ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
ĐẶNG TRUNG THÀNH
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
BẰNG NGUỒN VỐN ODA
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
ĐẶNG TRUNG THÀNH
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
BẰNG NGUỒN VỐN ODA
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THĂNG LONG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH CHƢƠNG
XÁC NHẬN CỦA GVHD
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
Hà Nội - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn là công trình nghiên cứu độc lập của
riêng tôi. Các số liệu, tƣ liệu đƣợc tham khảo, trích dẫn dựa trên các nguồn tin
cậy. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về công trình nghiên cứu của mình.
Tác giả luận văn:
Đặng Trung Thành
LỜI CẢM ƠN
Nhờ sự giúp đỡ tận tình của các thầy, cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp,
cùng với những cố gắng nỗ lực của bản thân, Luận văn của tôi với Đề tài:
“Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ODA tại Ban Quản lý
dự án Thăng Long” đã hoàn thành.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy, Cô trong Trƣờng Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, Tiến sĩ Nguyễn Thanh Chƣơng –
Trƣờng đại học Giao thông vận tải Hà Nội, các anh chị học viên cao học
Quản lý kinh tế Khóa 22 đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập
và hoàn thành luận văn này.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện
luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy tôi rất mong
nhận đƣợc những đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn.
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... I
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. II
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. III
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1..................................................................................................... 4
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ODA TRONG ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ........................................................................ 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .............................................................. 4
1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ODA .............................................................................................. 6
1.2.1 Một số khái niệm liên quan .................................................................... 6
1.2.2 Sự cần thiết phải quản lý vốn ODA trong đầu tƣ XDCB ................... 15
1.2.3 Nội dung quản lý vốn ĐTXDCB từ nguồn vốn ODA tại Ban QLDA 20
1.2.4 Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý vốn ĐTXDCB từ nguồn vốn ODA tại
Ban QLDA ................................................................................................... 35
1.2.5 Tiêu chí đánh giá quản lý vốn ĐTXDCB từ nguồn vốn ODA của Ban
QLDA
................................................................................................... 38
1.3 Kinh nghiệm quản lý dự án sử dụng nguồn vốn ODA và bài học kinh
nghiệm........................................................................................................... 39
1.3.1 Công tác quản lý vốn ĐTXDCB từ nguồn vốn ODA của Ban QLDA85
– Bộ Giao thông vận tải ................................................................................ 39
1.3.2 Bài học kinh nghiệm ............................................................................ 44
CHƢƠNG 2................................................................................................... 45
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 45
2.1. Phƣơng pháp luận ................................................................................... 45
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................ 45
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập, xử lý và phân tích tài liệu ............................... 45
2.2.2 Phƣơng pháp logic ............................................................................... 46
2.2.3 Phƣơng pháp thống kê, mô tả............................................................... 47
2.2.4 Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp ....................................................... 47
2.3. Địa điểm thực hiện nghiên cứu .............................................................. 48
2.4. Thời gian thực hiện nghiên cứu ............................................................. 48
CHƢƠNG 3................................................................................................... 49
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TỪ
NGUỒN VỐN ODA TẠI BAN QLDA THĂNG LONG ............................ 49
3.1 Một số khái quát về Ban QLDA Thăng Long......................................... 49
3.1.1 Nguyên tắc tổ chức hoạt động .............................................................. 49
3.1.2 Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn: .......................................... 50
3.1.3 Mối quan hệ công tác ........................................................................... 51
3.1.4 Cơ cấu tổ chức và hoạt động ................................................................ 52
3.1.5 Các dự án ĐTXD công trình từ nguồn vốn ODA do Ban QLDA Thăng
Long thực hiện .............................................................................................. 53
3.2 Thực trạng công tác quản lý nguồn vốn ODA tại các dự án ĐTXD công
trình do Ban QLDA Thăng Long thực hiện .................................................. 56
3.2.1 Công tác lập và phân bổ kế hoạch vốn đầu tƣ ..................................... 56
3.2.2 Quản lý vốn ở giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, lập dự toán đầu tƣ .............. 56
3.2.3 Quản lý vốn ở giai đoạn thực hiện dự án ............................................. 57
3.2.4 Quản lý vốn ở giai đoạn quyết toán, kết thúc dự án ............................ 61
3.2.5 Kiểm tra, kiểm soát vốn ĐTXDCB ...................................................... 63
3.3 Kết quả đạt đƣợc ..................................................................................... 63
3.4 Những hạn chế và nguyên nhân .............................................................. 64
CHƢƠNG 4................................................................................................... 68
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TỪ
NGUỒN VỐN ODA TẠI BAN QLDA THĂNG LONG ............................ 68
4.1 Định hƣớng phát triển của Ban QLDA Thăng Long và các yêu cầu đặt ra
trong công tác quản lý nguồn vốn ODA ....................................................... 68
4.2 Giải pháp hoàn thiện quản lý vốn ODA trong ĐTXD tại Ban QLDA
Thăng Long ................................................................................................... 69
4.2.1 Hoàn thiện cơ chế chính sách, nâng cao năng lực bộ máy và cán bộ quản
lý đáp ứng yêu cầu quản lý vốn ODA ........................................................... 69
4.2.2 Hoàn thiện công tác lập kế hoạch, chuẩn bị nguồn vốn ODA ............. 71
4.2.3 Đẩy nhanh công tác thanh toán, giải ngân và quyết toán vốn ODA .... 71
4.2.4 Tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát vốn ODA .......................................... 74
4.3 Kiến nghị với các ngành các cấp liên quan ............................................. 76
KẾT LUẬN ................................................................................................... 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 78
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
CĐT
Chủ đầu tƣ
2
CTGT
Công trình giao thông
3
DAĐT
Dƣ̣ án đầ u tƣ
4
ĐTXD
Đầu tƣ xây dựng
5
ĐTXDCT
Đầu tƣ xây dựng công trình
6
GTVT
Giao thông vận tải
7
JICA
8
QLDA
Quản lý dự án
9
XDCB
Xây dựng cơ bản
10
XDCT
Xây dựng công trình
The Japan International Cooperation Agency
Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản
i
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
Hình
Nội dung
Trang
1
Hình 1.1 Sơ đồ mô tả thủ tục tạm ứng, thanh toán vốn ODA
32
2
Hình 1.2 Mô hình tổ chức quản lý PMU85
40
3
Hình 3.1
4
Hình 3.2
5
Hình 3.3
6
Hình 4.1 Quy trình kiểm soát hồ sơ thanh toán
72
7
Hình 4.2 Thanh quyết toán hợp đồng
74
Mô hình tổ chức quản lý của Ban Quản lý Dự án
Thăng Long
Sơ đồ thanh toán hiện tại của Ban Quản lý Dự án
Thăng Long
Sơ đồ quyết toán hiện tại của Ban Quản lý Dự án
Thăng Long
ii
53
58
61
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Bảng
1
Bảng 1.1
2
Bảng 3.1
Nội dung
Vốn ODA cam kết, ký kết và giải ngân cho Việt
Nam từ 2006-2013
Tình hình giải ngân vốn ODA tại Ban QLDA
Thăng Long đến 2015
iii
Trang
13
55
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, rất nhiều các dự án đầu tƣ phát triển hạ tầng giao thông vận
tải ở Việt Nam đang sử dụng nguồn vốn vay ODA với quy mô lớn, tính chất
kỹ thuật phức tạp và có sự tham gia của nhiều nhà thầu từ khắp nơi trên thế
giới. Trong khi đó, hệ thống quy phạm pháp luật về quản lý đầu tƣ xây dựng
của Việt Nam chƣa hoàn thiện, có nhiều văn bản chồng chéo nhau, thậm chí
nội dung mâu thuẫn nhau, các thủ tục hành chính còn rƣờm rà ảnh hƣởng đến
công tác đầu tƣ xây dựng. Bên cạnh đó, công tác quản lý các dự án ODA cũng
phải tuân thủ quy định của các Nhà tài trợ và thông lệ quốc tế mà các quy
định này thƣờng có một số khác biệt so với quy phạm pháp luật của Việt
Nam. Hơn nữa, năng lực và kỹ năng về quản lý vốn đầu tƣ của cán bộ quản lý
các dự án lớn trong các cơ quan của Việt Nam còn nhiều hạn chế. Trong điều
kiện nhƣ vậy, việc thực hiện tốt các dự án đầu tƣ XDCB, sử dụng hiệu quả
các nguồn vốn đầu tƣ mang lại hiệu quả kinh tế xã hội cao cho ngành Giao
thông vận tải nói riêng và xã hội nói chung càng trở nên khó khăn gấp bội, đòi
hỏi phải hoàn thiện công tác quản lý dự án, quản lý vốn đầu tƣ XDCB.
Ngày 23/4/2013 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 38/2013/NĐ-CP
về Quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các
nguồn vốn vay ƣu đãi của các nhà tài trợ. Theo đó, Chính phủ thống nhất
quản lý nhà nƣớc về ODA và vốn vay ƣu đãi trên cơ sở phân cấp gắn với
trách nhiệm, quyền hạn, năng lực quản lý và tính chủ động của các ngành, các
cấp; bảo đảm sự phối hợp quản lý, kiểm tra và giám sát chặt chẽ của các cơ
quan liên quan nhằm bảo đảm tính công khai, minh bạch và hiệu quả trong
việc sử dụng nguồn vốn này.
1
Đứng trên góc độ là cơ quan đại diện Chủ đầu tƣ, đƣợc Bộ Giao thông
vận tải giao trách nhiệm thực hiện quản lý các dự án công trình giao thông,
việc quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản, trong đó có nguồn vốn ODA tại Ban
QLDA Thăng Long sao cho có hiệu quả là một việc làm đòi hỏi phải có sự
hiểu biết và nắm bắt rõ các quy định của Nhà nƣớc về quản lý vốn cũng nhƣ
yêu cầu của các Nhà tài trợ. Xuất phát từ những vấn đề lý luận đƣợc học tập,
nghiên cứu tại trƣờng Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội và thực tiễn
tại cơ quan công tác nêu trên, đề tài “Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản
bằng nguồn vốn ODA tại Ban Quản lý dự án Thăng Long” đƣợc lựa chọn
làm đề tài luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành Quản lý kinh tế, chƣơng
trình định hƣớng thực hành.
Câu hỏi nghiên cứu: giải pháp gì để hoàn thiện công tác quản vốn
ĐTXD bằng nguồn vốn ODA tại Ban QLDA Thăng Long?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu của luận văn: Tìm hiểu về thực trạng và đề xuất
một số giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn
vốn ODA tại Ban QLDA Thăng Long.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
+ Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về công tác quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ODA.
+ Phân tích thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
bằng nguồn vốn ODA tại Ban QLDA Thăng Long để đánh giá kết quả đạt
đƣợc, hạn chế còn tồn tại và tìm ra nguyên nhân hạn chế.
+ Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác quản vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản bằng nguồn vốn ODA tại Ban QLDA Thăng Long.
2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
bằng nguồn vốn ODA tại Ban QLDA Thăng Long.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ
bản bằng nguồn vốn ODA tại Ban QLDA Thăng Long. Chỉ ra những hạn chế,
nguyên nhân và đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý vốn ĐT XDCB bằng
nguồn vốn ODA tại Ban QLDA Thăng Long.
+ Về không gian: Ban QLDA Thăng Long – Bộ giao thông vận tải.
+ Về thời gian: Từ năm 2002 - 2015.
4. Những đóng góp của luận văn
4.1 Về mặt lý luận
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý vốn ODA cấp độ Ban quản lý dự
án.
4.2. Về mặt thực tiễn
Đánh giá đƣợc thực trạng về công tác quản lý vốn ODA trong đầu tƣ
xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án Thăng Long, qua đó tác giả đề xuất
một số giải pháp mang tính khả thi nhằm hoàn thiện công tác Quản lý vốn
ODA trong đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Ban quản lý dự án Thăng Long trong
thời gian tới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phần nội
dung chính của đề tài đƣợc chia thành 4 chƣơng:
- Chƣơng 1 - Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực
tiễn về quản lý vốn ODA trong đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Ban QLDA.
- Chƣơng 2 - Phƣơng pháp nghiên cứu.
- Chƣơng 3 - Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
bằng nguồn vốn ODA tại Ban QLDA Thăng Long.
- Chƣơng 4 - Hoàn thiện quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn ODA tại Ban QLDA Thăng Long.
3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ODA TRONG ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Xung quanh vấn đề thu hút, sử dụng nguồn vốn ODA cho phát triển cơ
sở hạ tầng nói chung và Ngành giao thông vận tải nói riêng đã có nhiều công
trình nghiên cứu, nhƣng mỗi công trình nghiên cứu những khía cạnh khác
nhau. Trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu đề tài với khả năng của mình, tác
giả đã có cơ hội tiếp cận, tham khảo một số công trình nghiên cứu có liên
quan đến đề tài nhƣ sau:
* Nhóm đề tài về giải pháp hoàn thiện quản lý vốn ĐTXDCB, quản lý
vốn ODA:
- Luận án tiến sỹ kinh tế “Những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công
tác quản lý vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) trong lĩnh vực xây dựng kết
cấu hạ tầng trên địa bàn Hà Nội” của Nguyễn Thị Hoàng Oanh, Trƣờng Đại học
Thƣơng mại, 2006, đã nghiên cứu về hoạt động quản lý nguồn vốn ODA qua
khảo sát thực tiễn quá trình triển khai các dự án ODA về kết cấu hạ tầng đô thị
(chủ yếu trong các lĩnh vực giao thông đô thị, cấp điện, chiếu sáng công cộng, cấp
thoát nƣớc, vệ sinh môi trƣờng) của Hà Nội trong khoảng thời gian 20 năm (19852005). Tác giả đã phân tích hoạt động quản lý ODA ở đây bao gồm các khâu kêu
gọi, thu hút và tổ chức triển khai dự án ODA. Những phân tích của tác giả có thể
kế thừa trong đề tài nghiên cứu, tuy nhiên giải pháp của tác giả Nguyễn Thị
Hoàng Oanh chủ yếu hƣớng đến các cấp ngành có liên quan của Hà Nội trong
việc quản lý ODA dành cho cơ sở hạ tầng.
- Luận án tiến sỹ kinh tế “Hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ
xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách trong ngành giao thông vận tải Việt Nam”
4
của Nguyễn Thị Bình, Trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân, 2012, Luận án đã
xây dựng các chuẩn (yêu cầu) của quá trình ĐTXDCB là quy hoạch, kế
hoạch; lập, thẩm định, phê duyệt dự án; triển khai các dự án; nghiệm thu,
thẩm định chất lƣợng, bàn giao công trình; và thanh quyết toán, đƣợc nghiên
cứu dƣới sự tác động của các yếu tố môi trƣờng luật pháp, cơ chế chính sách,
tổ chức quản lý, năng lực bộ máy và thanh tra, kiểm tra giám sát đầu tƣ
XDCB từ nguồn vốn NSNN trong ngành GTVT để đánh giá một cách một
cách cụ thể, rõ ràng những mặt đạt đƣợc và chƣa đạt đƣợc của quản lý nhà
nƣớc đối với đầu tƣ XDCB từ vốn NSNN trong ngành GTVT.
* Nhóm đề tài về giải pháp thu hút và sử dụng nguồn vốn ĐTXDCB,
vốn ODA:
- Luận án tiến sỹ kinh tế “Những giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng có
hiệu quả nguồn vốn ODA tại Việt Nam” của Vũ Thị Kim Oanh, Đại học
Ngoại thƣơng Hà Nội, 2002, tác giả đã nêu rất nhiều giải pháp nhằm nâng cao
khả năng sử dụng ODA tại Việt Nam. Do phạm vi nghiên cứu của đề tài nên
tác giả Vũ Thị Kim Oanh chƣa nghiên cứu sâu giải pháp dành cho từng lĩnh
vực sử dụng vốn ODA (nhƣ giao thông vận tải) và các giải pháp đƣa ra cũng
là các giải pháp chung nhằm nâng cao khả năng sử dụng ODA.
- Luận án tiến sỹ kinh tế “Thu hút và sử dụng vốn nƣớc ngoài trong xây
dựng kết cấu hạ tầng của ngành giao thông vận tải Việt Nam”, của Bùi
Nguyên Khánh, Trƣờng Đại học Ngoại thƣơng, 2002, đã nghiên cứu vai trò,
tầm quan trọng của hai nguồn vốn ODA và FDI trong xây dựng kết cấu hạ
tầng giao thông vận tải Việt Nam giai đoạn từ 1995 đến 2001 cụ thể là đƣờng
bộ, đƣờng sông, đƣờng sắt, đƣờng biển và đƣờng hàng không. Từ đó tác giả
đề xuất những giải pháp tăng cƣờng thu hút và sử dụng cả vốn FDI và ODA
trong giao thông vận tải Việt Nam. Do đề tài đƣợc thực hiện vào năm 2002
nên chƣa đƣợc cập nhật cho đến nay. Hơn nữa, một số giải pháp đề xuất của
5
tác giả về nâng cao thu hút và sử dụng ODA vẫn còn rất cần thiết trong bối
cảnh hiện nay, cho nên cần đƣợc tiếp tục đƣa ra.
- “Những giải pháp chủ yếu sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức
trong các công trình giao thông Việt Nam”, của tác giả Nguyễn Quang Vinh,
Luận văn thạc sỹ, tại Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, năm 2012.
Tác giả đã làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về ODA, sử dụng ODA trong
các công trình giao thông, đánh giá tình hình sử dụng ODA và đề xuất những
giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng hiệu quả ODA trong phát triển công trình
giao thông ỏ Việt Nam thời gian tới.
Đánh giá chung và những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu:
Nhìn chung hầu hết các công trình nghiên cứu trên tập trung vào từng
mảng vấn đề về cơ sở hạ tầng, vốn đầu tƣ cho cơ sở hạ tầng cấp độ quản lý
Nhà nƣớc nói chung, chƣa có công trình nào nghiên cứu riêng về quản lý vốn
ODA đối với các dự án cấp độ Ban quản lý dự án thuộc ngành Giao thông vận
tải. Trên cơ sở kế thừa có chọn lọc những thành công của các công trình
nghiên cứu đã có, luận văn sẽ nghiên cứu thực trạng quản lý vốn ODA đối với
các dự án giao thông vận tải từ năm 2002 đến 2015 thực hiện tại Ban QLDA
Thăng Long để cập nhật, đánh giá việc quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA,
từ đó đƣa ra một số giải pháp nhằm mang lại hiệu quả thực hiện.
1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ODA
1.2.1 Một số khái niệm liên quan
1.2.1.1 Vốn
Vốn đƣợc sử dụng với nhiều nghĩa khác nhau, nên có nhiều hình thức
vốn khác nhau. Trƣớc hết, vốn đƣợc xem là toàn bộ những yếu tố đƣợc sử
dụng vào việc sản xuất ra các của cải; Vốn tạo nên sự đóng góp quan trọng
đối với sự tăng trƣởng của nền kinh tế.
6
1.2.1.2 Đầu tư
Đầu tƣ là sự bỏ ra, sự hy sinh những nguồn lực ở hiện tại (tiền, sức lao
động, của cải vật chất, trí tuệ ...) nhằm đạt đƣợc những kết quả có lợi cho chủ
đầu tƣ trong tƣơng lai. Trong nền kinh tế thị trƣờng, đầu tƣ đƣợc hiểu là việc
bỏ vốn ra hôm nay để mong nhận đƣợc kết quả lớn hơn trong tƣơng lai. Kết
quả mang lại đó có thể là hiệu quả kinh tế xã hội.
Đầu tƣ xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) là hoạt động đầu tƣ nhằm tạo ra các
công trình xây dựng theo mục đích của ngƣời đầu tƣ, là lĩnh vực sản xuất vật
chất tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ) và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã
hội. ĐTXDCB là một hoạt động kinh tế.
1.2.1.3 Vốn đầu tư
Vốn đầu tƣ cùng với lao động và đất đai là một trong những yếu tố đầu
vào cơ bản của mọi quá trình sản xuất. Vốn đƣợc biểu hiện bằng giá trị nghĩa
là vốn phải đại diện cho một loại giá trị hàng hóa, dịch vụ, một loại giá trị
hàng hóa nhất định. Vốn là đại diện về mặt giá trị cho những tài sản hoạt động
đƣợc dùng vào mục đích đầu tƣ kinh doanh để sinh lời. Tài sản có nhiều loại:
Hữu hình, vô hình, những tài sản nếu đƣợc giá trị hoá và đƣa vào đầu tƣ thì
đƣợc gọi là vốn đầu tƣ.
Theo Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam, tại Điều 3 - Giải thích từ ngữ, khái niệm “Vốn đầu tư là
tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tƣ theo hình
thức đầu tƣ trực tiếp hoặc đầu tƣ gián tiếp”.
1.2.1.4 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Xây dựng cơ bản xét về bản chất nó là ngành sản xuất vật chất có chức
năng tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định có tính
chất sản xuất và phi sản xuất thông qua hình thức xây dựng mới, xây dựng lại
hay hiện đại hoá và khôi phục lại tài sản đã có, vì thế để tiến hành đƣợc các
7
hoạt động này thì cần phải có nguồn lực hay còn gọi là vốn. Vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản gọi tắt là vốn cơ bản là tổng chi phí bằng tiền để tái sản xuất tài
sản cố định có tính chất sản xuất hoặc phi sản xuất.
Vốn đầu tƣ XDCB là toàn bộ chi phí để đạt đƣợc mục đích đầu tƣ, bao
gồm chi phí cho việc khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị đầu tƣ, chi phí
về thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm và lắp đặt thiết bị và các chi phí
khác ghi trong tổng dự toán.
Nguồn vốn đầu tƣ XDCB có thể tóm tắt bởi biểu thức sau:
S = STN + SNN = (S1 +S2) + (S3 + S4)
Trong đó:
- S = Tổng lƣợng vốn có thể huy động
- STN = Nguồn vốn trong nƣớc.
+ S1 = Nguồn vốn đầu tƣ của Chính Phủ
+ S2 = Nguồn vốn đầu tƣ của tƣ nhân
- SNN = Nguồn vốn nƣớc ngoài
+ S3 = Viện trợ hoàn lại của Chính Phủ và phi Chính Phủ.
+ S4 = Nguồn vốn vay của tƣ nhân của quốc gia khác
1.2.1.5 Vốn ODA và một số đặc điểm, vai trò
* Khái niệm:
ODA là tên gọi tắt của ba chữ tiếng Anh: Official Development
Assistance, có nghĩa là Hỗ trợ phát triển chính thức hay còn gọi là Viện trợ
phát triển chính thức.
Năm 1972, OECD, Tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát triển đã đƣa ra khái
niệm ODA là “một giao dịch chính thức được thiết lập với mục đích chính là
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển. Điều
kiện tài chính của giao dịch này có tính chất ưu đãi và thành tố viện trợ
không hoàn lại chiếm ít nhất 25%”.
8
Theo Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
ban hành kèm theo Nghị định 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính
Phủ thì ODA đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt
là ODA) được hiểu là hoạt động hợp tác phát triển giữa Nhà nước hoặc
Chính Phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với Nhà tài trợ là
Chính phủ nước ngoài, các tổ chức tài trợ song phương và các tổ chức liên
quốc gia hoặc liên chính phủ.
Nhƣ vậy chúng ta có thể hiểu một cách khái quát ODA bao gồm các
khoản viện trợ không hoàn lại, viện trợ có hoàn lại, hoặc tín dụng ƣu đãi của
các Chính phủ, các tổ chức liên Chính phủ, các tổ chức phi Chính phủ, các tổ
chức thuộc hệ thống Liên hợp quốc (United Nations -UN), các tổ chức tài
chính quốc tế dành cho các nƣớc đang và chậm phát triển.
* Đặc điểm của nguồn vốn ODA:
- Vốn ODA là nguồn vốn có tính ưu đãi của các nước phát triển, các tổ
chức quốc tế đối với các nước đang và chậm phát triển.
Với mục tiêu trợ giúp các nƣớc đang và chậm phát triển, vốn ODA mang
tính ƣu đãi hơn bất cứ nguồn tài trợ nào khác. Thể hiện:
+ Khối lƣợng vốn vay lớn từ hàng chục đến hàng trăm triệu USD.
+ Vốn ODA có thời gian cho vay (hoàn trả vốn) dài, có thời gian ân hạn
dài (chỉ trả lãi, chƣa trả nợ gốc). Vốn ODA của WB, ADB, Ngân hàng Hợp
tác quốc tế Nhật Bản (JIBIC) có thời gian hoàn trả là 40 năm và thời gian ân
hạn là 10 năm.
+ Thông thƣờng vốn ODA có một phần viện trợ không hoàn lại, phần
này dƣới 25% tổng số vốn vay. Ví dụ OECD cho không 20-25% tổng vốn
ODA. Đây chính là điểm phân biệt giữa viện trợ và cho vay thƣơng mại.
9
+ Các khoản vay thƣờng có lãi suất thấp, thậm chí không có lãi suất. Lãi
suất giao động từ 0,5% đến 5% /năm (trong khi lãi suất vay trên thị trƣờng tài
chính quốc tế là trên 7% /năm và hàng năm phải thoả thuận lại lãi suất giữa
hai bên). Ví dụ lãi suất của ADB là 1%/năm; của WB là 0,75% /năm; Nhật thì
tuỳ theo từng dự án cụ thể trong năm tài khoá. Ví dụ từ năm 1997-2000 thì lãi
suất là 1,8%/năm.
Nhìn chung, các nƣớc cung cấp vốn ODA đều có những chính sách và
ƣu tiên riêng của mình, tập trung vào một số lĩnh vực mà họ quan tâm hay có
khả năng kỹ thuật và tƣ vấn (về công nghệ, kinh nghiệm quản lý). Đồng thời,
đối tƣợng ƣu tiên của các nƣớc cung cấp vốn ODA cũng có thể thay đổi theo
từng giai đoạn cụ thể.
- Vốn ODA thường kèm theo các điều kiện ràng buộc nhất định:
Tuỳ theo khối lƣợng vốn ODA và loại hình viện trợ mà vốn ODA có thể
kèm theo những điều kiện ràng buộc nhất định. Những điều kiện ràng buộc
này có thể là ràng buộc một phần và cũng có thể là ràng buộc toàn bộ về kinh
tế, xã hội và thậm chí cả ràng buộc về chính trị. Thông thƣờng, các ràng buộc
kèm theo thƣờng là các điều kiện về mua sắm, cung cấp thiết bị, hàng hoá và
dịch vụ của nƣớc tài trợ đối với nƣớc nhận tài trợ. Ví dụ, Bỉ, Đức và Đan
Mạch yêu cầu khoảng 50% viện trợ phải mua hàng hóa và dịch vụ của nƣớc
mình… Canada yêu cầu cao nhất, tới 65%. Thụy Sĩ chỉ yêu cầu 1,7%, Hà Lan
2,2%, hai nƣớc này đƣợc coi là những nƣớc có tỷ lệ ODA yêu cầu phải mua
hàng hóa và dịch vụ của Nhà tài trợ thấp. Nguồn vốn ODA luôn chứa đựng cả
tính ƣu đãi cho nƣớc tiếp nhận và lợi ích của nƣớc viện trợ. Các nƣớc viện trợ
nói chung đều không quên dành đƣợc lợi ích cho mình, vừa gây ảnh hƣởng
chính trị, vừa thực hiện xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ tƣ vấn vào nƣớc tiếp
nhận viện trợ.
10
- Xem thêm -