Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý thuế tại chi cục thuế quận đống đa, thành phố hà nội...

Tài liệu Luận văn quản lý thuế tại chi cục thuế quận đống đa, thành phố hà nội

.PDF
110
489
64

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐẶNG THỊ VÂN ANH QUẢN LÝ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà nội - Năm 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ------------------------- ĐẶNG THỊ VÂN ANH QUẢN LÝ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TẠ THỊ ĐOÀN XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN TS. TẠ THỊ ĐOÀN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN PGS.TS. NGUYỄN HỒNG SƠN Hà nội - Năm 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Học viên Đặng Thị Vân Anh LỜI CẢM ƠN Để có đƣợc kết quả nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, trong thời gian thực hiện đề tài, tôi luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ của các Thầy, Cô giáo, gia đình, bạn bè cũng nhƣ các đồng nghiệp. Trƣớc hết, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Tạ Thị Đoàn, giảng viên trƣờng Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các Thầy, Cô trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tâm và nhiệt tình giảng dạy tôi trong thời gian tôi tham gia khóa học cao học tại trƣờng. Bên cạnh đó, tôi gửi lời biết ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã tạo điều kiện về thời gian, động viên tinh thần và giúp đỡ tôi rất nhiều để tôi hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp, Lãnh đạo Chi cục Thuê quận Đống Đa đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình nghiên cứu, cung cấp số liệu và thông tin liên quan để tôi hoàn thiện đề tài này. Mọt lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn./. Học viên Đặng Thị Vân Anh MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... i DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. ii DANH MỤC CÁC BIỂU, BẢNG ................................................................. iii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN QUẢN LÝ THUẾ .................................................... 4 1.1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ......................................................................... 4 1.2 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUẢN LÝ THUẾ ......................................... 8 1.2.1 Khái niệm thuế ...................................................................................... 8 1.2.2 Khái niệm về quản lý thuế ..................................................................... 9 1.2.3 Vai trò, nguyên tắc và mục tiêu quản lý thuế ....................................... 10 1.2.4 Nội dung quản lý thuế ......................................................................... 14 1.2.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế ............................................. 31 1.3 KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THUẾ ....................................................... 33 1.3.1 Kinh nghiệm quản lý thuế ở một số Chi cục Thuế: .............................. 33 1.3.2 Bài học kinh nghiệm cho Chi cục thuế quận Đống Đa ......................... 37 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................. 39 CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................. 40 2.1 NGUỒN TÀI LIỆU VÀ DỮ LIỆU ......................................................... 40 2.2 CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................. 40 2.2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu.......................................................... 40 2.2.2 Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp ....................................................... 41 2.2.3 Phƣơng pháp thống kê mô tả ............................................................... 42 2.3 ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU: ....................... 42 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ ......... QUẬN ĐỐNG ĐA ....................................................................................... 43 3.1 GIỚI THIỆU CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN ĐỐNG ĐA............................................................................ 43 3.1.1 Giới thiệu về Chi cục Thuế quận Đống Đa .......................................... 43 3.1.2 Khái quát về tình hình thực hiện quản lý thuế tại Chi cục Thuế quận Đống Đa trong thời gian vừa qua ................................................................. 45 3.2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN ĐỐNG ĐA ............................................................................................................... 51 3.2.1 Những nội dung đã thực hiện............................................................... 52 3.2.2 Những tồn tại hạn chế .......................................................................... 67 3.2.3 Nguyên nhân những tồn tại hạn chế ..................................................... 72 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................. 78 CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN ĐỐNGĐA ......................................... 79 4.1 MỤC TIÊU HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN ĐỐNG ĐA ................................................................................................... 79 4.1.1 Về tài chính - ngân sách....................................................................... 79 4.1.2 Về kinh tế, xã hội ................................................................................ 79 4.1.3 Về nghiệp vụ ....................................................................................... 79 4.1.4 Nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế của ngƣời nộp thuế ................... 79 4.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN ĐỐNG ĐA............................................................................ 80 4.2.1 Giải pháp đối với tuyên truyền và hỗ trợ ngƣời nộp thuế ..................... 80 4.2.2 Giải pháp đối với quản lý kê khai - kế toán thuế .................................. 86 4.2.3 Giải pháp đối với quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế ............................. 87 4.2.4 Giải pháp đối với thanh tra, kiểm tra thuế ............................................ 87 4.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN ĐỐNG ĐA............................................................................ 93 4.3.1 Về chế độ chính sách ........................................................................... 93 4.3.2 Sự phối kết hợp giữa các cơ quan liên quan ......................................... 94 4.3.3 Kiện toàn bộ máy quản lý thuế ............................................................ 94 4.3.4 Nâng cao năng lực cán bộ thuế ............................................................ 95 KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ............................................................................. 96 KẾT LUẬN .................................................................................................. 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 99 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Nguyên nghĩa STT Ký hiệu 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 CBCC Cán bộ công chức 3 CNTT Công nghệ thông tin 4 DN 5 ĐTNT Đối tƣợng nộp thuế 6 GTGT Giá trị gia tăng 7 NNT Ngƣời nộp thuế 8 NSNN 9 QLT 10 TNDN Doanh nghiệp Ngân sách Nhà nƣớc Quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp i DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình Nội dung 1 Hình 1.1 Quy trình đăng ký thuế 17 2 Hình 1.2 Quy trình quản lý kê khai thuế 19 3 Hình 1.3 Quy trình xử lý hoàn thuế 23 4 Hình 1.4 Quy trình xử lý miễn, giảm thuế 26 5 Hình 1.5 Quy trình quản lý nợ 28 ii Trang DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Nội dung biểu, bảng 1 Bảng 3.1 2 Bảng 3.2 3 Bảng 3.3 Kết quả nộp và xử lý tờ khai 55 4 Bảng 3.4 Kết quả kê khai thuế qua mạng 58 5 Bảng 3.5 6 Bảng 3.6 7 Bảng 3.7 8 Bảng 3.8 Kết quả kiểm tra tại trụ sở ngƣời nộp thuế 65 9 Bảng 3.9 Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế 66 10 Bảng 3.10 Thực hiện kế hoạch kiểm tra thuế 71 Kết quả thu ngân sách nhà nƣớc từ năm 2012 đến 2014 Một số chỉ tiêu hiệu quả quản lý thuế tại Chi cục thuế Đống Đa Kết quả thực hiện chính sách gia hạn thuế từ năm 2012 đến 2014 Kết quả hoàn thuế từ năm 2012 - đến 2014 Tổng hợp tình hình nợ đọng thuế từ 2012 đến 2014 iii Trang 45 50 59 61 63 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài: Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nƣớc, là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển, có tác động sâu rộng đến hầu hết các lĩnh vực của nền kinh tế. Do vậy, công tác quản lý thu thuế giữ vai trò rất quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển, ổn định chính trị và thực hiện công bằng xã hội. Với tầm quan trọng nhƣ vậy, Chính phủ đã thông qua đề án “Chiến lƣợc cải cách Thuế đến năm 2020” và đã đƣợc Bộ Chính trị phê duyệt thông qua đề án này nhằm nâng cao khả năng thu thuế, tạo động lực kích thích sản xuất kinh doanh với mục tiêu “Thuế là quyền lợi và trách nhiệm của mọi công dân”. Tuy vậy, hiện nay công tác quản lý thu của ngành Thuế vẫn còn vƣớng mắc một số vấn đề nhƣ: công tác quản lý nợ, cƣỡng chế nợ thuế…dẫn tới hiệu quả thu thuế chƣa cao. Điều này xuất phát từ rất nhiều nguyên nhân nhƣ: nhận thức của ngƣời dân về nghĩa vụ nộp thuế chƣa cao, văn bản chính sách có liên quan ban hành chƣa đồng bộ, chồng chéo, trình độ một số cán bộ công chức ngành Thuế chƣa đáp ứng yêu cầu công việc … Quận Đống Đa nằm ở trung tâm thành phố Hà Nội, phía Bắc giáp quận Ba Đình, phía Đông Bắc giáp quận Hoàn Kiếm, phía Đông giáp quận Hai Bà Trƣng, phía Nam giáp quận Thanh Xuân, phía Tây giáp quận Cầu Giấy. Quận Đống Đa có diện tích gần 10km2, dân số thƣờng trú khoảng 390.000 ngƣời (2011), nhiều nhất trong các quận huyện của Hà Nội. Đây là địa bàn rộng có số lƣợng đối tƣợng nộp thuế nhiều, đa dạng và tính chất hoạt động của các đối tƣợng nộp thuế ngày càng phức tạp. Công tác quản lý thuế trong thời gian vừa qua tại Chi cục thuế quận Đống Đa đã đƣợc nâng cao, kết quả thu ngân sách qua các năm ngày càng tăng, một phần nhờ chính sách thuế đã đƣợc sửa đổi hợp lý, tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển, nuôi 1 dƣỡng đƣợc nguồn thu. Mặt khác, hệ thống quản lý thu thuế đã từng bƣớc cải cách, hiện đại hóa, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lƣợng cho đội ngũ công chức thuế, tăng hiệu quả trong quản lý thu thuế. Tuy nhiên, trong quá trình tổ chức quản lý thu thuế vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề bất cập nhƣ chính sách thuế chƣa bao quát hết các nguồn thu; chƣa đảm bảo công bằng về nghĩa vụ thuế; quy định về quyền lợi, nghĩa vụ giữa ngƣời nộp thuế và cơ quan thuế chƣa đầy đủ…. Do vậy, việc chọn đề tài: “Quản lý thuế tại Chi cục Thuế quận Đống Đa, thành phố Hà Nội” có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực tiễn. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu - Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế quận Đống Đa và đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế quận Đống Đa 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: các tổ chức, cá nhân đƣợc xác định là ngƣời nộp thuế tại Chi cục Thuế quận Đống Đa đƣợc áp dụng thực hiện theo quy trình quản lý thuế. - Phạm vi nghiên cứu: do điều kiện thời gian, việc sƣu tầm và lƣu trữ số liệu có hạn nên tác giả chỉ thực hiện nghiên cứu đề tài này trên địa bàn quận Đống Đa trong khoảng thời gian: từ năm 2012 đến 2014. 4. Kết cấu của luận văn 4.1 Những đóng góp mới của luận văn Kế thừa các công trình trong nƣớc, luận văn đã có những đóng góp sau: Phân tích, đánh giá thực trạng và nêu giải pháp quản lý thuế trên bốn nội dung: tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế; kê khai - kế toán thuế; quản lý nợ thuế và thanh tra - kiểm tra thuế. 2 Qua thời gian thực hiện nghiên cứu luận văn này, tác giả mong muốn có thể trả lời đƣợc câu hỏi đặt ra: “Chi cục Thuế quận Đống Đa cần làm gì và làm như thế nào để quản lý thuế tốt hơn nữa đối với việc thu thuế tại địa bàn quận”. 4.2 Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, danh mục hình, danh mục bảng biểu, luận văn đƣợc kết cấu gồm 4 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu, cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn quản lý thuế Chƣơng 2: Thiết kế và phƣơng pháp nghiên cứu luận văn Chƣơng 3: Thực trạng quản lý thuế tại Chi cục thuế quận Đống Đa Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế tại Chi cục Thuế quận Đống Đa 3 CHƢƠNG I TỔNG QUAN TÀI LIỆU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN QUẢN LÝ THUẾ 1.1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU Thực hiện chính sách cải cách Thuế từ năm 2007 đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu về công tác quản lý thuế đối với các sắc thuế nhƣ: - Đề tài “Hoàn thiện quản lý thu thuế của Nhà nước nhằm tăng cường sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp (Nghiên cứu tình huống của Hà Nội)”, 2009, luận án tiến sỹ của Nguyễn Thị Lệ Thúy. Đề tài đi sâu phân tích quản lý thu thuế của Nhà nƣớc đối với các doanh nghiệp (không bao gồm hộ kinh doanh cá thể) trong giai đoạn từ năm 2005 – 2008. Đây là giai đoạn Luật quản lý thuế mới có hiệu lực thi hành (2007), trong giai đoạn đầu áp dụng nên ngƣời nộp thuế còn lúng túng khi thực hiện tuân thủ theo đúng pháp luật thuế, đồng thời cơ quan thuế thực hiện quản lý thu cũng còn nhiều khó khăn khi thi hành. Qua đề tài, tác giả đã nêu ra một số giải pháp để nhằm nâng cao tính tuân thủ thuế của các doanh nghiệp tại địa bàn thành phố Hà Nội. - Đề tài “Tăng cường quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Từ Liêm” 2011, luận văn thạc sỹ Nguyễn Thị Hồng Nga. Đề tài phân tích quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế huyện Từ liêm, Hà Nội. Số lƣợng các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (NQD) do Chi cục Thuế huyện Từ Liêm quản lý rất lớn, do địa bàn huyện Từ Liêm trƣớc khi chia tách là rất rộng. Do đó, việc quản lý đối tƣợng nộp thuế GTGT tại địa bàn rất khó khăn, các doanh nghiệp thƣờng gian lận thuế GTGT qua việc thành lập nhiều doanh nghiệp để mua bán hóa đơn, nhằm chiếm đoạt tiền hoàn thuế qua các ƣu đãi về chính sách thuế…. Qua đề tài này, tác giả Nguyễn Thị Hồng Nga muốn đƣa ra một số giải pháp nhằm việc quản lý thuế GTGT đối với các doanh 4 nghiệp NQD tại huyện Từ Liêm hiệu quả hơn nhƣ: tuyên truyền phổ biến quy định chính sách thuế đến với NNT sâu rộng, đẩy mạnh triển khai chế độ kế toán hóa đơn, chứng từ; sử dụng hóa đơn điện tử, mã vạch; nâng cao ý thức, trách nhiệm của NNT về tự tính, tự khai, tự nộp, qua đó tự chịu trách nhiệm khi kiểm tra đối với số thuế đầu vào, đầu ra hay số tiền hoàn thuế GTGT …; - Đề tài“Giải pháp tăng cường quản thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Đông Sơn tỉnh Thanh Hoá”, 2011, luận văn thạc sỹ Trịnh Duy Phong. Đề tài đã phân tích giải pháp quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại huyện Đông Sơn, Thanh Hóa; Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là một trong những thành phần kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của nƣớc ta, hàng năm đóng góp số thu không nhỏ vào NSNN. Tuy nhiên, tình trạng thất thu thuế TNDN ở đối tƣợng này vẫn còn nhiều, NNT không tự giác chấp hành pháp luật thuế, có nhiều hành vi gian lận để trốn thuế. Tác giả Trịnh Duy Phong thông qua tình hình thực tế tại huyện Đông Sơn để đƣa ra giải pháp tăng cƣờng quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp NQD nhƣ: tuyên truyền nâng cao nhận thức của NNT về quyền lợi và nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc; tăng cƣờng kiểm tra về doanh thu, các khoản chi phí không đúng quy định mà doanh nghiệp hạch tóan nhằm làm giảm số thuế TNDN nhƣ: chi vƣợt mức khấu hao, chi trả lãi tiền vay quá quy định, chi tiền lƣơng cho nhân viên vƣợt mức quy định… Qua một số giải pháp trên để quản lý thuế TNDN của doanh nghiệp NQD tốt hơn, nâng cao số thu cho NSNN tại địa phƣơng. - Đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp tại Chi cục thuế thành phố Nha Trang”, 2012, luận văn thạc sỹ Hồ Thị Châu. Đề tài đi sâu phân tích quản lý thuế giá trị gia tăng tại các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa; Quản lý thuế tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang gồm nhiều sắc thuế, trong đó thuế GTGT đóng góp 5 khoản thu chủ yếu vào NSNN địa phƣơng, do đó, tác giả chỉ đi sâu phân tích quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp tại Chi cục Thuế TP. Nha Trang. Từ đó, tác giả nêu ra giải pháp quản lý thuế GTGT qua việc kiểm tra đăng ký thuế, kê khai nộp thuế thông qua các tờ khai thuế GTGT hàng tháng, quản lý chặt chẽ hóa đơn đầu vào và đầu ra nhằm quản lý việc hòan thuế GTGT, hạn chế tình trạng buôn bán hóa đơn để gian lận hoàn thuế. - Đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai”, 2013, luận văn thạc sỹ Nguyễn Công Thạch; Đề tài đi sâu phân tích thực trạng quản lý thu thuế hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn, bao gồm hộ nộp thuế theo phƣơng pháp kê khai và theo phƣơng pháp khoán. Quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh cá thể luôn gặp khó khăn do chủ yếu các hộ kê khai thuế theo phƣơng pháp khoán, không thực hiện chế độ kế toán, kê khai thuế không đúng nhằm giảm doanh thu thực tế để giảm số thuế phải nộp. Nhằm đảm bảo việc thu đúng, thu đủ để đảm bảo công bằng giữa các hộ, thì cơ quan thuế phải biết kết hợp tốt với Hội đồng tƣ vấn thuế, các ban ngành liên quan nhằm tuyên truyền công khai số thuế phải nộp của từng năm của mỗi hộ ngay từ cuối năm trƣớc để các hộ kinh doanh đƣợc tự kiểm tra, đối chiếu, so sánh. Tránh trƣờng hợp không nhất trí với số thuế phải nộp, dẫn đến việc dây dƣa nợ thuế kéo dài để cơ quan thuế phải áp dụng các biện pháp cƣỡng chế, vừa không hiệu quả mà số thuế thu đƣợc không cao, gây mất ổn định về tâm lý của NNT. - Đề tài “Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra đối tượng nộp thuế tại Chi cục Thuế quận Hai Bà Trưng”, 2013, luận văn thạc sỹ Trần Thị Mỹ Linh; Đề tài đi sâu tìm hiểu đặc thù công tác thanh tra, kiểm tra thuế và đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, khó khăn, hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế trên địa bàn quận Hai Bà Trƣng.Tại Chi cục Thuế quận Hai Bà Trƣng, số lƣợng các doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể thuộc một trong những quận lớn của TP. Hà Nội. Do vậy, công tác thanh tra, 6 kiểm tra đối tƣợng nộp thuế tại cơ quan thuế luôn đƣợc coi trọng. Mục đích của việc này nhằm đảm bảo sự công bằng và kiểm tra lại việc tự tính, tự khai, tự nộp của NNT. NNT có thể hiểu sai về nội dung chính sách, dẫn đến tính toán số thuế phải nộp không đúng. Hoặc NNT cố ý trốn tránh thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế. Từ thực tế đó, qua đề tài nhằm hoàn thiện hơn công tác thanh tra, kiểm tra đối tƣợng nộp thuế tại Chi cục nhƣ: tăng cƣờng thực hiện quy trình thanh tra, kiểm tra. Kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế, nếu cần giải trình, hoặc chƣa rõ mới lập đoàn kiểm tra. Hạn chế việc kiểm tra quá nhiều tại doanh nghiệp gây ảnh hƣởng đến quá trình họat động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. - Đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân của Tổng cục Thuế”, 2014, luận văn thạc sỹ của Trần Thị Tuyết; Đề tài đi sâu phân tích những hạn chế, bất cập trong quản lý thuế thu nhập cá nhân: chính sách chồng chéo, tổ chức thực hiện chính sách kém hiệu quả, bộ máy quản lý công kềnh, công tác tin học hóa chƣa cao, tuyên truyền chính sách thuế thu nhập cá nhân đến các cá nhân, tổ chức chi trả thu nhập chƣa hiệu quả và quan trọng nhất là kiểm soát các nguồn thu nhập của cá nhân chƣa kịp thời với sự phát triển của các loại hình kinh doanh. Do vậy vẫn còn thất thu thuế thu nhập cá nhân đối với các cá nhân khi chƣa tự giác thực hiện quyết toán, kê khai thu nhập thực tế. Từ những thực tế đó, tác giả đƣa ra những phƣơng hƣớng, giải pháp để hoàn thiện hơn nữa việc quản lý thuế thu nhập cá nhân nhằm nâng cao hiệu quả công tác thu thuế cho ngân sách nhà nƣớc. - Đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở Cục thuế tỉnh Thái Nguyên”, 2014, luận văn thạc sỹ của Phan Chí Nam. Đề tài phân tích thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2011 – 2013, những khó khăn khi quản lý thuế đối với các đối tƣợng này do việc thành lập các doanh nghiệp NQD dễ dàng, dẫn đến việc sử 7 dụng hóa đơn GTGT trong hoàn thuế nhằm chiếm đoạt tiền thuế GTGT phải nộp của các đối tƣợng mua bán hóa đơn bất hợp pháp ngày càng lớn. Từ đó, tác giả nêu lên một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT nhƣ các biện pháp quản lý ĐTNT, quản lý tốt hồ sơ các doanh nghiệp NQD, tăng cƣờng đôn đốc nộp tờ khai, nộp thuế đúng thời hạn để hạn chế dây đƣa nợ thuế và nâng cao kiểm tra việc hoàn thuế GTGT… Các đề tài trên đã đề cập một góc độ cụ thể trong công tác quản lý thuế của một đối tƣợng nộp thuế hoặc một sắc thuế tại một số địa phƣơng cụ thể ở các tỉnh và thành phố Hà Nội có sự tƣơng đồng về một số chỉ tiêu với Chi cục Thuế quận Đống Đa. Tuy nhiên, mỗi luận văn chỉ nghiên cứu về một sắc thuế hoặc một chức năng cụ thể, mà chƣa có công trình nào nghiên cứu độc lập và tổng quát về quản lý thuế trên cả bốn chức năng: Tuyên truyền hỗ trợ, Kê khai kế toán thuế, Quản lý nợ, Thanh tra và kiểm tra thuế trên địa bàn quận Đống Đa. Vì vậy, việc thực hiện đề tài này mang tính thời sự và cấp thiết trong việc đƣa ra giải pháp quản lý thuế hiệu quả hơn tại Chi cục thuế quận Đống Đa. 1.2 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUẢN LÝ THUẾ 1.2.1 Khái niệm thuế Lịch sử xã hội loài ngƣời chứng minh rằng thuế ra đời là một tất yếu khách quan, gắn với sự hình thành và phát triển của nhà nƣớc. Để duy trì sự tồn tại đồng thời với việc thực hiện các chức năng của mình, nhà nƣớc cần có nguồn vật chất để thực hiện các chức năng của mình. Bằng quyền lực chính trị, nhà nƣớc thu một bộ phận của cải xã hội để có đƣợc nguồn vật chất đó. Quan hệ thu nộp những nguồn vật chất này chính là thuế. Thu thuế đƣợc thực hiện bằng hiện vật chuyển dần sang thu dƣới hình thức giá trị. Điều đó cũng có nghĩa thuế xuất hiện ban đầu dƣới hình thức hiện vật, sau dần có sự phức tạp hơn - hình thức sƣu, thuế đƣợc cắt đặt một cách thống nhất trong phạm vi 8 lãnh thổ. Đến khi tiền tệ ra đời, hình thức thuế thu bằng tiền đã thay thế các hình thức cống nộp. Nhƣ vậy, thuế là hiện tƣợng tất yếu xuất hiện và tồn tại cùng với các hiện tƣợng kinh tế xã hội khác. Sự xuất hiện, phát hiện của thuế gắn với mỗi giai đoạn, lợi ích mà nhà nƣớc sử dụng nó làm công cụ điều tiết nguồn thu của nền kinh tế xã hội ấy. Thuế trên thực tế đã tồn tại từ khi các nhà nƣớc hình thành, song các lý luận về kinh tế của thế giới, cho đến nay vẫn chƣa có sự thống nhất tuyệt đối khái niệm về thuế. Nhìn chung các quan điểm của các nhà kinh tế đƣa ra có thể nêu lên khái niệm tổng quát về thuế nhƣ sau: Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng (Giáo trình lý thuyết thuế, Học viện Tài chính, NXB Tài chính, 2011). 1.2.2 Khái niệm quản lý thuế 1.2.2.1 Khái niệm quản lý thuế (QLT) Theo nghĩa hẹp, quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý hành chính nhà nƣớc. Quản lý thuế là việc tổ chức thực thi pháp luật thuế của nhà nƣớc, là hoạt động tác động và điều hành hoạt động đóng thuế của ngƣời nộp thuế. Theo nghĩa rộng, quản lý thuế là hoạt động mang tính lập pháp về thuế gồm các hoạt động về: hoạt động xây dựng chính sách thuế, ban hành pháp luật về thuế, hoạt động tổ chức hành thu, xử lý vi phạm pháp luật thuế (Giáo trình quản lý tài chính công, Học viện tài chính, NXB Tài chính, 2010). 1.2.2.2 Đặc điểm quản lý thuế - Thứ nhất, Quản lý thuế là việc quản lý bằng pháp luật Hoạt động QLT đƣợc quy định rõ trong pháp luật quản lý thuế: Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, Luật sửa đổi bổ sung một số 9 điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012). Theo đó việc quy định quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền quản lý. - Thứ hai, Quản lý thuế được thực hiện chủ yếu bằng phương pháp hành chính Trong quản lý, để đạt đƣợc hiệu quả có thể sử dụng nhiều phƣơng pháp khác nhau nhƣ: phƣơng pháp kinh tế, phƣơng pháp cƣỡng chế, phƣơng pháp giáo dục thuyết phục, phƣơng pháp hành chính. Tuy nhiên, trong QLT thìphƣơng pháp hành chính đƣợc sử dụnglàchủ yếu. Phƣơng pháp này thể hiện việc tuân thủ mệnh lệnh, quyết định đơn phƣơng của cơ quan quản lý cấp trên là chủ yếu. Đối tƣợng nộp thuế phải chấp hành nghiêm chỉnh quyết định quản lý của cơ quan cấp trên về lĩnh vực nộp thuế. Cơ quan quản lý thì ra những quyết định quản lý buộc ĐTNT phải thực hiện,nếu không chấp hành thì ĐTNT sẽ phải chịu mức phạt hành chính theo quy định. - Thứ ba, Quản lý thuế là hoạt động mang tính kỹ thuật, nghiệp vụ chặt chẽ Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN, việc thu thuế để xây dựng và bảo vệ đất nƣớc là nghĩa vụ của mọi công dân. Tuy nhiên, thuế lại dễ gây ra những phản ứng từ ngƣời phải gánh chịu. Vì vậy, để thu đƣợc thuế không phải là một điều đơn giản, buộc những cán bộ ngành thuế phải có chuyên môn, nghiệp vụ nhất định trong quản lý thu nộp thuế, đồng thời phải nắm bắt đƣợc những kỹ thuật nghiệp vụ chủ yếu để việc thu thuế thành công, đóng góp vào NSNN. 1.2.3 Vai trò, nguyên tắc và mục tiêu quản lý thuế 1.2.3.1 Vai trò quản lý thuế Nhƣ đã biết thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN. Trong quản lý thu NSNN thì việc đảm bảo quản lý thu thuế là quan trọng nhất và mang tính quyết định, điều đó xuất phát từ vai trò của QLT: 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng