu thầu chào giá và tập trung hơn nữa vào công tác phát triển thương hiệu và áp dụng hơn nữa hệ thống quản lý ISO nên hoạt động của Ban PTTT đã có nhiều thay đổi: Về công tác đầu thầu, chào giá: Trong năm 2011, Công ty đã trúng thầu được 5 Công trình với tổng giá trị ký hợp đồng là 67 tỷ đồng. Trong đó được phân loại theo nguồn vốn như sau: 1. Vốn ngân sách: 4,6 % 2. Vốn FDI: 33,4 % 3. Vốn khác: 62 % Như vậy, các dự án có nguồn vốn tốt như FDI, tư nhân… đã được công ty chú trọng và khai thác. Đây cũng tiếp tục là phương hướng chung trong đấu thầu chào giá của năm 2012. Công tác quảng bá thương hiệu và xây dựng hình ảnh của Công ty: Công tác quảng bá thương hiệu và XD hình ảnh công ty ngày càng được chú trọng, nâng cao về chuyên môn và có chiều sâu như: hệ thống biển hiệu công trình, biển hiệu ATLĐ; cũng như đăng kí tên miền và xây dựng trang Web cho dự án VC2- Kim Lũ; cập nhật thông tin và hiện đại hóa trang web của công ty. Lĩnh vực kinh doanh thiết bị: Xác định là Ban chức năng đáp ứng yêu cầu năng lực thiết bị thi công cho các công trình của Công ty, đồng thời thực hiện mục tiêu SXKD mang lại lợi nhuận vào kết quả SXKD chung. Tuy nhiên, trong tình hình khó khăn chung của lĩnh vực xây 11 lắp và KD BĐS, lĩnh vực kinh doanh thiết bị thi công cũng gặp rất nhiều khó khăn. Năm 2012, mặc dù không được đầu tư nhiều thiết bị mới (ngoại trừ máy ép cọc tự hành), nhưng tập thể ban đã hết sức cố gắng để sử dụng tối đa năng lực máy móc thiết bị của công ty. Đồng thời có quản lý, giám sát để đảm bảo máy móc vận hành thông suốt phục vụ thi công. Lĩnh vực xây lắp: Với nhiệm vụ quản lý lĩnh vực xây lắp, lĩnh vực truyền thống và cũng là đầu tàu sản xuất của công ty, trong năm 2011, dự phải đối mặt với nhiều khó khăn, Ban KHKT đã đoàn kết, sáng tạo và tập trung thực hiện các chỉ đạo của Ban Lãnh đạo công ty thực hiện tốt các giải pháp: 1. Kiên quyết, linh hoạt trong vấn đề bù giá nguyên vật liệu, nhân công với các chủ đầu tư nhằm đảm bảo quyền lợi công ty và đội thi công trong tình hình giá cả nguyên vật liệu tăng cao. 2. Nâng cao và sâu sát trong quản lý thi công từng công trình, hạng mục công trình để đạt được các mục tiêu về chất lượng, tiến độ và chế độ bảo hành. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát, nghiệm thu nội bộ cho từng hạng mục công việc, thậm chí trực tiếp tham gia thi công để đảm bảo hiệu quả chung. 3. Lập kế hoạch chi tiết doanh thu , tiền về sản lượng cho từng công trình. Trên cơ sở đó đôn đốc, phối hợp với các đội thi công để hoàn thành kế hoạch. Đồng thời báo cáo ban lãnh đạo công ty để có kế hoạch chỉ đạo kịp thời cho từng công trình và điều chỉnh các chỉ tiêu thực hiện một cách hợp lý và hiệu quả. 4. Trong tình hình khan hiếm vốn trầm trọng, Ban đã chủ động, kiên quyết thực hiện công tác thu hồi vốn, nhất là thu hồi vốn còn tồn đọng của năm 2010. Đồng thời quản lý chặt chẽ tài chính của từng đội, từng công trình để đảm bảo hiệu quả sử dung vốn. Bên cạnh đó, để đảm bảo thi công, Ban đã chỉ đạo linh hoạt kế hoạch ứng vốn, tập trung vào các công trình lớn có sản lượng và doanh thu lớn. 5. Tiếp tục chú trọng công tác ATLD, PCCN và VSCN góp phần nâng cao hình ảnh công ty và hiệu quả lao động. Hỗ trợ ban lãnh đạo công ty hoàn thiện quy chế ATLD để làm tiền đề cho năm 2012. Bằng sự tập trung, đoàn kết, linh hoạt trong quản lý, quyết liệt trong hành động, Ban KHKT đã tiếp tục đưa lĩnh vực xây lắp là đầu tàu của hoạt động SXKD và góp phần quan trọng vào KQ năm 2011, cụ thể như sau: I. Sản lượng Xây lắp đạt : 10,543tỷ đồng (đạt 114% KH 2011) II. Doanh thu Xây lắp đạt :7,198 tỷ đồng (đạt 106% KH 2011) III. Tiền về trong XL đạt : 5,040 tỷ đồng (đạt 93% KH 2011) 12 Lợi nhuận Xây lắp (trước thuế) đạt KH 2011) IV. : 6,756 tỷ đồng (đạt 98% 2.7 Quản trị tài chính công ty Do nền kinh tế khó khăn do lạm phát, thị trường bất động sản suy thoái, lãi suất vay vốn cao, đặc biệt là sự biến động tăng giá của các nguyên vật liệu đầu vào phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty như: thép, xi măng, xăng, dầu, cát, đá …đã làm tăng chi phí sản xuất, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động SXKD của Công ty. Trong khi nguồn cung vốn của các Ngân hàng bị thắt chặt, đặc biệt là các Ngân hàng gần như dừng giải ngân cho lĩnh vực đầu tư kinh doanh bất động sản, công ty đã chủ động mở rộng quan hệ với các tổ chức tài chính và ngân hàng thương mại để tìm kiếm nguồn tài trợ vốn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng do lãi suất tăng cao (cá biệt, trong thời kỳ cao điểm, có ngân hàng giải ngân với lãi suất lên đến 25-27% /năm) nên chi phí vay vốn là rất lớn làm ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh tế của từng công trình và từng dự án. Để đảm bảo đủ vốn cho sản xuất kinh doanh, trong năm Công ty cũng đã có nhưng biện pháp: a. Hạn chế cho vay đối với các đội, các công trình có dấu hiệu mất cân đối về tài chính hoặc chủ đầu tư khó khăn về vốn, dòng tiền thanh toán không ổn định. b. Phân loại các công trình đang thi công để có kế hoạch giải ngân ưu tiên cho các công trình có nguồn vốn tốt, thu hồi vốn nhanh. c. Tập trung thu hồi công nợ, đặc biệt là những khoản nợ phải thu đã quá hạn thanh toán, phân loại công nợ để có biện pháp thu hồi hiệu quả, giảm thiểu hàng tồn kho, thường xuyên kiểm tra tình hình tài chính các đội thi công, tập trung thanh lý dứt điểm các hợp đồng khoán gọn đã hoàn thành Trong thời điểm khó khăn đó Công ty vẫn luôn: ● Chủ động về vốn và dòng tiền để đảm bảo cung ứng đủ tiền cho hoạt động xây lắp nhằm giữ giá các loại vật tư chính trước biến động tăng giá. ● Duy trì cơ chế quản lý tài chính đã và đang vận hành, thường xuyên rà soát lại các Hợp Đồng kinh tế, Hợp đồng khoán gọn, hợp đồng mua bán vật tư, tránh mất cân đối về tài chính, đồng thời thúc đẩy tiến độ thi công công trình. 13 Ngoài việc mở rộng quan hệ với các tổ chức tài chính tín dụng và các ngân hàng thương mại để tìm kiếm nguồn tài trợ đáp ứng nhu cầu vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư dài hạn Công ty còn kết hợp sử dụng nhiều kênh huy động vốn để đảm bảo hiệu quả và an toàn cao nhất cho dự án mà Công ty đầu tư. Luôn duy trì và nâng cao sự chủ động, cân đối của dòng tiền, sử dụng vốn đúng mục đích. Đảm bảo từng đồng vốn chi cho hoạt động sản xuất kinh doanh phải mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho Công ty. ● Nâng cao năng lực của hệ thống kiểm soát tài chính và rủi ro nội bộ nhằm hạn chế tối đa các rủi ro từ hoạt động kinh doanh xây lắp và cho vay vốn nội bộ. Kiểm soát chặt chẽ tiền ứng của các Đội thi công, đảm bảo tiền vốn ứng ra của các Đội phải được sử dụng đúng mục đích là phục vụ cho thi công công trình. ● Duy trì và nâng cao tính minh bạch và công khai về tài chính của Công ty, luôn đảm bảo công bố các thông tin tài chính một cách kịp thời và nhanh nhất đến các cổ đông và các nhà đầu tư chiến lược. ● Với việc duy trì nền tài chính lành mạnh và ổn định, Ban Tài chính đã góp phần quan trọng và kết quả SXKD của toàn công ty trong năm 2011. 2.8 Hoạt động kế toán và tính hiệu quả. 2.8.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC Công ty Cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, với hình thức này phòng Kế toán Công ty là một bộ máy kế toán duy nhất tại đơn vị, thực hiện tất cả các giai đoạn hạch toán ở mọi phần kế hoạch. Hàng ngày, các chứng từ, báo cáo được chuyển về phòng kế toán để xử lý và tiến hành các công việc kế toán. Phòng kế toán của Công ty gồm 6 người, kế toán Trưởng là người đảm bảo sự thống nhất có tính chuyên môn hoá cao và bộ phận kế toán được tổ chức theo sơ đồ sau : KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TSCĐ, VẬT TƯ, KẾ TOÁN TÔNG HỢP KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, BHXH, BHYT, KPCĐ THỦ QUỸ 14 Sơ đồ 1.3: Tổ chức bộ máy kế toán Kế toán Trưởng : Là người chịu trách nhiệm chính về công tác quản lý tài chính- Kế toán tại Công ty, giúp Giám đốc thực hiện tốt các chính sách của Nhà nước và pháp luật. - Kế toán TSCĐ, Vật tư : Theo dõi tình hình nhập - xuất vật tư, công cụ dụng cụ, tăng giảm TSCĐ. Hàng tháng tính số tiền khấu hao TSCĐ ghi vào sổ khấu hao, bảng chi tiết khấu hao, lập báo cáo tổng hợp tăng giảm TSCĐ, báo cáo kiểm kê vật tư, công cụ dụng cụ. - Kế toán tổng hợp : Hàng ngày tiến hành nhập số liệu vào máy theo trình tự thời gian. Cuối kỳ kiểm tra đối chiếu với các kế toán phần hành, tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm của công trình, khó sổ kế toán cuối kỳ, lưu chứng từ kế toán và làm các báo cáo quyết toán. - Kế toán thanh toán : Tính toán các khoản phải nộp, phải trả. Báo có, báo nợ và làm nhiệm vụ thanh toán với các đơn vị. Hàng tháng tính thuế đầu vào được khấu trừ và thuế đầu ra phải nộp NSNN, định kỳ lập báo cáo thuế. Theo dõi tình hình thanh toán giữa đơn vị với người bán để lập các báo cáo quản trị, báo cáo tài chính liên quan. Theo dõi tiền gửi ngân hàng. - Kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ: Chịu trách nhiệm tính và thanh toán lương, BHXH, BHYT, KPCĐ trong Công ty, lập bảng tổng hợp tiền lương. 15 - Thủ quỹ : Quản lý và theo dõi tình hình thu- chi tiền mặt tại quỹ Công ty trên cơ sở các chứng từ hợp pháp, hợp lệnh hàng ngày, lập báo cáo quỹ số dư tồn quỹ hàng ngày. 2.8.2 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC Nguyên tắc kế toán chung áp dụng tại Công ty: - Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15 QĐ-BTC ngày 20/3/2006. - Niên độ kế toán quy định từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm. - Phương thức hạch toán tồn kho : Phương pháp kê khai thường xuyên tính giá nhập, xuất, kho. - Phương pháp khấu hao TSCĐ : Phương pháp tuyến tính. - Phương pháp tính giá thành : Phương pháp trực tiếp. Hệ thống chứng từ áp dụng tại Công ty: - Chứng từ kế toán quy định trong quyết định 15 QĐ- BTC bao gồm các chứng từ: Lao động tiền lương, Hàng tồn kho, bán hàng, tiền tệ, tài sản cố định, chỉ tiêu sản xuất. Hệ thống tài khoản kế toán Công ty sử dụng dựng để tính toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo quyết định 15/2006 QĐ-BTC. Chủ yếu là các TK 621,622,623,627 154. Các tài khoản này đều được mở chi tiết cho từng hạng mục công trình. Ngoài ra Công ty còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác như: TK 632,141, 331… Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty: Công ty Cổ phần kỹ thuật và xây dựng HDBC sử dụng hệ thống báo cáo tài chính theo quyết định 15/2006 QĐ- BTC bao gồm: - Bảng cân đối kế toán : Mẫu số B 01- DN - Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh : Mẫu số B 02- DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ : Mẫu số B 03- DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính : Mẫu số B 09- DN 16 Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng : Hiện nay Công ty đang áp dụng thống nhất hình thức sổ kế toán Nhật ký chung trong Công ty. Với hình thức này hệ thống sổ kế toán Công ty gồm: - Hệ thống sổ tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái - Hệ thống sổ chi tiết : Sổ tài sản cố định, Sổ chi tiết các tài khoản - Sổ tính giá thành công trình, hạng mục công trình, Sổ chi tiết tiền mặt Căn cứ vào chứng từ gốc hay bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại hợp lệ, kế toán ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự sau: CHỨNG TỪ GỐC VÀ BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI CHỨNG TỪ MÃ HOÁ NHẬP DỮ LIỆU VÀO MÁY TÍNH SỔ CHI TIẾT SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TÀI KHOẢN BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT SỐ PHÁT SINH BẢNG CÂN ĐỐI THỬ CHỨNG TỪ MÃ HOÁ CÁC BÚT TOÁN ĐIỀU CHỈNH KẾT CHUYỂN BẢNG CAN ĐỐI KẾ TOÁN HOÀN CHỈNH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VÀ CÁC BÁO CÁO HOÀN CHỈNH 17 Sơ đồ 1.4 Trình tự ghi sổ kế toán Hàng quý, phòng kế toán Công ty tổng hợp số liệu từ các báo cáo, tiến hành kiểm tra chứng từ sổ sách mỗi năm một lần để kiểm tra tình hình thực hiện công tác kế toán, thực hiện quy chế, chế độ, nguyên tắc tài chính cũng như đảm bảo số liệu trong các báo cáo là trung thực, hợp lý. Công tác kiểm tra được chỉ đạo trực tiếp bởi Kế toán Trưởng, nhân viên tham gia là nhân viên kế toán của các phòng kế toán Công ty. Phương pháp kiểm tra được sử dụng là phương pháp chọn mẫu. Kết quả của cuộc kiểm tra được lập thành biên bản. 3. Ưu điểm, hạn chế chủ yếu trong hoạt động kinh doanh và quản trị kinh doanh của Công ty 3.1. Ưu điểm Trong năm 2011 và 2012 nền công nghiệp xây dựng gặp xây dựng gặp rất nhiều khó khăn nhưng doanh thu của công ty thể hiện sự ổn định trong hoạt động kinh doanh. Công ty tiếp tục thực hiện tốt việc thi công các công trình hiện tại và mở rộng kinh doanh trong lĩnh vực tư vấn và kinh doanh vật liệu xây dựng và các thiết bị nội ngoại thất. Doanh thu từ những hoạt động mở rộng tăng ổn định Bộ máy quản trị đã làm tốt định hướng và kế hoạch phát triển của công ty. Luôn mở rộng và tìm khách hang, tham gia đấu thầu và nhận thầu được những công trình lớn và đảm bảo được chất lượng các sản phẩm, công trình. Công tác quản trị nguồn nhân lực công ty, công ty đã tuyển thêm nhiều lao động có tay nghề cao, đội ngũ quản trị là những người có kinh nghiệm và học vấn cao trong lĩnh vực xây dựng. Công ty đã trả lương và thưởng đầy đủ cho cán bộ công nhân viên và đảm bảo các quyền lợi trong chế độ bảo hiểm an toàn lao động. 3.2. Hạn chế Trong quá trình hoạt động công ty còn tồn tại nhiều vấn đề bất cập như:  Các trường hợp tai nạn lao động vẫn thường xuyên xảy ra.  Máy móc thiết bị thi công đã cũ, chưa có điều kiện để đổi mới và mua các máy móc thiết bị mới hiện đại hơn dẫn đến năng suất lao động chưa cao  Trong bộ máy quản trị công ty còn tồn tại nhiều vấn đề như: Trong công tác báo cáo tài chính và kế toán còn nhiều khâu chưa rõ ràng, chưa tuân theo quy trình thực hiện.  Trong quá trình quản trị chất lượng: Nhiều công trình chưa đảm bảo chất lượng như thiết kế và phải khắc phục sửa chữa nhiều ảnh hưởng đến chi phí và tiến độ thi công các công trình. 18  Công nghệ thi công còn lạc hậu, trình độ lao động chưa đồng đều. ở đây trong công trường thi công thường sử dụng các lao động tự do ở các địa phương.  Vẫn còn xảy ra các trường hợp chậm tiến độ so với kế hoạch. 19
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan