Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý rủi to tín dụng tại ngân hàng tmcp phát triển nhà đồng bằng sôn...

Tài liệu Luận văn quản lý rủi to tín dụng tại ngân hàng tmcp phát triển nhà đồng bằng sông cửu long chi nhánh phú thọ

.PDF
97
144
135

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- DƢƠNG VĂN TOÀN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG – CHI NHÁNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- DƢƠNG VĂN TOÀN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG – CHI NHÁNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:TS. PHẠM QUANG VINH XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của cô giáo hướng dẫn khoa học. Các số liệu và trích dẫn được sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này , tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn , giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trƣờng Đại học Kinh tế - Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i. Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trƣờng Đại học Kinh tế, đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập. Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Phạm Quang Vinh đã dành rất nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực , tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... i DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... i PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................... 6 1.1. Tín dụng. ........................................................................................................... 6 1.1.1. Khái niệm. .................................................................................................. 6 1.1.2. Đặc điểm. ................................................................................................... 6 1.1.3. Các nguyên tắc tín dụng ............................................................................ 8 1.1.4. Vai trò của tín dụng. .................................................................................. 9 1.1.5. Các loại hình tín dụng Ngân hàng thương mại. ...................................... 16 1.2. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại ................................................... 19 1.2.1 Khái niệm rủi ro........................................................................................ 19 1.2.2. Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP thương mại ......................................................................................................... 20 1.2.3. Rủi ro tín dụng: ........................................................................................ 22 1.3. Quản lý rủi ro tín dụng trong các Ngân hàng TMCP thƣơng mại .................. 27 1.3.1. Khái niệm ................................................................................................. 27 1.3.2. Đặc điểm của Quản lý rủi ro tín dụng ..................................................... 27 1.3.3. Vai trò của Quản lý rủi ro tín dụng ......................................................... 28 1.3.4. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng ............................................................ 29 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU RỦI RO NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................................................................... 40 2.1. Phƣơng pháp luận: .......................................................................................... 40 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: ................................................................... 40 2.3.Câu hỏi nghiên cứu:......................................................................................... 41 2.4. Phƣơng pháp thu thập thông tin, số liệu: ........................................................ 41 2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu: ........................................................................ 42 2.6. Địa điểm và thời gian nghiên cứu: ................................................................. 42 2.7. Khung nghiên cứu áp dụng............................................................................. 43 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CƢU LONG – CHI NHÁNH PHÚ THỌ (nay là BIDV – Chi nhánh Hùng Vƣơng) ............................... 44 3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long và Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu long - Chi nhánh Phú Thọ. ........................................................................................................................ 44 3.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà đồng bằng Sông cửu long. ............................................................................................................ 44 3.1.2 Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long – chi nhánh Phú Thọ(nay là BIDV – Chi nhánh Hùng Vương) ............................................ 45 3.2. Tình hình hoạt động Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu long - Chi nhánh tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2010 – 2014 (nay là BIDV – Chi nhánh Hùng Vƣơng) ............................................................. 50 3.2.1. Khái quát kết quả hoạt động .................................................................... 50 3.2.2. Thực trạng Quản lý rủi ro tín dụng ......................................................... 55 3.3. Đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng tại MHB Chi nhánh Phú Thọ ........... 64 3.3.1 Kết quả đạt được....................................................................................... 64 3.3.2. Những tồn tại, hạn chế............................................................................. 66 3.3.3. Nguyên nhân của tồn tại hạn chế trong quản lý rủi ro tín dụng ............. 68 CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG BIDV – CHI NHÁNH HÙNG VƢƠNG ............. 72 4.1. Mục tiêu, định hƣớng phát triển của BIDV Chi nhánh Hùng Vƣơng. ........... 72 4.1.1 Mục tiêu trong năm 2015: ........................................................................ 72 4.1.2 Mục tiêu trong giai đoạn 2015 - 2020:..................................................... 72 4.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng .............. 74 4.2.1 Hoàn thiện và thực hiện tốt quy trình cho vay. ........................................ 74 4.2.2 Nâng cao năng lực trình độ CBTD. .......................................................... 75 4.2.3 Hoàn thiện cơ chế đảm bảo tiền vay ........................................................ 76 4.2.4 Chủ động giải quyết các khoản nợ có vấn đề. .......................................... 76 4.2.5 Nâng cao khả năng thu thập và xử lý thông tin của Ngân hàng. ............. 77 4.2.6 Xây dựng mô hình quản lý rủi ro tập trung và thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát, hỗ trợ khách hàng sau khi vay vốn. ............................................. 78 4.2.7. Tăng cường kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng. ......................................... 78 4.2.8 Liên kết đồng bộ với các tổ chức tín dụng. ............................................... 79 4.2.9. Thực hiện minh bạch và công khai hóa thông tin.................................... 80 4.2.10. Bảo hiểm tiền vay................................................................................... 81 4.3 Một số kiến nghị. ............................................................................................ 81 4.3.1. Kiến nghị với hệ thống BIDV................................................................... 81 4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .................................. 82 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 85 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 87 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức các Phòng ban của MHB Chi nhánh Phú Thọ............. 47 Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn tại CN Phú Thọ ............................................ 52 Bảng 3.2: Bảng cơ cấu tín dụng theo thời gian. ................................................... 53 Bảng 3.3: Bảng cơ cấu thu từ hoạt động dịch vụ theo thời gian. ......................... 54 Bảng 3.4: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. ........................... 55 Bảng 3.5: Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ của MHB CN Phú Thọ ......................... 56 DANH MỤC BẢNG Stt Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 3.1 Tình hình huy động vốn tại CN Phú Thọ 52 2 Bảng 3.2 Bảng cơ cấu tín dụng theo thời gian. 53 3 Bảng 3.3 Bảng cơ cấu thu từ hoạt động dịch vụ theo thời gian. 54 4 Bảng 3.4 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh. 55 5 Bảng 3.5 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ của MHB CN Phú Thọ 56 DANH MỤC SƠ ĐỒ Stt Hình 1 Sơ đồ 1.1 Nội dung Sơ đồ tổ chức các Phòng ban của MHB Chi nhánh Phú Thọ i Trang 47 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Trong những năm gần đây hoạt động tín dụng của hệ thống Ngân hàng thƣơng mại nƣớc ta có nhiều đóng góp quan trọng cho sự phát triển nền kinh tế nhiều thành phần của đất nƣớc nhƣ: Kiềm chế lạm phát, là động lực thúc đẩy tăng trƣờng GDP với tốc độ cao và ngày càng ổn định, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa....Nhiều ngân hàng thƣơng mại đã chuyển hƣớng cho vay mạnh mẽ vào các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp FDI, đẩy mạnh cho vay bán lẻ và mở rộng thị phần hoạt động, phát triển công nghệ, đa dạng sản phẩm dịch vụ nhƣ một Ngân hàng thƣơng mại hiện đại, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, có cấu lao động, thúc đẩy phát triển kinh tế theo hƣớng đa dạng và hƣớng theo sự vận hành của nền kinh tế thị trƣờng. Đồng thời chất lƣợng tín dụng đã dần đƣợc kiểm soát sau giai đoạn khá dài tăng trƣờng nóng và hệ quả của việc phát triển tín dụng khá ồ ạt. Có đƣợc kết quả đó là nhờ hệ thống ngân hàng thƣơng mại đã đổi mới về quản lý rủi ro tín dụng, đổi mới phƣơng châm hoạt động, hƣớng tới phát triển bền vững, tăng trƣởng nhƣng phải đảm bảo hiệu quả lâu dài và hƣớng tới tiêu chuẩn quản lý rủi ro cao hơn. Trong các hoạt động của ngân hàng, hoạt động tín dụng luôn chiếm vai trò quan trọng, nhất là đối với các Ngân hàng tại Việt Nam. Hoạt động tín dụng đem lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng, quyết định sự thành bại của một ngân hàng. Vì vậy, việc quản lý rủi ro tín dụng là vấn đề quan trọng và cần thiết với bất kỳ một Ngân hàng thƣơng mại nào để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của mình trong một môi trƣờng cạnh tranh hết sức gay gắt và quyết liệt nhƣ hiện nay. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng hàng đầu của vấn đề quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại và qua quá trình nghiên cứu, 1 học tập, tìm hiểu và công tác về nghiệp vụ Quản lý rủi ro tại Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Phú Thọ(Sau đây gọi tắt là Ngân hàng MHB – Chi nhánh Phú Thọ) tôi nhận thấy công tác quản lý rủi ro tín dụng gặp không ít khó khăn và tồn tại những vấn đề bất cập, đặt ra một số vấn đề cần nghiên cứu giải quyết, đặc biệt cần tìm ra giải pháp để làm sao tăng trƣởng đƣợc quy mô đầu tƣ tín dụng nhƣng vẫn đảm bảo quản lý đƣợc rủi ro tín dụng trong mức cho phép. Cần phải làm sao để nâng cao chất lƣợng tín dụng mà vẫn đảm bảo sự tăng trƣởng tín dụng đang là câu hỏi lớn của các nhà lãnh đạo, quản lý và cán bộ tín dụng Ngân hàng. Từ trƣớc đến nay đã có một số đề tài nghiên cứu về hoạt động tín dụng tại MHB - Phú Thọ nhƣng chƣa có đề tài nào có đánh giá sâu sắc về vấn đề quản lý rủi ro tín dụng, trong đó nhận định rõ những nguyên nhân mang tính chủ quan để chủ động có phƣơng hƣớng điều chỉnh khắc phục. Từ nhận thức đó nên tôi chọn đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long - Chi nhánh Phú Thọ” để nghiên cứu. 2. Tình hình nghiên cứu Trong nề kinh tế thị trƣờng có tính cạnh tranh cao hiện nay các NHTM trong nƣớc đã dần ý thức đƣợc vai trò quan trọng của quản lý rủi ro tín dụng, đã đƣa hoạt động quản lý rủi ro gắn liền với hoạt động đầu tƣ tín dụng và giữ vai trò then chốt. Thời gian qua đã có một số tác giả nghiên cứu về vấn đề hoạt động hoạt động tín dụng nói chung và và vấn đề quản lý rủi ro tín dụng nói riêng, đã đƣa ra những đánh giá khá chính xác và sát thực nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ tín dụng, có thể kể đến một số đề tài nghiên cứu đã đƣợc bảo vệ sau: - Đề tài “Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long chi nhánh Phú Thọ” của Thạc sĩ Nguyễn Thị Việt Hà bảo vệ tại đại học Bách Khoa năm 2010, đã nghiên cứu về hoạt động tín dụng từ 2005 đến 2009 và 2 đƣa ra một số giải pháp nhằm quản lý hoạt động tín dụng một cách hiệu quả hơn, trong đó hƣớng tới cải biến quy trình cấp tín dụng tại Ngân hàng. - Đề tài “Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tại Ngân hàng TMCP phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long chi nhánh Phú Thọ” của Thạc sĩ Nguyễn Xuân Hải bảo vệ tại Đại học Mỏ địa chất năm 2014, đã tập trung nghiên cứu về công tác quản lý rủi ro tại Ngân hàng, trong đã đề cập tới vấn đề quản lý rủi ro tín dụng nhƣ một phần quan trọng trong công tác quản lý rủi ro nói chung. - Đề tài “Phát triển sản phẩm bán lẻ tại Ngân hàng TMCP phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long chi nhánh Phú Thọ” của Thạc sĩ Hà Quang bảo vệ tại Đại học Thái Nguyên năm 2013, đã ngiên cứu sâu về các sản phẩm dịch vụ bán lẻ, loại hình sản phẩm chiếm 80% cơ cấu sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng MHB - Chi nhánh Phú Thọ giai đoạn 2010-2013, đồng thời cũng đã đề cập đến vấn đề rủi ro tín dụng. Qua các công trình nghiên cứu trên có thể nhận thấy vấn đề nâng cao chất lƣợng tín dụng đã đƣợc các tác giả đề cập tới và coi đó nhƣ một nhiệm vụ thiết yếu trong hệ thống giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng. Tuy nhiên hầu hết các đề tài nghiên cứu dựa trên phân tích số liệu để đánh giá về chất lƣợng tín dụng, việc đánh giá nguyên nhân tác động đến chất lƣợng tín dụng và mối tƣơng quan giữa quản lý rủi ro tín dụng với các nội dung công tác khác trong Ngân hàng chƣa đƣợc nghiên cứu sâu, chƣa có nghên cứu tổng thể về vấn đề quản lý rủi ro tín dụng để từ đó có những giải pháp mang tính xuyên suốt và mang tính quyết định trong việc nâng cao hiệu quả công tác tín dụng. Và đây cũng chính là vấn đề chính mà đề tài sẽ nghiên cứu để đƣa ra những khuyến nghị cho các nhà quản lý trong việc quản lý rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thƣơng mại nói chung và Ngân hàng MHB – Chi nhánh Phú Thọ nói riêng. 3 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của Luận văn. * Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hóa góp phần làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại - Phân tích rõ thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng MHB – Chi nhánh Phú Thọ - Xác định rõ những thành tựu, những hạn chế tồn tại và nguyên nhân hạn chế của công tác quản lý rủi ro tín dụng, trên cơ sở đó đề ra những giải pháp đối với công tác quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng MHB – Chi nhánh Phú Thọ trong thời gian tới. * Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện mục đích nêu trên, tác giả sử dụng, tìm kiếm, hệ thống hóa những luận cứ lý thuyết và thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực để chứng minh luận điểm và gợi ý một số giải pháp ban đầu. Cụ thể: Luận cứ lý thuyết: + Hệ thống hóa các vấn đề lý thuyết về vấn đề Quản lý rủi ro tín dụng + Đặc điểm Quản lý rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại + Các nhân tố ảnh hƣởng đến Quản lý rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại. Luận cứ thực tiễn: + Nghiên cứu Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng MHB - Chi nhánh Phú Thọ. + Đƣa ra một số giải pháp về Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng MHB - Chi nhánh Phú Thọ. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu về Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng MHB – Chi nhánh Phú Thọ(nay là BIDV - Chi nhánh Hùng Vương) trong giai đoạn 2010-2014. 4 Chi nhánh MHB – Phú Thọ đƣợc thành lập từ tháng 12/2004, là Ngân hàng thƣơng mại quốc doanh 100% vốn nhà nƣớc, đến năm 2012 hệ thống Ngân hàng MHB đƣợc cổ phần hóa và chuyển sang hoạt động theo mô hình Ngân hàng thƣơng mại cổ phần nhƣng vốn Nhà nƣớc vẫn giữ 92%, Chi nhánh Phú Thọ đƣợc đổi tên thành Ngân hàng TMCP Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long – Chi nhánh Phú Thọ. Tháng 4/2015 Ngân hàng Nhà nƣớc quyết định hệ thống Ngân hàng MHB đƣợc sáp nhập vào hệ thống Ngân hàng BIDV Việt Nam, sau quá trình sáp nhập Ngân hàng MHB – Chi nhánh Phú Thọ đƣợc giữ nguyên làm Chi nhánh cấp I trực thuộc BIDV Việt Nam và đổi tên thành BIDV – Chi nhánh Hùng Vƣơng kể từ ngày 23/5/2015. - Phạm vi nghiên cứu: + Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng MHB – Chi nhánh Phú Thọ(nay là BIDV - Chi nhánh Hùng Vương) + Thực trạng đƣợc tập trung nghiên cứu là giại đoạn 2010 – 2014. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn chủ yếu sử dụng phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp điều tra, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp suy luận, phán đoán và tổng hợp để nghiên cứu luận văn. 6. Kết cấu của luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận còn 4 chƣơng nghiên cứu: Chương 1: Tổng quan và cơ sở lý luận về tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thương mại Chương 2: Phương pháp nghiên cứu về quản lý rủi ro Ngân hàng thương mại Chương 3: Thực trạng về rủi ro và Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng MHB - Chi nhánh Phú Thọ(nay là BIDV – Chi nhánh Hùng Vương) Chương 4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân BIDV - Chi nhánh Hùng Vương 5 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tín dụng. 1.1.1. Khái niệm. Tín dụng là quan hệ vay mƣợn, tạm thời sử dụng vốn của nhau dựa trên nguyên tắc hoàn trả và sự tin tƣởng. Trong nền kinh tế thị trƣờng, nhiều loại hình quan hệ tín dụng cùng tồn tại nhƣ tín dụng thƣơng mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nƣớc, tín dụng thuê mua, tín dụng tiêu dùng, tín dụng quốc tế. Trong đó tín dụng ngân hàng có thể đƣợc coi là quan hệ tín dụng quan trọng nhất, phổ biến nhất với nền kinh tế và thƣờng xuyên đƣợc quan tâm nghiên cứu. Tín dụng ngân hàng đƣợc hiểu là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng thƣơng mại, một tổ chức chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, một bên là các chủ thể còn lại của nền kinh tế. Tuy nhiên, quan niệm phổ biến về tín dụng ngân hàng là: Tín dụng ngân hàng đƣợc hiểu là việc cho vay của Ngân hàng thƣơng mại với các chủ thể của nền kinh tế. Theo Điều 98 Luật số 47/2010/QH12 Luật Các tổ chức tín dụng thông qua ngày 16 tháng 06 năm 2010 do Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Phú Trọng ký thì “cấp tín dụng là việc thoả thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, triết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác” 1.1.2. Đặc điểm. - Một là, tín dụng dựa trên nền tảng lòng tin: Khi Ngân hàng và ngƣời vay xác lập quan hệ tín dụng thì dựa trên yếu tố cốt lõi và là điều kiện 6 tiên quyết đó là phải có lòng tin và uy tín. Ngân hàng trƣớc khi đi đến quyết định cho vay phải thẩm định các yếu tố kỹ thuật và quan trọng nhất là xác định xem ngƣời vay có đủ uy tín để tin tƣởng giao vốn hay không, đồng thời khi cho vay Ngân hàng luôn đặt niềm tin rằng ngƣời vay sẽ hoàn trả đầy đủ gốc và lãi khi đến hạn. Bên cạnh đó ngƣời vay cũng tin vào khả năng phát huy hiệu quả của đồng vốn vay, làm ăn hiệu quả và trả đƣợc nợ ngân hàng đúng hạn. Sự gặp gỡ của Ngân hàng và ngƣời đi vay về lòng tin tƣởng là điều kiện để xác lập quan hệ tín dụng. Cơ sở của lòng tin này có thể đến từ uy tín của ngƣời đi vay, tính khả thi của phƣơng án sử dụng vốn, của điều kiện đảm bảo hoặc đƣợc bảo lãnh bởi bên thứ 3, ngoài ra còn đƣợc dựa trên khả năng chấp nhận và quản lý rủi ro của Ngân hàng. - Hai là, tín dụng có tính thời hạn: Xuất phát từ tính chất tạm thời của quá trình chuyển giao quyền sử dụng vốn bắt nguồn ngay từ tính chất của hoạt động huy động vốn của các Ngân hàng thƣơng mại. Tín dụng luôn gắn liền với quá trình luân chuyển vốn từ hình thái giá trị sang hình thái hiện vật và ngƣợc lại, với chu kì của quá trình sản xuất kinh doanh của khách hàng. - Ba là, tín dụng có tính hoàn trả: Do chiụ sự chi phối của tính chất thời hạn, nguồn vốn mà bản thân ngân hàng đi vay cũng phải thanh toán theo những quy định cụ thể, hoạt động cho vay của Ngân hàng cũng phải có những ràng buộc nhất định đối với khách hàng vay để đảm bảo thu hồi vốn theo kế hoạch định sẵn, nhằm đảm bảo khả năng thanh toán nợ cho các chủ nợ khác của Ngân hàng. - Bốn là, tín dụng có tính chuyển nhƣợng tạm thời: Tín dụng Ngân hàng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ Ngân hàng sang ngƣời đi vay. Lƣợng giá trị này đƣợc ngƣời đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định sau đó sẽ hoàn trả cả gốc lẫn lãi cho Ngân hàng. Đối tƣợng của sự chuyển nhƣợng chủ yếu là chuyển nhƣợng tiền tệ. Tính chất tạm thời của sự chuyển nhƣợng đề cập đến thời gian sử dụng lƣợng 7 giá trị đó. Nó là kết quả của sự thỏa thuận giữa khách hàng và Ngân hàng, hai bên tham gia vào quá trình chuyển nhƣợng để đảm bảo sự phù hợp giữa thời gian nhàn rỗi và thời gian cần sử dụng lƣợng giá trị đó. Nếu không đảm bảo sự phù hợp này sẽ ảnh hƣởng đến quyền lợi tài chính và hoạt động kinh doanh của các bên, dẫn đến nguy cơ phá vỡ quan hệ tín dụng. Thực chất tín dụng Ngân hàng chỉ có tính chuyển nhƣợng tạm thời lƣợng giá trị mà không thay đổi quyền sở hữu với lƣợng giá trị đó, ngƣời nhận quyền sử dụng chỉ có quyền sử dụng theo các điều kiện thỏa thuận mà không có quyền sở hữu. 1.1.3. Các nguyên tắc tín dụng Hoạt động của Ngân hàng nói chung và Ngân hàng Thƣơng mại nói riêng là các hoạt động dựa trên uy tín và hƣớng đến các mục tiêu chủ yếu là an toàn và sinh lợi. Để đạt đƣợc những mục tiêu trên các hoạt động này phải tuân thủ theo những nguyên tắc nhất định. Các nguyên tắc này đƣợc cụ thể hóa trong các quy định của ngân hàng Nhà nƣớc và các Ngân hàng Thƣơng mại, với một số nội dung chính sau: Một là, khách hàng phải cam kết hoàn trả vốn gốc và lãi với thời gian xác định: Các khoản tín dụng của Ngân hàng chủ yếu có nguồn gốc từ các khoản tiền gửi của khách hàng và các khoản Ngân hàng vay mƣợn. Ngân hàng phải có trách nhiệm hoàn trả cả lãi lẫn gốc nhƣ đã cam kết. Do vậy Ngân hàng luôn yêu cầu ngƣời nhận tín dụng phải thực hiện đúng cam kết này. Đây là điều kiện tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Hai là, cho vay có cam kết sử dụng vốn theo đúng mục đích được thỏa thuận: Việc sử dụng vốn trƣớc hết phải không trái với những quy định của pháp luật và các quy định khác của Ngân hàng cấp trên. Luật pháp quy định phạm vi hoạt động cho các Ngân hàng, trên cơ sở đó mỗi Ngân hàng có thể có mục đích và phạm vi hoạt động riêng, cụ thể hơn. Mục đích tài trợ đƣợc ghi rõ trong hợp đồng tín dụng đảm bảo Ngân hàng không tài trợ cho 8 các hoạt động trái pháp luật và việc tài trợ đó là phù hợp với chính sách của Ngân hàng. Ba là, Ngân hàng tài trợ dựa trên phương án (hoặc dự án) có hiệu quả: Thực hiện nguyên tắc này là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất. Phƣơng án hoạt động có hiệu quả của ngƣời vay chứng minh cho khả năng thu hồi đƣợc vốn đầu tƣ và có lãi để trả nợ cho Ngân hàng. Các khoản tài trợ của Ngân hàng phải gắn liền với tài sản hình thành của ngƣời vay. Do vậy, nếu xét thấy không hoặc kém an toàn, Ngân hàng đòi hỏi ngƣời vay phải có tài sản đảm bảo. 1.1.4. Vai trò của tín dụng. Trên cơ sở phát huy đƣợc các chức năng vốn có của Ngân hàng, tín dụng đóng một vai trò hết sức quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội của không chỉ quốc gia đó mà còn ngay cả đối với các nƣớc mà nó có quan hệ giao dịch hay đặt chi nhánh. 1.1.4.1. Vai trò của tín dụng đối với nền kinh tế. Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển: Tín dụng cho đến thời điểm hiện nay vẫn giữ chức năng kinh tế hàng đầu của các Ngân hàng Thƣơng mại. Bất kỳ một tổ chức cá nhân nào muốn hoạt động sản xuất kinh doanh đƣợc diễn ra liên tục, đòi hỏi đều phải có vốn kinh doanh (Vốn cố định và vốn lƣu động) và các nguồn vốn này đồng thời phải tồn tại dƣới ba giai đoạn: dự trữ, sản xuất và lƣu thông. Trong thực tế, sản xuất kinh doanh không phải lúc nào doanh nghiệp cũng cần một lƣợng vốn bình quân nhƣ nhau, nên hiện tƣợng thừa thiếu vốn tạm thời là tình trạng thƣờng xuyên xảy ra. Từ đó tín dụng đã góp phần điều tiết nguồn vốn, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn. Trong khoảng 10 năm trở lại đây để duy trì tốc độ phát triển GDP từ 6-8%/năm thì suất đầu tƣ luôn chiếm tỷ lệ từ 28 - 30% GDP, nhƣ vậy để gia tăng 1% GDP 9 thì cần suất vốn đầu tƣ 4% GDP, chỉ số này cần đƣợc cải thiện để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Tuy nhiên có thể thấy để đáp ứng suất vốn đầu tƣ trên chủ yếu thông qua kênh tín dụng của các Ngân hàng, góp phần rất lớn vào thúc đẩy phát triển sản xuất của nền kinh tế, có thể khái quát nhƣ sau: Thứ nhất: Tín dụng Ngân hàng đóng góp vai trò quan trọng trong việc giải quyết vốn tín dụng ứ đọng ở nơi này bù đắp sự thiếu hụt tạm thời ở nơi khác. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp có kế hoạch mở rộng sản xuất thì yêu cầu về vốn là rất lớn và là mối quan tâm hàng đầu đƣợc đặt ra đối với các nhà quản lý của các doanh nghiệp. Bởi lẽ để đẩy mạnh tiến độ phát triển sản xuất không thể chỉ trông chờ vào vốn tự có mà các doanh nghiệp phải biết tận dụng những dòng chảy khác của vốn trong xã hội. Tín dụng Ngân hàng lúc này sẽ đóng vai trò là trung tâm đáp ứng những nhu cầu vốn bổ sung cho đầu tƣ và phát triển. Nhƣ vậy, tín dụng vừa góp phần đẩy mạnh tốc độ tập trung và tích lũy vốn cho nền kinh tế, vừa giúp cho doanh nghiệp rút ngắn đƣợc thời gian huy động vốn cho đầu tƣ mở rộng sản xuất. Trong phạm vi đó, tín dụng giữ vai trò điều hòa vốn mà không làm tăng thêm hoặc giảm đi tổng nhu cầu trong nền kinh tế. Thứ hai: Tín dụng Ngân hàng góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế. Trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp đƣợc giao quyền tự chủ trong xác định ba vấn đề kinh tế cơ bản là: sản xuất cái gì?, sản xuất nhƣ thế nào? và sản xuất phục vụ cho đối tƣợng khách hàng nào? Nghĩa là doanh nghiệp đƣợc chủ động lựa chọn lĩnh vực đầu tƣ, quy mô đầu tƣ theo quy định của pháp luật và đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho doanh nghiệp. Nhƣng trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế, thì một vấn đề nữa cần phải đƣợc đặt ra đó là: cần phải tạo ra sự cân đối trong cơ cấu kinh tế giữa các vùng, lãnh thổ, giữa các ngành và trong nội bộ từng ngành, nhất là ở các ngành mũi nhọn và ngành kém phát triển nhƣng cần thiết cho nền kinh tế. Thông qua chính sách tín 10 dụng, lãi suất sẽ đƣợc sử dụng nhƣ là một công cụ để điều tiết nhu cầu đầu tƣ cho phát triển, từ đó góp phần điều chỉnh cơ cấu kinh tế chung theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Thứ ba: Tín dụng Ngân hàng tác động đến chế độ hoạch toán kinh tế, là công cụ để bình quân hóa tỷ suất lợi nhuận của các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp có sử dụng vốn tín dụng phải chịu chi phí trả lãi nên phải tính toán hiệu quả chi phí sản xuất: đúng, đủ, kịp thời và chính xác nhằm giảm giá thành sản phẩm, tăng vòng quay vốn để tạo ƣu thế cho bản thân doanh nghiệp mình trong cạnh tranh, sử dụng tối ƣu các nguồn lực của doanh nghiệp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động chung của cả nền kinh tế. Cũng vì thế mà các ngành nghề có tỷ suất lợi nhuận trên đồng vốn bỏ ra cao thì sẽ thu hút đƣợc nhiều nguồn lực đầu tƣ vào do đó cơ cấu kinh tế sẽ bị dịch chuyển. Thêm vào đó, trong điều kiện hiện nay cùng với sự phân công hợp tác quốc tế ngày một sâu rộng thì quá trình điều tiết vốn không chỉ giới hạn trong phạm vi một quốc gia mà hình thành nên các quan hệ tín dụng quốc tế. Thứ tƣ: Tín dụng Ngân hàng góp phần thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài và chuyển giao công nghệ. Đây là nguồn vốn do các doanh nghiệp, cá nhân nƣớc ngoài chuyển vào trong nƣớc đầu tƣ trực tiếp tạo ra hàng hóa và dịch vụ. Đây là nguồn vốn rất lớn và quan trọng đối với sự phát triển của kinh tế trong nƣớc, giúp các doanh nghiệp trong nƣớc bổ sung nguồn vốn, đầu tƣ tăng năng lực sản xuất, tăng cƣờng chuyển giao công nghệ, giải quyết việc làm và nâng cao trình độ quản lý từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển, tăng xuất khẩu và thu ngân sách. + Thông qua nghiệp vụ tín dụng ngân hàng, nền kinh tế trong nƣớc sẽ thu hút đƣợc một nguồn vốn lớn từ các khoản đi vay nƣớc ngoài: đây là nguồn vốn vay từ các tổ chức tài chính quốc tế lớn trên thế giới: IMF, ADB, WB... 11 + Trong quan hệ kinh tế quốc tế giữa các doanh nghiệp, tổ chức trong nƣớc và các doanh nghiệp tổ chức nƣớc ngoài thì yếu tố không thể thiếu là hoạt động của các Ngân hàng. Thông qua các nghiệp vụ nhƣ: nghiệp vụ bảo lãnh, nghiệp vụ L/C… ngân hàng sẽ đóng vai trò là ngƣời trợ thủ đắc lực cho các doanh nghiệp trong quá trình hội nhập và phát triển. Tín dụng góp phần ổn định giá cả và tiền tệ. Với chức năng tập trung, tận dụng những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, tín dụng đã trực tiếp giảm lƣợng tiền mặt trong lƣu thông, là lƣợng tiền mà nếu không đƣợc huy động và sử dụng kịp thời có thể gây ra những ảnh hƣởng không tốt đến tình hình lƣu thông tiền tệ - làm mất cân đổi trong quan hệ hàng - tiền và hệ thống giá cả bị biến động là điều không thể tránh khỏi. Do đó, một trong những biện pháp đƣợc xem là quan trọng trong việc giúp toàn bộ nền kinh tế nói chung giảm thiểu đƣợc những hậu quả do lạm phát gây ra là thông qua việc tác động vào hoạt động tín dụng. Mặt khác tín dụng còn tạo điều kiện mở rộng công tác thanh toán không dùng tiền mặt. Đây là một trong những nhân tố tích cực điều tiết giảm việc sử dụng tiền mặt trong lƣu thông, một mặt tín dụng còn góp phần giảm các tiêu cực phát sinh mặt khác giúp cho Ngân hàng Nhà nƣớc thực hiện tốt chức năng kiểm soát lƣợng tiền trong lƣu thông, giảm bớt những hoạt động kinh tế ngầm. Thông qua công cụ lãi suất, tín dụng thực hiện đƣợc chức năng điều tiết đầu tƣ trong nƣớc thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài và thể hiện chính sách của Đảng và Nhà nƣớc trong từng giai đoạn cụ thể. Tín dụng ngân hàng tác động tích cực đến quá trình cải thiện và nâng cao đời sống của dân cư; đặc biệt là dân cư nông thôn. Ðịnh hƣớng đầu tƣ của tín dụng theo hƣớng kiên trì thực hiện nguyên tắc tự nguyện cùng có lợi, đảm bảo lợi ích vật chất của ngƣời dân, góp phần cải tiến cơ cấu và lƣợng tiêu dùng trong dân cƣ và đặc biệt là dân cƣ nông 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng