Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý thuế giá trị gia tăng tại chi cục thuế quận cầu giấy, thành phố...

Tài liệu Luận văn quản lý thuế giá trị gia tăng tại chi cục thuế quận cầu giấy, thành phố hà nội

.PDF
109
517
122

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LÊ HỒNG LIÊN QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- LÊ HỒNG LIÊN QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN CẦU GIẤY, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TẠ ĐỨC KHÁNH Hà Nội - 2015 CAM KẾT Tác giả xin cam kết bản luận văn: “Quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội” là công trình nghiên cứu tự lực của cá nhân tôi. Tác giả xin chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn. Kính trình hội đồng Khoa học xem xét và đánh giá bản kết quả học tập và luận văn Thạc sỹ để cấp bằng cho tôi. Bản thân tôi cũng thƣờng xuyên nghiên cứu, cập nhật kiến thức mới để xứng đáng là một Thạc sỹ Quản lý kinh tế. Tôi xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2015 Tác giả Lê Hồng Liên LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến TS. Tạ Đức Khánh là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn này. Nếu không có sự chỉ bảo và hƣớng dẫn nhiệt tình, những tài liệu phục vụ nghiên cứu và những lời động viên khích lệ của thầy thì luận văn này không thể hoàn thành. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến nhà trƣờng, khoa và các ban ngành đoàn thể của trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho học viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng. Xin trân trọng cảm ơn các lãnh đạo, các cán bộ công nhân viên đang công tác tại Chi cục thuế quận Cầu Giấy, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện, cung cấp các tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài. Cuối cùng, tôi muốn dành lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và ngƣời thân đã hết lòng ủng hộ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu, động viên tôi vƣợt qua những khó khăn trong học tập và cuộc sống để tôi có thể yên tâm thực hiện ƣớc mơ của mình. Xin trân trọng cảm ơn! MỤC LỤC CAM KẾT.............................................................................................................................. ii LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................iii MỤC LỤC ............................................................................................................................ iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................................. i DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................. ii DANH MỤC HÌNH .............................................................................................................. iv DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................................ iv PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................. 1 - Cần phải có những biện pháp gì để hoàn thiện quản lý thuế GTGT tại Chi cục Thuế Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội? .............................................................................................. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu.............................................................................................................. 2 3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................. 2 4. Những đóng góp của đề tài ............................................................................................ 2 5. Kết cấu của Luận văn..................................................................................................... 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................. 4 VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG .................................. 4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu: ................................................................................ 4 1.2 Cơ sở lý luận về quản lý thuế giá trị gia tăng ............................................................. 5 1.2.1 Khái niệm của quản lý thuế giá trị gia tăng ........................................................................ 5 1.2.2 Vai trò của quản lý thuế giá trị gia tăng .............................................................................. 6 1.2.3 Đặc điểm của quản lý thuế giá trị gia tăng........................................................................... 6 1.2.4 Nội dung chủ yếu về quản lý thuế giá trị gia tăng ............................................................... 8 1.2.5 Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng .................................................... 12  Yếu tố chính trị - pháp luật....................................................................................... 13  Yếu tố về văn hóa – xã hội........................................................................................ 13  Yếu tố về khoa học công nghệ .................................................................................. 14  Yếu tố về trình độ, năng lực, phẩm chất đạo đức của cán bộ thuế ........................... 14  Yếu tố về khả năng áp dụng khoa học công nghệ trong quản lý thuế GTGT ............. 15 1.3. Kinh nghiệm về quản lý thuế giá trị gia tăng tại một số chi cục thuế và những bài học kinh nghiệm rút ra cho Chi cục thuế quận Cầu Giấy ................................................................. 15 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 22 2.1 Khung phân tích ......................................................................................................... 22 Nội dung phân tích đánh giá công tác quản lý thuế GTGT đối với ngƣời nộp thuế trên địa bàn quận Cầu Giấy: ............................................................................................................ 22 2.2 Địa điểm nghiên cứu và thời gian nghiên cứu ........................................................... 23 2.3 Phƣơng pháp thu thập thông tin ................................................................................. 23 2.3.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp .................................................................................. 23 2.3.2 Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................................................... 25 2.4 Phƣơng pháp xử lý số liệu ......................................................................................... 25 2.5 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 26 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN CẦU GIẤY .................................................................................................. 28 3.1 Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội ................................................................................................... 28 3.1.1 Tình hình về kinh tế xã hội, vị trí địa lý, cơ cấu dân cƣ .................................................... 28 3.1.2 Phân cấp, phân công nhiệm vụ, công cụ, phƣơng tiện hành nghề ................................... 29 3.1.3 Ý thức của ngƣời nộp thuế, công tác tuyên truyền, hỗ trợ tƣ vấn thuế ............................ 30 3.1.4 Công tác lãnh đạo của Đảng, chính quyền ........................................................................ 35 3.2 Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế quận Cầu Giấy giai đoạn 2010 – 2014 ..................................................................................................................... 35 3.2.1 Thực trạng về luật, pháp lệnh liên quan đến quản lý thuế giá trị gia tăng ...................... 35 3.2.2 Công tác tổ chức của cơ quan thuế, sự liên kết phối hợp với cơ quan chức năng.. 38 - Đội thuế xã, phƣờng: Quản lý thu thuế các tổ chức, cá nhân nộp thuế trên địa bàn xã, phƣờng đƣợc phân công (bao gồm các hộ SXKD công thƣơng nghiệp và dịch vụ, kể cả hộ nộp thuế TNCN; thuế phi nông nghiệp). .................................................................... 40 3.2.3 Công tác quản lý ngƣời nộp thuế........................................................................................ 44 3.2.4 Quản lý căn cứ tính thuế ..................................................................................................... 49 3.2.5. Thực trạng quản lý việc thu nộp tiền thuế giá trị gia tăng................................................ 53 3.2.6 Công tác khấu trừ thuế, hoàn thuế, quản lý nợ và cƣỡng chế nợ thuế ............................ 57  Khấu trừ thuế........................................................................................................................ 57 3.2.7 Công tác thanh tra, kiểm tra thuế ....................................................................................... 63 3.3 Đánh giá chung về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng ở Chi cục Thuế quận Cầu Giấy .................................................................................................................................. 70 3.3.1 Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................................................... 70 3.3.2 Hạn chế và nguyên nhân:.................................................................................................... 70 CHƢƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN .......................................................... 72 CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TẠI CHI CỤC THUẾ .............................. 72 4.1 Định hƣớng quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội . 72 4.2 Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội ........................................................................................................................... 74 4.2.1 Hoàn hiện công tác quản lý NNT trên địa bàn quận Cầu Giấy............................... 74 4.2.2 Hoàn thiện công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thuế GTGT và hỗ trợ NNT thực hiện nghĩa vụ về thuế GTGT ..................................................................................... 75 4.2.3 Hoàn thiện công tác quản lý kê khai và tính thuế GTGT ..................................... 78 4.2.4 Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế GTGT ............................................................... 80 4.2.5 Hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế GTGT ...................... 83 4.2.6 Một số giải pháp khác ........................................................................................................ 84 KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 88 PHỤ LỤC .............................................................................................................................. 1 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Diễn giải 1. DN Doanh nghiệp 2. DTPL Dự toán pháp lệnh 3. FDI (Foreign Direct Investment) Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 4. GTGT Giá trị gia tăng 5. HĐND Hội đồng nhân dân 6. KD Kinh doanh 7. MST Mã số thuế 8. NNT Ngƣời nộp thuế 9. NSNN Ngân sách nhà nƣớc 10. ODA (Official DevelopmentAssistance) Viện trợ phát triển chính thức 11. QLN Quản lý nợ 12. QLNN Quản lý nhà nƣớc 13. SXKD Sản xuất kinh doanh 14. TNCN Thu nhập cá nhân 15. TNDN Thu nhập doanh nghiệp 16. TTĐB Tiêu thụ đặc biệt 17. UBND Ủy ban nhân dân 18. UNT Ủy nhiệm thu 19. WTO (Worrld Trade Organnization) Tổ chức Thƣơng mại Thế giới i MỤC LỤC BẢNG Stt Bảng 1 Bảng 1.1 Tổng hợp NNT trên địa bàn TP Bắc Ninh 16 2 Bảng 1.2 Bộ máy của Chi cục Thuế thành phố Bắc Ninh 16 3 Bảng 1.3 Tổng hợp kết quả thu thuế năm 2012 17 4 Bảng 2.1 Số lƣợng mẫu theo ngành nghề KD 24 Bảng 3.1 Tổng hợp kết quả đánh giá của cán bộ thuế về ảnh hƣởng của kinh tế xã hội, vị trí địa lý, cơ cấu dân cƣ đến công tác quản lý thuế hiện nay 28 6 Bảng 3.2 Tổng hợp kết quả đánh giá của cán bộ thuế về trình độ năng lực của cán bộ thuế hiện. Trang thiết bị cơ sở vật chất, công cụ hành nghề 30 7 Bảng 3.3 Tổng hợp kết quả đánh giá của cán bộ thuế về ý thức chấp hành pháp luật thuế của NNT hiện nay 31 8 Bảng 3.4 Kết quả tƣ vấn, tập huấn cho ngƣời nộp thuế 32 9 Bảng 3.5 Tổng hợp kết quả đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ thuế về nội dung hỗ trợ ngƣời nộp thuế tại Chi cục thuế quận Cầu Giấy 34 10 Bảng 3.6 Tổng hợp kết quả đánh giá của NNT về trình độ, năng lực, thái độ của cán bộ thuế hiện nay 35 11 Bảng 3.7 Tổng hợp đánh giá của NNT và cán bộ thuế về chính sách thuế hiện nay 37 12 Bảng 3.8 Tổng hợp đánh giá của cán bộ thuế về công tác tổ chức bộ máy ngành thuế hiện nay 43 13 Bảng 3.9 Kết quả quản lý cấp mã số thuế cho ngƣời nộp thuế GTGT 45 14 Bảng 3.10 Tổng hợp đánh giá của ngƣời nộp thuế và cán bộ thuế về việc cấp mã số thuế hiện nay 46 5 Nội dung ii Trang 15 Bảng 3.11 Thống kê tình hình nộp tờ khai thuế đối với ngƣời nộp thuế 47 16 Bảng 3.12 Tổng hợp đánh giá của NNT và cán bộ thuế về cơ chế tự khai tự nộp 49 17 Bảng 3.13 Tổng hợp kết quả đánh giá của cán bộ thuế về công tác quản lý căn cứ tính thuế 52 18 Bảng 3.14 Tổng hợp kết quả đánh giá của NNT và cán bộ thuế về quy định thuế suất GTGT hiện nay 53 19 Bảng 3.15 Tổng hợp kết quả đánh giá của NNT về việc nộp thuế hiện nay 54 20 Bảng 3.16 Kết quả thu thuế GTGT giai đoạn 2010 – 2014 54 21 Bảng 3.17 Tổng hợp kết quả đánh giá của NNT và cán bộ thuế về quy định thời hạn nộp thuế, mức tiền chậm nộp thuế GTGT thuế hiện nay 56 22 Bảng 3.18 Tình hình hoàn thuế GTGT năm 2012 - 2014 58 23 Bảng 3.19 Tổng hợp kết quả đánh giá của NNT và cán bộ thuế về các quy định điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT hiện nay 59 24 Bảng 3.20 Tình hình nợ thuế giai đoạn 2010 -2014 60 25 Bảng 3.21 Kết quả thu nợ thuế 61 26 Bảng 3.22 Tổng hợp kết quả đánh giá của cán bộ thuế về quy trình quản lý nợ quản lý nợ đọng, cƣỡng chế nợ thuế 63 27 Bảng 3.23 Kết quả kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế 64 28 Bảng 3.24 Kết quả kiểm tra tại trụ sở ngƣời nộp thuế 65 29 Bảng 3.25 Tổng hợp kết quả đánh giá của NNT và cán bộ thuế về công tác kiểm tra thuế của cơ quan thuế hiện nay 69 iii MỤC LỤC HÌNH Stt Hình Nội dung Trang 1 Hình 2.1 Khung phân tích giải pháp quản lý NNT GTGT trên địa bàn quận Cầu Giấy, Hà Nội 22 MỤC LỤC SƠ ĐỒ Stt Sơ đồ Nội dung Trang 1 Sơ đồ 3.1 Tổ chức bộ máy Chi Cục Thuế quận Cầu Giấy, Hà Nội 39 2 Sơ đồ 3.2 Mô hình luân chuyển hồ sơ quản lý thuế 42 iv PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quản lý nhà nƣớc (QLNN) theo nghĩa rộng là tác động của nhà nƣớc với các hình thức hoạt động của bộ máy nhà nƣớc lên các quan hệ xã hội để đảm bảo cho các quan hệ xã hội phát triển theo đúng mục tiêu đã định, ngăn ngừa các khuynh hƣớng phát triển sai lệch, ngăn chặn kịp thời các biểu hiện sai trái, tạo ra năng suất lao động xã hội cao. Thuế là một biện pháp tài chính bắt buộc của Nhà nƣớc nhằm động viên một bộ phận thu nhập từ lao động, của cải, vốn, từ việc chi tiêu hàng hóa dịch vụ, từ việc lƣu giữ chuyển dịch tài sản của các thể nhân và pháp nhân nhằm trang trải các nhu cầu chi tiêu của nhà nƣớc. Thuế là một bộ phận quan trọng nhất của ngân sách Nhà nƣớc, góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nƣớc. Hiện nay, kinh tế mở cửa giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển, các doanh nghiệp hình thành ngày càng nhiều thì đối tƣợng chịu thuế ngày càng gia tăng, đòi hỏi các cơ quan QLNN về thuế cần có những biện pháp hợp lý để quản lý nguồn thu từ thuế đƣợc hiệu quả hơn. Hệ thống thuế của Việt Nam hiện hành có 8 sắc thuế và các khoản phí và lệ phí trong đó, thuế GTGT là một trong những loại thuế gián thu đƣợc coi là phƣơng pháp thu tiến bộ nhất hiện nay, đƣợc đánh giá cao do đạt đƣợc các mục tiêu lớn của chính sách thuế nhƣ tạo đƣợc nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà nƣớc, đơn giản, trung lập, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nƣớc ta, góp phần thúc đẩy sự tăng trƣởng và phát triển đất nƣớc. Chính vì thế, công tác quản lý thuế GTGT là một trong những hoạt động có ý nghĩa hết sức quan trọng. Chi cục thuế quận Cầu Giấy, TP Hà Nội là một đơn vị trực thuộc Cục thuế TP Hà Nội có chức năng tổ chức thực hiện công tác quản lý thuế. Hiện nay, công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tình trạng nợ đọng thuế vẫn còn diễn ra, thất thu cả về đối tƣợng nộp thuế lẫn doanh thu làm ảnh hƣởng không nhỏ đến nguồn thu ngân sách Nhà nƣớc. Xuất phát từ những lý do thực tiễn trên tôi đã lựa chọn đề tài: “Quản lý thuế Giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội” làm luận văn nghiên cứu. Hy vọng đề tài nghiên cứu này góp phần vào việc hoàn thiện quản lý thuế GTGT tại Chi cục Thuế quận Cầu Giấy, TP Hà Nội trƣớc yêu cầu ngày 1 càng cao của sự phát triển kinh tế xã hội nhƣ hiện nay. Đề tài tập trung giải quyết các câu hỏi có liên quan: - Thế nào là thuế GTGT, quản lý thuế GTGT? Nội dung của quản lý thuế GTGT là gì? - Thực trạng quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội nhƣ thế nào - Cần phải có những biện pháp gì để hoàn thiện quản lý thuế GTGT tại Chi cục Thuế Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội? 2. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn tổng hợp những vấn đề có tính lý luận về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế giá trị gia tăng, từ đó sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu để phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế quận Cầu Giấy và đề xuất biện pháp quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn quận Cầu Giấy trong thời gian tới, thông qua đó góp phần hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tƣợng nghiện cứu của đề tài là quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội 3.2 Phạm vi nghiên cứu 3.2.1 Về nội dung: Tập trung nghiên cứu công tác quản lý của Chi cục thuế đối với sắc thuế giá trị gia tăng trên địa bàn quận Cầu Giấy. 3.2.2 Về không gian: Quận Cầu Giấy 3.2.3 Về thời gian: Tập trung nghiên cứu quản lý thuế GTGT của Chi cục thuế quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội giai đoạn 2010 - 2014. 4. Những đóng góp của đề tài - Luận văn góp phần hệ thống hóa và làm rõ hơn những vấn đề lý luận về quản lý thuế giá trị gia tăng tại địa bàn của Chi cục thuế quận Cầu Giấy; 2 - Nghiên cứu kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong việc quản lý thuế giá trị gia tăng từ đó rút ra những bài học bổ ích đối với Chi cục thuế quận Cầu Giấy. - Từ những dữ liệu thu thập, xử lý, tác giả phân tích đƣợc thực trạng công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục Thuế quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Từ đó, đƣa ra đƣợc đánh giá về kết quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn của Chi cục thuế quận Cầu Giấy giai đoạn 2010-2014. - Trên cơ sở những mặt hạn chế thì tác giả đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp khả thi, phù hợp với điều kiện của Chi cục nhằm hoàn thiện quản lý thuế giá trị gia tăng trong thời gian tới tại Chi cục thuế quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. 5. Kết cấu của Luận văn Ngoài phần mở đầu giới thiệu chung thì luận văn gồm có 4 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý thuế giá trị gia tăng Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế quận Cầu Giấy Chƣơng 4: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế quận Cầu Giấy 3 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu: Nghiên cứu về thuế GTGT và quản lý thuế GTGT đã có nhiều đề tài do nhiều tác giả thực hiện, mỗi đề tài đều có sự khác biệt nhất định về mục đích nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, nội dung nghiên cứu, cách tiếp cận... Qua thời gian nghiên cứu, tác giả đã thu thập đƣợc một số nghiên cứu, đề tài liên quan đến quản lý thuế GTGT nhƣ sau: (1) Trần Thị Mỹ Dung, 2012. Tăng cường kiểm soát thuế giá trị gia tăng tại chi cục thuế quận Cẩm Lệ. Luận văn Thạc sĩ, Trƣờng đại học Đà Nẵng. Làm rõ ý nghĩa của việc tăng cƣờng kiểm soát thuế GTGT, nêu lên thực trạng của hoạt động kiểm soát thuế GTGT tại chi cục thuế quận Cẩm Lệ. Trên cơ sở đó đƣa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cƣờng công tác kiểm soát thuế GTGT . (2) Trịnh Hoàng Cơ, 2004. Nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế ở Việt Nam trong quá trình đổi mới. Luận văn thạc sỹ kinh tế. Tìm hiểu và nghiên cứu những vấn đề chung nhất về thuế và quản lý thuế, phân tích thực trạng quản lý thuế ở Việt Nam đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế ở Việt Nam. Qua nghiên cứu các công trình trên, tác giả đã kế thừa một số nội dung có tính lý luận về thuế giá trị gia tăng và quản lý thu thuế giá trị gia tăng.. Tuy nhiên các đề tài này không đi sâu đến vấn đề tăng cƣờng quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội. Vấn đề quản lý thuế GTGT tại các Chi cục thuế không phải là vấn đề mới nhƣng đề tài “Quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội” thì từ trƣớc đến nay chƣa có nghiên cứu nào đƣợc công bố. Việc đƣa ra cơ sở lý luận, phân tích thực trạng công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội và đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT tại đơn vị này sẽ có giá trị lý luận và thực tiễn cao. 4 1.2 Cơ sở lý luận về quản lý thuế giá trị gia tăng 1.2.1 Khái niệm của quản lý thuế giá trị gia tăng Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nƣớc đầu tiên trên thế giới ban hành Luật thuế GTGT năm 1954. Thuế GTGT theo tiếng Pháp gọi là: Taxe Sur La Valeur Ajou tée (viết tắt là TAV), tiếng Anh gọi là Value Added Tax (viết tắt là VAT), dịch ra tiếng việt là thuế giá trị gia tăng. Khai sinh từ nƣớc Pháp, thuế GTGT đã đƣợc áp dụng rộng rãi ở nhiều nƣớc trên thế giới. Ngày nay, các quốc gia thuộc khối Liên minh Châu Âu, Châu Phi, Châu Mỹ La Tinh và một số quốc gia Châu Á trong đó có Việt Nam đã chính thức áp dụng thuế GTGT. Ở nƣớc ta, tại kỳ họp lần thứ 11 Quốc hội khóa 9 đã thông qua luật thuế GTGT và có hiệu lực thi hành ngày 01-01-1999. Theo Điều 2 của Luật thuế GTGT 2008 thì thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng. Ngƣời sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm thu và nộp hộ ngƣời tiêu dùng. Ngƣời tiêu dùng mua sản phẩm với giá đã có thuế GTGT, vì vậy ngƣời tiêu dùng mới là ngƣời chịu khoản thuế này. Quản lý đƣợc thực hiện bằng 3 loại chủ yếu: biện pháp kinh tế, biện pháp hành chính, biện pháp giáo dục. Quản lý đƣợc thực hiện bằng nhiều hình thức tác động nhƣ: lãnh đạo, chỉ đạo, chỉ huy, khen thƣởng, xử phạt, kiểm tra, kiểm kê, kiểm soát, thanh tra giám sát, đúc rút kinh nghiệm phổ biến và nhân rộng mô hình, cách làm tiên tiến có hiệu quả, kịp thời bãi bỏ những cái đã lạc hậu, lỗi thời. Quản lý là khoa học, một dạng nghệ thuật và ngày càng đƣợc đề cao. Trong tác phẩm “An ninh tài chính quốc gia” – Nhà xuất bản Tài chính, tháng 7/2004, trang 15, Giáo sƣ, Tiến sĩ khoa học Tào Hữu Phùng dẫn “Theo giới tài chính quốc tế, ổn định tài chính (Financial Stability) là cực kỳ quan trọng đối với tăng trƣởng kinh tế…nếu quản lý kinh tế vĩ mô mạnh (Sound management) nhƣng hệ thống tài chính yếu thì có thể làm mất ổn định kinh tế. Trong tập luật lệ (Chế độ mới về quản lý tài chính, 2001), trong số 52 văn bản dƣới luật đều đề cập tới quản lý, đƣợc xem là cách thể hiện bản chất, chức năng của công cụ tài chính, thuế trong giai đoạn hiện nay. Tại Luật quản lý thuế, trong đó quan trọng là Luật Thuế GTGT (2007) quy định cụ 5 thể nguyên tắc, nội dung, phƣơng pháp quản lý thuế. Từ sự phân tích trên, khái niệm về quản lý thuế GTGT đƣợc xác định nhƣ sau: Quản lý thuế GTGT là hoạt động, tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế GTGT chấp hành nghĩa vụ nộp thuế GTGT vào NSNN theo quy định của Pháp luật. Thuế GTGT là một trong nhiều sắc thuế hiện hành ở nƣớc ta. Quản lý thuế GTGT là một loại quản lý trong khuôn khổ chức trách nhiệm vụ nhà nƣớc giao cho ngành thuế, một cơ quan trong hệ thống các cơ quan hành chính nhà nƣớc. Quản lý thuế GTGT là hệ thống các biện pháp nghiệp vụ, biện pháp công tác của cơ quan thuế và toàn xã hội nhằm vào việc thực hiện tốt nhất Luật thuế GTGT, đảm bảo nguồn thu ổn định vào NSNN với hiệu quả cao và thuận lợi cho NNT. Vai trò chủ thể của quản lý thuế GTGT là hệ thống các cơ quan quản lý thuế các cấp: Tổng cục thuế, Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng, các Chi cục thuế ở cấp quận, huyện, các tổ thuế ở các xã, phƣờng, ấp. Quản lý thuế GTGT động chạm đến nghĩa vụ, quyền lợi của NNT đồng thời dễ gây xung đột, mâu thuẫn, khiếu kiện. Quản lý thuế GTGT gắn liền với “Tuyên ngôn ngành thuế” và gắn liền với việc thực hiện hiệu lực của pháp luật. 1.2.2 Vai trò của quản lý thuế giá trị gia tăng - Tạo sự phối hợp đồng bộ giữa các thành viên, rút ngắn từng khâu công việc, từng công đoạn. Phối hợp giữa sức lao động của ngƣời với máy móc, công cụ, phƣơng tiện một cách hài hòa, ăn ý, phát huy cao nhất lực lƣợng sản xuất, hình thành quan hệ sản xuất tiên tiến, hiệu quả. - Hạn chế, ngăn ngừa mọi tiêu cực, mọi lực cản quá trình đi lên của xã hội. 1.2.3 Đặc điểm của quản lý thuế giá trị gia tăng Thuế GTGT xuất phát từ nhu cầu chi tiêu của Nhà nƣớc, nhằm đáp ứng nhu cầu huy động ngân sách ngày càng lớn của Nhà nƣớc. Thuế GTGT là nguồn thu kịp thời và chiếm tỷ trọng lớn tron tổng thu ngân sách Nhà nƣớc và có đặc điểm sau: Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lặp: Thuế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh nhƣng chỉ 6 tính trên phần giá trị gia tăng. Tổng số thuế thu đƣợc ở tất cả các giai đoạn đúng bằng số thuế tính trên giá bán cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng. Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao: thuế GTGT không bị ảnh hƣởng trực tiếp bởi kết quả kinh doanh của ngƣời nộp thuế, sản phẩm đƣợc luân chuyển qua nhiều hay ít giai đoạn thì tổng số thuế GTGT phải nộp của tất cả các giai đoạn không thay đổi. Thuế GTGT là một loại thuế gián thu: đối tƣợng nộp thuế là ngƣời cung ứng hàng hóa, ngƣời tiêu dùng hàng hóa là ngƣời phải trả các khoản thuế đó không phân biệt ngƣời đó có thu nhập cao hay thấp. Thuế GTGT có tính lãnh thổ: đối tƣợng chịu thuế là ngƣời tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ quốc gia. Thuế GTGT có đối tƣợng chịu thuế rất rộng: Có thể nói, tất cả cá thành phần trong xã hội, từ cá nhân đến tổ chức, từ ngƣời nghèo đến ngƣời giàu,…đều là chủ thể chịu thuế khi học có hành vi tiêu dùng. Điều này tạo nên sự công bằng của thuế, đồng thời thể hiện thái độ của Nhà nƣớc đối với các loại tiêu dùng trong xã hội. Thuế GTGT tăng cƣờng tính dân chủ. Thuế GTGT đƣợc thể hiện rõ bên cạnh giá bán làm cho ngƣời tiêu dùng biết rõ sự đóng góp của mình vào ngân sách Nhà nƣớc thông qua việc tiêu dung, đó là biểu hiện của dân chủ và công khai. Số thuế GTGTchiếm tỉ lệ cao trong tổng thu ngoài quốc doanh. Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao: Thuế GTGT là một loại thuế gián thu. Hoạt động quản lý thuế GTGT có cơ chế, quy ƣớc, quy trình khoa học Hoạt động nộp thuế GTGT có thí điểm, làm thử, nhân rộng mô hình tốt Có kiểm tra, giám sát, tổng kết đánh giá và xử lý bao gồm cả khen thƣởng, kỷ luật với NNT GTGT và ngƣời thực thi nhiệm vụ quản lý thuế GTGT. Quản lý thuế GTGT đƣợc đánh giá sự thành công dựa trên kết quả hoạt động thực tiễn. 7 1.2.4 Nội dung chủ yếu về quản lý thuế giá trị gia tăng 1.2.4.1 Hệ thống chính sách thuế Các quy định về phân cấp, phân công quản lý (có loại do Trung ƣơng trực tiếp quy định, do Cục thuế trực tiếp quy định, có loại do Chi cục trực tiếp quy định). Tất cả đều chi phối quản lý thuế GTGT. Xem xét hệ thống các quyết định phân cấp, phân công quản lý thuế mà Chi cục thuế đảm nhận theo quy định của Tổng cục Thuế, của UBND thành phố Hà Nội. Xem xét cơ cấu tổ chức của Chi cục, năng lực nghiệp vụ của các tổ đội, tổ công tác để thực hiện nhiệm vụ, kể cả phƣơng tiên, công cụ hành nghề. Phát hiện những khâu yếu, cản trở việc thực hiện Luật Thuế GTGT. Luật thuế do Quốc hội quyết định bao gồm: đối tƣợng, biểu thuế, thuế suất. Khi đã có luật thuế thì toàn xã hội, trƣớc hết là cơ quan thuế phải rà soát từng đối tƣợng để lập sổ bộ theo dõi, tiếp đến là tiếp nhận đăng ký, cấp mã số thuế. Nếu luật thay đổi thì phạm vi quản lý thay đổi theo và các biện pháp quản lý cũng phải phù hợp. Ngoài bản thân Luật thuế GTGT, các luật khác cũng ảnh hƣởng và chi phối biện pháp quản lý. Chẳng hạn: nếu luật thuế thu nhập có tỷ lệ động viên cao, đối tƣợng sẽ tìm cách hạ lợi nhuận đồng thời có thể dễ chấp nhận nộp thuế GTGT hơn, hoặc ngƣợc lại. Nếu động viên phí thấp, thuế GTGT dễ bị nắn dòng thành phí, điều này ảnh hƣởng đến biện pháp quản lý thuế GTGT. 1.2.4.2 Công tác tổ chức của cơ quan thuế, sự liên kết phối hợp với cơ quan chức năng Ngành thuế đƣợc tổ chức thống nhất trong hệ thống từ Trung ƣơng đến tỉnh đến quận, huyện. Vai trò chủ thể của quản lý thuế là hệ thống thuế các cấp: Tổng cục Thuế; Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng; các Chi cục Thuế ở cấp quận huyện, các tổ Thuế ở các xã, ấp, phƣờng. Các Cục, Chi cục là chân rết, chịu sự chỉ đạo toàn diện về nghiệp vụ của cấp trên trực tiếp, đồng thời chịu sự lãnh đạo, phối hợp của chính quyền cấp tƣơng đƣơng. Vì thế, tổ chức phải tinh gọn, đủ sức quán xuyến bao trùm, quản lý mọi NNT. Nội dung chính của việc nghiên cứu này để chỉ ra những ƣu điểm, khuyết tật 8 của công tác tổ chức, liên hệ, mối quan hệ song trùng, mối quan hệ về động viên, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nội bộ ngành thuế và địa bàn. 1.2.4.3 Quản lý người nộp thuế giá trị gia tăng Ngƣời nộp thuế GTGT phải có nghĩa vụ kê khai, nộp đầy đủ, đúng hạn vào NSNN. Hiện nay, quy định nộp, thời hạn nộp gắn liền với quá trình luân chuyển hàng hoá. Theo thông lệ, ngƣời nộp thuế GTGT sẽ tự kê khai, tự nộp và tự chịu trách nhiệm về số kê khai nộp. Cơ quan thuế thực hiện hậu kiểm, kết quả hậu kiểm sẽ thông báo đến NNT và sẽ có 3 khả năng xảy ra: - Khớp đúng luật. - Số nộp thiếu, thừa. - Những sơ xuất, sai sót trong việc kê khai. Biện pháp quản lý thuế GTGT đối với ngƣời nộp thuế gắn liền với diễn biến thực tế.  Quản lý đăng ký thuế: Ngƣời nộp thuế đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi NNT có trụ sở chính. Đối tƣợng đăng ký thuế phải có trách nhiệm đăng ký thuế trong thời hạn mƣời ngày làm việc kể từ ngày đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.  Quản lý kê khai thuế: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ hai mƣơi của tháng tiếp theo phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý chậm nhất là ngày thứ ba mƣơi của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế. Ngƣời nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ các nội dung trong tờ khai thuế , sử dụng đúng mẫu tờ khai thuế, các mẫu phụ lục kèm theo tờ khai thuế do Bộ Tài chính quy định và nộp đủ chứng từ, tài liệu quy định trong hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. 1.2.4.4 Quản lý căn cứ tính thuế giá trị gia tăng Căn cứ tính thuế GTGT bao gồm giá tính thuế và thuế suất. Giá tính thuế là căn cứ quan trọng để xác định số thuế phải nộp. Thuế suất thuế GTGT: Luật sửa đổi bổ sung thuế GTGT năm 2003, 2008 và năm 2013 quy định ba mức thuế suất hiện hành là 0%, 5%, 10% đối với từng loại 9 hàng hóa, dịch vụ cụ thể. Do thuế GTGT đánh vào GTGT ở tất cả các khâu SXKD dịch vụ từ khi bắt đầu sản xuất hàng hoá đến tay ngƣời tiêu dùng cuối cùng. Vì thuế GTGT không đánh trùng, không tính thuế trên thuế. Vậy nên, biện pháp quản lý thuế GTGT nhƣ thế nào phải bám sát quá trình xuất xứ, luân chuyển từ khi khai thác, sản xuất, lƣu thông, bán ra thì mới có biện pháp thích hợp. 1.2.4.5 Quản lý việc thu nộp tiền thuế giá trị gia tăng Công tác đôn đốc thu nộp thuế là công việc quan trọng và có ý nghĩa quyết định đến tính hiệu quả của tất cả các công tác trên vì nó phản ánh số thuế thu nộp vào NSNN và nó phản ánh chất lƣợng công tác quản lý thu thuế. Ngƣời nộp thuế có nghĩa vụ nộp thuế GTGT đầy đủ đúng hạn vào NSNN. Cơ quan thuế có trách nhiệm lập kế hoạch, triển khai thực hiện, đôn đốc thu nộp thuế, kiểm tra giám sát quá trình tổ chức thực hiện để hoàn thành tốt công tác thu thuế, góp phần quan trọng trong công tác quản lý thu thuế, tránh nộp thiếu hoặc thất thoát tiền thuế do tổ chức, cá nhân, hoặc cơ quan thuế vi phạm quy định về thuế, vì mục tiêu cuối cùng là số thuế nộp vào NSNN. 1.2.4.6 Khấu trừ thuế, hoàn thuế, quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế Trong quản lý thuế GTGT bao gồm quản lý khấu trừ thuế, hoàn thuế, quản lý nợ và cƣỡng chế thuế  Khấu trừ thuế: Đây là việc thƣờng xuyên. Ngƣời nộp thuế GTGT đƣợc khấu trừ phần thuế GTGT đã nộp trƣớc đó vì: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra –Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ. Thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT. Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ là tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng