Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý thuế xuất nhập khẩu tại cục hải quan tỉnh nghệ an...

Tài liệu Luận văn quản lý thuế xuất nhập khẩu tại cục hải quan tỉnh nghệ an

.PDF
91
851
103

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----------o0o----------- NGUYỄN GIANG HƢƠNG QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ----------o0o----------- NGUYỄN GIANG HƢƠNG QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH NGHỆ AN CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LỸ KINH TẾ MÃ SỐ: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.KHU THỊ TUYẾT MAI Hà Nội - 2015 CAM KẾT Luận văn thạc sỹ kinh tế chuyên ngành Quản lý kinh tế với đề tài “Quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Tỉnh Nghệ An” đƣợc tác giả viết dƣới sự hƣớng dẫn của TS.Khu Thị Tuyết Mai. Trong quá trình viết luận văn, tác giả có tham khảo, kế thừa và sử dụng những thông tin, số liệu từ một số báo cáo, sách báo, tạp chí chuyên ngành và luận án, luận văn liên quan… theo danh mục tài liệu tham khảo. Số liệu trong Luận văn là chính xác và có nguồn gốc rõ ràng, tin cậy. Tác giả xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của bản thân, chƣa đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. LỜI CẢM ƠN Trƣớc hết, tôi xin gửi lời cám ơn và sự biết ơn sâu sắc đến TS. Khu Thị Tuyết Mai, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, tận tình chỉ dẫn, định hƣớng và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện Luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy cô giáo khoa Quản lý kinh tế, Khoa Đào tạo sau Đại học - Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã quan tâm giúp đỡ để em đƣợc học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu của Hội đồng đánh giá kết quả nghiên cứu sơ bộ - PGS.TS. Phạm Văn Dũng, TS. Vũ Đức Thanh và TS. Nhâm Phong Tuân. Đồng thời, tôi xin trân trọng cảm ơn các cơ quan, đơn vị, cá nhân đã chia sẻ thông tin, cung cấp nguồn tƣ liệu, tài liệu hữu ích phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài, đặc biệt là Cục Hải quan Tỉnh Nghệ An, Cục Thống kê Nghệ An, Sở Tài Chính Nghệ An và Kho bạc Nhà nƣớc Nghệ An... Cuối cùng, tôi xin phép đƣợc cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. ...i DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... ii DANH MỤC HỘP .......................................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... iii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................. iii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU ....................................................... 5 1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................................... 5 1.2 Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế xuất nhập khẩu .................................................... 9 1.2.1 Thuế xuất nhập khẩu .............................................................................................. 9 1.2.1.1 Khái niệm ............................................................................................................ 9 1.2.1.2 Đặc điểm ........................................................................................................... 11 1.2.1.3 Phân loại ............................................................................................................. 11 1.2.1.4 Vai trò................................................................................................................ 13 1.2.2 Quản lý thu thuế xuất nhập khẩu ......................................................................... 14 1.2.2.1 Khái niệm .......................................................................................................... 14 1.2.2.2 Mục tiêu . .......................................................................................................... 15 1.2.2.3 Sự cần thiết phải quản lý thu thuế xuất nhập khẩu . ......................................... 16 1.2.2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý thu thuế xuất nhập khẩu . ........................ 17 1.2.2.5 Nội dung quản lý thu thuế xuất nhập khẩu . ..................................................... 18 1.3 Kinh nghiệm quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại một số đơn vị Hải quan địa phƣơng 26 1.3.1 Cục Hải quan Thành phố Hồ Chí Minh ............................................................. 26 1.3.2 Cục Hải quan Tỉnh Quảng Ninh ......................................................................... 27 1.3.3 Một số bài học kinh nghiệm cho Cục Hải quan Tỉnh Nghệ An ........................... 28 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 30 2.1 Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu. .......................................................... 30 2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................... 30 2.2.1 Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 30 2.2.2 Nguồn dữ liệu đƣợc sử dụng .............................................................................. 31 2.2.3 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ............................................................................. 32 2.2.4 Phƣơng pháp xử lý dữ liệu .................................................................................. 33 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH NGHỆ AN ............................................................................ 34 3.1 Giới thiệu về Cục Hải quan Tỉnh Nghệ An ............................................................ 34 3.1.1 Giới thiệu chung ................................................................................................... 34 3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ .......................................................................................... 34 3.1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 35 3.1.5 Nhiệm vụ trong giai đoạn tới .............................................................................. 36 3.2 Phân tích thực trạng quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009-2013 ..................................................................................... 37 3.2.1 Thực trạng lập dự toán thu thuế ........................................................................... 37 3.2.2 Thực trạng tuyên truyền và hỗ trợ tƣ vấn............................................................. 39 3.2.3 Thực trạng quản lý đăng ký, kê khai hải quan và nộp thuế ................................ 41 3.2.4 Thực trạng kiểm tra sau thông quan và xử lý vi phạm ....................................... 45 3.2.5 Thực trạng cƣỡng chế thuế ................................................................................... 47 3.2.6 Thực trạng xử lý khiếu nại, tố cáo về thuế ........................................................... 48 3.3 Đánh giá quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009-2013 ............................................................................................................ 48 3.3.1 Điểm mạnh .......................................................................................................... 49 3.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ..................................................................................... 49 CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH NGHỆ AN ........................................................ 55 4.1 Đổi mới quan điểm quản lý thu thuế xuất nhập khẩu của Nhà nƣớc nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Nghệ An ............................... 55 4.1.1 Sự cần thiết phải đổi mới quan điểm quản lý thu thuế xuất nhập khẩu của Nhà nƣớc ....................................................................................................................................... 55 4.1.2 Đề xuất quan điểm về quản lý thu thuế xuất nhập khẩu của Nhà nƣớc đối với doanh nghiệp ................................................................................................................ 55 4.1.3 Phƣơng hƣớng hoàn thiện quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Tỉnh Nghệ An ................................................................................................................ 57 4.2 Một số giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan Tỉnh Nghệ An ............................................................................................................... 58 4.2.1 Giải pháp hoàn thiện lập dự toán thu thuế ........................................................... 58 4.2.2 Giải pháp hoàn thiện tuyên truyền, hỗ trợ thuế ................................................... 60 4.2.3 Giải pháp hoàn thiện quản lý đăng ký, kê khai hải quan và nộp thuế ................ 63 4.2.4 Giải pháp hoàn thiện kiểm tra sau thông quan và xử lý vi phạm ........................ 67 4.2.5 Giải pháp hoàn thiện cƣỡng chế thuế .................................................................. 68 4.2.6 Giải pháp hoàn thiện xử lý khiếu nại và tố cáo .................................................... 71 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 74 PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 78 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 ACV Agreement on Customs Valuation - Hiệp định về trị giá hải quan 2 AFTA ASEAN Free Trade Association – Khu vực mậu dịch tự do Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 3 CT Chỉ tiêu 4 DN Doanh nghiệp 5 GATT General Agreement on Tariffs and Trade - Hiệp định chung về thuế quan và mậu dịch 6 GTT22 Hệ thống dữ liệu thông tin giá tính thuế 7 HĐND Hội đồng nhân dân 8 HS Harmonize System - Hệ thống điều hòa mô tả và xã hóa hàng hóa 9 HTTT Hệ thống thông tin 10 NSNN Ngân sách nhà nƣớc 11 OECD Organization for Economic Co-operation and Development - Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế 12 TH Thực hiện 13 TKTN Tự khai tự nộp 14 TTHT Tuyên truyền hỗ trợ 15 UBND Ủy ban nhân dân i STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 16 VNACCS/ VCIS 17 WTO World Trade Organization - Tổ chức thƣơng mại thế giới 18 XNK Xuất nhập khẩu Vietnam Customs Intelligent System - Hệ thống thông quan tự động và hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin tình báo ii DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Dự toán và quyết toán thu thuế xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Nghệ An 2009-2013 39 2 Bảng 3.2 Tỷ lệ doanh nghiệp vi phạm quy định hải quan bị xử phạt trong giai đoạn từ 2009 đến 2013. 40 3 Bảng 3.3 Số lƣợng tờ khai hải quan đăng ký tại Cục Hải quan tỉnh Nghệ An giai đoạn 2009-2013 43 Bảng 3.4 Kết quả công tác kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Nghệ An giai đoạn 20092013 47 4 DANH MỤC HỘP STT Hộp 1 Hộp 3.1 Nội dung Nhiệm vụ của Cục Hải quan Tỉnh Nghệ An iii Trang 35 DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Mô hình các hoạt động của cơ quan quản lý thuế 19 2 Hình 1.2 Quy trình quản lý đăng ký, kê khai hải quan 21 3 Hình 2.1 Quy trình nghiên cứu luận văn 30 4 Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Cục Hải quan Tỉnh Nghệ An, 2014 36 DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Biểu đồ 1 Biểu đồ 3.1 2 Biểu đồ 3.2 Nội dung Đánh giá của DN về hoạt động tuyên truyền thuế XNK tại Cục Hải quan Tỉnh Nghệ An Thu từ thuế xuất nhập khẩu của Cục Hải quan Tỉnh Nghệ An so với tổng thu NSNN Tỉnh từ 2009-2013 iv Trang 41 44 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Mỗi quốc gia muốn tồn tại và phát triển, ngoài những điều kiện cần thiết cần có một bộ máy lãnh đạo, điều hành, quản lý mọi hoạt động trong lĩnh vực kinh tế chính trị - xã hội – an ninh quốc phòng. Để bộ máy đó hoạt động thƣờng xuyên, liên tục và hiệu quả, Nhà nƣớc cần có một quỹ tài chính bền vững. Nguồn tài chính đó đƣợc tạo ra từ các khoản thu của Nhà nƣớc và thuế luôn là nguồn thu quan trọng nhất. Ở Việt Nam, nguồn động viên từ thuế luôn giữ một tỷ lệ khá lớn. Thuế trở thành công cụ hiệu quả để điều tiết hoạt động kinh tế nội thƣơng và ngoại thƣơng. Đối với hoạt động kinh tế ngoại thƣơng, một trong những sắc thuế quan trọng thƣờng đƣợc nhắc đến là thuế xuất nhập khẩu, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu) hay còn gọi là thuế quan. Trƣớc đây, Việt Nam và nhiều nƣớc trên thế giới đã từng áp dụng thuế xuất nhập khẩu nhƣ một trong những biện pháp hữu hiệu để hạn chế thƣơng mại và bảo vệ thị trƣờng nội địa. Tuy nhiên, trong xu hƣớng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế sâu, rộng nhƣ hiện nay, hàng rào thuế quan và phi thuế quan dần dần đƣợc nới lỏng và xóa bỏ theo lộ trình cam kết đƣợc thỏa thuận giữa Việt Nam và các nƣớc thành viên của các tổ chức, hiệp hội quốc tế. Trở thành thành viên chính thức của nhiều khối liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu nhƣ Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á, ASEAN. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dƣơng, APEC. Tổ chức Thƣơng mại Thế giới, WTO. ký kết các hiệp định ASEAN cộng, tham gia đàm phán Hiệp định đối tác chiến lƣợc xuyên Thái Bình Dƣơng, TPP) ..., Việt Nam đang dần dần cắt giảm thuế xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, hiện nay thuế xuất nhập khẩu vẫn đƣợc Nhà nƣớc sử dụng nhƣ một công cụ trong chính sách thƣơng mại bởi hai lý do. Một là, thuế xuất nhập khẩu là công cụ duy nhất đƣợc WTO cho phép sử dụng do tính minh bạch và dễ sử dụng của nó. Hai là, thuế xuất nhập khẩu vẫn tiếp tục duy trì, phát huy những chức năng, vai trò quan trọng nhƣ trƣớc đây. Đặc biệt, đối 1 với các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam, thuế xuất nhập khẩu đóng góp tỷ trọng tƣơng đối lớn trong tổng thu ngân sách nhà nƣớc, NSNN). Cụ thể, theo số liệu của Tổng Cục Thống kê, trong giai đoạn từ 2009-2013, nguồn thu từ thuế xuất nhập khẩu mỗi năm chiếm khoảng 25-30% tổng thu NSNN. Với tỷ trọng lớn nhƣ vậy, nhiệm vụ quản lý hiệu quả nguồn thu này là thách thức không nhỏ đối với các cơ quan chức năng liên quan, đặc biệt là ngành hải quan. Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất cả nƣớc với địa hình tƣơng đối phong phú và phức tạp, nhiều núi cao, đƣờng biên giới trên bộ và bờ biển dài. Điều này mang lại nhiều khó khăn cho công tác quản lý, kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu và cảng biển đối với các cơ quan chức năng, đặc biệt là Cục Hải quan tỉnh Nghệ An. Những hành vi trốn thuế, gian lận thƣơng mại, nợ thuế không những chƣa loại bỏ đƣợc mà còn phức tạp hơn. Tình trạng thất thu thuế xuất nhập khẩu vẫn tiếp diễn làm ảnh hƣởng đến cân đối thu-chi ngân sách tỉnh và tạo ra sự bất bình đẳng giữa các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong việc thực hiện nghĩa vụ về thuế. Vì vậy, nghiên cứu để tìm ra giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Nghệ An là một trong những nội dung quan trọng, hết sức cần thiết và cấp bách nhằm đảm bảo việc thực hiện có hiệu quả những chính sách thuế của nhà nƣớc. Hiện nay, có khá nhiều công trình nghiên cứu về quản lý thu thuế xuất nhập khẩu đã đƣợc thực hiện. Tuy nhiên, hầu hết các công trình này chọn chủ thể thực hiện quản lý thu thuế xuất nhập khẩu là Tổng Cục Hải quan và các Cục Hải quan của các địa phƣơng khác, chƣa có công trình nào nghiên cứu về công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Nghệ An. Xuất pháp từ những lý do nêu trên, đề tài “Quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Nghệ An” đƣợc lựa chọn để nghiên cứu. Đề tài này hƣớng đến trả lời câu hỏi: Làm thế nào để quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Nghệ An? 2 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: a. Mục đích nghiên cứu: Trên nền tảng cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về quản lý thu thuế xuất nhập khẩu, luận văn phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Nghệ An, làm rõ nguyên nhân của những hạn chế, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Nghệ An trong thời gian tới. b. Nhiệm vụ nghiên cứu: Với mục đích nghiên cứu nhƣ trên, đề tài có nhiệm vụ nhƣ sau: - Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về quản lý thu thuế xuất nhập khẩu. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Nghệ An. - Đề xuất quan điểm, phƣơng hƣớng, giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Nghệ An 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Nghệ An b. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động thu thuế xuất nhập khẩu, dƣới sự quản lý của Tổng Cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh Nghệ An, không bao gồm sự quản lý các khoản thuế nội địa dƣới sự quản lý của cơ quan thuế. - Về không gian: Đề tài nghiên cứu công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu của Cục Hải quan tỉnh Nghệ An. - Về thời gian: Đề tài tập trung nghiên cứu giai đoạn 2009-2013. Năm 2009 Bộ Tài Chính ban hành thông tƣ số 79/2009/TT-BTC hƣớng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Thông tƣ là cơ sở để cán bộ hải quan 3 thực hiện tốt nghiệp vụ của mình, đặc biệt là công tác quản lý thu thuế xuất nhập khẩu. Do đó, năm 2009 đƣợc lấy làm năm mốc cho thời gian nghiên cứu. 4. Kết cấu của luận văn: Mở đầu Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở khoa học về quản lý thu thuế xuất nhập khẩu Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Nghệ An Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Nghệ An Kết luận 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Xu hƣớng quốc tế hóa và toàn cầu hóa là một đòi hỏi tất yếu đối với các quốc gia trên thế giới và Việt Nam không thể là một trƣờng hợp ngoại lệ. Đảng và Nhà nƣớc đã nhấn mạnh từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI năm 1986 “Việt Nam mong muốn làm bạn với tất cả các quốc gia và dân tộc trên thế giới”. Hòa vào xu hƣớng hội nhập ấy, hoạt động xuất nhập khẩu, XNK) của Việt Nam trong thời gian qua trở nên sôi động hơn rất nhiều, góp phần không nhỏ trong việc tạo nguồn thu NSNN cũng nhƣ trong công cuộc Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nƣớc. Bởi vậy, quản lý thuế xuất nhập khẩu trở thành một trong những đề tài quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu. * Luận án tiến sỹ kinh tế “Tiếp tục cải cách, hiện đại hoá Hải quan Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế” của tác giả Nguyễn Ngọc Túc – Đại học Ngoại Thƣơng, 2007) Tác giả đã tập trung phân tích những vấn đề về tiếp tục cải cách, hiện đại hóa Hải quan Việt Nam trong 7 lĩnh vực chủ yếu. Đó là 7 lĩnh vực liên quan đến Khuôn khổ pháp lý, Thủ tục hải quan, Công tác thu thuế XNK, Công tác chống buôn lậu, Công tác tổ chức bộ máy hải quan, Công tác phát triển nguồn nhân lực và liêm chính, Công tác ứng dụng công nghệ thông tin vào cải cách, hiện đại hóa hải quan. Luận án đã đạt đƣợc những kết quả sau: Thứ nhất, luận án đã hệ thống hóa đƣợc một số vấn đề lý luận liên quan đến cải cách, hiện đại hóa hải quan cũng nhƣ làm rõ tầm quan trọng và sự cần thiết phải tiếp tục hiện đại hóa Hải quan Việt Nam. Đây là cơ sở quan trọng góp phần làm căn cứ để hiện đại hóa hải quan Việt Nam. Thứ hai, trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn hoạt động hải quan của 5 quốc gia trên thế giới, Trung Quốc, Bolivia, Philipin, Thái Lan và Nepal. luận án đã rút ra đƣợc một số bài học kinh nghiệm cho quá trình cải cách, hiện đại hóa Hải quan Việt 5 Nam nhƣ: cần có sự chỉ đạo thống nhất và cam kết của lãnh đạo quốc gia, chú trọng công tác đào tạo nguồn nhân lực, … Thứ ba, luận án đã cho ngƣời đọc thấy đƣợc sự đổi mới mạnh mẽ trong việc hoàn thiện môi trƣờng pháp lý liên quan đến Hải quan ở Việt Nam thông qua việc bổ sung, sửa đổi các văn bản pháp quy. Đồng thời đã nội luật hóa một số Hiệp định và Công ƣớc quốc tế liên quan đến lĩnh vực hải quan nhƣ Công ƣớc quốc tế Kyoto, Công ƣớc HS, Hiệp định ACV… Thứ tƣ, luận án đã làm rõ thực trạng, ƣu, nhƣợc điểm về quá trình cải cách thủ tục hải quan từ quy trình thông quan thủ công đến thông quan điện tử, công tác kiểm tra sau thông quan, công tác thu thuế, chống buôn lậu, và quá trình tin học hóa hải quan. Thứ năm, từ những nội dung phân tích và đánh giá của luận án, tác giả nhấn mạnh rằng: để thực hiện thành công công cuộc cải cách và hiện đại hóa hải quan Việt Nam cần:, 1) thực hiện các giải pháp đồng bộ, theo quy trình trong quy trình hiện đại hóa hải quan quốc tế;, 2) ngôi nhà hiện đại hóa Hải quan Việt Nam cần phải đƣợc xây dựng trên nền móng vững chắc đó là ba yếu tố liêm chính, chuyên môn và đánh giá môi trƣờng;, 3) hiện đại hóa quy trình hoạt động hải quan thông qua tự động hóa và quản lý quy trình theo công việc bằng những công nghệ mới sẽ giúp cơ quan Hải quan đạt mục tiêu trở thành một cơ quan hiệu lực, hiệu quả tạo ra những giá trị mới. Đặc biệt, về công tác thu thuế XNK, tác giả nhấn mạnh cần đổi mới công tác xác định trị giá tính thuế hải quan thông qua:, i) xây dựng cơ sở dữ liệu về giá từ 04 nguồn chủ yếu là thông tin từ các khâu nghiệp vụ hải quan, thông tin từ Internet, thông tin từ kiểm tra giá hàng hóa quốc tế, và thông tin từ các tùy viên hải quan đặt tại nƣớc ngoài;, ii) nêu cao trách nhiệm việc tham vấn về giá;, iii) ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về vấn đề bảo lãnh thuế. Tác giả kiến nghị Biểu thuế nhập khẩu Việt Nam nên học tập kinh nghiệm của Hải quan Thái Lan, theo đó chỉ còn ba mức thuế suất là đối với nguyên liệu thô, 1%. hàng hóa bán thành phẩm, 5%) và hàng hóa thành phẩm, 10%). Ngoài ra, tác giả còn nhấn mạnh “Nghiệp vụ kiểm tra 6 sau thông quan phải do các kiểm toán viên, các cán bộ hải quan đã qua đào tạo chuyên ngành thực hiện” và cơ quan hải quan phải nắm rõ lý lịch về doanh nghiệp, có hệ thống thông tin cho phép so sánh thông tin về giao dịch để tìm ra những vấn đề cần kiểm tra. * Luận văn thạc sỹ luật “Quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế xuất nhập khẩu về pháp luật” của tác giả Trần Thu Trang – Đại học Luật Hà Nội, 2012) Tác giả đã đề cập một cách chi tiết, với nguồn trích dẫn đáng tin cậy các khái niệm, đặc điểm và phân loại thuế xuất nhập khẩu. Luận văn đã tổng kết và liệt kê những kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về thuế XNK của một số nƣớc tiêu biểu nhƣ Singapore, Hàn Quốc, Đài Loan; từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Tác giả nhấn mạnh công tác quản lý thuế XNK trong thời kỳ hội nhập phải dựa vào sức mạnh của công nghệ thông tin, cụ thể nhƣ xây dựng hải quan điện tử, áp dụng quản lý rủi ro. Ngoài ra, tác giả đề cao việc xây dựng chính phủ điện tử và cơ chế một cửa kết nối giữa các cơ quan ban ngành với nhau. Đây là những kinh nghiệm đúc kết phù hợp với định hƣớng phát triển của ngành Hải quan nói riêng và của Việt Nam nói chung. Tuy nhiên, tác giả chỉ phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực thuế XNK về pháp luật bằng cách liệt kê những văn bản pháp luật liên quan, chƣa đi sâu phân tích, đánh giá ƣu và nhƣợc điểm của những quy định pháp luật đối với việc quản lý thuế XNK. Ngoài ra luận văn thiếu sự tổng hợp, đối chiếu để tìm ra sự chồng chéo, thiếu thống nhất về pháp luật nhƣ luận điểm tác giả đã đề cập tại chƣơng 2. * Luận văn thạc sỹ kinh tế “Thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình” của tác giả Nguyễn Ngọc Thành – Đại học Kinh tế quốc dân, 2010) Luận văn đề cập một cách hệ thống nội dung thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu dựa vào những quy định pháp luật liên quan của Việt Nam. Với từng nội dung cụ thể, tác giả đều trích dẫn những văn bản pháp luật có liên quan để ngƣời đọc có cái nhìn tổng quát. Tuy nhiên, đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là “thu thuế xuất khẩu và thu thuế nhập khẩu”, do đó nội dung thu thuế XNK chính là quy trình thu thuế XNK do Chi Cục Hải quan tỉnh Ninh Bình thực hiện. Ngoài ra, luận văn chƣa 7 đi sâu phân tích những yếu tố tác động đến hoạt động thu thuế XNK để trả lời cho câu hỏi nghiên cứu của đề tài. * Luận án tiến sỹ kinh tế “Hoàn thiện quản lý thu thuế của Nhà nước nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thị Lệ Thúy – Đại học kinh tế quốc dân, 2009) Tiếp cận dƣới góc độ quản lý thu thuế nhằm tăng cƣờng sự tuân thủ nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội, tác giả đã nhấn mạnh vai trò của công tác lập dự toán thu thuế. Tác giả cho rằng, lập dự toán cần phải dựa trên những cơ sở phân tích, đánh giá khoa học về năng lực của cơ quan thuế, biến động kinh tế và quan trọng nhất là phải đánh giá khả năng, tiềm năng của doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tốt, ý thức tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp cao mới đảm bảo cho cơ quan thuế thu đủ, thu đúng theo mục tiêu đề ra. Xuyên suốt luận án, tác giả luôn đề cập đến việc thay đổi nhìn nhận của cán bộ thuế đối với đối tƣợng nộp thuế - coi doanh nghiệp là khách hàng và cơ quan thuế phải cung cấp dịch vụ tốt, đáng tin cậy cho khách hàng của mình. Tuy nhiên, luận án có giới hạn nghiên cứu là quản lý thu thuế nội địa do cơ quan thuế thực hiện do đó không đề cập đến quản lý thu thuế XNK do cơ quan hải quan thực hiện. Nhìn chung, các đề tài và công trình nghiên cứu nêu trên đã tiếp cận và đi sâu nghiên cứu các vấn đề liên quan đến thuế, thuế xuất nhập khẩu, hoạt động quản lý thuế XNK của ngành Hải quan Việt Nam nói chung và một số cơ quan hải quan khu vực cụ thể. Những công trình này đã làm rõ khái niệm, đặc điểm, phân loại thuế xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, do đối tƣợng nghiên cứu khác nhau, nên khung lý thuyết về quản lý thu thuế XNK chƣa không đƣợc đề cập hoặc đề cập thiếu chi tiết. Hầu hết những công trình khoa học này đều nhấn mạnh giải pháp ứng dụng tin học – công nghệ thông tin nhằm hiện đại hóa ngành Hải quan, tạo thuận lợi cho công tác quản lý của cơ quan hải quan. Đây là giải pháp hiệu quả đã đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới áp dụng. Mặc khác, các công trình nghiên cứu đƣợc đề cập hoặc bàn về quản lý thu thuế, hoặc quản lý thuế xuất nhập khẩu ở các địa phƣơng khác 8 trong nƣớc và số liệu đƣa ra chủ yếu là từ trƣớc năm 2012. Tính đến thời điểm hiện tại, chƣa có công trình khoa học nào dƣới dạng luận văn thạc sỹ và luận án tiến sỹ nghiên cứu một cách đầy đủ, toàn diện về đề tài quản lý thu thuế XNK tại Cục Hải quan Nghệ An. Kế thừa những kết quả nghiên cứu trƣớc đây về cơ sở lý luận về thuế XNK, quản lý thu thuế XNK, luận văn tập trung thu thập, tổng hợp, xử lý số liệu, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu thuế XNK tại Cục Hải quan Nghệ An để đƣa ra những giải pháp, kiến nghị phù hợp.t khẩu nông sản tại Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợ 1.2 Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế xuất nhập khẩu 1.2.1 Thuế xuất nhập khẩu 1.2.1.1 Khái niệm Thuế xuất nhập khẩu luôn đƣợc nhắc đến nhƣ một sắc thuế quan trọng cấu thành hệ thống thuế của mỗi quốc gia. Vì vậy, trƣớc khi tìm hiểu về thuế xuất nhập khẩu, khái niệm về thuế cần đƣợc nhắc đến nhƣ một bức tranh tổng thể. Thuế, theo quy định của pháp luật, là khoản đóng góp mang tính bắt buộc mà các tổ chức và cá nhân phải có nghĩa vụ nộp vào NSNN. Theo các tác giả Giáo trình thuế của Học viện Tài chính: “Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho nhà nƣớc theo mức độ và thời hạn pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng” [17, tr.5]. Nhà nƣớc đặt ra nhiều sắc thuế khác nhau áp dụng đối với từng lĩnh vực, từng đối tƣợng khác nhau. Thuế xuất nhập khẩu là khoản thuế không thể thiếu đặc biệt khi hoạt động mua bán trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia ngày càng phát triển. Thuế xuất nhập khẩu có thể hiểu là khoản thu bắt buộc điều tiết vào giá hàng hóa, dịch vụ khi trao đổi với nƣớc khác mà ngƣời sở hữu nó phải nộp cho nhà nƣớc. Thuế xuất nhập khẩu là sắc thuế đƣợc đặt tên theo nội dung đánh thuế và đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Thuế xuất nhập khẩu là một loại thuế gián thu đánh vào các mặt hàng mậu dịch và phi mậu dịch được phép xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam” [7, tr.17]. 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng