Chuyên đề thực tập
GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan chuyên đề thực tập "Phương hướng và giải pháp thúc
đẩy xuất khẩu hàng may mặc của Tổng công ty May 10 - Công ty cổ phần sang
thị trường Mỹ La Tinh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong chuyên đề được sử dụng trung thực. Kết quả nghiên
cứu được trình bày trong chuyên đề chưa từng được công bố tại bất cứ công
trình nào khác.
Tôi xin chân thành cảm ơn Tổng công ty May 10 – Công ty cổ phần đã tạo
điều kiện cho tôi hoàn thành chuyên đề.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Phan Tố Uyên đã tận tình hướng dẫn
giúp tôi hoàn thành chuyên đề này.
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2010
Tác giả
Nguyễn Duy Nam.
Nguyễn Duy Nam
Lớp Thương mại 48B
Chuyên đề thực tập
Uyên
GVHD: PGS.TS Phan Tố
MỤC LỤC
DANH MỤCTỪVIẾTTẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỀU
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1
CHƯƠNG I – TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10..................2
1.1.
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10...........2
1.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty cổ phần May 10 2
1.1.2.
Các phòng ban chức năng......................................................................4
1.1.3.
Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty.........................................................6
1.1.4.
Cơ sở vật chất của công ty....................................................................8
1.1.5.
Vốn sản xuất kinh doanh của công ty....................................................9
1.1.6.
Trình độ, tay nghề của lao động trong công ty....................................10
1.1.7.
Lĩnh vực và mặt hàng kinh doanh của công ty..................................11
1.1.8.
Thị trường của công ty........................................................................11
1.2. KẾT QUẢ VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ
PHẦN MAY 10 TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY (2006 – 2009)................12
1.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10 TỪ NĂM 2006 - 2009..........................16
1.3.1. Những kết quả đạt được............................................................................16
1.3.2. Hạn chế và nguyên nhân...........................................................................16
CHƯƠNG II –THỰCTRẠNG XUẤTKHẨU HÀNG MAYMẶC CỦATỔNG CÔNGTYCỔ
PHẦN MAY10 SANGTHỊ TRƯỜNG MỸ LATINH.......................................................18
2.1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY............18
2.1.1. Tình hình xuất khẩu hàng may mặc Việt Nam ra thế giới.......................18
2.1.2. Tình hình xuất khẩu tại công ty cổ phần May 10.....................................21
2.2. THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10
SANG THỊ TRƯỜNG MỸ LA TINH....................................................................30
2.2.1. Đặc điểm thị trường Mỹ La Tinh.............................................................30
2.2.2. Kết quả kinh doanh xuất khẩu của Tổng công ty cổ phần May 10 sang thị
trường Mỹ La Tinh..............................................................................................32
2.2.2.1. Hoạt động xuất khẩu của công ty sang thị trường Mỹ la Tinh.........32
2.2.2.2. Kết quả xuất khẩu của công ty sang thị trường Mỹ La Tinh trong
những năm qua................................................................................................38
Nguyễn Duy Nam
Lớp Thương mại 48B
2
Chuyên đề thực tập
GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
2.3. CÁC KẾT LUẬN RÚT RA KHI NGHIÊN CỨU..........................................43
2.3.1. Những kết quả đạt được............................................................................43
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân...............................................................44
CHƯƠNG 3 – MỘTSỐ GIẢI PHÁPTHÚC ĐẨYXUẤTKHẨU HÀNG MAYMẶC CỦA
TỔNG CÔNG TYCỔ PHẦN MAY1
SANG THỊTRƯỜNG MỸ LATI.....................................................................................
3.1. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC
CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ................................................................
3.1.1. Mục tiêu phát triển ngành công nghiê êp dê êtm ay Viê êt Nam đến năm
2010 và 20...............................................................................................................
..............
3.1.2.Xu hướng phát triển thị trường may mă cê của công ty cổ phần May 1...............
3.2. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU HÀNG MAY MẶC SANG THỊ TRƯỜNG MỸ LA TINH CỦA TỔNG
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ......................................................................................
3.2.1. Nâng cao chất lượng cũng như đa đạng hóa sản phẩ..................................
3.2.2. Giảm giá thành sản phẩm............................................................................
3.2.3. Tăng cường tổ chức hoạt động xúc tiến thương mại...................................
3.2.4. Tổ chức tốt các hoạt động thông tin về thị trườn.......................................
3.2.5. Lựa chọn kênh phân phối cho phù hợp và đẩy mạnh thương mại điê nê tư..............
3.2.6. Nghiên cứu kỹ chính sách pháp luật ở các nước sở tại để tránh những sai
lầm đáng tiế.............................................................................................................
3.2.7. Đảm bảo hoàn thành hợp đồng đúng thời gian được ky.............................
Nguyễn Duy Nam
Lớp Thương mại 48B
Chuyên đề thực tập
Uyên
GVHD: PGS.TS Phan Tố
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC VÀ HIỆP HỘI DỆT MY VIỆT
NAM - VINAT............................................................................................................
3.3.1. Đối với Nhà nước.........................................................................................
3.3.2. Đối với Tâ êp đoàn Dê êt May Viê êt Nam – VINATE
.......................................
KẾTLU
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguyễn Duy Nam
Lớp Thương mại 48B
4
Chuyên đề thực tập
GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
-
DN
: Doanh nghiệp.
-
ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
-
WTO
: Tổ chức thương mại thế giới.
-
EU
: Liên minh Châu Âu
-
XK
: Xuất khẩu.
-
NK
: Nhập khẩu.
-
NNK
: Nhà nhập khẩu.
-
SP
: Sản phẩm.
-
DTXK
: Doanh thu xuất khẩu.
-
ĐH- CĐ : Đại học – Cao đẳng.
-
TGĐ
: Tổng giám đốc.
-
GĐ
: Giám đốc.
-
PX
: Phân xưởng.
-
XN
: xí nghiệp.
-
ATSK
: An toàn sức khỏe.
Nguyễn Duy Nam
Lớp Thương mại 48B
Chuyên đề thực tập
GVHD: PGS.TS Phan Tố Uyên
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỀU
SƠ ĐỒ 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10.............................7
SƠ ĐỒ 2: QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC CỦA
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10.................................................................36
BIỂU ĐỒ 1.1: DOANH THU CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10 QUA CÁC NĂM...13
BIỂU ĐỒ 1.2: LỢI NHUẬN CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10 QUA CÁC NĂM.....15
BIỂU ĐỒ 2.1. CƠ CẤU TRUNG BÌNH CÁC THỊ TRƯỜNG CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY 10 QUA CÁC NĂM 2006 - 2009..................................................................29
BIỂU ĐỒ 2.2. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10 SANG
THỊ TRƯỜNG MỸ LA TINH GIAI ĐOẠN 2006 – 2009.......................................39
BIỂU ĐỒ 2.3. KIM NGẠCH XK HÀNG MAY MẶC CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
10 SANG THỊ TRƯỜNG MỸ LA TINH GIAI ĐOẠN 2006 - 2009.........................42
BẢNG 1.1 : BẢNG TỔNG HỢP THIẾT BỊ...............................................................................9
BẢNG 1.2: TÌNH HÌNH VỐN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY 10 NĂM 200...................................................................................................
BẢNG 1.3: TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10 NĂM 200........ 1
BẢNG 1.4: DOANH THU, LỢI NHUẬN CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10 TỪ NĂM
2006 - 200............................................................................................................. 1
BẢNG 2.1. TỔNG KIM NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG MAY MẶC CỦA VIỆT NAM TỪ
NĂM 2007 - 200.................................................................................................... 1
BẢNG 2.2. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY CỦA VIỆT NAM TRONG QUÝ I
NĂM 2008 - 200.................................................................................................... 2
BẢNG 2.3. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY CỦA VIỆT NAM SANG THỊ
TRƯỜNG NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM 2007 - 200.............................................. 2
BẢNG 2.4. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY CỦA VIỆT NAM VÀO THỊ
TRƯỜNG EU TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂ.................................................. 2
BẢNG 2.5. BẢNG TỔNG HỢP KIM NGẠCH XUẤT KHẨU CỦA MAY 10 TỪ NĂM 2006 –
2009 SANG CÁC THỊ TRƯỜN............................................................................. 2
BẢNG 2.6. KIM NGẠCH XUẤT KHẨU VÀO CÁC THỊ TRƯỜNG THEO GIÁ FOB CỦA
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10 TỪ NĂM 2006 - 200.................................. 2
BẢNG 2.7: BẢNG SỐ LIỆU NHẬN GIA CÔNG QUỐC TẾ VÀ XK TRỰC TIẾP CỦA CÔNG
TY MAY 10 TỪ NĂM 2005 - 200.......................................................................... 3
BẢNG 2.8 : BẢNG THỐNG KÊ CÁC MẶT HÀNG XK SANG THỊ TRƯỜNG MỸ LA TINH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10 GIAI ĐOẠN 2006 - 200................................ 4
BẢNG 3.1. MỤC TIÊU CỤ TH............................................................................................... 4
BẢNG 3.2. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU TRONG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH DỆT
MAY VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2015, ĐỊNH HƯỚNG 202....................................... 4
Nguyễn Duy Nam
Lớp Thương mại 48B
Chuyên đề thực tập
Uyên
GVHD: PGS.TS Phan Tố
LỜI MỞ ĐẦ
Với một truyền thống lâu đời và một bề dày thành tích, Tổng Công ty Cổ Phần
May 10 đang ngày càng phát triển mạnh để trở thành một doanh nghiệp dệt may hàng
đầu Việt Nam, với tỷ trọng đóng góp lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng dệt
may của đất nước. Thị trường xuất khẩu chính của công ty là Hoa Kì, EU và Nhật
Bản. Tuy nhiên trong thời gian gần đây, do chịu những tác động tiêu cực của khủng
hoảng kinh tế thế giới và sức ép cạnh tranh lớn từ nhiều đối thủ mạnh và sự gia tăng
của các rào cản thương mại nên kim ngạch xuất khẩu của công ty vào các thị trường
này có biểu hiện chững lại và suy giảm. Việc tìm tòi và phát triển thị trường mới đang
là một vấn đề rất cấp thiết, ảnh hưởng đến sự sống còn của công ty. Là một thị trường
mới, đầy tiềm năng, Mỹ La Tinh đang nổi lên như là một lựa chọn đúng đắn và hiệu
quả. Với những bước đi cẩn trọng và hợp ly, May 10 đã tạo dựng được một uy tín
nhất định, một thị phần đáng kể trong thị trường này. Mặc dù vậy, do những khác
biệt về văn hóa, tập quán tiêu dùng cũng như hạn chế về thông tin thị trường nên hoạt
động xuất khẩu vào thị trường Mỹ La Tinh vẫn còn nhiều khó khăn và yếu kém đòi
hỏi phải có những điều chỉnh thích hợp và táo bạo hơn na
Trên cơ sở tìm tòi, khám phá và những kiến thức đã học trong trường
ĐH.KTQD và sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS.Phan Tố Uyên, em đã mạnh dạn
chọn đề tài: “Phương hướng và giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng may mặc của
Tổng Công ty May 10 - Công ty cổ phần sang thị trường Mỹ La Tinh”. Hy vọng
những y kiến em nêu ra trong đề tài này, mặc dù còn nhiều thiếu sót nhưng hy vọng
sẽ có những đóng góp nhất định vào sự phát triển của công ty nói chung và tại thị
trường Mỹ La Tinh nói riêng.
Nguyễn Duy Nam
Lớp Thương mại 48B
7
Chuyên đề thực tập
Uyên
GVHD: PGS.TS Phan Tố
CHƯƠNG I – TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
MAY 10
1.1.
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10
Tân công ty : Tổng Công ty cổ phần May 10.
Tên viết tắt : Garco 10.
Tên giao dịch quốc tế : Garment 10 Joint Stock Company ( Garco 10 JSC ).
Trụ sở chính : Sài Đồng – Long Biên – Hà Nội.
Điện thoại : 08-4-38276 923
Fax
: 08-4-38276925
Email
:
[email protected]
Website
:
http://garco10.com.
1.1.1. Quá trình hình thành và phá t riển của Tổng công ty cổ phần May
0
Tổng Công ty cổ phần May 10 tiền thân là các xưởng may quân trang đặt tại
chiến khu Việt Bắc. Các xưởng may ra đời năm 1946, trong những ngày sục sôi
không khí toàn quốc kháng chiến. Vào thời điểm đó, các xưởng may này có nhiệm
vụ sản xuất quân trang phục vụ bộ đội trong công cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp, giải phóng dân
ộc.
Nguyễn Duy Nam
Lớp Thương mại 48B
8
Chuyên đề thực tập
Uyên
GVHD: PGS.TS Phan Tố
Năm 1956, sau ngày miền bắc hoàn toàn giải phóng, Bộ Quốc Phòng quyết
định chuyển các xưởng may quân trang từ chiến khu Việt Bắc, khu Ba, khu Bốn ,
liên khu Năm về tập hợp tại Gia Lâm, Hà Nội và sát nhập lại thành Xưởng M
10.
Năm 1961, Xưởng May 10 được chuyển đổi cơ cấu chủ quản : từ Tổng
cục Hậu Cần sang Bộ Công Nghiệp nhẹ quản ly và được đổi tên thành “ Xí
Nghiệp Ma
10”.
Tháng 11 năm 1992, để phù hợp với cơ chế thị trường, tăng quyền chủ động
cho doanh nghiệp, Xí nghiệp May 10 được chuyển đổi thành “ Công ty Ma
10”.
Tháng 1 năm 2005, thực hiện chủ trương cổ phần hóa doanh nghiệp nh
nước , Công ty May 10 được chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty cổ
phần, thuộc tập đoàn Dệt – May Việt Nam VINATEX với tên gọi “ Công ty Cổ
Phẩn May 10”. Với tên giao dịch quốc tế là Garco 10 JSC. Có vốn điều lệ là 54 tỷ
đồng. Trong đó cổ phần nhà nước giữ 51%, cổ phần bán cho người lao động trong
công t
49%.
Đến ngày 26 tháng 3 năm 2010, Công ty cổ phần May 10 chính thức đổi tên
thành Tổng công ty May 10 – Công ty cổ
hần.
Từ những xưởng may nhỏ bé , với nhà xưởng, thiết bị thô sơ, trình độ quản
ly lạc hậu , sản xuất theo kế hoạch nhà nước giao, đến nay May 10 đã trở thành một
trong những doanh nghiệp may mặc hàng đầu Việt Nam. Hiện nay May 10 có 14 xí
nghiệp thành viên đặt tại Hà Nội, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Thanh hóa,
Quảng Bình….với hơn 8000 lao động , nhà xưởng khang trang, máy móc thiết bị
hiệ
đại.
Nguyễn Duy Nam
Lớp Thương mại 48B
9
Chuyên đề thực tập
Uyên
GVHD: PGS.TS Phan Tố
Hơn 62 năm xây dựng và trưởng thành, May 10 luôn hoàn thành xuất sắc
mọi nhiệm vụ mà Đảng và Nhà Nước giao, đồng thời hoàn thành vượt mức các mục
tiêu sản xuất kinh doanh của công ty đề ra. Đặc biệt, kể từ năm 1992 đến nay ( sau
khi được chuyển đổi mô hình từ xí nghiệp sang công ty ), May 10 đã có được nhiều
thành tích rất đáng tự hào : Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm từ 20%-30%,
nộp ngân sách tăng từ 10% - 15%, thu nhập bình quân của người lao động tng từ 1
0%
12%...
Với những thành tích xuất sắc trong quá trình phấn đấu bền bỉ của mình,
May 10 đã được Đảng và Nhà Nước phong tặng nhiều danh hiệu cao q
- :
Là đơn vị duy nhất trong ngành Dệt – MNamay Việt được nhận giải thưởng
chất lượng quốc tế Châu Á- Thái Bình Dương do tổ chức chất lượng Châu Á- Thái
Bình Dương ( APQO) trao tặng n
- 2003.
Giải thưởng Sao vàng đất Việt năm 2006-2007 ; Nhãn hiệu cạnh trang nổi
tiếng quốc gia 2006, Top 10 thương hiệu mạnh toàn quốc 2006; Top 5 ngành hàng
của thương hiệu hàng Việt Nam chất lư
- g cao.
Công ty đang áp dụng 3 hệ thống quản ly chất lượng tiêu chuẩn quốc tế : ISO
9001-2000, ISO 14000-2003 và
- 8000.
“ Huân chương Hồ Chí Minh”, “ Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới”,”Anh
hùng lực lượng vũ trang nhân dân”, Huân chương độc lập hạng Nhất, Nhỡ, Ba cùng
33 huân chương, nhiều cờ thi đua và bằng khen của chính phủ , Các Bộ, Ban,
Ngành, đoàn thể và địa phương. Đặc biệt ngày măng 08 tháng 01 năm 1959, Xưởng
May 10 đã vinh dự được đón Bác Hồ về thăm. Những lời dạy bảo ân cần của Người
Nguyễn Duy Nam
Lớp Thương mại 48B
10
Chuyên đề thực tập
Uyên
GVHD: PGS.TS Phan Tố
thực sự đã trở thành kim chỉ nam cho mợi hoạt động sản xuất kinh doanh trong suốt
quá trình phấn đấu
1.1.2. a May 10.
Các phòng ban
- hức năng
Là trung tâm điều khiển tất cả mọi hoạt động của công ty, phục vụ sản xuất
chính , tham mưu, giúp việc cho ban giám đốc những thông tin cần thiết cũng như
sự phản hồi kịp thời để giúp xử ly công việc có hiệu quả hơn. Chức năng của từng
bộ phậ
như sau :
Ban
- ãnh đạo :
Có trách nhiệm và quyền hạn cao nhất trong công ty. Đứng đầu là tổng giám
đốc, giúp việc cho tổng giám đốc là phó tổng giám đốc và ba giám đốc
- iều hành.
Tổng Giám Đốc : Là người lãnh đạo cao nhất, có nhiệm vụ quản ly chung
mọi hoạt động của các phòng ban chức năng, chịu trách nhiệm trước Nhà nước
và tổng công ty về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh c
- công ty.
Phó tổng giám đốc và giám đốc điều hành : Thay mặt tổng giám đốc giải
quyết các công việc khi tổng giám đốc vắng mặt, chịu trách nhiệm trước tổng giám
đốc và pháp luật về các quyết định của mình . Có ba giám đốc điều hành phụ trách
các khối phòng ban
ác nha :
Các p
Nguyễn Duy Nam
Lớp Thương mại 48B
11
Chuyên đề thực tập
Uyên
GVHD: PGS.TS Phan Tố
- òng ban :
Phòng kế hoạch : với 116 cán bộ công nhân viên có chức năng nghiên cứu ,
xây dựng mục tiêu và kế hoạch sản xuất kinh doanh chung của toàn Công ty. Quản
ly các hoạt động kinh doanh quốc tế, cân đối kế hoạch và điều độ sản xuất. Quản ly
các kho nguyên phụ liệu, thiết bị, bao bì, thành phẩm, phế liệu. Quản ly các hoạt
động xuất khẩu,
- hập khẩu.
Phòng kinh doanh : bao gồm 85 cán bộ công nhân viên với chức năng nghiên
cứu thị trường, tổ chức, quản ly các hoạt động kinh doanh trong và
- oài nước.
Phòng kỹ thuật : 48 cán bộ công nhân viên chuyên nghiên cứu và quản ly
công tác kỹ thuật, công nghệ trong toàn công ty, thiết kế mặt bằng sản xuất của các
xí nghiệp, chuẩn bị sản xuất các đơn hàng FOB, nội địa và các đ
- vị khác.
Phòng chất lượng ( QA ) : 41 cán bộ làm nhiệm vụ nghiên cứu, xây dựng hệ
thống quản ly, quản ly chất lượng sản phẩm trong toàn công ty và các hoạt động
đánh giá của
- ách hàng.
Phòng tài chính kế toán : 15 cán bộ nghiên cứu, quản ly, kinh doanh tài
chính, tài sản. Tổng hợp, phân tích kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của công
ty trên từ
- lĩnh vực.
Ban tổ chức hành chính : 51 cán bộ làm nhiệm vụ nghiên cứu và quản ly
công tác lao động, tiền lương, văn thư lưu trữ, quản trị đời sống. công nghệ thông
tin, an toàn lao động, quản ly các hoạt động hành
- hính khác.
Nguyễn Duy Nam
Lớp Thương mại 48B
12
Chuyên đề thực tập
Uyên
GVHD: PGS.TS Phan Tố
Ban đầu tư : với 20 cán bộ quản ly các dự án, các công trình đầu tư xây
dựng, duy tu, bảo dưỡng, sản xuất lắp đặt trang thiết bị phụ trợ, sửa chữa các công
trình xây dựng
- a công ty.
Ban Marketing : Với 7 cán bộ làm chức năng nghiên cứu và mở rộng thị
trường trong nước và quốc tế. Xây dựng và phát triển thương
- ệu May 10.
Các xí nghiệp may thành viên : là các đơn vị sản xuất chính của công ty, tổ
chức sản xuất hoàn thành sản phẩm may từ khâu nhận nguyên phụ liệu, tổ chức cắt
may, là gấp, đóng gói đến nhập thành phẩm vào kho th
- quy định.
Phòng kho vận : Quản ly việc nhập và xuất kho các loại nguyên vật liệu, các
bán thành phẩm và thành phẩm, quản ly quá trình vận chuyển sản phẩm đến các kê
- tiêu thụ.
Các phân xưởng phụ trợ : đảm nhiệm các nhiệm vụ sản xuất các chi tiết
nhỏ, góp phần hoàn thiện sản phẩm. Gồm có 3 phân xưởng : Phân xưởng bao bì,
phân xưởng thêu, in, giặt, là, phân xư
- g cơ điện.
Trường công nhân kỹ thuật may – thời trang : trực thuộc ban Giám Đốc,
có chức năng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công nhân kỹ thuật phục vụ cho quy hoạch
cán bộ, sản xuất kinh doanh, công tác xuất khâu lao động , đưa nhân viên, học sinh
đi tu nghiệp, học
p ở nước ngoài.
Cơ cấu các bộ phận sản xuất của Tổng
ông ty May 10 :
Nguyễn Duy Nam
Lớp Thương mại 48B
13
Chuyên đề thực tập
Uyên
GVHD: PGS.TS Phan Tố
Công ty có 13 xí nghiệp thành viên ( trong đó có 6 xí nghiệp ở Hà Nội, 7 xí
nghiệp ở các địa phương khác ) và 3 ph
xưởng phụ trợ.
Xí nghiệp may 1 ,2 ,5 ( ở Hà Nội ) chuyên sản xuất áo sơ mi các loại. Xí
nghiệp Veston 1, 2 ( Hà Nội ) và Veston 3 ( Hải phòng ) chuyên sản xuất áo Veston.
Các xí nghiệp còn lại chủ yếu sản xuất áo sơ mi, j
ket và quần âu.
Ba xí nghiệp Veston được tổ chức sản xuất theo dây chuyền hàng ngang,
mỗi ca sản xuất ra một bộ phận hoàn chỉnh. Các xí nghiệp còn lại thì được tổ chức
theo kiểu dây chuyền hàng dọc, mỗi dây chuyền sản xuất ra một sản phẩm hoàn
chỉnh. Trừ hai xí nghiệp đặt tại Thanh Hóa và Quảng Bình tiến hành hạch toán độc
lập, các xí nghiệp còn lại đề hạch toán phụ t huộc vào công t
1.1.3. cổ Phần May 10.
Sơ đồ bộ máy tổc
.
Nguyễn Duy Nam
Lớp Thương mại 48B
14
Chuyên đề thực tập
Uyên
GVHD: PGS.TS Phan Tố
SƠ ĐỒ 1: CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CÔNG
Nguyễn Duy Nam
Lớp Thương mại 48B
15
Chuyên đề thực tập
Uyên
GVHD: PGS.TS Phan Tố
Trường Đào Tạo
Phòng kho vận
GĐ
điều
hành
3
XN Thành viên
Tổ là
B
Trưởng ca B
Phòng QA
ĐDl
Đ về
CL
Tổ kiểm kê
Tổ
cắt B
Phòng kỹ thuật
Các
tổ
máy
GĐ
điều
hành
2
Tổng giỏm đốc
2
Các PX phụ trợ
P. kinh doanh
Phỉ
TGĐ
Tổ quản trị
Tổ hòm hộp
Phòng kế hoạch
Tổ là
A
Các Xn May
Tổ
cắt A
Trưởng ca A
Các
tổ
máy
Khối văn phòng
Ban Đầu tư
ĐDl
Đ về
ATS
K
GĐ
điều
hành
1
ĐDl
Đ về
MT
Phòng kế toán
Ổ PHẦN MAY 10
Nguyễn Duy Nam
Lớp Thương mại 48B
16
Chuyên đề thực tập
Uyên
GVHD: PGS.TS Phan Tố
(Nguồn : Ban tổ chức hành chính củ
công ty may 10)
1.1.4. Cơ sở vật
ất củacông ty
Tổng c ông ty cổ phần may 10 là một trong những doanh nghiệp đi đầu trong
hiện đại hóa công nghệ sản xuất cũng như ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật về sản xuất
hàng may mặc của các nước châu Âu. Hiện nay, máy móc thiết bị chuyên dùng của
công ty chủ yếu được chế tạo bởi các nước có nền công nghiệp phát triển như Nhật
Bản, Mỹ, các nước EU…bên cạnh với việc đổi mới trang thiết bị máy móc, May 10
đã đầu tư có trọng điểm về nhà xưởng, vận tải theo chiến lược phát triển và yêu cầu
của thị trườn
- điển hình như :
Trong năm 2005 và 2006, May 10 đã mở rộng xí nghiệp may Hưng Hà, tăng
năng xuất cho xí nghiệp may 1, may 2 và may 5. Tập trung xây dựng dự án mới xí
nghiệp may Veston Vĩnh Bảo - Hải Phòng.Nghiên cứu phát triển hệ thống quản ly
thao tác chuẩn và tổ chức sản xuất trên dây chuyền sản xuất tại 3 xí nghiệp sơ mi.
Đầu tư thêm phần mềm quản ly năng suất G.PRO thử nghiệm đầu tiên tại
- í nghiệp may 2.
Bước sang năm 2007, May 10 tiếp tục hoàn thiện các dự án đầu tư trước đó
và triển khai các dự án đầu tư mới như dự án nhà điều hành sản xuất, nhà ăn ca, nhà
kho của xí nghiệp may Thái Hà….tiếp tục đầu tư các phần mềm quản ly, công nghệ
để đáp ứng yêu cầu quản ly và sự phát triển của công ty như : Module TCKT –
Oracle,phần mềm quản ly thao tác, mã số mã vạch, chấm công điện tử - nhân
- - tiền lương……
Năm 2008, Công ty cổ phần may 10 đã đầu tư 2 triệu USD để bổ sung 961
thiết bị hiện đại, công nghệ mới nhằm nâng cao năng suất lao động. Bên cạnh đó,
May 10 còn đầu tư 135 tỷ đồng để mở rộng năng lực sản xuất, trong đó có 6 dây
chuyền tại xí nghiệp may Bỉm Sơn, tăng 4 dây chuyền tại xí nghiệp may Hà Quảng,
Nguyễn Duy Nam
Lớp Thương mại 48B
17
Chuyên đề thực tập
Uyên
GVHD: PGS.TS Phan Tố
đầu tư thiết bị, nhà xưởng tại xí nghiệp may Thái Hà tăng 6 chuyền may và chuyển
sang làm 1 ca. Song song với các hoạt động đầu tư, May 10 còn đẩy mạnh đa dạng
hóa ngành nghề kinh doanh , tham gia góp vốn thành lập Công ty kinh doanh dịch
vụ vận tải G.M.I, Công ty kinh doanh thiết bị H.N.P, công ty quảng cáo Mười
Thành Công, Công ty may Đông Bình, Công ty chuyên sản xuất Veston cao cấp
Vĩnh Bảo….theo hướng phát triển thành Tổn
Công ty May 10.
Tổng giá trị đầu tư của May 10 trong các năm 2005, 2006, 2007 và 2008 lần
lượt tương ứng là 54 tỷ đồng ; 52,25 tỷ đồng; 36,67 tỷ đồng
96,31tỷ đồng.
BẢNG 1 .1 : BẢNG
Nhóm
Máy móc thiết bị
1
Một kinh, chuyên dùng
2
Lò hơi, khí nén
3
Các thiết bị còn lại
ĐVT
2005
2006
2007
2008
Cái
3.461
3.789
4.482
4.848
Chiếc
17
19
23
26
cái
644
755
799
861
NG HỢP THIẾT BỊ
(nguồn từ phòng kỹ thuật- Công ty
1.1.5. ổ phầ May 10 )
Vốn s ản xuất kinh d
nh của công ty
Tại thời điểm công ty May 10 chính thức ra mắt công ty cổ phần ( Ngày
7/1/2005), công ty có vốn điều lệ là 54 tỷ đồng. Trong đó, cổ phần nhà nước giữ 51
%, cổ phần bán cho người lao động trong
ông ty là 49 %.
Nguyễn Duy Nam
Lớp Thương mại 48B
18
Chuyên đề thực tập
Uyên
GVHD: PGS.TS Phan Tố
Đến hết ngày 31/12/2009, tổng nguồn vốn của công ty May 10 là 225.346 tỷ
đồng. Tỷ lệ các ngun vốn của công t y được thể hiệ
trong bng sau:
BẢNG 1. 2: TÌNH HÌNH VỐN SẢN XU
KINH DOANH CỦA
TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦ
Chỉ tiêu
Năm 2009
Tỷ lệ ( %)
225.346
100
Vốn lưu động
147.223
65,33
Vốn cố định
78.123
34,67
Vốn chủ sở hữu
81.096
35,99
Nợ phải trả
144.25
64,01
Tổng nguồn vốn
1. Theo tính chất
2. Theo nguồn hình thành
MAY 10 NĂM 2009
( Nguồn : Bảng cân đối kế toán của công ty cổ p
n May 10 năm 2009)
Qua bảng trên ta thấy, tình hình nguồn vốn của công ty May 10 là hoàn toàn
phù hợp với đặc thù và hoạt động thực tế của các doanh nghiệp kinh doanh hàng
may mặc trong nước cũng như quốc tế. Các doanh nghiệp này thường có tỷ lệ vốn
lưu động cao và nợ phải trả lớn do nguồn vốn này chủ yếu được sử dụng để đầu tư
vào việc mua nguyên phụ liệu, thành phẩm cũng như máy
1.1.6. óc trang thiết bị….
Nguyễn Duy Nam
Lớp Thương mại 48B
19
Chuyên đề thực tập
Uyên
GVHD: PGS.TS Phan Tố
Trình độ, tay nghề của l
động trong công ty
Cũng như các doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc khác, lao động trong
tổng công ty cổ phân May 10 chủ yếu là lao động nữ. Tỷ lệ lao động nữ luôn chiếm
trên 80%. Đây là đặc thù của ngành may, đòi hỏi sự khéo léo, tỉ mỉ của lao động
trong công việc. Tuy nhiên, nó cũng là một bất lợi đối với công ty vì số lượng lao
động nữ nghỉ thai sản hàng năm tương đối lớn, điều này làm ảnh hưởng đến năng
xuất
o động của công ty.
Trình độ, tay nghề của lao động trong công ty phân theo giới tính và trình độ
huyên mn như sau :
BẢNG 1. 3: TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ
Chỉ tiêu
Số lượng ( người)
Tỷ lệ ( %)
Tổng số lao động
7885
100
Nam
1369
17,36
Nữ
6516
82,64
ĐH – CĐ
492
6,24
Trung học chuyên nghiệp
190
2,4
Công nhân bậc cao
887
11,25
Lao động phổ thông
6316
80,11
HẦN MAY 10 NĂM 2008
( Nguồn : Phòng tổ chức hành chính của cô
ty cổ phần May 10)
Nguyễn Duy Nam
Lớp Thương mại 48B
20