Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện đan phượng, t...

Tài liệu Luận văn quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi cục thuế huyện đan phượng, thành phố hà nội

.PDF
111
551
114

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------------------- ĐẶNG VIẾT HÙNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN ĐAN PHƯỢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - Năm 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -------------------- ĐẶNG VIẾT HÙNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN ĐAN PHƯỢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN HỮU ĐẠT XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - Năm 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của bản thân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Hữu Đạt. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này trung thực và chưa từng được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2015 Tác giả luận văn Đặng Viết Hùng LỜI CẢM ƠN Luận văn tốt nghiệp cao học được hoàn thành tại Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Có được luận văn tốt nghiệp này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến khoa Kinh tế chính trị, trường Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội; PGS.TS. Nguyễn Hữu Đạt, người thầy kính mến đã trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ tác giả với những chỉ dẫn khoa học quý giá trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành đề tài: "Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội". Xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu, các thầy cô giáo trường Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho bản thân tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Xin gửi tới ban lãnh đạo, cán bộ, công chức Chi cục thuế huyện Đan Phượng lời cảm ơn chân thành nhất vì đã động viên, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả thu nhập số liệu cũng như những tài liệu nghiên cứu cần thiết liên quan đến đề tài. Xin cảm ơn bố mẹ và gia đình đã luôn ở bên cạnh, cổ vũ và động viên tôi những lúc khó khăn để hoàn thành tốt luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2015 Tác giả luận văn Đặng Viết Hùng MỤC LỤC Danh mục các từ viết tắt .................................................................................. i Danh mục bảng biểu....................................................................................... ii Danh mục hình, biểu đồ ................................................................................ iii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ........................................................... 2 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................ 2 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................... 2 3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 3 4.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................... 3 4.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3 5. Dự kiến những đóng góp của luận văn.................................................... 4 6. Kết cấu của luận văn............................................................................... 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP . 5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .......................................................... 5 1.2. Lý luận chung về thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................... 7 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp ...... 7 1.2.2. Nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp .......................... 9 1.2.3. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................... 10 1.2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................................................ 23 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................... 27 2.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 27 2.1.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ........................................... 27 2.1.2. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................... 27 2.1.3. Phương pháp phân tích, xử lý thông tin ...................................... 29 2.2. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu....................................... 31 2.3. Các công cụ, phương pháp phân tích ................................................. 31 2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................... 31 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN ĐAN PHƯỢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI ............................................................................................... 32 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Đan Phượng..... 32 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................... 32 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................ 32 3.2. Khái quát chung về công tác quản lý thuế ở Chi cục thuế huyện Đan Phượng ......................................................................................................... 33 3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi cục thuế Đan Phượng 33 3.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Chi cục thuế Đan Phượng .............. 34 3.2.3. Tổng quan tình hình thu thuế tại chi cục thuế huyện Đan Phượng giai đoạn 2011 - 2014........................................................................... 37 3.3. Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế Đan Phượng ................................................................................................. 40 3.3.1. Công tác quản lý người nộp thuế ................................................ 40 3.3.2. Công tác quản lý căn cứ tính thuế ............................................... 43 3.3.3. Quản lý các trường hợp ưu đãi, miễn, giảm thuế ........................ 52 3.3.4. Công tác quản lý việc khai thuế, nộp thuế ................................... 53 3.3.5. Công tác quản lý nợ thuế ............................................................ 56 3.3.6. Công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế .............................. 58 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng ............................................................. 60 3.4.1. Yếu tố khách quan ....................................................................... 60 3.4.2. Yếu tố chủ quan .......................................................................... 62 3.5. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ở Chi cục thuế huyện Đan Phượng ......................................................................... 63 3.5.1. Những kết quả đạt được .............................................................. 63 3.5.2. Những hạn chế, yếu kém ............................................................. 68 3.5.3. Nguyên nhân ............................................................................... 70 CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUÊ HUYỆN ĐAN PHƯỢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI .............................................................. 75 4.1. Bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội huyện Đan Phượng trong thời gian tới có ảnh hưởng tới quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp .................................. 75 4.2. Quan điểm, mục tiêu hoàn thiện thuế TNDN trong thời gian tới........... 75 4.2.1. Quan điểm .................................................................................. 76 4.2.2. Mục tiêu ...................................................................................... 76 4.3. Định hướng hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng trong thời gian tới .......................................................... 78 4.3.1. Quản lý thuế TNDN phải gắn với cải cách hệ thống thuế và quản lý thuế nói chung .................................................................................. 79 4.3.2. Quản lý thu thuế TNDN theo hướng thực hiện đồng bộ các khâu trong quản lý thu .................................................................................. 80 4.3.3. Quản lý thuế TNDN ở địa phương theo hướng tuân thủ nghiêm pháp luật, chính sách của Nhà nước ..................................................... 81 4.3.4. Tăng cường quản lý thuế TNDN theo hướng hiện đại hóa .......... 83 4.4. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế TNDN tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng ....................................................................................... 83 4.4.1. Tăng cường công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế ........... 84 4.4.2. Tăng cường quản lý tình trạng người nộp thuế. .......................... 87 4.4.3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra tại cơ quan thuế và tại trụ sở doanh nghiệp. ....................................................................................... 87 4.4.4. Các giải pháp khác ..................................................................... 93 4.5. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội ................... 94 4.5.1. Kiến nghị với Quốc Hội .............................................................. 94 4.5.2. Kiến nghị với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế ................................ 96 4.5.3. Kiến nghị với Đảng Ủy, UBND huyện Đan Phượng ................... 96 KẾT LUẬN .................................................................................................. 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................... 100 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CQT Cơ quan thuế 2 CNTT Công nghệ thông tin 3 DN Doanh nghiệp 4 DNTN Doanh nghiệp tư nhân 5 GTGT Giá trị gia tăng 6 KTNB Kiểm tra nội bộ 7 NSNN Ngân sách nhà nước 8 NQD Ngoài quốc doanh 9 NNT Người nộp thuế 10 SXKD Sản xuất kinh doanh 11 TCT Tổng cục thuế 12 THNVDT Tổng hợp nghiệp vụ dự toán 13 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 14 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 15 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 16 UBND Ủy ban nhân dân 17 WTO Tổ chức thương mại quốc tế i DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Số thu nộp NSNN từ năm 2011 - 2014 của Chi Trang 1 Bảng 3.1 2 Bảng 3.2 3 Bảng 3.3 4 Bảng 3.4 5 Bảng 3.5 6 Bảng 3.6 7 Bảng 3.7 Thống kê tình hình nộp tờ khai thuế TNDN 55 8 Bảng 3.8 Tình hình nợ thuế TNDN từ 2011-2014 57 9 Bảng 3.9 Kết quả thực hiện công tác tuyên truyền 59 10 Bảng 3.10 cục thuế huyện Đan Phượng Tổng hợp thu thuế TNDN từ năm 2011-2014 của Chi cục thuế huyện Đan Phượng 37 39 Tổng hợp các loại hình doanh nghiệp trên địa bàn huyện Đan Phượng từ 2011-2014 Số liệu kiểm tra doanh thu tính thuế TNDN năm 2014 tại 56 đơn vị Tình hình kê khai thiếu doanh thu ở một số đơn vị qua kiểm tra Tổng hợp công tác kiểm tra chi phí ở 56 doanh nghiệp trên địa bàn năm 2014 Kết quả hỗ trợ người nộp thuê từ năm 20112014 ii 41 47 48 50 60 DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ STT Bảng Nội dung 1 Biểu đồ 3.1 2 Hình 3.1 3 Biểu đồ 3.2 4 Biểu đồ 3.3 5 Biểu đồ 3.4 6 Hình 3.2 7 Hình 3.3 8 Biểu đồ 3.5 Tỷ trọng nợ thuế TNDN từ 2011-2014 Cơ cấu thành phần doanh nghiệp trên địa bàn huyện Đan Phượng Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức Chi cục thuế Đan Phượng Tỷ lệ thu ngân sách so với dự toán của Chi cục thuế huyện Đan Phượng từ năm 2011- 2014 Tổng hợp tình hình thu thuế TNDN từ năm 2011-2014 của Chi cục thuế Đan Phượng Loại hình doanh nghiệp trên địa bàn huyện Đan Phượng từ 2011-2014 Mô hình tổng thể của quy trình kê khai- kế toán thuế Sơ đồ quy trình nộp tiền thuế của người nộp thuế iii Trang 33 36 38 40 41 54 55 58 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu, lâu dài là bộ phận quan trọng nhất của ngân sách Nhà nước và là một trong những công cụ quan trọng điều tiết vĩ mô nền kinh tế quốc dân. Mục tiêu quan trọng của nước ta là xây dựng được một hệ thống thuế có hiệu lực và hiệu quả cao. Do có vai trò rất quan trọng nên các quốc gia đều quan tâm đến thuế và đưa ra nhiều biện pháp quản lý và thu thuế. Công tác quản lý thuế không những giúp cho hoạt động quản lý thuế đạt được các mục tiêu đã đề ra mà còn giúp Nhà nước phát hiện những hạn chế của chính sách, điều chỉnh kịp thời chính sách, chế độ về thuế, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế và góp phần phòng ngừa, ngăn chặn trình trạng trốn thuế, gian lận thuế, chống thất thu thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo nguồn thu ngân sách nhất là trong bối cảnh tình hình kinh tế - xã hội những năm gần đây gặp nhiều khó khăn, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kém hiệu quả do chi phí, lạm phát cao, từ đó ảnh hưởng đến kết quả thu ngân sách. Mặt khác, từ năm 2008 đến nay, nước ta chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu, Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi nhằm miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ thì số thuế TNDN càng giảm nhiều hơn, chiếm tỷ trọng không đáng kể so với tổng số thuế thu từ doanh nghiệp. Về cơ chế quản lý thuế, Luật Quản lý thuế có hiệu lực, cơ quan thuế thực hiện quản lý thuế theo chức năng, người nộp thuế thực hiện cơ chế tự khai, tự nộp và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về các khoản kê khai của mình. Tuy nhiên, việc thực hiện cơ chế “tự khai, tự nộp” cũng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng gian lận thuế, trốn thuế với nhiều hình thức tinh vi, phức tạp 1 hơn gây khó khăn trong việc phát hiện gian lận, làm giảm hiệu quả của việc thu thuế TNDN…Đây là thách thức lớn đặt ra cho công tác quản lý thuế. Thực trạng này đã và đang xảy ra đối với toàn ngành thuế nói chung và Chi cục thuế huyện Đan Phượng nói riêng. Cùng với ngành thuế cả nước, Chi cục thuế huyện Đan Phượng có nhiệm vụ thu ngân sách trên địa bàn huyện. Với đặc thù là một huyện ngoại thành của Hà Nội, hiện có hơn 1.000 doanh nghiệp đang hoạt động đóng góp nguồn ngân sách chủ yếu cho địa bàn. Để thực hiện tốt Luật quản lý thuế nhằm chống thất thu, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm về thuế, góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ thu ngân sách Nhà nước, Chi cục thuế huyện Đan Phượng đang nghiên cứu tìm các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế nói chung và quản lý thuế TNDN nói riêng. Xuất pháp từ yêu cầu thực tiễn đó, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội” cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trong những năm qua tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng, đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp cho Chi cục thuế huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội trong thời gian tới. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của Chi cục thuế huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội trong thời 2 gian từ năm 2011- 2014. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội trong giai đoạn tới. 3. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn sẽ tập trung trả lời cho một số câu hỏi nghiên cứu sau: 1. Quản lý thuế TNDN là gì? Tại sao phải quản lý thuế TNDN ? 2. Tình hình quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng trong thời gian qua như thế nào? 3. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc quản lý TNDN tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng? 4. Hoàn thiện quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng trong thời gian tới cần thực hiện những giải pháp nào? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của Chi cục thuế huyện Đan Phượng đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện đặt trong tổng thể vấn đề quản lý thuế, với cơ chế tự kê khai, tự nộp. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: nghiên cứu Quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Đan Phượng. - Về thời gian: sử dụng các số liệu thống kê và tài liệu nghiên cứu trong phạm vi 4 năm, từ năm 2011-2014 và đề ra các giải pháp trong thời gian tới. - Nội dung: phạm vi nghiên cứu của luận văn giới hạn trong lĩnh vực quản lý thuế TNDN tại trụ sở cơ quan thuế đối với hồ sơ khai thuế của các doanh nghiệp và tại trụ sở các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Đan Phượng. 3 - Phân tích số liệu: thông qua phương pháp thống kê, hệ thống, so sánh theo các tiêu chí đánh giá và kết quả đạt được trong công tác kiểm tra thuế để làm rõ thực trạng công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng. 5. Dự kiến những đóng góp của luận văn - Luận văn góp phần làm sáng tỏ thêm lý luận, thực tiễn về công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. - Đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Đan Phượng, chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân, góp phần cung cấp cơ sở thực tiễn cho việc hoàn thiện công tác quản lý thuế trên địa bàn huyện Đan Phượng. - Đề xuất một số giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế, Luật thuế TNDN của các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Đan Phượng. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội. Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Quản lý thuế nói chung và quản lý thuế TNDN nói riêng ở cơ quan thuế các cấp là một vấn đề quan trọng đối với việc đảm bảo nguồn thu ngân sách cũng như sự công bằng giữa các đơn vị sản xuất kinh doanh. Vì vậy, nghiên cứu hoàn thiện quản lý thu thuế nhận được nhiều sự quan tâm của cơ quan thuế, các nhà nghiên cứu và các doanh nghiệp. Thông qua nghiên cứu tài liệu, tác giả nhận thấy rằng đã có nhiều công trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề này ở các góc độ và phạm vi tiếp cận khác nhau. Một số nghiên cứu mà tác giả được biết liên quan đến đề tài nghiên cứu của luận văn như sau: Nguyễn Việt Hà (2011), "Quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế tại địa bàn huyện Đông Anh, TP Hà Nội", luận văn Thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề tài bổ sung, hoàn thiện lý luận về công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, những hình thức, động cơ và thủ đoạn nợ thuế của người nộp thuế gây thất thu ngân sách Nhà nước và những biện pháp cưỡng chế của cơ quan quản lý thuế đối với những trường hợp không nộp thuế; phân tích thực trạng công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tại địa bàn huyện Đông Anh, TP Hà Nội; trình bày những ảnh hưởng của việc nợ đọng tiền thuế đến môi trường kinh doanh và ngân sách huyện Đông Anh. Nghiên cứu các biện pháp quản lý nợ thuế của một số nước trên thế giới kết hợp khả năng thực tiễn ở Đông Anh, đề xuất những định hướng và giải pháp nhằm giúp cho công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế thuế trên địa bàn huyện Đông Anh đạt hiệu quả cao. 5 Nguyễn Anh Tuấn (2012), "Hoạt động quản lý thu thuế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ", luận văn Thạc sỹ, Trường Đại học kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề tài đã khái quát hóa và hệ thống hóa lý luận chung về thuế, quản lý thu thuế và nội dung quản lý thu thuế. Thông qua việc đánh giá, phân tích thực trạng công tác quản lý thu thuế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc để phát hiện những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại. Từ đó đề xuất một số quan điểm, giải pháp nhằm tăng cường hoạt động quản lý thu thuế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian tới, đáp ứng nguồn lực để thực hiện chức năng nhiệm vụ của hệ thống chính trị, tích lũy vốn cho đầu tư, thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Nguyễn Thị Tuyết Ánh (2012), "Hoạt động thanh tra, kiểm tra tại Cục thuế tỉnh Lâm Đồng", luận văn Thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề tài phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế, nhằm đề xuất các giải pháp có tính khả thi nhằm chống thất thu thuế tại Cục thuế tỉnh Lâm Đồng; phân tích, đánh giá một cách khoa học, chỉ ra những thành công, những hạn chế và nguyên nhân trong công tác kiểm tra, thanh tra thuế tại Cục thuế tỉnh Lâm Đồng trong thời gian từ năm 2008 - 2011; đề xuất một số giải pháp và kiến nghị chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác kiểm tra, thanh tra thuế tại Cục thuế tỉnh Lâm Đồng trong thời gian tới, từ năm 2012 - 2015 và tầm nhìn tới năm 2020. Nguyễn Thị Mỹ Dung (2012), "Quản lý thuế ở Việt Nam: Hoàn thiện và đổi mới", Tạp chí Phát triển và Hội nhập, số 7/2012. Nghiên cứu nêu rõ các yếu tố cấu thành của một hệ thống thuế bao gồm: hệ thống chính sách thuế và hệ thống quản lý thuế. Hệ thống chính sách thuế: gồm các sắc thuế được ban hành dưới các hình thức Luật, Pháp lệnh. Hệ thống quản lý thuế: gồm các phương pháp, hình thức quản lý thu thuế, các công cụ quản lý (các quy định, 6 quy trình, biện pháp nghiệp vụ, phương tiện quản lý), cơ cấu tổ chức bộ máy (các bộ phận, các đơn vị thuộc cơ quan thuế các cấp trực tiếp hay gián tiếp thực hiện chức năng quản lý thuế và mối quan hệ giữa chúng); đội ngũ cán bộ, công chức thuế và các cơ quan khác có liên quan đến công tác thuế theo quy định của pháp luật. Nghiên cứu cũng nêu ra các mô hình quản lý thuế chủ yếu hiện nay trên thế giới: mô hình tổ chức quản lý thuế theo sắc thuế, mô hình tổ chức bộ máy theo nhóm đối tượng nộp thuế, mô hình tổ chức bộ máy theo chức năng, mô hình kết hợp giữa các nguyên tắc quản lý thuế… và những ưu nhược điểm của mỗi mô hình này. Nguyễn Thị Lệ Thúy (2009), "Hoàn thiện quản lý thu thuế của Nhà nước nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp - Nghiên cứu tình huống của Hà Nội", Luận án Tiến sỹ kinh tế, Trường Đại học kinh tế Quốc dân. Với đề tài này, tác giả đã hệ thống những vấn đề lý luận về sự tuân thủ thuế và quản lý thu thuế của Nhà nước đối với doanh nghiệp; xác định những yếu tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp ở các nước đang phát triển; làm rõ các đặc điểm riêng của các doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội để xác định thực trạng và cơ cấu thu thuế từ doanh nghiệp vào ngân sách Nhà nước. Đề tài tập trung vào phân tích và đánh giá sự tuân thủ thuế của các doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội theo mô hình tuân thủ thuế điều chỉnh. Các nghiên cứu trên đây đã đề cập đến nhiều nội dung khác nhau về quản lý thu thuế và vấn đề áp dụng đối với cơ quan thuế các cấp để tăng cường hiệu quả quản lý thu thuế của Nhà nước. Tuy nhiên, qua tổng quan thì chưa có một nghiên cứu nào đề cập đến quản lý thuế TNDN trên địa bàn của huyện Đan Phượng. Từ đó, tôi đã tiến hành nghiên cứu để áp dụng tình huống tại Chi cục thuế huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội. 1.2. Lý luận chung về thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp 7 1.2.1.1. Khái niệm thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp: là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của doanh nghiệp sau khi trừ đi các chi phí liên quan đến thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ. 1.2.1.2. Đặc điểm của thuế TNDN - Là loại thuế trực thu, tức đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế đồng thời là một. Do vậy không có sự chuyển giao gánh nặng thuế từ người nộp thuế sang người chịu thuế. - Cơ sở tính thuế của thuế thu nhập doanh nghiệp chính là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, thông qua thuế thu nhập doanh nghiệp, Nhà nước có thể điều tiết hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo định hướng của mình. 1.2.1.3. Vai trò của thuế TNDN Vai trò của thuế TNDN được thể hiện trên 3 khía cạnh sau: Thứ nhất, thuế TNDN là khoản thu quan trọng của ngân sách Nhà nước. Điều này thể hiện ở phạm vi áp dụng thuế TNDN rất rộng rãi, bao gồm mọi cơ sở kinh doanh có thu nhập. Mặt khác, cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy mô của các hoạt động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế TNDN ngày càng lớn cho ngân sách Nhà nước. Thứ hai, thuế TNDN là một công cụ để Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội. Thuế TNDN được tính trên số thu nhập còn lại sau khi đã trừ đi tất cả những khoản chi phí hợp lý theo quy định với thuế suất ổn định, cho nên những doanh nghiệp có thu nhập cao phải nộp thuế nhiều. Ngược lại, những doanh nghiệp có thu nhập thấp thì nộp thuế ít, doanh nghiệp không có thu nhập thì không phải nộp thuế. Điều này đã tạo ra sự bình đẳng công bằng trong khả năng đóng góp cho ngân sách Nhà nước giữa các cơ sở kinh doanh. 8 Thứ ba, thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết các hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. Thông qua hệ thống thuế suất ưu đãi, chế độ miễn, giảm thuế..., thuế TNDN đã góp phần khuyến khích đầu tư, sản xuất kinh doanh phát triển theo định hướng của Nhà nước nhằm đảm bảo một cơ cấu kinh tế hợp lý. 1.2.2. Nội dung cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.2.1. Người nộp thuế TNDN Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. 1.2.2.2. Căn cứ tính thuế TNDN Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế và thuế suất.  Thu nhập tính thuế Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định. Thu nhập = tính thuế Thu nhập chịu thuế Thu nhập được miễn thuế - + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định  Thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam. Thu nhập = chịu thuế  Doanh thu - Chi phí được trừ Thuế suất thuế TNDN 9 + Các khoản thu nhập khác Thuế suất thuế TNDN là 22%. Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%. Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. 1.2.2.3. Phương pháp tính thuế TNDN Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc loại thuế tương tự thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam thì doanh nghiệp được trừ số thuế TNDN đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN. 1.2.3. Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.3.1. Khái niệm, mục tiêu và sự cần thiết phải tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp a. Khái niệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp Quản lý nói chung là sự tác động của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm thực hiện mục tiêu đã đề ra. Quản lý thu thuế là quá trình tổ chức, quản lý và kiểm tra việc thực hiện những quy định trong luật thuế nhằm huy động đầy đủ những khoản tiền thuế vào ngân sách Nhà nước theo luật định. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng