Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý vốn tại tổng công ty cổ phần xây lắp dầu khí việt nam...

Tài liệu Luận văn quản lý vốn tại tổng công ty cổ phần xây lắp dầu khí việt nam

.PDF
104
522
90

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- PHẠM TIẾN ĐẠT QUẢN LÝ VỐN TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- PHẠM TIẾN ĐẠT QUẢN LÝ VỐN TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ ĐỨC THANH XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Vũ Đức Thanh Phan Huy Đƣờng Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ này là do tôi nghiên cứu và thực hiện, chƣa từng đƣợc công bố trên các công trình nghiên cứu nào khác. Bản luận văn này đƣợc hoàn thành là cả quá trình nghiên cứu nghiêm túc của tôi cùng với sự giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình của TS. Vũ Đức Thanh. Các số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn có nguồn gốc đáng tin cậy. Luận văn đƣợc nghiên cứu dựa trên nền tảng cơ sở lý luận khoa học và trên cơ sở tác nghiệp thực tiễn tại Tổng công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trƣờng Đại học Kinh tế Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i. Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trƣờng Đại học Kinh tếĐa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i , các thầy cô giáo trong Hội đồng khoa học nhà trƣờng đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và xác đ ịnh đề tài nghiên cứu này. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Vũ Đức Thanh đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ iii LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP ..............................................7 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................................7 1.2. Vốn và vai trò của vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp ...............................9 1.2.1. Khái niệm về vốn trong doanh nghiệp .......................................................9 1.2.2. Phân loại vốn trong doanh nghiệp ...........................................................10 1.2.3. Vai trò của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 11 1.3. Quản lý vốn trong doanh nghiệp ....................................................................12 1.3.1. Khái niệm về quản lý vốn trong doanh nghiệp ........................................12 1.3.2. Nội dung quản lý vốn trong doanh nghiệp ..............................................12 1.3.3. Một số chỉ tiêu đánh giá quản lý vốn của doanh nghiệp .........................28 1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn của doanh nghiệp ..................30 1.4.1. Nhân tố chủ quan .....................................................................................30 1.4.2. Nhân tố khách quan .................................................................................31 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................34 2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính.................................................................34 2.1.1. Lý do lựa chọn phƣơng pháp nghiên cứu định tính .................................34 2.1.2. Thiết kế nghiên cứu định tính ..................................................................35 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng .............................................................36 2.2.1. Lý do lựa chọn phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng..............................36 2.2.2. Thiết kế nghiên cứu định lƣợng ...............................................................36 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN TẠI CÔNG TY MẸ - TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ VIỆT NAM. .....................................38 3.1. Khái quát về Tổng công ty PVC ....................................................................38 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..............................................................38 3.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của PVC ................................39 3.1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý của PVC .............................................................42 3.1.4. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của PVC .........................45 3.2. Thực trạng quản lý vốn của PVC ...................................................................49 3.2.1. Thực trạng huy động vốn của PVC .........................................................49 3.2.2. Thiết lập cơ cấu vốn của PVC .................................................................60 3.2.3. Chi phí sử dụng vốn của PVC .................................................................61 3.2.4. Thực trạng điều hòa và đầu tƣ vốn của PVC ...........................................63 3.2.5. Thực trạng quy trình quản lý vốn của PVC .............................................68 3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý vốn của PVC ........................................71 3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ......................................................................................71 3.3.2. Hạn chế về công tác quản lý vốn .............................................................72 3.3.3. Nguyên nhân ............................................................................................73 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN TẠI CÔNG TY MẸ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ VIỆT NAM..........................................................................................................................78 4.1. Định hƣớng phát triển và yêu cầu công tác quản lý vốn của PVC.................78 4.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội .......................................................................78 4.1.2. Mục tiêu và định hƣớng hoạt động của PVC........................................81 4.1.3. Yêu cầu công tác quản lý vốn của PVC ...............................................82 4.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn của PVC.....................83 4.2.1. Thiết lập cơ cấu vốn hợp lý .....................................................................83 4.2.2. Giải pháp nhằm tạo lập nguồn vốn ..........................................................84 4.2.3. Hoàn thiện quy trình quản lý điều hòa và đầu tƣ vốn ..............................86 4.2.4. Giải pháp đối với hoạt động đầu tƣ góp vốn vào các đơn vị ...................87 4.2.5. Các giải pháp khác hỗ trợ công tác quản lý vốn của PVC ......................88 4.3. Điều kiện cần thiết để thực hiện có hiệu quả các giải pháp ...........................90 4.3.1 Đối với Nhà nƣớc và Chính phủ: ..............................................................90 4.3.2 Đối với các Bộ, Ngành có liên quan: ........................................................91 4.3.3 Đối với Tập đoàn Dầu khí Việt Nam: ......................................................92 4.3.4 Đối với các chủ đầu tƣ dự án mà PVC đang thi công: .............................94 KẾT LUẬN ...............................................................................................................95 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................96 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa 1 BCĐKT Bảng cân đối kế toán 2 BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh 3 BCLCTT Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ 4 DN Doanh nghiệp PVC Công ty mẹ - Tổng công ty cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam 6 PVN Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam 7 TCKT Tài chính - Kế toán 8 TCNH Tài chính ngắn hạn 9 TSCĐ Tài sản cố định 5 i DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Trang 1. Bảng 3.1 2. Bảng 3.2 3. Bảng 3.3 4. Bảng 3.4 Chi tiết các khoản vay của Công ty mẹ 54 5. Bảng 3.5 Chi tiết các khoản bảo lãnh của Công ty mẹ PVC 56 6. Bảng 3.6 Bảng chi tiết các khoản vốn chiếm dụng của khách hàng 58 7. Bảng 3.7 Tỷ trọng nguồn vốn của Công ty mẹ Tổng công ty PVC 60 8. Bảng 3.8 9. Bảng 3.9 10. Bảng 3.10 Công ty mẹ Tổng công ty PVC Sự thay đổi nguồn vốn chủ sở hữu của Công ty mẹ Chi phí trích lập dự phòng qua các năm của Công ty mẹ PVC Bảng tính chi phí sử dụng vốn (WACC) của Công ty mẹ PVC Thực trạng điều hòa vốn và đầu tƣ vốn của Công ty mẹ PVC Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty mẹ PVC ii 46 49 53 62 64 66 DANH MỤC SƠ ĐỒ STT Sơ đồ Nội dung 1 Sơ đồ 3.1 Cơ cấu bộ máy tổ chức của PVC 43 2 Sơ đồ 3.2 Tổng quan về Sản lƣợng- Doanh thu PVC 46 iii Trang LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong nền kinh tế thị trƣờng, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có một lƣợng vốn nhất định. Vốn vừa là cơ sở, vừa là phƣơng tiện cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt đƣợc mục tiêu đó mà vẫn đảm bảo chất lƣợng sản phẩm tốt, giá thành hợp lý và giữ vững vị thế cạnh tranh trên thị trƣờng thì các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao trình độ sản xuất kinh doanh, trong đó nâng cao hiệu quả quản lý vốn có ý nghĩa quyết định đến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra đòi hỏi các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong nền kinh tế cạnh tranh mạnh mẽ nhƣ hiện nay cần phải quản lý hiệu quả vốn trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc tài chính, tín dụng và chấp hành pháp luật. Thực tế ở nƣớc ta hiện nay, nền kinh tế đang trong tình trạng thiếu vốn kinh doanh. Trong khi nhiều doanh nghiệp còn quản lý vốn kém hiệu quả, lãng phí, thua lỗ và không phát triển đƣợc vốn. Vì vậy, việc huy động vốn đầy đủ, kịp thời và nâng cao hiệu quả quản lý vốn càng trở nên cấp thiết hơn đối với doanh nghiệp cũng nhƣ toàn bộ nền kinh tế, đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh của kinh tế thị trƣờng ngày càng gay gắt, cùng với sự tiến bộ không ngừng của khoa học kỹ thuật trên thế giới nhƣ hiện nay. Tổng Công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam là một đơn vị thành viên của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN). Ngành nghề sản xuất kinh doanh chính của Tổng công ty là thi công xây lắp các công trình dầu khí, với vốn điều lệ 4.000 tỷ đồng, trong đó PVN nắm giữ 54,54% vốn điều lệ. Trong thời gian vừa qua, trong bối cảnh nền kinh tế suy thoái, Chính phủ thực hiện chính sách cắt giảm đầu tƣ công, thắt chặt tín dụng, thị trƣờng bất động sản trầm lắng ... đã gây rất nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp thì việc quản lý vốn tại Tổng công ty sao cho đúng mục đích, tiết kiệm, mang lại hiệu quả kinh tế cao chƣa 4 đƣợc nhìn nhận một cách nghiêm túc và nghiên cứu một cách có hệ thống, dẫn đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty trong những năm vừa qua đã bị thua lỗ lớn, mất cân đối tài chính và thiếu vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc quản lý vốn trong doanh nghiệp nói chung và quản lý vốn tại Công ty mẹ - Tổng công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam(PVC), tôi đã lựa chọn đề tài làm luận văn thạc sỹ: “Quản lý vốn tại Công ty mẹ - Tổng công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam”. Câu hỏi nghiên cứu: - Thực trạng quản lý vốn tại PVC nhƣ thế nào? Cần phải làm gì để hoàn thiện công tác quản lý vốn tại PVC trong thời gian tới? 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng quản lý vốn tại PVC, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn tại PVC. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa một số về vấn đề lý luận cơ bản về quản lý vốn của doanh nghiệp. - Nghiên cứu thực trạng quản lý vốn tại PVC thông qua những số liệu của Tổng công ty thu thập đƣợc trong 5 năm 2011 - 2015. - Đánh giá hiệu quả, làm rõ những thành công và hạn chế trong quản lý vốn tại PVC, chỉ ra nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế này. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn tại PVC trong những năm tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản lý vốn tại Công ty mẹ - Tổng công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam.  Phạm vi nghiên cứu: - Dƣới góc độ lý luận, Luận văn là nghiên cứu vấn đề quản lý vốn nhƣ một hệ thống các phƣơng pháp, hình thức và công cụ đƣợc chủ thể quản lý đƣa ra nhằm 5 quản lý, bao gồm: kiểm soát quá trình huy động vốn, xây dựng cơ cấu vốn và điều hòa vốn của doanh nghiệp theo những mục tiêu xác định trong những điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. - Về mặt không gian: Luận văn nghiên cứu hoạt động quản lý vốn tại Tổng công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam. Tuy nhiên là một Tổng công ty lớn gồm rất nhiều các đơn vị thành viên, do đó, luận văn chỉ giới hạn nghiên cứu hoạt động quản lý vốn tại Công ty mẹ - Tổng công ty chứ không nghiên cứu quản lý vốn tại các đơn vị thành viên. - Về mặt thời gian nghiên cứu trong 5 năm: 2011 - 2015 và định hƣớng cho các năm tiếp theo. - Nguồn số liệu: Các số liệu đƣợc lấy từ báo cáo kế hoạch, sổ sách kế toán, báo cáo tài chính và các tài liệu liên quan khác các năm: 2011, 2012, 2013, 2014, 2015. 4. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn gồm 4 chƣơng: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và những cơ sở lý luận về quản lý vốn của doanh nghiệp. Chương 2: Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý vốn tại PVC. Chương 4: Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn tại PVC. 6 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VỐN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Nhằm triển khai thực hiện đề tài “Quản lý vốn tại Tổng công ty PVC” với đầy đủ luận cứ khoa học, việc tìm hiểu tình hình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc là hết sức cần thiết. Qua quá trình nghiên cứu, tác giả đề tài đã tổng kết đƣợc một số vấn đề nhƣ sau: Hiện nay, ở trong nƣớc có nhiều công trình nghiên cứu tƣơng tự về đề tài “Quản lý vốn tại doanh nghiệp”, đƣợc nghiên cứu tại các đơn vị khác. Cụ thể: Tác giả Nguyễn Viết Lợi (2003) trong luận án tiến sỹ “Hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính nhằm cung cấp thông tin phục vụ cho phân tích tài chính doanh nghiệp ở Việt Nam” đã nghiên cứu thực trạng hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp ở Việt Nam và đƣa ra một số giải pháp khắc phục hệ thống báo cáo tài chính giúp cho việc phân tích tài chính các doanh nghiệp ở Việt Nam đƣợc minh bạch, chính xác hơn bao gồm các chỉ tiêu về vốn của doanh nghiệp. Tác giả Nguyễn Thành Trung (2003) trong luận văn thạc sỹ Tài chính, lƣu thông tiền tệ và tín dụng: “Quản lý vốn sản xuất kinh doanh đối với các doanh nghiệp Nhà nƣớc trong nền kinh tế thị trƣờng” đã hệ thống hóa và làm sáng tỏ cơ sở lý luận về vấn đề quản lý vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nƣớc; khái quát thực trạng quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp nhà nƣớc giai đoạn trƣớc năm 2003. Đồng thời luận văn cũng đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp Nhà nƣớc trong nền kinh tế thị trƣờng ở Việt Nam theo mục tiêu phát triển nền kinh tế đất nƣớc giai đoạn từ 2001 đến 2010. Tác giả Phạm Doãn Tiến (2006) trong nghiên cứu luận văn thạc sỹ kinh tế: “Tổ chức, quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của các doanh nghiệp xây dựng thuộc Bộ quốc phòng” đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác tổ chức, 7 quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp; tập trung vào đánh giá thực trạng tổ chức, quản lý sử dụng vốn kinh doanh của các doanh nghiệp xây dựng thuộc Bộ quốc phòng. Bên cạnh đó, luận văn đã phân tích những tồn tại và nguyên nhân, cũng nhƣ đề xuất một số giải pháp về tổ chức, quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp này. Tác giả Nguyễn Thị Thu Hƣơng (2009) trong luận án tiến sỹ “Quản lý vốn nhà nƣớc tại các doanh nghiệp sau cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nƣớc” đã đi sâu nghiên cứu làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về doanh nghiệp sau cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nƣớc, vốn nhà nƣớc và quản lý vốn nhà nƣớc tại các doanh nghiệp sau cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nƣớc; đánh giá những mặt đạt đƣợc và chƣa đạt đƣợc của quản lý vốn nhà nƣớc tại các doanh nghiệp sau cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nƣớc trong thời gian qua ở Việt Nam. Luận án cũng đã đề xuất quan điểm và các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý vốn nhà nƣớc tại các doanh nghiệp sau cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nƣớc trong thời gian tới phù hợp với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Tác giả Trần Thị Quỳnh Hoa (2013) trong luận văn thạc sỹ Kinh tế, tài chính và ngân hàng: "Nâng cao hiệu quả tổ chức và quản lý sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Sông Đà 10" đã hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về vốn kinh doanh và tổ chức quản lý sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp; khái quát thực trạng công tác tổ chức và quản lý sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Sông Đà 10. Luận văn cũng đƣa ra các giải pháp tài chính chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức và quản lý sử dụng vốn kinh doanh tại đơn vị này. Luận án tiến sỹ “Quản lý tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội”- tác giả Nguyễn Thị Minh (2014). Luận án đã nghiên cứu về công tác quản lý tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong đó năm yếu tố chính đối với quá trình quản lý tài chính nhằm đạt đƣợc mục tiêu của doanh nghiệp đƣợc tập trung phân tích qua các số liệu thực tiễn: lựa chọn cơ hội đầu tƣ, tổ chức huy động vốn, quản lý chi phí và hạch toán chi phí, phân tích tài chính và hoạch định tài chính, phân phối lợi nhuận và tái đầu tƣ. Đối tƣợng nghiên cứu của tác giả là các doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn và các doanh nghiệp tƣ 8 nhân cơ ít hơn 300 lao động và tổng vốn dƣới 100 tỷ đồng . Tác giả đã phân tích dữ liệu và mô tả mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố quản lý tài chính đến kết quả quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội. Đề tài “quản lý vốn tại doanh nghiệp” đã đƣợc nhiều tác giả khác đề cập theo nhiều quan điểm, trên các khía cạnh và phạm vi khác nhau, đƣa ra các chỉ tiêu phân tích, đánh giá hiệu quả quản lý vốn của doanh nghiệp. Tuy nhiên vẫn tồn tại một số khoảng trống cần tiếp tục bổ sung nghiên cứu, đặc biệt là vấn đề quản lý vốn của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. “Quản lý vốn tại Công ty mẹ Tổng công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam” là công trình nghiên cứu khoa học chƣa từng đƣợc nghiên cứu trƣớc đây. 1.2. Vốn và vai trò của vốn kinh doanh đối với doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm về vốn trong doanh nghiệp Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp đều phải có các yếu tố cơ bản là tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao động. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đƣợc đều cần phải có nguồn tài chính đủ mạnh. Chủ thể kinh doanh không chỉ có vốn mà còn phải biết vận động không ngừng phát triển đồng vốn đó. Trong nền kinh tế thị trƣờng vốn là điều kiện tiên quyết, có ý nghĩa quyết định tới mọi khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền ứng trƣớc mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tƣ hình thành các tài sản cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nói cách khác, đó là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị các tài sản mà doanh nghiệp đã đầu tƣ và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận (Nguồn: Bùi Văn Vần và Vũ Văn Ninh, 2013. Giáo trình Tài chính doanh nghiệp. Hà Nội: NXB tài chính). Thông qua việc sử dụng vốn, doanh nghiệp mua các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh và chuyển hóa thành hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích thu lợi nhuận. Vốn có những đặc trƣng cơ bản sau: Thứ nhất, Vốn phải đại diện cho một lƣợng giá trị tài sản, điều đó có nghĩa là vốn đƣợc biểu hiện bằng giá trị của những tài sản hữu hình và vô hình nhƣ nhà xƣởng, máy móc, đất đai, bản quyền phát minh sáng chế... 9 Thứ hai, Vốn phải vận động sinh lời. Vốn đƣợc biểu hiện bằng tiền nhƣng tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn. Để biến thành vốn thì đồng tiền phải vận động sinh lời. Trong quá trình vận động, đồng vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện, nhƣng điểm xuất phát và điểm cuối cùng của vòng tuần hoàn phải là giá trị - tiền, đồng tiền phải quay về nơi xuất phát có giá trị lớn hơn. Thứ ba, Trong nền kinh tế thị trƣờng, vốn là một loại hàng hóa đặc biệt. Nói vốn là một loại hàng hóa vì nó có giá trị và giá trị sử dụng nhƣ mọi loại hàng hóa khác. Giá trị sử dụng của vốn thể hiện ở chỗ khi sử dụng vốn đúng cách sẽ tạo ra một giá trị lớn hơn trƣớc. Khác với những hàng hóa thông thƣờng khác, quyền sở hữu vốn và quyền sử dụng vốn có thể đƣợc gắn với nhau nhƣng cũng có thể tách rời nhau. Thứ tư, Vốn phải gắn liền với chủ sỡ hữu nhất định và phải đƣợc quản lý chặt chẽ. Trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay, vốn là yếu tố rất quan trọng, do đó không thể có đồng vốn vô chủ. Khi vốn đƣợc gắn với một chủ sở hữu nhất định thì nó mới đƣợc chi tiêu hợp lý và có hiệu quả. Thứ năm, Vốn phải tích tụ, tập trung đến một lƣợng nhất định mới có thể phát huy tác dụng. Do đó, để đầu tƣ vào SXKD các DN không chỉ khai thác các tiềm năng về vốn mà còn phải tìm cách thu hút nguồn vốn nhƣ kêu gọi góp vốn, hùn vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh. Thứ sáu, Vốn có giá trị về mặt thời gian điều này cũng có nghĩa là phải xét tới yếu tố thời gian của vốn. Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng do ảnh hƣởng của giá cả, lạm phát nên sức mua của đồng tiền ở các thời điểm khác nhau cũng khác nhau. Chính vì vậy, khi quyết định bỏ vốn đầu tƣ và xác định hiệu quả do hoạt động đầu tƣ mang lại, các DN phải xem xét đến giá trị thời gian của vốn. 1.2.2. Phân loại vốn trong doanh nghiệp Để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ,… hay hoạt động bất cứ ngành nghề gì khác, các doanh nghiệp cần phải có một lƣợng vốn nhất định và các doanh nghiệp thƣờng sử dụng các nguồn vốn sau: 1.2.2.1.Căn cứ theo nguồn hình thành vốn  Vốn Chủ sở hữu: 10 Đối với mọi loại hình doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận chủ yếu: - Vốn góp ban đầu: Khi doanh nghiệp đƣợc thành lập bao giờ chủ doanh nghiệp cũng phải có một số vốn ban đầu nhất định do chủ sở hữu góp vốn. - Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia: Nguồn vốn tích lũy từ lợi nhuận không chia là bộ phận lợi nhuận đƣợc sử dụng tái đầu tƣ, mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Phát hành cổ phiếu: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cổ phần có thể tăng vốn chủ sở hữu bằng cách phát hành cổ phiếu mới.  Nguồn vốn Nợ: Để bổ sung vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể sử dụng nợ từ các nguồn: - Nguồn vốn tín dụng ngân hàng và tín dụng thƣơng mại: - Phát hành trái phiếu công ty: Đây là một tên chung của các giấy vay nợ của doanh nghiệp. - Vốn chiếm dụng của khách hàng: Đó là nguồn vốn nợ mà doanh nghiệp có thể chiếm dụng đƣợc của khách hàng, nhà nƣớc, ngƣời lao động, nợ khác do chƣa đến thời hạn thanh toán các khoản nợ. 1.2.2.2. Căn cứ vào thời hạn luân chuyển vốn - Vốn ngắn hạn: là vốn có thời hạn luân chuyển dƣới một năm. - Vốn trung hạn: là vốn có thời hạn luân chuyển từ một đến năm năm. - Vốn dài hạn: là vốn có thời hạn luân chuyển lớn hơn năm năm. 1.2.3. Vai trò của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Vốn là điều kiện tiền đề quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vốn là cơ sở xác lập địa vị pháp lý của doanh nghiêp, vốn đảm bảo cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo mục tiêu đã định.  Về mặt pháp lý Mỗi doanh nghiệp khi muốn thành lập thì điều kiện đầu tiên của doanh nghiệp đó phải có một lƣợng vốn nhất định, lƣợng vốn đó tối thiểu phải bằng lƣợng vốn pháp 11 định, khi đó địa vị pháp lý mới đƣợc công nhận. Ngƣợc lại việc thành lập doanh nghiệp không thể thực hiện đƣợc ở trƣờng hợp trong quá trình hoạt động kinh doanh, vốn của doanh nghiệp không đạt điều kiện mà pháp luật quy định, doanh nghiệp sẽ chấm dứt hoạt động nhƣ phá sản, sáp nhập vào doanh ngiệp khác,… Nhƣ vậy, vốn đƣợc xem là một trong những cơ sở quan trọng nhất để đảm bảo sự tồn tại tƣ cách pháp nhân của một doanh nghiệp trƣớc pháp luật.  Về mặt kinh tế Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn là mạch máu của doanh nghiệp quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Vốn không những đảm bảo khả năng mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyển công nghệ phục vụ cho quá trình sản xuất mà còn đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra một cách liên tục, thƣờng xuyên. Vốn là yếu tố quyết định đến mở rộng phạm vi hoạt động của doanh nghiệp. Để có thể tiến hành tái sản xuất mở rộng thì sau một chu kỳ kinh doanh vốn của doanh nghiệp phải sinh lời, tức là hoạt động kinh doanh phải có lãi đảm bảo cho doanh nghiệp đƣợc bảo toàn và phát triển. Đó là cơ sở để doanh nghiệp tiếp tục đầu tƣ sản xuất, thâm nhập vào thị trƣờng tiêu thụ, nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng. 1.3. Quản lý vốn trong doanh nghiệp 1.3.1. Khái niệm về quản lý vốn trong doanh nghiệp Quản lý vốn là một hệ thống các phƣơng pháp, hình thức và công cụ đƣợc chủ thể quản lý đƣa ra nhằm quản lý, kiểm soát quá trình huy động vốn, xây dựng cơ cấu vốn và điều hòa vốn của doanh nghiệp theo những mục tiêu xác định trong những điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. 1.3.2. Nội dung quản lý vốn trong doanh nghiệp 1.3.2.1. Vấn đề tạo lập vốn và xây dựng cấu trúc vốn tối ưu trong doanh nghiệp Một doanh nghiệp có thể huy động Vốn chủ sở hữu hay Nợ để tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Đặc điểm và phƣơng thức huy động các nguồn này sẽ là cơ sở để các doanh nghiệp lựa chọn và xây dựng cơ cấu vốn tối ƣu. 12  Vấn đề huy động vốn trong doanh nghiệp Huy động vốn Chủ sở hữu Các doanh nghiệp có thể huy động vốn chủ sở hữu bằng nhiều cách: vốn góp ban đầu, phát hành cổ phiếu ƣu đãi, cố phiếu thƣờng hay giữ lại lợi nhuận. - Vốn góp ban đầu: Khi doanh nghiệp đƣợc thành lập bao giờ chủ doanh nghiệp cũng phải có một số vốn ban đầu nhất định do các cổ đông - chủ sở hữu góp vốn. Khi nói đến các nguồn vốn Chủ sở hữu bao giờ cũng phải xem xét hình thức sở hữu của doanh nghiệp đó, vì hình thức sở hữu sẽ quyết định tính chất và hình thức tạo vốn của bản thân doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp nhà nƣớc, vốn góp ban đầu chính là vốn đầu tƣ của nhà nƣớc. Chủ sở hữu của các doanh nghiệp là Nhà nƣớc. Trong những năm vừa qua, cơ chế quản lý tài chính nói chung và quản lý vốn của doanh nghiệp nhà nƣớc nói riêng đang có những thay đổi để phù hợp với tình hình thực tế. Đối với các doanh nghiệp, theo luật doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp phải có số vốn ban đầu cần thiết để xin đăng ký thành lập doanh nghiệp. Chẳng hạn, đối với công ty cổ phần, vốn do các cổ đông đóng góp là yếu tố quyết định để hình thành công ty. Mỗi cổ đông là một chủ sở hữu của công ty và chịu trách nhiệm hữu hạn trên giá trị số cổ phần họ nắm giữ. Tuy nhiên, các công ty cổ phần cũng có một số dạng tƣơng đối khác nhau. Trong các loại hình doanh nghiệp khác nhƣ công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, các nguồn vốn cũng tƣơng tự nhƣ trên, tức là vốn có thể do chủ đầu tƣ bỏ ra, do các bên tham gia công ty phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau (nhƣ luật pháp, đặc điểm ngành kinh tế kỹ thuật, cơ cấu liên doanh). - Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia: Quy mô số vốn ban đầu của doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng, tuy nhiên thông thƣờng số vốn này cần đƣợc tăng theo quy mô phát triển của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, nếu doanh nghiệp hoạt động hiệu quả thì doanh nghiệp sẽ có những điều kiện thuận lợi để tăng trƣởng vốn. Nguồn 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng