Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý vốn theo cơ chế tập tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việ...

Tài liệu Luận văn quản lý vốn theo cơ chế tập tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam

.PDF
100
235
143

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN THỊ TRANG QUẢN LÝ VỐN THEO CƠ CHẾ TẬP TRUNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2014 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- TRẦN THỊ TRANG QUẢN LÝ VỐN THEO CƠ CHẾ TẬP TRUNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chuyên ngành : Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH THỊ HOA MAI Hà Nội – 2014 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. i DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................. ii DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ .................................................................... iii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN VỐNTHEO CƠ CHẾ TẬP TRUNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................................................................... 7 1.1. Hoạt động của ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế....................................................7 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại ................................................. 7 1.1.2. Các chức năng của Ngân hàng thương mại .................................... 7 1.1.3. Hoạt động của NHTM ..................................................................... 8 1.2. Quản lý tài sản Có và tài sản Nợ....................................................................................................9 1.2.1. Quản lý tài sản Có ........................................................................... 9 1.2.2. Quản lý Tài sản nợ ........................................................................ 17 1.3. Quản lý vốn theo cơ chế tập trung............................................................................................. 24 1.3.1 Khái niệm và mục đích thực hiện Quản lý vốn theo cơ chế tập trung ........................................................................................................ 24 1.3.2. Nguyên tắc thực hiện Quản lý vốn theo cơ chế tập trung ............. 25 1.3.3. Đánh giá Quản lý vốn theo cơ chế tập trung................................. 26 1.3.4. Cơ chế định giá chuyển vốn .......................................................... 28 1.4. Thực tiễn Quản lý vốn tập trung tại một số Ngân hàng thƣơng mại............................ 36 1.4.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam.......................................................................................................... 36 1.4.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam. ................................................................................................ 38 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN THEO CHẾ TẬP TRUNG TẠI NGÂN HÀNG TM CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ............................................................................................................... 41 2.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam........................................................................................................... 41 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển..................................................... 41 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý. ................................................ 42 2.2 Tình hình thực hiện quản lý vốn theo cơ chế tập trung tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. .............................................................................................. 44 2.2.1 Cơ chế quản lý vốn trước 2007 ...................................................... 44 2.2.2 Nội dung cơ bản của quản lý vốn theo cơ chế tập trung ................ 47 2.2.3 Tình hình thực hiện quản lý vốn theo cơ chế tập trung tại BIDV . 51 2.3 Đánh giá chung.................................................................................................................................. 64 2.3.1 Những thành công khi thực hiện quản lý vốn theo cơ chế tập trung ................................................................................................................. 65 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân. .................................................... 67 Chƣơng 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ VỐN THEO CƠ CHẾ TẬP TRUNG TẠI NGÂN HÀNG TM CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ........................................................................................ 71 3.1 Định hƣớng phát triển của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam..................................................................................................................................................... 71 3.1.1 Định hướng chung. ......................................................................... 71 3.1.2 Nhiệm vụ. ....................................................................................... 72 3.2 Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn theo cơ chế tập trung tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.......................................................................................... 74 3.2.1 Nhóm giải pháp khắc phục nhược điểm của quản lý vốn tập trung .... 75 3.2.2 Các điều kiện triển khai quản lý vốn theo cơ chế tập trung ........... 80 3.2.3 Các bước thực hiện trước khi chuyển đổi sang mô hình quản lý vốn tập trung................................................................................................... 81 3.3. Kiến nghị............................................................................................................................................. 84 3.3.1. Đối với Hội sở chính ..................................................................... 84 3.3.2 Đối với các chi nhánh/đơn vị trực thuộc ........................................ 85 KẾT LUẬN .................................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 90 Phụ lục ............................................................................................................ 92 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa ALCo (Asset/Liability Management Hội đồng Quản lý tài sản Nợ - Committee) Có 2 ATM (Automatic teller machine) Máy rút tiền tự động 3 ATM-POST 1 dịch vụ thanh toán bằng thẻ ATM BIDV (Bank for Investment and Ngân hàng TMCP Đầu tư và Development of Vietnam) Phát triển Việt Nam 5 CN Chi nhánh 6 Cơ chế FTP (Fund Transfer Pricing) Cơ chế quản lý vốn tập trung 7 ĐCTC Định chế tài chính 8 HSC Hội sở chính 9 NH Ngân hàng 10 NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần 11 NIM (Net Interest Margin): Hệ số thu nhập lãi ròng cận biên 12 BKDVTT Ban kinh doanh vốn, tiền tệ 4 13 OLAP (On line Analytical Processing) Báo cáo phân tích trực tuyến 14 TSCĐ Tài sản cố định 15 TSC Tài sản có 16 TSN Tài sản nợ DANH MỤC BẢNG BIỂU STT 1 2 3 4 5 Bảng Nôi dung Bảng Mô hìnhDanh mục đầu tư được minh họa 1.1 với lãi suất giả định như sau Bảng Tổng hợp chênh lệch giá mua-bán vốn của 2.1 chi nhánh từ ví dụ Bảng 2.2 Tính FTPA như sau Bảng KẾT QUẢ HOẠT ĐÔNG KINH DOANH 2.4 CỦA BIDV Bảng Gợi ý Bảng giá FTP bao gồm giá mua FTP 3.1 và giá bán FTP Trang 12 57 60 66 76 DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ STT 1 2 3 4 5 Hình vẽ Nôi dung Hình HSC thực hiện điều hòa vốn giữa các chi 1.1 nhánh thông qua cơ chế “mua/bán” vốn. Hình Giao diện chương trình FTP tại BIDV – Việt 2.1 Nam Hình 2.2 Giao diệnbáo cáo FTP theo tuần và tháng Hình Giao diệnbáo cáo phân tích trực tuyếnOLAP 2.3 (On line Analytical Processing) Hình Phân bổ lợi nhuận giữa chi nhánh và Hội sở 2.5 chính Trang 31 53 54 54 58 DANH MỤC SƠ ĐỒ STT 1 Sơ đồ Sơ đồ 2.1 Nôi dung Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy của BIDV Trang 43 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, với một nền kinh tế phát triển và hội nhập thì bất kỳ một sự thay đổi nào cũng sẽ có ảnh hưởng nhất định chung đến nền kinh tế thế giới. Trong những năm vừa qua, kinh tế thế giới đang đứng trước một loạt các cuộc khủng hoảng dây chuyền của hệ thống các ngân hàng lớn. Chính vì vậy, để tồn tại và phát triển bền vững, thách thức đối với các ngân hàng là cần xây dựng đủ mạnh cả về thế và lực trong hoạt động kinh doanh, không ngừng học hỏi, phát triển cả về quy mô lẫn chất lượng dịch vụ sản phẩm cung ứng ra thị trường, kết hợp hài hòa giữa hoạt động huy động vốn và cho vay cân đối. Nhưng trên thực tế, để cân đối và quản lý tốt nguồn vốn huy động là điều rất phức tạp, yêu cầu đặt ra với nhà lãnh đạo ngân hàng, làm sao quản lý nguồn vốn hiệu quả cao nhất, cho mức sinh lời tối ưu trong điều kiện rủi ro thấp nhất trong cả những điều kiện nền kinh tế là suy yếu. Trước đây, khi mà những ngân hàng thương mại Việt Nam chỉ hoạt động với qui mô nhỏ, do vậy các ngân hàng thường không phải chịu áp lực về nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp. Hầu hết các ngân hàng chỉ quan tâm đến danh mục tài sản Có, quan tâm đến phát triển dư nợ và quản lý các rủi ro tín dụng, chưa chú trọng, quan tâm đến quản lý nguồn tiền gửi, những nguồn đi vay khác. Ngân hàng chỉ quản lý quá trình phân bổ các nguồn vốn huy động cho phù hợp với các quyết định tín dụng, chưa nhìn thấy rõ tác động của biến động lãi suất đối với thu nhập từ tiền lãi của ngân hàng một cách có hệ thống. Dưới tác động của quy luật cạnh tranh, những diễn biến về lãi suất tiền vay/tiền gửi ngày càng đa dạng và phức tạp, chịu nhiều tác động của nền kinh tế thế giới, thị trường bất động sản, các kênh huy động của định chế tàichính phi ngân hàng, sự cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại... đã ảnh hưởng đến thu nhập từ tiền lãi của ngân hàng. Thực 1 trạng này buộc các ngân hàng Việt Nam phải bước vào một quá trình đổi mới, quá trình tập trung vốn, tập trung trí tuệ, chuyển đổi mô hình tổ chức, đảm bảo đáp ứng mô thức và yêu cầu quản trị hiện đại của ngân hàng thương mại theo thông lệ và chuẩn mực quốc tế, đồng thời là bước chuẩn bị để chuyển đổi thành những Tập đoàn tài chính - ngân hàng với qui mô lớn trong tương lai. Thực hiện chủ trương tái cơ cấu lại hoạt động ngân hàng theo mô hình ngân hàng hiện đại, đáp ứng yêu cầu hội nhập phù hợp với thông lệ quốc tế, đồng thời chuẩn bị từng bước cho kế hoạch hình thành các tập đoàn tài chính qui mô lớn trong tương lai, một trong những vấn đề các ngân hàng thương mại cần phải thực hiện chính là công tác quản trị rủi ro, quản trị tài sản nợ, quản lý vốn, mà trọng tâm là giải quyết công tác điều hành vốn nội bộ trong ngân hàng. Nhận thức được vấn đề này, ngày 13/01/2007, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã chính thức triển khai quản lý vốn theo cơ chế tập trung (FTP) trong toàn hệ thống. Quản lý vốn theo cơ chế tập trung mới sẽ chuyển cơ chế quản lý vốn nội bộ hiện nay của BIDV từ cơ chế "vay-gửi" sang cơ chế "mua-bán" vốn. Qua đó áp dụng một giá điều chuyển vốn nội bộ thống nhất cho tất cả các chi nhánh trong cùng một ngân hàng, làm cơ sở xác định thu nhập và chi phí chính xác cho từng chi nhánh và quan trọng là quản lý được các rủi ro trong công tác quản lý vốn như rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản. Nhận thấy việc đánh giá kết quả sau những năm đầu thực hiện là điều cấp thiết vì thế em đã quyết định chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý vốn theo cơ chế tập trung tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam” 2.Tình hình nghiên cứu Liên quan đến vấn đề quản lý vốn theo cơ chế tập trung, đã có những đề tài nghiên cứu dưới các góc độ khác nhau. 2 - Tác giả Nguyễn Anh Tuấn với bài viết “Công cụ định giá vốn điều chuyển”, đăng trên Tạp chí Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam ngày 28/11/2011 đã bàn vấn đềđịnh giá vốn điều chuyển và ứng dụng trong quản lý Tài sản Có/Tài sản nợ trong ngân hàng thương mại. Những hạn chế của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay trong quản lý Tài sản nợ/Tài sản có và định giá vốn điều chuyển. - Báo cáo “ Cơ chế quản lý vốn tập trung tại Ngân hàngĐầu Tư và Phát triển Việt Nam” mã số 60.31.12.2008; Báo cáo “ Cơ chế quản lý vốn tập trung tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam”, mã số 60.31.12.2010 tập trung nghiên cứu chính sách quản lý Tài sản nợ/Tài sản có của ngân hàng, chỉ ra những hạn chế và đề xuất một số giải pháp gắn liền với thực tiễn của từng giai đoạn. Đặc biệt bài báo cáo nghiên cứu kỹ giải pháp chuyển đổi cơ chế quản lý vốn theo mô hình hiện đại. - Thạc sỹ Huỳnh Kim Trí với bài “Quản trị vốn tại chi nhánh trong cơ chế FPT” đăng tải trang Website Ngân hàng Công thương Việt Nam tác giả chỉ ra được hai vấn đề cần lưu tâm khi quản trị chiến lược vốn kinh doanh cùng FTP. Một là với cùng qui mô tài sản, chi nhánh nào biết quản trị cơ cấu nguồn vốn, sử dụng vốn theo mức độ hiệu quả của biểu lãi suất FTP sẽ mang lại lợi nhuận cao nhất. Hai là quản trị qui mô tài sản theo tín hiệu lãi suất FTP. Ngay những ngày đầu vận hành hệ thống FTP, biểu lãi suất FTP đã thể hiện rõ tính trội dành cho chi nhánh nào sở hữu qui mô nguồn vốn có số dư bình quân lớn. Với sự điều tiết lãi suất FTP của trụ sở chính, chi nhánh có qui mô nguồn vốn huy động lớn dễ mang lại lợi nhuận kinh doanh hơn mà lại giảm thiểu rủi ro trong cho vay và đầu tư. 3 Nói đến quản trị vốn kinh doanh tại chi nhánh theo cơ chế lãi suất FTP còn nhiều vấn đề khác nữa cần bàn như: tăng tỷ lệ thanh khoản, tiết giảm dự trữ các phương tiện thanh toán để tăng tỷ lệ vốn khả dụng, cần xem xét thêm số dư trên các tài khoản dự thu, dự trả lãi. Mặc dù đã có những nghiên cứu về vấn đề này, tuy nhiên, trong điều kiện hiện nay với những bất ổn của nền kinh tế, tiền tệ thế giới, khu vực và bối cảnh chung trong môi trường cạnh tranh trong nước, vấn đề cơ chế quản lý vốn tập trung tại các NHTM của Việt Nam nói chung, tại BIDV nói riêng vẫn cần phải được tiếp tục nghiên cứu. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn 3.1. Mục đích: Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý vốn theo cơ chế tập trung tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn theo cơ chế tập trung tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam 3.2. Nhiệm vụ: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý vốn của các ngân hàng thương mại làm cơ sở để nghiên cứu quá trình triển khai và ứng dụng quản lý vốn theo cơ chế tập trung tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Phân tích, đánh giá thực tiễn về việc thực hiện quản lý vốn theo cơ chế tập trung tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, đưa ra những thành tựu cũng như hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế quản lý vốn theo cơ chế tập trung trong thời gian vừa qua. 4 -Đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn theo cơ chế tập trung tại Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu - Quản lý vốn theo cơ chế tập trung tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Thời gian nghiên cứu: từ năm 2010 đến nay - Không gian nghiên cứu: Quản lý vốn theo cơ chế tập trung hiện đang được thực thi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích số liệu thống kê. - Phương pháp mô tả, phương pháp so sánh. - Sử dụng phương pháp điều tra, thu thập thông tin thực tế (thông qua kết quả thu thập thông tin của hệ thống) 6. Đóng góp của luận văn - Phân tích tình hình thực hiện Quản lý vốntheo cơ chế tập trung từ đó, đánh giá quá trình thực hiện Quản lý vốn theo cơ chếnày tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện Quản lý vốntheo cơ chế tập trung tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam. 5 7. Kết cấu luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo luận văn gồm 03 chương Chương 1:Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn vốn theo cơ chế tập trung của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực tiễn quản lý vốn theo cơ chế tập trung tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý vốntheo cơ chế tập trung tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam. 6 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN THEO CƠ CHẾ TẬP TRUNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Hoạt động của ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại Ở Mỹ: “NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.” [4] Ở Pháp: “NHTM là những xí nghiệp và cơ sở thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác những số tiền họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiếc khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.” [4] Ở Việt Nam, theo Luật tín dụng do Quốc hội khóa X thông qua 12/12/1997, định nghĩa:“Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nhiệm vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.” [10] 1.1.2. Các chức năng của Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại có bốn chức năng cơ bản - Chức năng trung gian tài chính, bao gồm trung gian tín dụng và thanh toán. Đây là chức năng đặc trưng cơ bản nhất của NHTM, có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển thông qua việc huy động khoản tiền tệ chưa sử dụng từ các chủ thể kinh tế khác nhau trong xã hội để hình thành nên quỹ cho vay tập trung. Trên cơ sở nguồn vốn này, NHTM sử dụng để cho vay, đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh, tiêu dùng,…của các chủ thể kinh tế. 7 - Chức năng “ sản xuất” gồm việc huy động và sử dụng các nguồn lực để tạo ra sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế. Trên cơ sở khách hàng mở tài khoản tiền gửi, ngân hàng cung cấp các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt như: thẻ thanh toán, ủy nhiệm chi, séc,..ngân hàng sẽ đại diện chủ tài khoản thực hiện các giao dịch. Hoạt động trên của ngân hàng mang lại nhiều lợi ích cho nền kinh tế như: . Trên cơ sở đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ luân chuyển vốn, ngân hàng đã thành công với vai trò thúc đẩy nhanh quá trình lưu thông hàng hóa, tạo đà phát triển kinh tế. . Tiết giảm lượng tiền mặt lưu thông dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông. - Chức năng tạo tiền, sáng tạo ra bút tệ gia tăng khối tiền tệ. Ngân hàng nhận tiền gửi từ cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức khác, nhằm đảm bảo an toàn tài sản, và đáp ứng nhu cầu thanh khoản của khách hàng. Đồng thời, ngân hàng cam kết chi trả một mức lãi suất nhất định cho khách hàng tùy thuộc vào loại hình tiền gửi.Ngân hàng đã tạo được nguồn vốn để thực hiện chức năng tín dụng, và còn là cơ sở để thực hiện chức năng thanh toán. - Chức năng làm dịch vụ tài chính và các dịch vụ khác. Ngân hàng có thể tư vấn về tài chính, đầu tư cho doanh nghiệp, làm đại lý phát hành cổ phiếu, chứng khoán. Ngoài ra ngân hàng còn cung cấp các dịch vụ như: lưu trữ và quản lý chứng khoán, thu lãi chứng khoán, thực hiện mua bán chứng khoán cho khách hàng,… 1.1.3. Hoạt động của NHTM Theo Luật Ngân hàng Nhà nước thì “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là 8 nhận tiền gửi và sử dụng nguồn tiền này để cung cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán”. [10] Hoạt động kinh doanh của NHTM gồm 3 lĩnh vực nghiệp vụ: NHTM Nghiệp vụ TS Có Nghiệp vụ TS Nợ Nghiệp vụ môi giới trung gian. Nghiệp vụ ngân quỹ Nguồn vốn tự có Nghiệp vụ tín dụng Tài khoản giao dịch Khoảng mục đầu tư Vay vốn trên thị trường tiền tệ Kinh doanh hối đoái 1.2. Quản lý tài sản Có và tài sản Nợ Bài học kinh nghiệm từ Khủng hoảng tài chính năm 1997 của các nước Châu Á cho thấy, quản lý yếu kém là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự đổ vỡ của các ngân hàng. Trong hoạt động quản lý kinh doanh ngân hàng, quản lý nguồn vốn và sử dụng vốn chiếm một vai trò rất quan trọng. - Quản lý nguồn vốn chính là quản lý Tài sản Nợ. - Quản lý sử dụng vốn chính là quản lý Tài sản Có. Quản lý tốt Tài sản nợ và Tài sản có sẽ giúp ngân hàng tối đa hóa hiệu quả sử dụng vốn, đảm bảo sự tăng trưởng nguồn vốn ổn định, đảm bảo khả năng thanh khoản và hạn chế các rủi ro trong hoạt động kinh doanh. 1.2.1. Quản lý tài sản Có Tài sản Có được hiểu là kết quả từ việc sử dụng vốn của ngân hàng. 9 Quản lý tài sản Có là việc quản lý các danh mục sử dụng vốn nhằm tạo một cơ cấu tài sản Có thích hợp. Thành phần của tài sản Có bao gồm: ngân quỹ, tín dụng, đầu tư và các tài sản khác đảm bảo ngân hàng hoạt động kinh doanh an toàn và hiệu quả.[4] Tài sản có là kết quả của việc sử dụng vốn của ngân hàng, là những tài sản được hình thành từ các nguồn vốn của ngân hàng trong quá trình hoạt động Phân loại tài sản có của ngân hàng: -Căn cứ vào hình thức tồn tại, tài sản Có của ngân hàng có thể tồn tại dưới dạng tài sản thực, tài sản chính và tài sản vô hình. -Căn cứ vào nguồn gốc hình thành, tài sản của ngân hàng được hình thành chủ yếu từ nguồn vốn chủ sỡ hữu, vốn tích luỹ trong qúa trình kinh doanh, vốn huy động và vốn đi vay,… -Căn cứ vào vị trí trong Bảng tổng kết tài sản, tài sản của ngân hàng bao gồm tài sản nội bảng và tài sản ngoại bảng. Các khoản mục trong tài sản có luôn đi kèm với các rủi ro. Vậy để quản lý tốt tài sản có ta cần quản lý chặt chẻ các loại rủi ro đi kèm cũng có nghĩa là tối thiểu hoá rủi ro và tối đa hoá lợi nhuận. Ta có thể sử dụng các phương pháp quản lý tài sản có hiệu quả như sau. a.Phân chia tài sản có để quản lý. b. Quản trị dự trữ d. Xây dựng chính sách đầu tư hiệu quả Quản lý TSC coCó a. Phân chia tài sản Có để quản lý 10 c.Xây dựng chính sách tín dụng hiệu quả - Căn cứ vào tính thanh khoản, ta chia tài sản Có theo thứ tự giảm dần nhƣ sau: Dự trữ sơ cấp tồn tại dưới hình thức tiền mặt, tiền gửi tại các ngân hàng khác.Vì đây là loại tài sản không sinh lời hoặc sinh lời rất thấp nên các ngân hàng chỉ duy trì ở mức độ vừa đủ hoặc đủ để đáp ứng yêu cầu của ngân hàng Nhà nước. Dự trữ thứ cấp tồn tại dưới hình thức các chứng khoán có tính thanh khoản cao. Các loại chứng khoán này phải đáp ứng các điều kiện: an toàn (trái phiếu chính phủ), thời gian đáo hạn ngắn (dưới 1 năm) và dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt. Tín dụng bao gồm các khoản chi vay, chiết khấu các công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh,… đây là hoạt động đem lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hàng thương mại nhưng là loại thu nhập có rủi ro. Vì thế hoạt động tín dụng luôn được kiểm soát chặt chẽ. Đầu tư tùy thuộc vào mục đích đầu tư, đầu tư do nhu cầu thanh khoản thì đó là dự trữ thứ cấp, đầu tư vì lợi tức thì đó là các loại trái phiếu có thời hạn dài, lợi tức cao. - Căn cứ vào đặc điểm và tính chất của nguồn hình thành, tài sản Có đƣợc chia thành 3 nguồn sau: Tiền gửi không kỳ hạn: là loại tiền gửi không ổn định nhưng có chi phí huy động thấp nên hầu như được sử dụng cho dự trữ sơ cấp và một phần để cho vay ngắn hạn. Tiền gửi có kỳ hạn: loại tiền gửi này có tính ổn định và chi phí huy động cao nên phần dự trữ cho nguồn huy động này không lớn, dùng chủ yếu cho vay trung, dài hạn. 11 Vốn điều lệ và các quỹ: Đây là nguồn vốn chủ sở hữu của ngân hàng nên tính ổn định rất cao, nguồn vốn này được sử dụng để mua sắm tài sản cố định, thiết bị, công cụ dụng cụ phục vụ cho hoạt động kinh doanh, đầu tư,nhu cầu dự trữ cho nguồn vốn này là không cần thiết. - Thiết lập các trung tâm. Từ việc phân chia tài sản Có căn cứ vào nguồn hình thành, ta thiết lập các trung tâm tương ứng với từng nguồn. Các trung tâm này được coi là các NH nhỏ trong NH lớn và có trách nhiệm phân chia nguồn vốn của trung tâm mình để hình thành nên các khoản mục tài sản Có thích hợp. Cách thức quản lý tài sản Có này gần giống như Mô hình QLVtheo cơ chế tập trung được trình bày chi tiết trong mục 1.3. Từ ý tưởng thành lập các trung tâm vốn, tiến tới hình thành một trung tâm quản lý vốn tập trung để quản lý tài sản Có và tài sản Nợ. - Mô hình lập trình tuyến tính. Căn cứ vào từng loại tài sản Có, nhà quản lý NH sẽ xác định danh mục tài sản Có với khối lượng và lợi nhuận mang lại là hiệu quả nhất. Bảng 1.1: Mô hìnhDanh mục đầu tƣ đƣợc minh họa với lãi suất giả định nhƣ sau: STT Khoản mục Lãi suất (%) Khối lượng 1 Dự trữ sơ cấp 3 X1 2 Dự trữ thứ cấp 5 X2 3 Tín dụng 9 X3 4 Đầu tư 7 X4 5 Tài sản khác 2 X5 12 Danh mục đầu tư: F(x) = 3X1 + 5X2 + 9X3 + 7X4 + 2X5  Max Nguồn: Quản trị ngân hàng thương mại.[4] b. Quản lý dự trữ Dự trữ là một bộ phận tài sản được duy trì song song với tài sản sinh lời nhằm đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ phát sinh, các khoản chi tiêu và cho vay thường xuyên của ngân hàng. Các hình thức dự trữ của NH bao gồm: - Căn cứ vào yêu cầu dự trữ: dự trữ pháp định (dự trữ theo yêu cầu của NHNN) và dự trữ thặng dư (dự trữ vượt mức nhu cầu dự trữ pháp định và nguồn vốn bổ sung nhằm đảm bảo tính thanh khoản cho các tài sản Nợ). - Căn cứ vào cấp độ dự trữ: dự trữ thứ cấp và dự trữ sơ cấp. - Căn cứ vào hình thức tồn tại: tiền mặt (tiền mặt tại quỹ), tiền gửi tại các NH khác và chứng khoán có tính thanh khoản cao. Quản lý dự trữ là hoạt động quản lý quan trọng.Dự trữ nhiều sẽ làm giảm hiệu quả kinh doanh, dự trữ ít không đảm bảo khả năng chi trả, làm ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng. Ngoài ra, các NHTM phải thực hiện dự trữ bắt buộc theo qui định. c. Xây dựng chính sách tín dụng hiệu quả Chính sách tín dụng là hệ thống các quan điểm, chủ trương, định hướng, qui định chỉ đạo hoạt động tín dụng và đầu tư của NH, do HĐQT đưa ra phù hợp với chiến lược phát triển của NH và những quy định pháp lý hiện hành. - Mục đích của chính sách tín dụng : Cung cấp đường lối cụ thể của ngân hàng cho nhân viên tín dụng và nhà quản lý khi đưa ra quyết định cho vay đối với khách hàng. 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng