Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý thuế thu nhập cá nhân trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước...

Tài liệu Luận văn quản lý thuế thu nhập cá nhân trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại khu kinh tế vũng áng, huyện kỳ anh, tỉnh hà tĩnh

.PDF
105
581
72

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NÔI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------o0o-------- NGUYỄN ĐỨC TIẾN QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI TẠI KHU KINH TẾ VŨNG ÁNG, HUYỆN KỲ ANH, TỈNH HÀ TĨNH LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH HÀ NỘI – 2016 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NÔI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ---------o0o-------- NGUYỄN ĐỨC TIẾN QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI TẠI KHU KINH TẾ VŨNG ÁNG, HUYỆN KỲ ANH, TỈNH HÀ TĨNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN XUÂN THIÊN XÁC NHẬN CỦA GVHD XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ PGS.TS. NGUYỄN XUÂN THIÊN GS.TS. PHAN HUY ĐƢỜNG HÀ NỘI - 2016 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................................... i DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................. ii PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1 Chƣơng 1 ............................................................................................................................. 6 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI ................................................................................................................................ 6 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ....................................................................................... 6 1.2. Cơ sở lý luận về thuế TNCN và quản lý thuế TNCN tại các doanh nghiệp có vốn ĐTNN ............................................................................................................................. 10 1.2.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về thuế thu nhập cá nhân ........................................... 10 1.2.2. Khái quát về đầu tƣ nƣớc ngoài và doanh nghiệp có vốn ĐTNN ............................ 14 1.3. Nội dung cơ bản của công tác quản lý Thuế TNCN trong các DN có vốn ĐTNN ..... 17 1.3.1. Về công tác xây dựng chính sách quản lý thuế thu nhập cá nhân ............................ 17 1.3.2. Công tác tổ chức thực hiện quản lý thuế TNCN đối với các doanh nghiệp có vốn ĐTNN ............................................................................................................................. 31 1.3.3. Thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập cá nhân ............................................................... 36 1.4. Những yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý thuế TNCN đối với các doanh nghiệp có vốn ĐTNN.................................................................................................................. 38 1.4.1. Nhóm yếu tố chủ quan .............................................................................................. 39 1.4.2.Nhóm yếu tố khách quan ........................................................................................... 39 Chƣơng 2 ........................................................................................................................... 41 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN ..................................... 41 2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng ...................................................................... 41 2.1.2. Phƣơng pháp phân tích so sánh ................................................................................ 41 2.1.3. Phƣơng pháp chuyên gia .......................................................................................... 41 2.2. Địa điểm nghiên cứu.................................................................................................... 42 2.3. Tƣ liệu và số liệu nghiên cứu ...................................................................................... 42 2.3.1. Tƣ liệu nghiên cứu .................................................................................................... 42 2.3.2. Số liệu nghiên cứu .................................................................................................... 43 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNCN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI TẠI KKT VŨNG ÁNG ........... 44 3.1. Khái quát về KKT Vũng Áng ...................................................................................... 44 3.1.1. Điề u kiê ̣n về tƣ̣ nhiên ............................................................................................... 44 3.1.2. Tổng thể quy hoạch Khu kinh tế Vũng Áng ............................................................ 45 3.1.3. Các chính sách ƣu đãi, hỗ trợ đầu tƣ tại Khu kinh tế Vũng Áng ............................. 49 3.2. Khái quát chung các doanh nghiê ̣p có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại KKT Vũng Áng, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh .......................................................................................... 52 3.3. Thực trạng công tác quản lý thuế TNCN trong các DN có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại KKT Vũng Áng .............................................................................................................. 54 3.3.1. Về công tác quản lý đăng ký cấp mã số thuế cá nhân .............................................. 54 3.3.2. Về quản lý kê khai thuế ............................................................................................ 56 3.3.3. Về thu nhập chịu thuế ............................................................................................... 59 3.3.4. Các khoản đƣợc trừ trƣớc khi tính thuế .................................................................... 60 3.3.5. Công tác hoàn thuế ................................................................................................... 60 3.3.6. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNCN.................................................................. 62 3.3.7. Quản lý thu nợ và cƣỡng chế nợ thuế ....................................................................... 64 3.3.8. Công tác Tuyên truyền, phổ biến chính sách thuế ................................................... 67 3.3.9. Công tác đào tạo cán bộ công chức trong quản lý thuế ............................................ 70 3.4. Kết quả đạt đƣợc và hạn chế tồn tại ............................................................................ 73 3.4.1. Về kết quả thu ngân sách .......................................................................................... 73 3.4.2. Về công tác quản lý .................................................................................................. 74 3.4.3. Hạn chế, tồn tại trong quản lý thuế TNCN trong các DN có vốn ĐTNN ................ 76 3.5. Nguyên nhân của các hạn chế, tồn tại ......................................................................... 79 3.5.1. Về chính sách thuế.................................................................................................... 79 3.5.2. Về việc bố trí nhân lực phục vụ công tác quản lý thuế TNCN ................................ 79 3.5.3. Về vấn đề phối hợp quản lý giữa các phòng trong văn phòng Cục Thuế ................ 80 3.5.4. Nguyên nhân về suy thoái kinh tế toàn cầu .............................................................. 81 3.5.5.Nguyên nhân từ nhận thức của ngƣời nộp thuế trong việc chấp hành pháp luật thuế TNCN .......................................................................................................................... 81 3.5.6. Nguyên nhân từ các phần mềm hỗ trợ quản lý thuê TNCN ..................................... 82 3.5.7.Phối hợp giữa ngành thuế và các cơ quan, tổ chức trong tỉnh về công tác quản lý thuế TNCN .................................................................................................................. 83 3.5.8. Phối hợp các nƣớc về công tác quản lý thuế TNCN ................................................ 84 Chƣơng 4 ........................................................................................................................... 85 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNCN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐTNN TẠI KKT VŨNG ÁNG, KỲ ANH ........................ 85 4.1 Định hƣớng chung ........................................................................................................ 85 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế TNCN giai đoạn 2015 đến năm 2020 ....... 86 4.2.1. Về công tác đào tạo, bồi dƣỡng, chế độ khen thƣởng, kỷ luật đối công chức thuế . 86 4.2.2. Về Công tác tuyên truyền hỗ trợ ................................................................................. 87 4.2.3. Về công tác thanh tra, kiểm tra thuế ........................................................................... 87 4.2.4. Về công tác thu nợ đọng thuế ..................................................................................... 88 4.2.5. Về công tác phối kết hợp với các cơ quan, tổ chức trong tỉnh trong công tác quản lý thuế TNCN................................................................................................................... 88 4.3. Kiến nghị ..................................................................................................................... 89 4.3.1. Về chế độ chính sách ................................................................................................ 89 4.3.2. Đối với cơ quan quản lý thuế ................................................................................... 91 4.3.3. Đối với các cơ quan chức năng liên quan................................................................. 92 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 95 DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Chữ cái viết tắt/ký Cụm từ đầy đủ hiệu 1. BQL Ban quản lý 2. BTC Bộ Tài chính 3. DN Doanh nghiệp 4. ĐTNN Đầu tƣ nƣớc ngoài 5. HĐLĐ Hợp đồng lao động 6. KTT Khu kinh tế 7. KCN Khu công nghiệp 8. MST Mã số thuế 9. NSNN Ngân sách nhà nƣớc 10. SX Sản xuất 11. TNCN Thu nhập cá nhân 12. TNHH Trách nhiệm hữu hạn 13. TT Thông tƣ 14. UBND Ủy ban nhân dân i DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 : Biểu tính thuế theo phƣơng pháp lũy tiến từng phần ............................. 29 Bảng 3.1. Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất của KKT Vũng Áng ........................... 46 Bảng 3.2. Tổng hợp về Doanh nghiệp đang hoạt động tại KKT Vũng Áng ........... 53 Bảng 3.3. Tình hình đăng ký thuế TNCN của NNT làm việc tại doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài .............................................................................................. 55 Bảng 3.4. Tổng hợp tình hình khai thuế TNCN của doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài ................................................................................................................ 57 Bảng 3.5. Thu nhập bình quân của lao động làm việc tại doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại KKT Vũng Áng............................................................................ 59 Bảng 3.6. Bảng tổng hợp hoàn thuế các năm từ 2011 đến năm 2013...................... 61 Bảng 3.7. Tình hình thanh tra, kiểm tra thuế TNCN tại Cục Thuế Hà Tĩnh từ năm 2011 – 2013 .............................................................................................................. 63 Bảng 3.8. Tổng hợp tình hình Nợ thuế TNCN......................................................... 66 Bảng 3.9. Số liệu về hoạt động tuyên truyền hỗ trợ................................................. 70 Bảng 3.10. Số lƣợng CBCC ngành Thuế tham gia đào tạo giai đoạn 2010-2014 ... 71 Bảng 3.11: Tổng hợp tình hình quản lý thuế TNCN tại KKT Vũng Áng - Hà Tĩnh từ năm 2011 - 2013 .................................................................................................. 73 ii DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 3.1 Bản đồ quy hoạch chung Khu kinh tế Vũng Áng ..................................... 45 iii PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua tỉnh Hà Tĩnh đã tiến hành quy hoạch, xây dựng các cụm công nghiệp, khu kinh tế, đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tƣ của các doanh nghiệp nhất là các doanh nghiệp nƣớc ngoài nhằm mục tiêu phát triển kinh xã hội trên địa bàn. Khu Kinh tế Vũng Áng theo Quyết định số 72/2006/QĐ-TTg ngày 03/4/2006 của Thủ tƣớng chính phủ, đây là một trong năm khu kinh tế trọng điểm quốc gia, là nền tảng động lực thúc đẩy phát triển kinh tế của cả vùng và từng bƣớc trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất của cả khu vực Bắc Trung bộ với các sản phẩm công nghiệp chủ lực nhƣ: nhiệt điện, gang, thép, lọc hóa dầu, dịch vụ cảng biển... Tại Khu kinh Vũng Áng đến nay đã và đang có 55 doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài đầu tƣ và hoạt động. Các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài hoạt động có hiệu quả, góp phần vào tăng trƣởng kinh tế và kim ngạch xuất khẩu của Tỉnh Hà Tĩnh, tăng thêm nguồn thu cho ngân sách, nâng cao trình độ khoa học công nghệ, giải quyết việc làm cho ngƣời lao động. Nhờ sự chỉ đạo sâu sát của các đồng chí Lãnh đạo Cục Thuế Hà Tĩnh công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài trên địa bàn đã dần đi vào quỹ đạo. Bên cạnh những kết quả quản lý thuế đã đạt đƣợc đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài thì không thể không nói đến những mặt còn hạn chế tồn tại, đó là tình trạng thất thu ngân sách về thuế vẫn còn xảy ra, đặc biệt là thất thu về thuế Thu nhập cá nhân. Thuế thu nhập cá nhân là sắc thuế áp dụng đối với ngƣời có thu nhập cao góp phần tạo nguồn thu ngày càng đáng kể cho ngân sách nhà nƣớc, góp phần đảm bảo công bằng xã hội, góp phần làm giảm khoảng cách giàu nghèo đang 1 có xu hƣớng gia tăng, nhất là ở khu vực thành thị. Tuy nhiên, công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân hiện nay còn đang gặp rất nhiều khó khăn do sự thay đổi liên tục của các văn bản quy phạm pháp luật, các đối tƣợng nộp thuế không tự giác chấp hành pháp luật thuế, có nhiều hành vi gian lận để trốn lậu thuế. Đặc biệt vấn đề quản lý thuế thu nhập cá nhân trong các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại khu kinh tế Vũng Áng đƣợc Lãnh đạo Cục thuế, Lãnh đạo Tỉnh rất quan tâm. Đây là đối tƣợng sử dụng các chuyên gia, lao động ngƣời nƣớc ngoài với mức chi trả tiền lƣơng, tiền công cao, có tỷ lệ nộp ngân sách nhà nƣớc về Thuế nói chung, Thuế thu nhập cá nhân nói riêng lớn hơn nhiều lần so với các doanh nghiệp trong nƣớc. Bên cạnh đó việc quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài cần có sự vào cuộc của các cơ quan, các Sở, các ngành trong Tỉnh để cùng phối hợp với cơ quan Thuế. Nhâ ̣n thƣ́c đƣơ ̣c vấ n đề này , sau khi ho ̣c tâ ̣p , nghiên cƣ́u ta ̣i trƣờng Đa ̣i học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội và thực tế công tác tại phòng Quản lý thuế thu nhập cá nhân Cục Thuế Hà Tĩnh, với mong muố n vâ ̣n du ̣ng kiế n thƣ́c đã tiế p thu đƣơ ̣c ở nhà trƣờng để phân tić h vai trò quan tr ọng của việc quản lý thu thuế Thu nhập cá nhân, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài trên địa bàn Hà Tĩnh nói chung và tại khu kinh tế Vũng Áng nói riêng, tôi lựa chọn đề tài “Quản lý thuế thu nhập cá nhân trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại khu kinh tế Vũng Áng, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh” làm luận văn tốt nghiệp. Các câu hỏi nghiên cứu đƣợc làm rõ trong luận văn: - Thực trạng quản lý thuế Thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại Khu kinh tế Vũng Áng – Hà Tĩnh từ năm 2010 2014 nhƣ thế nào? 2 - Những biện pháp nào để quản lý thuế Thu nhập cá nhân trong các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại khu kinh tế Vũng Áng - Hà Tĩnh trong thời gian tới? - Vai trò của cơ quan thuế và các đơn vị có liên quan trong việc quản lý thuế Thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại Khu kinh tế Vũng Áng – Hà Tĩnh? 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết những tồn tại, vƣớng mắc và nâng cao hiê ̣u quả công tác quản lý thuế Thu nhập cá nhân trong các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại Khu kinh tế Vũng Áng – Hà Tĩnh. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý thuế Thu nhập cá nhân nói chung và thuế Thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài nói riêng. - Phân tích thực trạng quản lý thuế Thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại KKT Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian qua; - Đề xuất giải pháp quản lý thuế Thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài trong thời gian tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là công tác quản lý thuế Thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại KKT Vũng Áng do Cục thuế Hà Tĩnh quản lý. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu: Quản lý thuế Thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài do Cục Thuế Hà Tĩnh quản lý tại KKT Vũng Áng, Kỳ Anh, Hà Tĩnh. 3 - Về không gian: KKT Vũng Áng, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh. - Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý thuế Thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài do Cục Thuế Hà Tĩnh quản lý tại KKT Vũng Áng, Kỳ Anh, Hà Tĩnh từ năm 2010 đến 2014, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp quản lý thuế Thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài trong thời gian tới. 4. Đóng góp mới của luận văn Một là, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý Thuế TNCN nói chung và thuế TNCN đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại KKT Vũng Áng, huyện Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh. Hai là, phân tích , đánh giá thƣ̣c tra ̣ng qu ản lý thuế TNCN trong các doanh nghiệp có vốn ĐTNN tại KKT Vũng Áng, chỉ ra đƣơ ̣c nhƣ̃ng kế t quả đa ̣t đƣơ ̣c, nhƣ̃ng mă ̣t ha ̣n chế và nguyên nhân. Ba là, đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao công tác quản lý Thuế Thu nhập cá nhân trong các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài nói riêng, xây dựng cơ sở dữ liệu phục cho công tác kiểm tra, thanh tra thuế tại các doanh nghiệp, tăng cƣờng sự phối hợp, thống nhất của các Sở, Ban, ngành nâng cao đƣợc hiệu quả việc cung cấp thông tin của các đơn vị với Ngành thuế. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục chữ cái viết tắt, danh mục biểu bảng, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm bốn chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1:Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về Quản lý thuế thu nhập cá nhân tại các Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Chƣơ ng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn Chƣơng 3: Thực trạng công tác Quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài do Cục Thuế Hà Tĩnh quản lý tại khu kinh tế Vũng Áng – Hà Tĩnh từ năm 2010 đến năm 2014. 4 Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại khu kinh tế Vũng Áng – Hà Tĩnh. Do kiến thức còn hạn chế, khả năng nắm bắt thực tiễn còn chậm nên trong quá trình thực hiện đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận sự giúp đỡ, góp ý từ các thầy giáo, cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội để hoàn thiện hơn đề tài nghiên cứu và có những đóng góp tốt hơn cho công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại khu kinh tế Vũng Áng – Hà Tĩnh. 5 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Hoàn thiện công tác quản lý thuế Thu nhập cá nhân nói chung và công tác quản lý thuế TNCN đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài là một chủ đề đƣợc sự quan tâm của rất nhiều chuyên gia nghiên cứu chính sách, các nhà nghiên cứu đã có nhiều bài viết, công trình nghiên cứu, các báo cáo liên quan đến vấn đề này. Trong đó có một số báo cáo, công trình nghiên cứu điển hình nhƣ sau: * Bộ Tài chính, 2013. Báo cáo kinh nghiệm cải cách hệ thống thuế thu nhập cá nhân một số nƣớc trên thế giới. Kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa XIII. Hà Nôi, 20/5/2013, Hội trƣờng Văn phòng Quốc hội. Trong báo cáo đề cập đến những kinh nghiệm của quốc gia nhƣ Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po; Thái Lan, Inđô-nê-xi-a, Trung Quốc, Hàn Quốc, Anh, Mỹ về cải cách thuế TNCN. Bài báo cáo đã đi sâu, tập trung phân tích 05 nội dung cơ bản: giảm trừ gia cảnh, mức thuế suất thuế TNCN, cơ cấu biểu thuế, thuế đối với thu nhập từ chuyển nhƣợng chứng khoán và bất động sản, thu nhập chịu thuế và thu nhập đƣợc miễn thuế. Đây là những nội dung có nhiều vƣớng mắc nhất trong quá trình triển khai thực hiện luật thuế thu nhập cá nhân. Trong báo cáo không phân tích về vấn đề quản lý thuế thu nhập cá nhân đối với ngƣời nƣớc ngoài làm việc tại Việt Nam. * Bộ Tài chính, 2013. Báo cáo tổng kết 3 năm thi hành luật Thuế thu nhập cá nhân. Kỳ họp thứ 5 Quốc hội khóa XIII . Hà Nôi, 20/5/2013, Hội 6 trƣờng Văn phòng Quốc hội. Trong báo cáo này Bộ Tài chính đã đánh giá tình hình triển khai thực hiện Luật thuế Thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009, những kết quả đạt đƣợc, tồn tại, hạn chế và đƣa ra những định hƣớng để sửa đổi bổ sung một số điều Luật thuế Thu nhập cá nhân trong thời gian tới. * Đỗ Thị Hồng Phƣơng, 2012. Hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội. Đề tài đã nêu lên đƣợc cơ sở lý luận chung về thuế TNCN, nêu lên những kết quả đạt đƣơc, hạn chế, và đƣa ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. Đề tài chỉ dừng lại ở việc đánh giá chung công tác quản lý thu nhập cá nhân trên địa bản một tỉnh và các giải pháp đƣa ra chung chung, tính thực tiễn chƣa cao. * Phan Thị Tố Nhƣ, 2011. Đề tài Xây dựng mức khấu trừ gia cảnh trong thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam. Luận văn thạc sĩ. Trƣờng Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Trong đề tài của mình tác giả đã đề cập tới lý luận về khấu trừ trong thuế thu nhập cá nhân, thực trạng khấu trừ thuế TNCN ở Việt Nam năm 1991-2011. Đồng thời đƣa ra giải pháp xác định mức khấu trừ hợp lý phù hợp từng giai đoạn phát triển kinh tế của Việt Nam. Do đề tài nghiên cứu giai đoạn 1991-2011 nên đến thời điểm hiện nay các nội dung này không còn phù hợp. * Luật sƣ Trƣơng Thanh Đức. Bình luận thuế thu nhập cá nhân. Hội thảo tổng kết lần 2 thuế thu nhập cá nhân. Hà Nội, 8/11/2011,Bộ Tài Chính. Bài tham luận đã nêu lên một số nội dung bất hợp lý, không công bằng khi áp 7 dụng luật thuế TNCN từ khi ban hành đến nay nhƣ các quy định về mức giảm trừ gia cảnh, mức thu nhập của ngƣời phụ thuộc, mức thu nhập khởi điểm chịu thuế, các mức thuế suất, các khoản thu nhập đƣợc miễn thuế. * PGS.TS Lê Văn Ái, TS Đỗ Đức Minh, TS Đỗ Thị Thìn (2002). Thuế Thu nhập cá nhân trên thế giới và định hướng vận dụng ở Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Tài Chính. Cuốn sách nghiên cứu tổng quan về cơ sở lý luận thuế TNCN nhƣ: khái niệm, đặc điểm, đối tƣợng chịu thuế, các loại thu nhập chịu thuế, thu nhập miễn thuế, kinh nghiệm quản lý thuế TNCN của một số quốc gia trên thế giới. Đồng thời tác giả nêu lên những định hƣớng khi xây dựng, ban hành, triển khai áp dụng luật thuế TNCN ở Việt Nam. * TS Lê Vũ Nam, 2012. Các quy định về thuế thu nhập cá nhân từ cổ tức trong Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 - nhìn từ nguyên tắc công bằng trong pháp luật thuế. Tạp chí khoa học pháp lý-Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh . Chuyên đề số 6, trang 26-35. Ở chuyên đề này tác giả đi sâu phân tích thuế thu nhập cá nhân từ cổ tức, các vấn đề liên quan đối tƣợng nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thuế suất, cách tính thuế đối với thu nhập từ cổ tức, đông thời thời phân tích đƣợc việc đánh thuế thu nhập cá nhân đối với các cổ tức, lãi chia cho ngƣời góp vốn sẽ vi phạm nguyên tắc không đƣợc đánh thuế thu nhập hai lần đối với cùng một khoản thu nhập chịu thuế. * Ths Đào Ngọc Báu, 2009. Luật thuế thu nhập cá nhân với việc đánh thuế trùng và bỏ lọt thuế. Tạp chí lập pháp – Văn phòng Quốc hội. Số 18/2009, trang 47-50. Bài viết này chỉ đi sâu phân tích các khoản thu nhập chịu thuế phát sinh từ hoạt động đầu tƣ vốn vào các doanh nghiệp để xác định khi nào thì những thu nhập này trở thành thu nhập chịu thuế và chủ sở hữu doanh nghiệp trở thành đối tƣợng nộp thuế Thu nhập cá nhân. 8 * Trần Công Thành, 2013. Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế Thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh. Luận văn thạc sĩ, Trƣờng Đại học Đà Nẵng. Đề tài đã nêu lên cơ sở lý luận về thuế thu nhập cá nhân, đánh giá đƣợc thực trạng quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ở nhiều mặt nhƣ đăng ký cấp mã số thuế, kiểm tra, thanh tra, hoàn thuế TNCN và đƣa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh. Bên cạnh đó, các bài viết: - PGS.TS Lê Thị Kim Nhung, 2011. Thuế thu nhập cá nhân sau 2 năm thực hiện một số bất cập nảy sinh và hƣớng giải. Tạp chí ngân hàng. Số 4 (2/2011), trang 42 - Huế Hằng, 2011. Thuế thu nhập cá nhân một số nƣớc trên thế giới. < http://www.tuvanthueca.com/vi/tin-tuc-su-kien/tin-quoc-te/432-thu-thu-nhpca-nhan--mt-s-nc-tren-th-gii.html>. [Ngày truy cập: 5/11/2014]. - Ths Nguyễn Anh Phong, 2012. Cơ sở xây dựng Luật Thuế thu nhập cá nhân tối ƣu. Tạp chí Nghiên cứu lập pháp -Văn phòng Quốc hội. Số 19/2012, trang 32 - 35 - Ths Trần Minh Đức, 2012. Cơ sở xác định thu nhập chịu thuế trong pháp luật thuế thu nhập cá nhân dƣới góc độ công bằng. Tạp chí Nhà nƣớc và Pháp luật. Số 2/2012, trang 70 – 74. - Các báo cáo tổng kết công tác thuế của Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh các năm 2010, 2011, 2012, 2013. Nhìn chung các luận văn, đề tài nghiên cứu nói trên đã tiếp cận và đi vào phân tích, đánh giá các nội dung trong quản lý thuế Thu nhập cá nhân nhƣ: mức giảm trừ gia cảnh, mức khấu trừ thuế, thuế thu nhập cá nhân từ cổ tức ... đồng thời đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác quản lý thuế 9 Thu nhập cá nhân. Hầu nhƣ các tài liệu nghiên cứu chỉ tập trung phân tích những vấn đề chung về thuế Thu nhập cá nhân mà chƣa có một đề tài nào đi sâu nghiên cứu sâu công tác quản lý Thuế Thu nhập cá nhân đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Đây là đối tƣợng sử dụng các chuyên gia, lao động ngƣời nƣớc ngoài với mức chi trả tiền lƣơng, tiền công cao, có tỷ lệ nộp ngân sách nhà nƣớc về Thuế nói chung, thuế thu nhập cá nhân nói riêng lớn hơn nhiều lần so với các doanh nghiệp trong nƣớc. Đối với địa bàn Hà Tĩnh hiện chƣa có công trình nào trực tiếp nghiên cứu công tác quản lý Thuế đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài một cách đầy đủ, có hệ thống từ lý luận đến thực tiễn. 1.2. Cơ sở lý luận về thuế TNCN và quản lý thuế TNCN tại các doanh nghiệp có vốn ĐTNN 1.2.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về thuế thu nhập cá nhân 1.2.1.1. Thuế TNCN và lý do ra đời của thuế TNCN * Thuế thu nhập cá nhân là sắc thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cá nhân phát sinh trong kỳ tính thuế. Thu nhập tính thuế của cá nhân phát sinh trong kỳ tính thuế là thu nhập cá nhân nhận đƣợc trong kỳ sau khi đã giảm trừ các khoản chi phí liên quan để tạo ra thu nhập, các khoản giảm trừ mang tính chất xã hội và các khoản giảm trừ khác. * Lý do ra đời của Thuế TNCN - Thứ nhất, thuế TNCN ra đời xuất phát từ yêu cầu đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu nhập. Điều này đặc biệt cần thiết trong điều kiện kinh tế thị trƣờng có sự phân hóa giàu nghèo là điều khó tránh khỏi.Trong hoàn cảnh đó, thuế TNCN sẽ là một biện pháp tốt để rút ngắn khoảng cách giàu nghèo trong xã hội. 10 - Thứ hai, do nhu cầu chi tiêu của nhà nƣớc ngày càng tăng trong điều kiện chức năng của nhà nƣớc ngày càng mở rộng. Trong khi đó, tiến trình tự do hóa thƣơng mại theo cam kết sau khi gia nhập WTO đã làm cho nguồn thu từ thuế xuất nhập khẩu bị sụt giảm đáng kể. Điều đó đặt ra nhu cầu tăng cƣờng các nguồn thu nội địa để bù đắp thiếu hụt ngân sách. Thuế TNCN đƣợc coi là nguồn thu quan trọng trong cơ cấu thu của ngân sách nhà nƣớc. - Thứ ba, thuế TNCN đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ điều tiết vĩ mô, kích thích tiết kiệm và đầu tƣ theo hƣớng nâng cao năng lực hiệu quả xã hội. Điều này có nghĩa là để tăng phúc lợi xã hội cần thiết phải điều tiết bớt thu nhập của những đối tƣợng có thu nhập cao và phân phối lại cho những đối tƣợng có thu nhập thấp. Bên cạnh đó, thông qua chính sách miễn giảm, ƣu đãi thuế TNCN có thể tác động trực tiếp đến định hƣớng tiêu dùng và đầu tƣ theo hƣớng có lợi, thực hiện mục tiêu điều chỉnh kinh tế của nhà nƣớc. - Thứ tư, thuế TNCN lũy tiến còn có tác dụng bù lại sự lũy thoái của các loại thuế tiêu dùng. Vì vậy, thuế TNCN đƣợc coi là sắc thuế có vai trò rất lớn trong việc đảm bảo tính công bằng của hệ thống thuế. 1.2.1.2. Đặc điểm thuế thu nhập cá nhân - Một là, thuế TNCN là thuế trực thu. Do vậy, ngƣời nộp thuế cũng là ngƣời chịu thuế. - Hai là, thuế TNCN là một hình thức động viên mang tính bắt buộc trên nguyên tắc theo luật định. Cũng nhƣ các loại thuế khác, thuế TNCN là khoản đóng góp bắt buộc không hoàn trả trực tiếp cho ngƣời nộp. Nó vận động một chiều, không phải là khoản thù lao mà ngƣời nộp thuế phải trả cho Nhà nƣớc do đƣợc hƣởng các dịch vụ Nhà nƣớc cung cấp. Đồng thời, hầu hết các quốc gia đều gắn chính sách thuế TNCN với các chính sách xã hội. - Ba là, thuế TNCN có diện thu thuế rất rộng. Tất cả các cá nhân có thu nhập bao gồm: cá nhân cƣ trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài 11 lãnh thổ Việt Nam lẫn cá nhân không cƣ trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam. Chính vì vậy, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách của thuế TNCN rất cao. - Bốn là, thuế TNCN là loại thuế có độ nhạy cảm cao vì nó liên quan trực tiếp đến lợi ích cụ thể của ngƣời nộp thuế. Do vậy, luật thuế TNCN phải xây dựng theo hƣớng phù hợp với tâm lý, thái độ ngƣời nộp thuế và điều kiện thu nhập thực tế ở Việt Nam. - Năm là, thuế TNCN thƣờng mang tính chất lũy tiến cao vì nó đƣợc thiết lập theo nguyên tắc khả năng trả thuế, thuế suất thƣờng đƣợc thiết kế theo biểu lũy tiến từng phần nhằm đảm bảo tính công bằng giữa các đối tƣợng nộp thuế. - Sáu là, thuế TNCN không bóp méo giá cả hàng hóa, dịch vụ. Thuế TNCN không cấu thành trong giá bán (giá thanh toán) hàng hóa, dịch vụ nên nó không tạo ra sự sai lệch giá cả của hàng hóa, dịch vụ. - Bảy là, xét về góc độ kinh tế, thuế TNCN có tính trung lập cao hơn so với các loại thuế khác vì việc tăng hay giảm thuế TNCN hầu nhƣ không kéo theo những biến đổi về cơ cấu kinh tế. 1.2.1.3. Mục tiêu của quản lý thuế thu nhập cá nhân Thứ nhất, đảm bảo công bằng trong điều tiết thu nhập của các tầng lớp dân cƣ, góp phần hạn chế khoảng cách về thu nhập giữa các tầng lớp dân cƣ trong xã hội. Thứ hai, đảm bảo động viên một cách hợp lý thu nhập dân cƣ, khuyến khích mọi cá nhân ra sức lao động, sản xuất kinh doanh, gia tăng thu nhập làm giàu chính đáng. Thứ ba, việc ban hành và áp dụng thuế thu nhập cá nhân có tính đến những bƣớc đi phù hợp với tình hình nƣớc ta và thông lệ quốc tế; kế thừa có chọn lọc những quy định trong chính sách thuế hiện hành. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng