Báo cáo tổng hợp
MỤC LỤC
I- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY.............................................................1
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY..........................................................1
1.2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN:.........................................................................1
1.2.1. Giai đoạn 1994 – 1999..............................................................................
1
1.2.2. Giai đoạn 1999 – 2005..............................................................................
2
1.2.3. Giai đoạn 2005 đến nay............................................................................
2
II- KẾT QUẢ KINH DOANH: .............................................................................2
III HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ :.............................................................................5
3.1. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY..........................................................5
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN XUẤT:................................................................7
3.3. QUẢN TRỊ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC :..............................9
IV. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH........................................................................10
4.1. HOẠT DỘNG ĐẤU THẦU XÂY LẮP:.....................................................10
4.2. HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG THỦ CÔNG MỸ NGHỆ.........12
4.2.1: THU MUA NGUYÊN VẬT LIỆU:.........................................................
12
4.2.2. THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY:......................
12
V-QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH..................................................................................15
5.1.TÌNH HÌNH THU NHẬP CỦA CÔNG TY:.................................................15
5.2. KHẢ NĂNG THANH TOÁN......................................................................16
5.3. CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG HOẠT DỘNG:...............................................17
VI- MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ KINH DOANH
................................................................................................................................19
SV: Lưu Trọng Nghĩa
Lớp: Công nghiệp & XD 48A
Báo cáo tổng hợp
6.1. ĐIỀU TRA NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG MỘT CÁCH CÓ HIỆU QUẢ.
.............................................................................................................................19
6.2. PHÁT HUY CÁC BIỆN PHÁP CẢI TIẾN KỸ THUẬT VÀ THỰC
HIỆN ĐẦU TƯ CÓ TRỌNG ĐIỂM...................................................................20
6.3.TĂNG CƯỜNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ.................................21
SV: Lưu Trọng Nghĩa
Lớp: Công nghiệp & XD 48A
Báo cáo tổng hợp
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:
Bảng tổng hợp kết quả dự thầu từ năm 2007 - 2009..........................3
Bảng 2.2:
Doanh thu và lợi nhuận những năm gần đây.( đơn vị: tỷ đồng).........4
Bảng 2.3:
Kết quả SXKD năm 2009...................................................................5
Sơ đồ 3.1:
Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty..................................................6
Sơ đồ 3.2:
Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty.................................................8
Bảng 3.3:
Cơ cấu lao động của Công ty(Đơn vị tính: Người)............................9
Bảng 4.1.1: Bảng danh sách các hạng mục công trình được thi công năm 2007......10
Bảng 4.1.3: Bảng danh sách các hạng mục công trình được thi công năm 2009......11
Biểu 4.2.2: Cơ cấu thị trường gia công chính của công ty..................................14
Bảng 5.1:
Tình hình thu nhập của Công ty(Đơn vị tính 1000đ/tháng).............15
Bảng 5.2:
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán.......................................................16
Bảng 5.3:
Chỉ tiêu về khả năng hoạt động........................................................17
Bảng 5.4:
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời............................................................18
Bảng 6.1:
Kế hoạch đào tạo cho đội ngũ nhân viên làm công tác chuẩn bị.....22
hồ sơ dự thầu....................................................................................22
SV: Lưu Trọng Nghĩa
Lớp: Công nghiệp & XD 48A
Báo cáo tổng hợp
1
I- GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
Công ty Cổ phần Xây Dựng và XNK Hoàng Long được thành lập từ năm
1994 với chức năng kinh doanh thương mại xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ
nghệ và cho đến nay, công ty đã hoạt động được hơn 18 năm trên thị trường
quốc tế với:
Tên gọi chính: Công ty Cổ phần Xây Dựng và XNK Hoàng Long
Tên giao dịch: quốc tế: Hoang Long Cosntruction Joint Stock Company.
Trụ sở chính: Số 248 – Đường Nguyễn Trãi – Quận Thanh Xuân – TP Hà
Nội.
Điện thoại: 04.2850867
Fax: 04.2850869
Số vốn cố định: 89.600.000.000 VNĐ.
Ngành nghề kinh doanh chính:
+ Sản xuất, xuất khẩu các sản phẩm thủ công mỹ nghệ từ nguyên liệu tự
nhiên.
+ Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng và các công trình khác.
1.2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN:
Trong hơn 18 năm hoạt động thì công ty đã phát triển theo từng giai đoạn
khác nhau. Tuy nhiên, quá trình hình thành và phát triển của công ty có thể chia
làm 3 giai đoạn chính:
1.2.1. Giai đoạn 1994 – 1999
Đây là giai đoạn hình thành của công ty với tên gọi là Doanh nghiệp Cói
Hoàng Long và hoạt động thủ công dựa trên sự hợp tác trong những năm 80.
Giai đoạn này của công ty gặp khó khăn vì mới bắt đầu hoạt động, công ty còn
nhiều bỡ ngỡ trong khi lúc này trên thị trường đã có khá nhiều doanh nghiệp
hoạt động trên lĩnh vực này. Ngoài ra, công ty mới thành lập nên kinh nghiệm
chưa có nhiều, nguồn vốn huy động có hạn, quy mô nhỏ dẫn đến luồng thông tin
hai chiều còn hạn chế. Lúc này, các hoạt động kinh doanh của công ty đều diễn
SV: Lưu Trọng Nghĩa
Lớp: Công nghiệp & XD 48A
Báo cáo tổng hợp
2
ra tại xưởng của công ty đặt tại Nga Sơn, Thanh Hóa – địa điểm hàng đầu của
nguyên liệu tự nhiên tại Việt Nam.
1.2.2. Giai đoạn 1999 – 2005
Giai đoạn này được coi là giai đoạn phát triển khi công ty đã có nhiều
kinh nghiệm cũng như nhiều bạn hàng sau nhiều năm hoạt động trên thương
trường. Doanh nghiệp đã mở rộng sang lĩnh vực xây dựng, tổ chức sản xuất kinh
doanh đồ gỗ và các sản phẩm thương mại khác; hoạt động nhà thầu xây dựng;
hoạt động nhà thầu làm hạ tầng; hoạt động nhà thầu giao thông, cầu cống; hoạt
động nhà thầu trang trí nội thất; hoạt động nhà thầu tư vấn thiết kế; tư vấn giám
sát thi công; cho thuê tài sản (đất đai, máy móc, thiết bị xây dựng, ô tô vận
tải....); thiết kế thi công các công trình; lập quy hoạch dự án; hoạt động tư vấn,
thiết kế thi công các công trình; quản lý giám sát các công trình xây dựng trong
lĩnh vực dân dụng, công nghiệp và thông tin ..Vào năm 2011 doanh nghiệp
Hoàng Long đã được đổi thành Công ty Cổ phần Xây Dựng và XNK Hoàng
Long
1.2.3. Giai đoạn 2005 đến nay
Trong giai đoạn năm 2005 - 2006, Công ty đã tiến hành đăng ký hoạt động
3 Chi nhánh của Công ty tại các tỉnh Hòa Bình, Quảng Ninh, Hà Nội để thuận
lợi hơn cho việc kinh doanh và thực hiện các dự án của Công ty
Năm 2008 các cổ đông Công ty đã góp thêm vốn và tăng vốn điều lệ lên 36
tỷ đồng và tiến hành mở rộng lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của mình
giúp Công ty không ngừng tăng cao lợi nhuận- Tháng 10/2009 cổ đông Công ty
lại góp thêm vốn, tăng vốn điều lệ lên 89 tỷ đồng giúp tăng tiềm lực về tài chính
cho Công ty.
Đây là thời kỳ khởi sắc đối với công ty. Sau bao nhiêu năm, Công ty đã đi
vào quỹ đạo.
II- KẾT QUẢ KINH DOANH:
Công ty Cổ phần Xây Dựng và XNK Hoàng Long với số vốn cố định là
89.600.000.000 VNĐ
SV: Lưu Trọng Nghĩa
Lớp: Công nghiệp & XD 48A
3
Báo cáo tổng hợp
Công tác đấu thầu xây lắp mới được thực hiện tại Công ty gần 4 năm trở lại
đây. Về kết quả cụ thể, từ năm 2007 đến năm 2009 Công ty đã trúng thầu 23
công trình với tổng giá trị 86.690.810.000 đồng. Đặc biệt trong năm 2008 Công
ty đã thực hiện đẩy mạnh sản xuất kinh doanh nên Công ty đã đạt được kết quả
khả quan. Công ty đã thắng thầu được 11 công trình với tổng giá trị là:
18.363.810.000 đồng. Trong khi đó năm 2007 Công ty chỉ thắng thầu được 6
công trình trị giá: 7.628.000.000 đồng, đến năm 2009 Công ty trúng thầu được 6
công trình với tổng giá trị lên tới: 60.699.000.000 đồng, điều này cho thấy Công
ty ngày càng trúng được các gói thầu có quy mô ngày càng lớn, qua đó thể hiện
được năng lực của Công ty và phần nào đã tạo được uy tín với các chủ đầu tư.
Kết quả khái quát trên đây đã thể hiện được phần nào sự nỗ lực của Công
ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và thực hiện công tác đấu thầu
xây lắp nói riêng. Trước hết đó là khả năng chủ động trong hoạt động sản xuất
kinh doanh, cụ thể là, ngay khi có một hành lang pháp lý bảo đảm cho sự cạnh
tranh bình đẳng trên thị trường xây dựng Việt Nam ra đời, Công ty đã chủ động
tham gia đấu thầu để giành quyền bao thầu xây lắp các công trình chứ không
tiếp tục trông chờ vào các công trình nhỏ do các chủ đầu tư chỉ định. Thứ nữa,
Công ty cũng rất tự tin trong cạnh tranh, mặc dù quá trình thực hiện công tác dự
thầu còn chưa lâu song Công ty đang mạnh dạn tham gia dự thầu xây lắp các
công trình lớn.
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp kết quả dự thầu từ năm 2007 - 2009
Năm
Công trình
Số lượng
2007
2008
2009
14
23
11
Công trình trúng thầu
Giá trị
(Triệu
đồng)
19.863
40.651
97.632
Giá trị bình
quân một công
trình (Triệu
đồng)
Số lượng
Giá trị (Triệu
đồng)
6
11
6
7.628
1.271
18.363,81
1.669
60.699
10.116
(Nguồn: Phòng quản lý dự án)
Qua bảng trên ta thấy rằng, xác suất trúng thầu của Công ty tăng dần qua
SV: Lưu Trọng Nghĩa
Lớp: Công nghiệp & XD 48A
4
Báo cáo tổng hợp
các năm. Cụ thể, xác suất trúng thầu về mặt số lượng công trình đạt dưới 50%
trong hai năm 2007 và 2008 nhưng sang năm 2009 Công ty đã đạt 54,55%.
Xác suất trúng thầu về mặt giá trị trong hai năm 2007 và 2008 đều đạt dưới
50% nhưng đến năm 2009 đã tăng lên 62,17%. Như vậy có thể thấy rằng hiệu
quả của hoạt động đấu thầu của Công ty ngày càng đạt hiệu quả cao hơn. Qua
đó phần nào thể hiện được sự cố gắng cũng như trình độ, năng lực ngày càng
cao của Công ty.
Bảng 2.2: Doanh thu và lợi nhuận những năm gần đây.( đơn vị: tỷ đồng)
Năm
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
Doanh thu
Lợi nhuận
105
14.3
135.2
15.5
137
18.8
148.4
20
156.8
21.8
17542
26.21
253.12
27.754
242.059
22.840
250.05
21.65
Nguồn: Phòng kế toán tài vụ.
Dựa vào bảng doanh thu và lợi nhận trong những năm gần đây có thể thấy
rõ: Những năm gần đây mặc dù thị trường có khá nhiều biến động nhưng nhìn
chung tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty biểu hiện qua doanh thu và lợi
nhuận khá ổn định. Từ năm 2002 đến năm 2008 doanh thu và lợi nhuận của
Công ty tăng với tốc độ ổn định doanh thu từ 105 tỷ lên 253.12 tỷ và lợi nhuận
tăng từ 14.3 lên 31.754tỷ. Năm 2009 và năm 2010 doanh thu có giảm xuống
242.059 và 250.05 tỷ nhưng lợi nhuận ko giảm đáng kể 22.84 năm 2009 và
21.65 năm 2010 do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới.
Tỷ phần doanh thu và lợi nhuận của các nghiệp vụ kinh doanh trong năm
2009 được thể hiện qua sơ đồ sau:
SV: Lưu Trọng Nghĩa
Lớp: Công nghiệp & XD 48A
5
Báo cáo tổng hợp
Bảng 2.3: Kết quả SXKD năm 2009
(đơn vị tính : triệu đồng)
Chỉ tiêu
Thực hiện
2008
Kế hoạch
2009
Thực hiện
2009
DOANH THU
242.059
192.928
250.05
CHI PHÍ
181.829
164.329
207.645
LÃI CHƯA CÓ LƯƠNG
60.230
28.599
42.405
LƯƠNG THEO ĐƠN GIÁ
CTY GIAO
38.546
23.633
27.574
LỢI NHUẬN
32.754
4.966
14.831
So sánh giữa
thực hiện và kế
hoạch 2009
135,83%
298.65%
Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh Công ty Cổ phần Xây Dựng và XNK Hoàng
Long năm 2009
III HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ :
3.1. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
Công ty Cổ phần Xây Dựng và XNK Hoàng Long được tổ chức theo sơ đồ
sau:
SV: Lưu Trọng Nghĩa
Lớp: Công nghiệp & XD 48A
6
Báo cáo tổng hợp
BAN KIỂM
SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
HỘI ĐỒNG
TRỢ LÝ
BAN GIÁM ĐỐC
Trợ lý tài
chính - kinh
doanh
Chi
nhánh 1
Chi
nhánh 2
Trợ lý hành
chính - nhân
sự
Chi
nhánh 3
Văn
phòng
Công
ty
Phòng hành
chính - nhân
sự
Phòng tài
chính - kế
toán
Phòng kế
hoạch và
kinh doanh
Phòng quản
lý dự án
Phòng quản
lý sản xuất
Ghi chú:
Quan hệ điều hành
Quan hệ phối hợp
Quan hệ kiểm tra,
giám sát
Phòng thiết
kế kỹ thuật
thi công
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty
SV: Lưu Trọng Nghĩa
Lớp: Công nghiệp & XD 48A
Báo cáo tổng hợp
7
Toàn bộ cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần Xây Dựng và XNK
Hoàng Long được thể hiện ở sơ đồ 3.1. Theo sơ đồ này có thể thấy, bộ máy tổ
chức quản lý của Công ty được thiết lập theo kiểu cơ cấu tổ chức trực tuyến
chức năng. Nghĩa là, trong Công ty, đứng đầu là Hội đồng quản trị, Hội đồng
quản trị có vai trò điều hành hoạt động của Ban giám đốc và Ban kiểm soát.
Ban kiểm soát có vai trò kiểm tra, giám sát hoạt động của Ban giám đốc và
Hội đồng trợ lý. Trong Ban giám đốc, giám đốc là người lãnh đạo cao nhất và
nắm quyền ra quyết định về tất cả các vấn đề sản xuất kinh doanh của Công ty.
Giúp việc và tham mưu cho Giám đốc gồm có hai phó giám đốc, Hội đồng trợ
lý và các phòng ban chức năng. Các phòng chức năng có trách nhiệm tham
mưu cho hệ thống trực tuyến. Những quyết định quản lý do các phòng chức
năng nghiên cứu, đề xuất khi được Giám đốc thông qua mới biến thành mệnh
lệnh được truyền đạt từ trên xuống dưới theo tuyến đã quy định.
Các chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận được ghi tại Điều 10, 17, 23,
24, 25 trong Điều lệ Công ty Công ty Cổ phần Xây Dựng và XNK Hoàng
Long
3.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN XUẤT:
Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty được thể hiện qua sơ đồ 2:
SV: Lưu Trọng Nghĩa
Lớp: Công nghiệp & XD 48A
8
Báo cáo tổng hợp
CÁC CƠ QUAN
QUẢN LÝ
Xí nghiệp xây dựng
Nhà máy sản xuất đồ gỗ nội
thất, hàng thủ công mỹ nghệ
Đội xây dựng 1
Phân xưởng 1
Đội xây dựng 2
Phân xưởng 2
Đội xây dựng 3
Phân xưởng 3
Đội điện nước
Phân xưởng 4
Đội máy xây dựng
Phân xưởng 5
Phân xưởng 6
Phân xưởng 7
Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức sản xuất của Công ty
SV: Lưu Trọng Nghĩa
Lớp: Công nghiệp & XD 48A
9
Báo cáo tổng hợp
Như vậy: Công ty gồm có 1 nhà máy và 1 xí nghiệp, trực thuộc nhà
máy, xí nghiệp là các đội và các phân xưởng, trong mỗi phân xưởng
lại có các tổ sản xuất thích hợp.
. Trực tiếp tham gia thi công trên các công trường là xí nghiệp và các đội.
Do sản phẩm xây dựng có tính đơn chiếc nên quá trình sản xuất không ổn
định, tổ chức sản xuất phải đảm bảo tính linh hoạt cao để có thể thực hiện thi
công nhiều công trình cùng một lúc vì vậy các đội này được tổ chức theo hình
thức đội chuyên môn hoá. Đây là một điều kiện thuận lợi cho Công ty khi
tham gia đấu thầu xây lắp.
3.3. QUẢN TRỊ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC :
Cơ cấu lao động của Công ty được thể hiện qua bảng 1:
Bảng 3.3: Cơ cấu lao động của Công ty(Đơn vị tính: Người)
Năm
2007
2008
2009
2010
2011
74
101
129
184
191
0
0
0
0
0
11
16
17
18
19
5
9
10
11
11
Công nhân kỹ thuật
19
28
32
45
49
Lao động chưa qua đào tạo
39
48
70
110
112
Lao động trực tiếp
58
76
102
155
161
Lao động gián tiếp
16
25
27
29
30
Tỷ lệ lao động trực tiếp (%)
78,39
75,24
79,07
84,24
84,29
21,61
24,76
20,93
15,76
(Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự)
15,71
Chỉ tiêu
Số lượng
Trong đó
Trên đại học
Đại học và cao đẳng
Trung học chuyên nghiệp
Cơ cấu lao động:
Tỷ lệ lao động gián tiếp (%)
Qua bảng 3.3, ta có thể thấy số lượng lao động của Công ty đều tăng qua
các năm, đặc biệt là trong năm 2011 thì số lượng lao động tăng lên một cách
đáng kể do năm này Công ty mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và đang
từng bước tiến hành thực hiện một số dự án đầu tư lớn, điều này đã góp phần
SV: Lưu Trọng Nghĩa
Lớp: Công nghiệp & XD 48A
10
Báo cáo tổng hợp
giải quyết việc làm cho một số lao động. Nhìn vào bảng số liệu ta có cũng có thể
nhận thấy tỷ lệ % lao động trực tiếp và gián tiếp của Công ty khá là hợp lý, từ
năm 2007 đến năm 2009 lao động gián tiếp có xu hướng giảm dần, lượng lao
động trực tiếp có xu hướng tăng dần, đó là một dấu hiệu tốt vì Công ty đang
hoàn thiện cơ cấu lao động để có được một đội ngũ lao động lành nghề, và đội
ngũ quản lý thực sự có chất lượng để nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty.
IV. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
4.1. HOẠT DỘNG ĐẤU THẦU XÂY LẮP:
Được thành lập từ năm 2002 nhưng Công ty chỉ thực sự tham gia vào quá trình
cạnh tranh trực tiếp trên thị trường xây dựng kể từ năm 2006 khi mà tham gia đấu
thầu trở thành phương tiện chính để Công ty ký được hợp đồng xây dựng các công
trình.
Như vậy, nếu xét về mặt thời gian hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn
Công ty thực sự được đẩy mạnh gần 4 năm trở lại đây. Về kết quả cụ thể, từ năm
2007 đến 2009 Công ty đã thi công xây lắp được hàng loạt các công trình công
nghiệp và dân dụng. Số liệu được thể hiện qua bảng sau đây:
Bảng 4.1.1: Bảng danh sách các hạng mục công trình được thi công năm 2007
Số TT
1
2
3
4
5
6
Tổng
Tên công trình
Trường THCS Lạc thuỷ - Hoà bình
UBND Tỉnh Hưng Yên
Nhà làm việc UBND Tỉnh Nam Định
Nhà ở công nhân Nghi sơn
Nhà làm viê êc tỉnh Yên Bái
Sửa chữa trụ sở Công ty máy tính Thành Nam
Giá trị (triệu đồng)
1.620
1.900
1.220
1.669
1.100
119
7.628
(Nguồn: Phòng quản lý dự án)
Bảng 4.1.2: Bảng danh sách các hạng mục công trình được thi công năm 2008
Số TT
1
2
3
4
5
6
Tên công trình
Giá trị
(triệu đồng)
Bể bơi 4 mùa - câu lạc bộ thể chất
1.348,5
Nhà khai thác giao dịch bưu điện Bạch Thông
584,063
Phần ngầm trạm biến áp 110/20 KV bờ hồ
609
Trường PTTH Hoài Thương
917,889
Mỏ trạm biến áp 110/22 KV Yên phụ
835
Nhà hiệu Bộ thư viện thí nghiệm - trường PT cấp II, III
524
SV: Lưu Trọng Nghĩa
Lớp: Công nghiệp & XD 48A
Báo cáo tổng hợp
11
Phủ Thông
7
8
9
10
11
Tổng
Nhà văn hoá thiếu nhi Tỉnh Nam Định
Trạm biến áp 110/22 KV Bờ hồ - phần xây dựng
Khách sạn Vị Hoàng - Nam Định
Hệ thống cấp nước - Nam Định
Gói thầu số 3 - trường PT cấp II, II Phủ thông
3.096
1.980
3.622,5
3.029,86
1.817
18.363,81
(Nguồn: Phòng quản lý dự án)
Bảng 4.1.3: Bảng danh sách các hạng mục công trình được thi công năm 2009
Số TT
Tên công trình
Giá trị
(triệu đồng)
1
Gói thầu số 01 KCN Bắc Phú Cát - Hà Nội
14.000
2
Công trình thủy điện An Khê – Kanak
24.000
3
Công trình cải tạo nâng cấp đường ĐT 492 - Huyện
5.780
Lý Nhân - Nam Định
4
Công trình Lao động Tỉnh Hưng Yên
2.276,5
5
Công trình xây dựng showroom bán hàng tại số 10
2.642,5
khu 1 - Phú Minh - Sóc Sơn - Hà Nội
6
Xây dựng khu liên hợp thương mại - dịch vụ tại
12.000
Trường An - An Khánh - Hoài Đức - Hà Nội
Tổng
60.699
(Nguồn: Phòng quản lý dự án)
Kết quả của hoạt động đấu thầu chịu ảnh hưởng không nhỏ của quá trình
thực hiện công tác này. Nắm bắt được vị trí của công tác này đối với hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty, nên ngoài việc coi trọng cải tiến cách thức tổ
chức quản lý, Ban lãnh đạo Công ty cũng đã lựa chọn những cán bộ có năng lực
nhất về các lĩnh vực có liên quan để giao nắm các trọng trách chủ yếu trong việc
thực hiện công tác đấu thầu.
Về trình tự thực hiện, nhìn chung có thể phân chia thành các bước như
sau:
Tìm kiếm thông tin về công trình cần đấu thầu.
Tiếp xúc ban đầu với bên Chủ đầu tư và tham gia sơ tuyển (nếu có).
SV: Lưu Trọng Nghĩa
Lớp: Công nghiệp & XD 48A
Báo cáo tổng hợp
12
Chuẩn bị và lập hồ sơ dự thầu.
Nộp hồ sơ dự thầu và tham gia mở thầu.
Ký kết hợp đồng thi công (nếu trúng thầu) và theo dõi việc thực hiện hợp
đồng
4.2. HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG THỦ CÔNG MỸ NGHỆ
4.2.1: THU MUA NGUYÊN VẬT LIỆU:
Mặt hàng chủ yếu của công ty là mây tre đan đây là mặt hàng có nguyên liệu
thiên nhiên sẵn có trong nước, với những mẫu mã, kiểu dáng đẹp mang đậm tính văn
hóa Á Đông và Việt Nam, Các loại nguyên liệu rất phong phú, dường như trên tất cả
mọi nơi trên đât nước ta đều có nhưng phong phú phải kể đến các vùng như: Đồng
bằng Sông Hồng, sông Cửu Long… chính vì vậy nguyên liệu đầu vào không phải
tính, mặt khác giá nguyên liệu lại rất rẻ, tạo điều kiện thuận lợi cho hàng hóa của
công ty cạnh tranh trên thị trường.
4.2.2. THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY:
* Thị trường Nhật Bản:
Đây là thị trường mạnh và có rất nhiều cơ hội để phát triển, nên có thể nói thị
trường hàng Thủ công mỹ nghệ tại Nhật Bản là mảnh đất đầy tiềm năng mà các
doanh nghiệp nên tham gia. Hiện nay người tiêu dùng Nhật Bản tỏ rất ưa chuộng
hàng TCMN của Việt Nam, đây quả đúng là cơ hội mà các doanh nghiệp cần nắm
bắt đặc biệt là các doanh nghiệp đã và đang muốn củng cố vị thế của mình trên thị
trường này cũng như là mục tiêu chiếm thị trường quốc tế như Công ty Cổ phần
Xây Dựng và XNK Hoàng Long. Con người Nhật Bản cũng như con người Việt
Nam vẫn mang đậm phong cách á đông, nghĩa là rất trung thành với sản phẩm
với công ty chính vì vậy tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu hàng Thủ Công mỹ nghệ
Công ty Cổ phần Xây Dựng và XNK Hoàng Long tăng lên đạt được 68% năm
2010 so với 58% năm 2008
Nhật Bản là nước có nền công nghiệp phát triển, trong quá trình phát triển
đó thì người tiêu dùng Nhật Bản luôn luôn sử dụng những mặt hàng được đạt
SV: Lưu Trọng Nghĩa
Lớp: Công nghiệp & XD 48A
Báo cáo tổng hợp
13
tiêu chuẩn hóa.Họ khuyến khích dùng những sản phẩm tự nhiên và công nghệ
sản xuất không gây hại đến môi trường. Đây chính là cơ hội cho việc nghiên cứu
cho việc tiếp cận thị trường Nhật Bản để đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng
thủ công mỹ nghệ, loại hàng hóa mang đậm tính tự nhiên của sản phẩm cũng
như công nghệ sử dụng trong sản xuất.
Châu Âu
Đây là thị trường khu vực lớn nhất thế giới với 410 triệu người tiêu dùng,
với tỷ lệ tăng trưởng bình quân 5%/ năm,là thị trường đạt trình độ cao về công
nghệ, máy móc,…. Va là thị trường đòi hỏi khắt khe về chất lượng. Các quốc gia
trong thị trường này hầu hết đều là các nước phát triển, có nền kinh tế ổn định,
thu nhập bình quân đầu người cao. Bên cạnh đó Việt Nam EU có mối quan hệ
ngoại giao thiết lập hơn 10 năm với nhau. Kim nghạch trao đổi thương mại hai
chiều giữa 2 bên đều tăng lên 20 lần, đạt 3,63 tỷ USD năm 1999 đến năm 2004
đạt 5,3 tỷ USD, có thể nói EU là thị trường nhập khẩu lớn trong đó có mặt hàng
thủ công mỹ nghệ.
Và đây cũng là thị trường đầy tiềm năm mà Công ty Cổ phần Xây Dựng và
XNK Hoàng Long nên thâm nhập và phát triển hơn nữa việc phát triển hàng thủ
công mỹ nghệ vì trên thực tế ngoài Công ty Cổ phần Xây Dựng và XNK Hoàng
Long còn có nhiều doanh nghiệp cũng đẩy mạnh phát triển vào thị trường này.
Hoa Kỳ
Đây là một thị trường rất phát triển về công nghệ, máy móc, khoa học kỹ
thuật,… và là một thị trường tiềm năng lớn đối với các mặt hàng như hải sản,
than đá, café, hàng thủ công mỹ nghệ… Trong đó khoảng 5 năm trở lại đây các
mặt hàng xuất khẩu của ta xuất sang thị trường Hoa Kỳ ngày một phong phú và
số lượng ngày một tăng lên. Đặc biệt là hàng thủ công mỹ nghệ đã có chỗ đứng
trên thị trường. như vậy đây là một thị trường lớn đầy tiềm năng mà Công ty Cổ
phần Xây Dựng và XNK Hoàng Long và các doanh nghiệp cần tận dụng.
SV: Lưu Trọng Nghĩa
Lớp: Công nghiệp & XD 48A
Báo cáo tổng hợp
14
Biểu 4.2.2: Cơ cấu thị trường gia công chính của công ty
STT
KHU VỰC
1
Nhâ êt Bản
34.731%
2
Mỹ
26.758%
3
Tây Âu(EU)
17.149%
4
Các nước Asean
9.279%
5
Các nước khác
12.073%
SV: Lưu Trọng Nghĩa
TÍNH THEO GIÁ TRỊ
Lớp: Công nghiệp & XD 48A
15
Báo cáo tổng hợp
V-QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
5.1.TÌNH HÌNH THU NHẬP CỦA CÔNG TY:
Bảng 5.1: Tình hình thu nhập của Công ty(Đơn vị tính 1000đ/tháng)
Năm
2007
2008
2009
2010
2011
Thu nhập bình quân hàng tháng của 1.150
1.364
1.799
1.980
2.061
2.089
2.370
2.595
2.860
1.727
2.085
2.288
2.461
114
121
110
108
Chỉ tiêu
lao động trực tiếp
Thu nhập bình quân hàng tháng của 1.873
lao động gián tiếp
Thu nhập bình quân hàng tháng của 1.512
lao động
Tốc độ tăng thu nhập bình quân
120
(%)
(Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự)
Qua bảng 5.1, ta có thể thấy thu nhập bình quân của lao động đều
tăng qua các năm. Tuy nhiên tốc độ tăng thu nhập bình quân thì lại tăng,
giảm theo từng giai đoạn khác nhau. Năm 2007 tăng 120% nhưng đến năm
2008 lại giảm xuống 114%, đến năm 2009 lại tăng lên 121% nhưng đến
năm 2010 lại giảm xuống 110% và đến năm 2011 thì giảm xuống 108%.
Năm 2009 giảm xuống đáng kể như vậy là do Công ty tiến hành cải tạo và
nâng cấp nhà máy sản xuất đồ gỗ nội thất và hàng thủ công mỹ nghệ nên
làm giảm công suất hoạt động của nhà máy. Tuy nhiên thu nhập của lao
động vẫn tăng lên, điều này cho thấy Công ty luôn nỗ lực cải thiện thu nhập
cho người lao động.
SV: Lưu Trọng Nghĩa
Lớp: Công nghiệp & XD 48A
16
Báo cáo tổng hợp
5.2. KHẢ NĂNG THANH TOÁN
Khả năng thanh toán của Công ty được thể hiện qua bảng 5.2
Bảng5.2: Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Năm
2007
2008
2009
2010
2011
0,95
1,28
1,39
1,98
2,35
0,98
1,15
1,45
1,77
2,21
Chỉ tiêu
Khả năng thanh toán hiện thời:
(TSLĐ/ Nợ ngắn hạn)
Khả năng thanh toán nhanh:
(TSLĐ – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Qua bảng 5.2, ta có thể thấy rằng khả năng thanh toán hiện thời và
khả năng thanh toán nhanh của Công ty có thể nói là ở mức tương đối cao,
bắt đầu từ năm 2008 cả hệ số thanh toán ngắn hạn và hệ số thanh toán
nhanh của Công ty đều >1, điều này cho thấy Công ty càng ngày càng cải
thiện tốt hơn về khả năng thanh toán của mình.
SV: Lưu Trọng Nghĩa
Lớp: Công nghiệp & XD 48A
17
Báo cáo tổng hợp
5.3. CHỈ TIÊU VỀ KHẢ NĂNG HOẠT DỘNG:
Chỉ tiêu về khả năng hoạt động của Công ty được thể hiện qua bảng 5.3:
Bảng 5.3: Chỉ tiêu về khả năng hoạt động
2007
2008
2009
2010
2011
Vòng quay các khoản phải thu: (DTT/khoản 21,24
phải thu)
30,85
32,14
36,97
39,12
2,04
1,54
3,22
2,18
3,11
2,08
2,26
3,83
3,17
3,42
Vòng quay hàng tồn kho:
(Giá vốn hàng bán/hàng tồn kho)
Vòng quay các khoản phải trả:
(Giá vốn hàng bán/khoản phải trả)
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
Qua bảng 5.3, ta có thể thấy rằng chỉ tiêu về vòng quay các khoản
phải thu là tương đối cao và doanh thu của Công ty tăng đều qua các năm
trong khi tốc độ tăng trưởng của các khoản phải thu nhỏ hơn tốc độ tăng
trưởng của doanh thu, điều này cho thấy Công ty đang đạt hiệu quả cao về
hoạt động kinh doanh và luân chuyển các khoản phải thu.
Qua chỉ tiêu về vòng quay hàng tồn kho ta có thể thấy rằng Công ty
đạt hiệu quả cao về luân chuyển hàng tồn kho. Dựa vào chỉ tiêu vòng quay
các khoản phải trả, ta thấy qua các năm thì chỉ tiêu này đều >1, điều này
cho thấy khoản phải trả của Công ty là tương đối thấp.
SV: Lưu Trọng Nghĩa
Lớp: Công nghiệp & XD 48A
- Xem thêm -