Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý tín dụng hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh hà nam...

Tài liệu Luận văn quản lý tín dụng hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh hà nam

.PDF
114
343
145

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- DƢƠNG THỊ LAN HƢƠNG QUẢN LÝ TÍN DỤNG HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HÀ NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- DƢƠNG THỊ LAN HƢƠNG QUẢN LÝ TÍN DỤNG HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HÀ NAM Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ DANH TỐN XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ “Quản lý tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hà Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, thông tin đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực, có xuất xứ rõ ràng. Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2015 Tác giả Dương Thị Lan Hương LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tổ chức và tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho tôi có cơ hội đƣợc học lớp cao học quản lý kinh tế khóa 22 tại nhà trƣờng. Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý Thầy Cô – những ngƣời đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian 2 năm học cao học vừa qua tại trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội Tôi xin bày tỏ lòng biế t ơn chân thành tới PGS .TS. Lê Danh Tốn, ngƣời hƣớng dẫn khoa ho ̣c đã chỉ bảo tâ ̣n tiǹ h cho tôi trong suố t quá triǹ h nghiên cƣ́u và hoàn thành luâ ̣n văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Lañ h đa ̣o các cơ quan , các đồng nghiệp đã quan tâm, hỗ trơ,̣ cung cấ p tài liê ̣u, thông tin cầ n thiế t, tạo điều kiện cho tôi có cơ sở thƣ̣c tiễn để nghiên cƣ́u cà hoàn thành luận văn. Cuố i cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình tôi , những ngƣời thân và bạn bè đã luôn hỗ trợ , đô ̣ng viên tinh thần tôi trong suố t quá trình nghiên cƣ́u và hoàn thiện luận văn./. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ iii MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI..............................................................................................6 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài......................................6 1.1.1. Những công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH Việt Nam nói chung ...................................................................... 6 1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội ở một số địa phương ........................................................................ 7 1.1.3. Kết quả nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu .................................... 9 1.2. Những vấn đề lý luận chung về quản lý tín dụng hộ nghèo của Ngân hàng chính sách xã hội...................................................................................................10 1.2.1. Hộ nghèo và các điều kiện cần thiết để thoát nghèo .............................. 10 1.2.2. Tín dụng hộ nghèo của Ngân hàng chính sách xã hội ........................... 17 1.2.3. Quản lý tín dụng hộ nghèo của NHCSXH .............................................. 21 1.3. Kinh nghiệm về quản lý tín dụng hộ nghèo của một số NHCSXH cấp tỉnh và bài học rút ra cho NHCSXH tỉnh Hà Nam ...........................................................36 1.3.1. Kinh nghiệm của một số Ngân hàng Chính sách xã hội cấp tỉnh .......... 36 1.3.2. Bài học rút ra cho Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hà Nam ............. 43 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................45 2.1. Phƣơng pháp luận ..........................................................................................45 2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể..............................................................45 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu, số liệu ................................... 45 2.2.2. Phương pháp phân tích – tổng hợp ........................................................ 46 2.2.3. Phương pháp thống kê – mô tả............................................................... 46 2.2.4. Phương pháp so sánh ............................................................................. 47 2.2.5. Phương pháp logic – lịch sử .................................................................. 47 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HÀ NAM .......................................48 3.1. Khái quát về Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Nam .............................48 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 48 3.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý ........................................................................... 53 3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ .............................................................................. 56 3.1.4. Đặc điểm hoạt động ............................................................................... 57 3.2. Thực trạng quản lý tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Hà Nam ...............58 3.2.1. Xây dựng kế hoạch tín dụng hộ nghèo ................................................... 58 3.2.2. Công tác tuyên truyền phổ biến về chính sách tín dụng hộ nghèo ......... 59 3.2.3. Tổ chức và quản lý mạng lưới hoạt động tín dụng hộ nghèo ................. 60 3.2.4. Tổ chức quản lý các nghiệp vụ tín dụng hộ nghèo ................................. 61 3.2.5. Kiểm tra, giám sát tín dụng hộ nghèo .................................................... 77 3.3. Đánh giá chung ..............................................................................................79 3.3.1. Những kết quả chủ yếu ........................................................................... 79 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................ 80 CHƢƠNG 4. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN VÀ CÁC GIẢI PHÁP ......................83 HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÍN DỤNG HỘ NGHÈO .............................................83 TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH HÀ NAM ...............................83 4.1. Định hƣớng phát triển của NHCSXH tỉnh Hà Nam ......................................83 4.1.1. Định hướng ............................................................................................. 83 4.1.2. Mục tiêu .................................................................................................. 83 4.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Hà Nam. .......................................................................................84 4.2.1. Hoàn thiện công tác xây dựng kế hoạch tín dụng hộ nghèo của tỉnh .... 84 4.2.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phổ biến về chính sách tín dụng hộ nghèo và công khai hóa các hoạt động của ngân hàng ................................... 85 4.2.3. Hoàn thiện tổ chức mạng lưới hoạt động ............................................... 86 4.2.4. Đẩy mạnh hình thức tín dụng ủy thác qua các tổ chức chính trị- xã hội ...... 89 4.2.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý tín dụng hộ nghèo ................................................................................................................ 91 4.2.6. Chú trọng hình thức cho vay theo dự án và nâng mức đầu tư cho vay đối với hộ nghèo ..................................................................................................... 93 4.2.7. Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát sử dụng vốn vay ................. 95 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 102 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Nguyên nghĩa Ký hiệu 1 CT - XH Chính trị - xã hội 2 ĐTN Đoàn thanh niên 3 DVUT Dịch vụ ủy thác 4 HCCB Hội cựu chiến binh 5 HĐQT Hội đồng quản trị 6 HND Hội nông dân 7 HPN Hội phụ nữ 8 LĐTB&XH Lao động Thƣơng binh và Xã hội 9 NH Ngân hàng 10 NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội 11 SXKD Sản xuất kinh doanh 12 TK&VV Tiết kiệm và vay vốn 13 UBND Uỷ ban nhân dân 14 XĐGN Xóa đói giảm nghèo i DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Nội dung 1 Bảng 1.1 Một số chỉ tiêu chủ yếu về hoạt động tín dụng của NHCSXH tỉnh Nghệ An giai đoạn 2003 - 2013 41 2 Bảng 3.1 Một số chỉ tiêu chủ yếu về hoạt động tín dụng của NHCSXH tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010 - 2014 51 3 Bảng 3.2 Nguồn vốn của Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010 - 2014 62 4 Bảng 3.3 Cơ cấu nguồn vốn hộ nghèo của NHCSXH Hà Nam giai đoạn 2010 – 2014 64 5 Bảng 3.4 Số hộ nghèo trên địa bàn và số hộ nghèo vay vốn tại NHCSXH tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010-2014 66 6 Bảng 3.5 Doanh số cho vay hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010 - 2014 68 7 Bảng 3.6 Dƣ nợ cho vay hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010 - 2014 69 8 Bảng 3.7 Cho vay ủy thác qua các hội đoàn thể tại NHCSXH Hà Nam tính đến 31/12/2014 70 9 Bảng 3.8 Phân loại dƣ nợ hộ nghèo theo thời gian cho vay tại NHCSXH tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010 - 2014 72 10 Bảng 3.9 Phân loại dƣ nợ hộ nghèo theo ngành nghề đầu tƣ tại NHCSXH tỉnh Hà Nam giai đoạn 2012 - 2014 73 11 Doanh số thu nợ đối với cho vay hộ nghèo tại Bảng 3.10 NHCSXH tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010 - 2014 74 12 Bảng 3.11 Tình hình nợ quá hạn cho vay hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010 - 2014 76 13 Bảng 3.12 Kết quả xử lý rủi ro đối với cho vay hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010- 2014 77 14 Bảng 3.13 Kết quả kiểm tra giám sát tại NHCSXH tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010- 2014 78 ii Trang DANH MỤC SƠ ĐỒ STT 1 Bảng Sơ đồ 3.1 Nội dung Trang Cơ cấu tổ chức quản lý của NHCSXH tỉnh Hà Nam 54 iii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Xóa đói, giảm nghèo là một trong những mục tiêu mà Đảng và Nhà nƣớc ta rất coi trọng. Tích cực thực hiện công cuộc xoá đói giảm nghèo, thu hẹp dần khoảng cách mức sống giữa thành thị và nông thôn, xây dựng xã hội văn minh, thể hiện bản chất ƣu việt của chế độ ta. Chính phủ đã cùng một số bộ, ngành đề ra nhiều chính sách giúp đỡ ngƣời nghèo khắc phục khó khăn, làm ăn có hiệu quả, góp phần xoá đói giảm nghèo, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo. Trong các chính sách hỗ trợ ngƣời nghèo thì tín dụng đối với ngƣời nghèo giữ vai trò hết sức quan trọng và có hiệu quả. Đây là nguồn vốn phải hoàn trả cả gốc và lãi đòi hỏi ngƣời vay phải sử dụng có hiệu quả, chính vì vậy hộ nghèo đã làm quen dần với hạch toán, biết quản lý vốn, đồng thời họ ý thức trong việc tiết kiệm vốn sản xuất và tiêu dùng, khắc phục đƣợc những nguyên nhân nghèo đói có nguồn gốc về kinh tế. Hiện nay, có rất nhiều tổ chức tín dụng trong nƣớc và quốc tế đã và đang thực hiện việc hỗ trợ vốn cho ngƣời nghèo, nhƣng phạm vi hoạt động còn hẹp, hiệu quả chƣa cao. Thực tế đó đòi hỏi các tổ chức tín dụng đặc biệt là Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) phải có những giải pháp nhằm tăng nguồn vốn, mở rộng quy mô tín dụng, không ngừng nâng cao chất lƣợng tín dụng, đáp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn của hộ nghèo, góp phần quan trọng trong công cuộc xoá đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội. Trải qua 12 năm xây dựng và phát triển, đồng hành cùng với ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách, NHCSXH đã vƣợt qua nhiều khó khăn, thách thức, khẳng định đƣợc vai trò quan trọng trong công cuộc giảm nghèo, là địa chỉ tin cậy cung cấp tín dụng cho ngƣời nghèo. Thực tiễn hoạt động của NHCSXH đã và đang minh chứng cho sự phát triển vững mạnh và hoạt động ngày càng có hiệu quả của kênh tín dụng chính sách đặc thù ở Việt Nam. 1 Hơn một thập kỷ qua, NHCSXH đã tập trung huy động các nguồn lực tài chính để tạo lập nguồn vốn; đồng thời tổ chức thực hiện có hiệu quả các chƣơng trình tín dụng chính sách của Nhà nƣớc. Từ 3 chƣơng trình tín dụng nhận bàn giao khi thành lập với dƣ nợ 8.631 tỷ đồng, đến nay NHCSXH đang thực hiện tới 20 chƣơng trình tín dụng chính sách. Tính đến hết tháng 8/2014, doanh số cho vay của NHCSXH đạt 271.553 tỷ đồng, bình quân mỗi năm đạt hơn 22 nghìn tỷ đồng; doanh số thu nợ đạt 153.701 tỷ đồng. Tổng dƣ nợ đạt hơn 129 nghìn tỷ đồng, tăng 117.718 tỷ đồng so với thời điểm nhận bàn giao; tốc độ tăng trƣởng bình quân hằng năm đạt 29,4%; với gần 7 triệu hộ còn dƣ nợ, tăng hơn 5 triệu khách hàng so với thời điểm thành lập. Đến nay, hơn 24,8 triệu lƣợt hộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tƣợng chính sách đƣợc vay vốn tín dụng chính sách. Góp phần giúp hơn 3,2 triệu hộ nghèo vƣợt qua ngƣỡng nghèo (tính đến hết năm 2013); thu hút, tạo việc làm cho hơn 11 triệu lao động, trong đó hơn 103 nghìn lao động đi làm việc có thời hạn ở nƣớc ngoài;... Dƣ nợ tín dụng chính sách tại các xã vùng sâu, vùng xa, miền núi, vùng khó khăn tăng nhanh, bình quân chiếm hơn 50% tổng dƣ nợ tín dụng trên địa bàn, đặc biệt tại một số xã, chiếm trên 80%; tỷ lệ sử dụng nguồn vốn, tăng từ 48% (năm 2003) lên 100%. Tỷ lệ nợ quá hạn giảm dần từ 13,75% khi nhận bàn giao (năm 2003) xuố ng còn 0,55% vào thời điểm 31/8/2014. Nhằm phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội theo hƣớng ổn định, bền vững, đủ năng lực để thực hiện tốt tín dụng chính sách xã hội của Nhà nƣớc; gắn liền với việc phát triển các sản phẩm dịch vụ hỗ trợ có hiệu quả hơn cho ngƣời nghèo, hộ cận nghèo và các đối tƣợng chính sách khác, ngày 10/07/2012, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 852/QĐ- TTg về “Chiến lƣợc phát triển Ngân hàng Chính sách xã hội giai đoạn 20112020”. Mục tiêu cụ thể của chiến lƣợc này là: 100% ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách khác có nhu cầu và đủ điều kiện đều đƣợc tiếp cận các sản phẩm, dịch vụ do Ngân hàng Chính sách xã hội cung cấp; Dƣ nợ tăng trƣởng 2 bình quân hàng năm khoảng 10%; Tỷ lệ nợ quá hạn dƣới 3%/tổng dƣ nợ; Đơn giản hóa thủ tục và tiêu chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ; Đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ; Hiện đại hóa các hoạt động nghiệp vụ, hội nhập với hệ thống ngân hàng trong khu vực và trên thế giới; Hoàn thiện, phát huy hiệu lực và hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm tra, kiểm soát và phân tích, cảnh báo rủi ro; Phối hợp, lồng ghép có hiệu quả hoạt động tín dụng chính sách xã hội với hoạt động hỗ trợ kỹ thuật, chuyển giao khoa học công nghệ, khuyến công, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngƣ và hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội nhằm mục tiêu giảm nghèo nhanh và bền vững, đảm bảo an sinh xã hội. Chiến lƣợc cũng đƣa ra nhiều giải pháp nhằm phát triển Ngân hàng chính sách xã hội theo hƣớng ổn định, bền vững, đủ năng lực để thực hiện tốt tín dụng chính sách của nhà nƣớc. Hà Nam là một tỉnh nằm trong vùng đồng bằng Bắc Bộ với 80% dân số sống bằng nông nghiệp, là một tỉnh có xuất phát điểm từ một nền kinh tế chậm phát triển, tỷ lệ hộ nghèo cao. Trong hơn mƣời năm qua, nhờ sự vào cuộc của các cấp các ngành đối với mục tiêu xóa đói giảm nghèo, đặc biệt là sự ra đời của NHCSXH tỉnh Hà Nam đã giúp cho hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách có cơ hội đƣợc sử dụng các nguồn vốn tín dụng ƣu đãi để phát triển kinh tế, từng bƣớc vƣơn lên thoát nghèo. Nhất là trong giai đoạn 2010- 2014 tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh đã giảm rõ rệt: từ 12,81% (năm 2010) xuống còn 3,92% vào cuối năm 2014. Thực tế cho thấy chất lƣợng hoạt động quản lý tín dụng của NHCSXH có vai trò quyết định đối với chất lƣợng tín dụng hộ nghèo. Trong thời gian qua quản lý tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Hà Nam đã đạt đƣợc những kết quả quan trọng, tuy nhiên hoạt động này còn nhiều bất cập, hạn chế nhƣ cơ chế tạo lập nguồn vốn còn thiếu tính ổn định lâu dài, mức cho vay bình quân một hộ còn thấp, hiệu quả sử dụng nguồn vốn chƣa cao, chất lƣợng hoạt động của Tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) một số nơi còn hạn chế. Qua 3 quá trình công tác tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Nam tôi lựa chọn đề tài:“Quản lý tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Nam” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ chuyên ngành quản lý kinh tế, chƣơng trình định hƣớng thực hành. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài là: Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hà Nam cần phải làm gì và làm như thế nào để hoàn thiện quản lý tín dụng hộ nghèo nhằm quản lý tín dụng hộ nghèo cho tốt, góp phần cùng các cấp các ngành giảm tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn tỉnh. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: 2.1. Mục đích nghiên cứu: Mục đích nghiên cứu của đề tài là đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Hà Nam. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Hà Nam. - Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Hà Nam. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu: 3.1. Đối tượng nghiên cứu của luận văn là quản lý tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Hà Nam. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: quản lý tín dụng hộ nghèo tại Ngan hàng chính sách xã hội tỉnh Hà Nam. - Về thời gian: Luận văn nghiên cứu thực trạng quản lý tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010-2014. Các giải pháp hoàn 4 thiện quản lý tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Hà Nam đƣợc xác định đến năm 2020. 4. Đóng góp của luận văn - Làm rõ những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế trong quản lý tín dụng cho hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Hà Nam hiện nay, tìm ra nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế đó. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Hà Nam 5. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng quản lý tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Nam. Chƣơng 4: Định hƣớng và các giải pháp hoàn thiện quản lý tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Nam. 5 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG HỘ NGHÈO CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài 1.1.1. Những công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH Việt Nam nói chung Vấn đề XĐGN và tín dụng ƣu đãi đối với hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách khác đã đƣợc nhiều ngƣời nghiên cứu, trên phạm vi cả nƣớc cũng nhƣ từng địa phƣơng. Trong số các công trình nghiên cứu liên quan đến quản lý tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam nói chung có các công trình tiêu biểu sau: - "Mô hình Ngân hàng Chính sách và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng chính sách” (2002), đề tài khoa học ngành Ngân hàng, Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam, Hà Nội do Đỗ Tất Ngọc chủ nhiệm đề tài. Đề tài nghiên cứu về mô hình Ngân hàng Chính sách và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Chính sách nói chung. - “Tín dụng cho người nghèo và các Quỹ xóa đói giảm nghèo ở nước ta hiện nay” (2002), của Nguyễn Trung Tăng, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. Luận án nghiên cứu về vấn đề tín dụng đối với ngƣời nghèo và các Quỹ XĐGN ở nƣớc ta trong thời kỳ hoạt động của Ngân hàng Phục vụ ngƣời nghèo. - Dƣơng Quyết Thắng, "Hoàn thiện mô hình tổ tiết kiệm và vay vốn góp phần quản lý tín dụng chính sách hiệu quả”, tạp chí ngân hàng số 12/2013. Bài viết đánh giá kết quả hoạt động của NHCSXH Việt Nam sau hơn 10 năm thành lập, Đó là tập trung nguồn lực lớn, tạo bƣớc đột phá trong công tác giảm nghèo, nâng cao chất lƣợng và hiệu quả vốn tín dụng chính sách. Tách 6 tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thƣơng mại, huy động lực lƣợng toàn xã hội tham gia vào sự nghiệp xóa đói giảm nghèo và góp phần hạn chế nạn cho vay nặng lãi ở khu vực nông thôn. Bài viết đi sâu nghiên cứu mô hình tổ TK&VV, thành viên tổ TK&VV không phân biệt hội viên của các tổ chức chính trị xã hội miễn là thuộc đối tƣợng hộ nghèo và các đối tƣợng chính sách khác có nhu cầu vay vốn NHCSXH. Đến cuối năm 2012 cả nƣớc đã có 200.000 tổ TK&VV. Tổ TK&VV trong thực tế đang tồn tại nhiều loại hình khác nhau và đƣợc vận dụng một cách linh hoạt. Tuy nhiên việc tồn tại nhiều loại hình tổ TK&VV khác nhau, nhiều cơ cơ cấu và cấp độ quản lý khác nhau dẫn tới không thể có đƣợc một cơ chế hoạt động thống nhất và không thể điều hành hoạt động theo một quy chuẩn nhất định. Trong thực tiễn đã phát sinh những bất cập trong việc quản lý cho vay của tổ TK&VV. Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đã đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện mô hình tổ TK&VV. 1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng chính sách xã hội ở một số địa phương - “Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa” (2011), luận văn thạc sỹ kinh tế của Lê Thị Thúy Nga. Trong công trình này, tác giả đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về đói nghèo, tín dụng đối với hộ nghèo. Phân tích, đánh giá thực trạng và hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Thanh Hóa, đồng thời đề xuất một hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH tỉnh Thanh Hóa. Đó là các giải pháp: Một là phải đặc biệt coi trọng vai trò của các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phƣơng, tranh thủ tối đa sự chỉ đạo trực tiếp của Đảng bộ và chính quyền các cấp; Hai là NHCSXH và các tổ chức CT-XH cần phải có sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất, công khai từ cấp cơ sở, tạo cơ hội cho ngƣời nghèo và các đối tƣợng chính sách đƣợc tiếp cận với dịch vụ tài chính ngân hàng; Ba là thƣờng xuyên làm tốt công tác tuyên 7 truyền, phổ biến chính sách cho vay hộ nghèo; Bốn là thực hiện sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua khen thƣởng, động viên kịp thời; Năm là thƣờng xuyên nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ NHCSXH, cán bộ quản lý vốn của các tổ chức hội, đoàn thể, Tổ TK&VV; Sáu là thực hiện cải cách thủ tục hành chính, đơn giản quy trình, thủ tục, hồ sơ vay vốn tạo nhiều thuận lợi để đối tƣợng thụ hƣởng dễ dàng tiếp cận với chính sách tín dụng ƣu đãi cũng là nguyên nhân tạo nên sự thành công trong thực hiện các chƣơng trình. - “ Quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Nghệ An cho các huyện thuộc chương trình 30A tỉnh Nghệ An” (2014), luận văn thạc sỹ kinh tế của Nguyễn Văn Hùng. Trong công trình này, tác giả đã hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng và hoạt động tín dụng. Phân tích, đánh giá thực trạng về tín dụng và hoạt động quản lý tín dụng của NHCSXH tại các huyện 30A tỉnh Nghệ An. Đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội tại các huyện 30A tỉnh Nghệ An. Đó là các giải pháp: Thứ nhất, Tranh thủ sự chỉ đạo của Hội đồng quản trị, Ban điều hành NHCSXH; sự lãnh đạo của Đảng bộ, chính quyền các cấp, sự phối hợp tích cực của các Hội đoàn thể làm ủy thác, các ngành liên quan; Thứ hai, Tổ chức thực hiện tốt phƣơng thức cho vay uỷ thác từng phần thông qua các tổ chức chính trị xã hội; Thứ ba, Làm tốt công tác quản trị, điều hành đối với cơ sở theo phƣơng châm “kiên quyết, tập trung, dân chủ và hiệu quả”. Thứ tư, Thƣờng xuyên quan tâm đến công tác cán bộ, đào tạo, bố trí sử dụng hợp lý, tăng cƣờng công tác giáo dục chính trị tƣ tƣởng, nâng cao ý thức chấp hành kỷ cƣơng, kỷ luật, nhiệt tình, tâm huyết, có năng lực chuyên môn, phong cách giao tiếp văn minh, tạo lòng tin đối với khách hàng là nhân tố quyết định mọi thành công. - “ Quản lý vốn vay ưu đãi hỗ trợ hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình” (2014), luận văn thạc sỹ kinh tế của 8 Vũ Thị Lan. Trong công trình này, tác giả đã hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn vay ƣu đãi. Đánh giá thực trạng việc quản lý vốn vay ƣu đãi tại NHCSXH huyện Yên Khánh. Đồng thời đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm quản lý có hiệu quả nguồn vốn vay ƣu đãi hỗ trợ ngƣời nghèo trên địa bàn huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình. Đó là các giải pháp: (1) Nâng cao khả năng tự chủ về vốn nhằm phục vụ công tác cho vay của NHCSXH; (2) Thực hiện tốt công tác cho vay thông qua các tổ chức chính trị- xã hội tại địa phƣơng; (3) Tăng cƣờng kiểm soát việc sử dụng vốn vay thông qua các tổ chức chính trị- xã hội; (4) Tăng mức độ linh hoạt trong giải ngân; (5) Kết hợp cung ứng vốn tín dụng với công tác khuyến nông và dạy nghề cho hộ nghèo. 1.1.3. Kết quả nghiên cứu và khoảng trống nghiên cứu *. Kết quả nghiên cứu Các công trình trên đã đề cập ở các mức độ khác nhau, các khía cạnh khác nhau vấn đề quản lý tín dụng đối với hộ nghèo, trong đó tập trung làm rõ vai trò, sự cần thiết, tác động của tín dụng NHCSXH đối với công cuộc xóa đói giảm nghèo; phân tích, đánh giá hoạt động quản lý tín dụng hộ nghèo của NHCSXH, kể cả ở cấp Trung ƣơng và các địa phƣơng. Các công trình cũng đã cố gắng đề tìm kiếm các giải pháp hữu hiệu để đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng hộ nghèo của NHCSXH. Đó là nguồn tài liệu quý báu để tác giả tham khảo trong quá trình thực hiện luận văn của mình. *. Khoảng trống nghiên cứu Vấn đề quản lý tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hà Nam thì cho đến nay vẫn còn là khoảng trống. Vì vậy, đề tài “Quản lý tín dụng hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Nà Nam” có nhiệm vụ lấp đầy khoảng trống đó. 9 1.2. Những vấn đề lý luận chung về quản lý tín dụng hộ nghèo của Ngân hàng chính sách xã hội 1.2.1. Hộ nghèo và các điều kiện cần thiết để thoát nghèo 1.2.1.1. Khái niệm và đặc điểm của hộ nghèo *. Khái niệm Tình trạng đói nghèo ở mỗi quốc gia đều có sự khác nhau về cấp độ và số lƣợng, thay đổi theo thời gian. Ngƣời nghèo của quốc gia này có thể có mức sống cao hơn mức sống trung bình của quốc gia khác. Bởi vậy, để nhìn nhận và đánh giá đƣợc tình trạng đói nghèo của một quốc gia, một vùng và nhận dạng đƣợc hộ đói, nghèo, để từ đó có giải pháp phù hợp để XĐGN, đòi hỏi phải có sự thống nhất về khái niệm và các tiêu chí để đánh giá đói nghèo tại từng thời điểm. Phải khẳng định rằng không có định nghĩa duy nhất về đói, nghèo. Trƣớc đây, ngƣời ta thƣờng đánh đồng nghèo đói với mức thu nhập thấp, xem thu nhập là tiêu chí chủ yếu để đánh giá sự nghèo đói của con ngƣời. Quan niệm này có ƣu điểm là thuận lợi trong việc xác định số ngƣời nghèo dựa theo chuẩn nghèo, ngƣỡng nghèo. Nhƣng thực tế đã chứng minh việc xác định đói nghèo theo thu nhập chỉ đo đƣợc một phần của chất lƣợng sống. Thu nhập thấp không phản ánh hết đƣợc các khía cạnh của đói nghèo, nó không cho chúng ta biết đƣợc mức khốn khổ và cơ cực của những ngƣời nghèo. Do đó quan niệm này còn nhiều hạn chế. Hiện nay ở Việt Nam có nhiều ý kiến khác nhau xung quanh khái niệm nghèo đói, song ý kiến chung nhất cho rằng: Ở Việt Nam thì tách riêng đói và nghèo thành hai khái niệm riêng biệt. - Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cƣ chỉ có điều kiện thỏa mãn một phần những nhu cầu tối thiểu cơ bản của cuộc sống và có mức sống thấp hơn mức sống trung bình của cộng đồng xét trên mọi phƣơng diện. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng