ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
..............oOo..............
BÙI ĐẠI THẮNG
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HÀ TĨNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
..............oOo..............
BÙI ĐẠI THẮNG
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HÀ TĨNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS ĐINH THỊ THANH VÂN
Hà Nội – 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đã
nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình!
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2014
Tác giả luận văn
Bùi Đại Thắng
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hƣớng dẫn – TS Đinh Thị
Thanh Vân đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn thạc sỹ này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến tập thể cán bộ, giảng viên Trƣờng đại học
kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giảng dạy trong suốt quá trình
tôi học tập và nghiên cứu tại trƣờng.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Hà Tĩnh cùng toàn thể các anh chị em đồng nghiệp đã tận
tình giúp đỡ tôi trong quá trình làm luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2014
Tác giả luận văn
Bùi Đại Thắng
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.................................................. 8
1.1. Tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng ngân hàng thƣơng mại ............... 8
1.1.1. Khái quát về hoạt động của Ngân hàng thương mại .......................... 8
1.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng ............................................................... 10
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng ................................................................ 12
1.1.4. Quy trình tín dụng ngân hàng ................................................................. 13
1.1.5. Rủi ro tín dụng ngân hàng ....................................................................... 15
1.2. Quản lý rủi ro tín dụng Ngân hàng ........................................................... 18
1.2.1. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng ........................................................... 18
1.2.2. Nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng ........................................................ 21
1.2.3. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng............................................................ 23
1.2.4. Đánh giá kết quả quản lý rủi ro tín dụng............................................. 32
1.3. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng ........................................................ 35
1.3.1. Kinh nghiệm tại một vài ngân hàng thương mại Việt Nam ............. 35
1.3.2. Kinh nghiệm một số ngân hàng trên thế giới ...................................... 39
1.3.3. Bài học cho BIDV - Chi nhánh Hà Tĩnh .............................................. 41
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI BIDV –
CHI NHÁNH HÀ TĨNH ................................................................................. 44
2.1. Giới thiệu về BIDV - Chi nhánh Hà Tĩnh ................................................ 44
2.1.1. Lịnh sử ra đời và phát triển ..................................................................... 44
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 44
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh ............................................................ 46
2.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Tĩnh ....................................................... 47
2.2.1. Cơ cấu tín dụng .......................................................................................... 47
2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh ............ 49
2.2.3. Quản lý rủi ro tín dụng ............................................................................. 53
2.3. Đánh giá chung quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV- Chi nhánh Hà Tĩnh65
2.3.1. Thành tựu ..................................................................................................... 65
2.3.2. Khó khăn, vướng mắc ............................................................................... 67
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI BIDV – CHI NHÁNH HÀ TĨNH ............................................... 72
3.1. Định hƣớng chung về quản lý rủi ro ......................................................... 72
3.1.1. Bối cảnh kinh tế mới và dự báo về rủi ro tín dụng ngân hàng ....... 72
3.1.2. Định hướng chung của BIDV.................................................................. 73
3.1.3. Định hướng của BIDV - Chi nhánh Hà Tĩnh ...................................... 74
3.2. Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV – Chi
nhánh Hà Tĩnh..................................................................................................... 76
3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác phân tích, thẩm định và đánh giá
RRTD. ....................................................................................................................... 76
3.2.2. Tăng cường hoạt động kiểm tra nội bộ ................................................ 77
3.2.3. Nâng cao trình độ nguồn nhân lực ........................................................ 78
3.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 79
3.3.1. Kiến nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .......................................... 79
3.3.2. Kiến nghị Trụ sở chính BIDV ................................................................. 82
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 88
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Viết tắt
Nguyên nghĩa
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và
1
BIDV
2
CBQLKH
Cán bộ quản lý khách hàng
3
CIC
Trung tâm Thông tin tín dụng
4
HĐQT
Hội đồng quản trị
5
IPCAS
Phát triển Việt Nam
Phần mềm giao dịch thanh toán nội bộ
và kế toán khách hàng
6
KHKD
Kế hoạch kinh doanh
7
KTNQ
Kế toán ngân quỹ
8
NHNN
Ngân hàng nhà nƣớc
9
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
10
NHTMCP
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
11
NHTW
Ngân hàng Trung ƣơng
12
RRTD
Rủi ro tín dụng
13
TCTD
Tổ chức tín dụng
14
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
15
WTO
Tổ chức thƣơng mại thế giới
i
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng
Nội dung
1
Bảng 2.1
2
Bảng 2.2
Cơ cấu tín dụng theo ngành nghề
47
3
Bảng 2.3
Cơ cấu tín dụng theo thời gian
48
4
Bảng 2.4
Cơ cấu tín dụng theo đối tƣợng
49
5
Bảng 2.5
Nợ quá hạn
49
6
Bảng 2.6
Kết quả phân loại nợ Chi nhánh từ năm 2010-2013
50
7
Bảng 2.7
Nợ xấu theo tiêu chuẩn kế toán Việt Nam
51
8
Bảng 2.8
Dự phòng rủi ro và nợ ngoại bảng
52
9
Bảng 2.9
Kết quả XHTDN theo HTXHTDNB từ năm 2010-2013
67
Tình hình hoạt động kinh doanh BIDV - Chi nhánh
Hà Tĩnh
ii
Trang
46
DANH MỤC HÌNH
STT
Hình
Nội dung
1
Hình 1.1
Chu trình kiểm soát tín dụng liên tục
19
2
Hình 1.2
Ngăn ngừa và xử lý rủi ro tín dụng
20
3
Hình 2.1
Cơ cấu tổ chức của BIDV Hà Tĩnh
45
4
Hình 2.2
Cơ cấu bộ phận cấp tín dụng của BIDV Hà Tĩnh
55
5
Hình 2.3
Lƣu đồ quy trình tín dụng tại chi nhánh
62
iii
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng thƣơng mại là một trong những ngành kinh doanh ra đời
sớm nhất, trong thời kỳ đầu hình thành nghiệp vụ cơ bản của nó là nhận tiền
gửi và cho vay. Ngày nay các ngân hàng thƣơng mại phát triển rất nhanh cả
về số lƣợng và chất lƣợng, nghiệp vụ cũng trở nên vô cùng phong phú và đa
dạng, tuy nhiên hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động truyền thống, mang lại
thu nhập không nhỏ cho các ngân hàng. Song hoạt động này chứa đựng rủi ro
rất cao, gây ra hậu quả nặng nề không chỉ đối với bản thân ngân hàng mà còn
đối với cả doanh nghiệp và nền kinh tế. Vì vậy, nâng cao hiệu quả đối với
công tác quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại thực sự cần
thiết đối với sự tồn tại và phát triển bền vững của bản thân mỗi ngân hàng.
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Hà Tĩnh ( BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh ) đã hoạt động với thời gian dài,
liên tục tăng trƣởng, phát triển trở thành Chi nhánh ngân hàng thƣơng mại
hàng đầu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh. Tuy nhiên thời gian qua, trong bối cảnh
nền kinh tế trong nƣớc và thế giới có nhiều biến động tiêu cực do cuộc khủng
hoảng tài chính bắt đầu từ nƣớc Mỹ đã gây ảnh hƣởng đến hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng nói chung và BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh nói riêng.
Hiện nay chất lƣợng - hiệu quả hoạt động suy giảm đang phải thực hiện tái cơ
cấu, đặc biệt là hoạt động tín dụng đã bộc lộ nhiều mặt hạn chế và đáng lo
ngại do thực trạng chất lƣợng tín dụng với tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu tiềm ẩn
nguy cơ phát sinh ở mức cao, mà nguyên nhân chính là từ những hạn chế
trong công tác quản lý rủi ro tín dụng trong những năm qua.
Với yêu cầu nhiệm vụ thực hiện tái cơ cấu toàn diện các mặt hoạt động
kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả và chất lƣợng; kiểm soát rủi ro và tăng
1
trƣởng bền vững. Xuất phát từ yêu cầu của thực tiễn đó, là một ngƣời đang
làm việc liên quan cấp tín dụng tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh , tôi lựa chọn
vấn đề “ Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Hà Tĩnh” làm đề tài luận văn cao học của mình và
góp phần đóng góp vào việc nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại
BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh .
2. Tình hình nghiên cứu
Tín dụng ngân hàng nói chung, quản lý rủi ro tín dụng nói riêng là vấn
đề luôn đƣợc các nhà nghiên cứu cũng nhƣ các chuyên gia ngân hàng quan
tâm nghiên cứu, công trình nghiên cứu gần đây nhƣ:
“Quản trị rủi ro tài chính” của tác giả Nguyễn Minh Kiều và “Quản
trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng” của tác giả Nguyễn Văn Tiến. Hai
công trình này đã đề cập đến các vấn đề chung về rủi ro tín dụng trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng nhƣ quan điểm về RRTD, các nguyên nhân dẫn
đến RRTD, các tiêu chí đo lƣờng RRTD, các công cụ, biện pháp phòng ngừa
RRTD. Đặc biệt, “Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng” của tác giả
Nguyễn Văn Tiến còn chỉ ra các đặc điểm chung đối với các khoản nợ có vấn
đề (nợ xấu) và đƣa ra 8 bƣớc cần thực hiện để xử lý các khoản nợ này.
Các công trình nghiên cứu nhƣ: “Kiểm soát tăng trưởng tín dụng đối
với các NHTM Việt Nam, Tác động và biện pháp” của TS Nguyễn Thị Loan;
“RRTD trong cho vay các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các Chi nhánh Ngân
hàng BIDV khu vực Đồng bằng sông Cửu Long” của PGS.TS Lê Khƣơng
Ninh. Các công trình này cũng đã đề cập đến vấn đề tăng trƣởng tín dụng,
các nguy cơ dẫn đến RRTD và đƣa ra các biện pháp để phòng ngừa RRTD
cho các NHTM.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Bế Quang Minh ( 2008): “Rủi ro trong tín
dụng chứng từ tại Agribank và các biện pháp phòng ngừa”, Đại học kinh tế
2
TP.Hồ Chí Minh. Ở công trình này, tác giả đã chỉ ra thực trạng sử dụng các
phƣơng thức trong thanh toán quốc tế nhƣ chuyển tiền, nhờ thu, tín dụng
chứng từ…, phân tích các rủi ro phát sinh trong hoạt động này và các giải
pháp phòng ngừa rủi ro trong tín dụng chứng từ của Agribank.
Các công trình nghiên cứu nêu trên đã đề cập đến các vấn đề về
RRTD, rủi ro trong tín dụng và đã đƣa ra đƣợc các giải pháp cụ thể giúp các
NHTM trong đó có Agribank tăng cƣờng hoạt động quản lý RRTD.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Kim Thoa (2009): “Phân tích rủi
ro tín dụng và giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Song Phú”, Trƣờng Đại học Cần
Thơ. Luận văn đã phân tích cụ thể các loại rủi ro tín dụng trong hoạt động
ngân hàng và đƣa ra một số giải pháp để ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
tại Chi nhánh.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Ngô Thị Thanh Trà (2010): “Các giải
pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng ngoại thương Việt Nam – Chi
nhánh Nam Sài gòn”, Đại học kinh tế TP.Hồ Chí Minh. Luận văn đƣa ra 4
giải pháp phòng ngừa và hạn chế RRTD tại Chi nhánh. Đồng thời đƣa ra các
đề xuất và kiến nghị đối với Ngân hàng cấp trên, ngân hàng nhà nƣớc và
chính phủ để các giải pháp ngày đƣợc phát huy hiệu quả tại Ngân hàng ngoại
thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Nam Sài gòn.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Vân Anh (2010): “Nâng cao giải
pháp quản lý RRTD tại Agribank - Chi nhánh Hoàng Mai”, Học viện Ngân
hàng. Tác giả nghiên cứu và đƣa ra 7 giải pháp nâng cao công tác quản lý
RRTD và 02 giải pháp hạn chế tổn thất khi xảy ra RRTD .
Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Lê Đình Hải (2010): “Tăng
cường phòng ngừa và hạn chế RRTD tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình”, Trƣờng Đại học Đà Nẵng. Công trình
3
đã phân tích, đánh giá thực trạng RRTD tại Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình, từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm tăng
cƣờng phòng ngừa và hạn chế RRTD tại Ngân hàng này.
Luận văn thạc sỹ Tài chính – Ngân hàng của tác giả Nguyễn Ngọc Lý
(2012): “Rủi ro tín dụng tại VPBANK- Chi nhánh Thái Nguyên”, Trƣờng
Đại học Kinh tế- ĐHQG Hà Nội. Luận văn phân tích những nghiệp vụ ngân
hàng đƣợc VPBANK- Chi nhánh Thái Nguyên thực hiện nhằm kiểm soát
tình hình RRTD tại Chi nhánh.
Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Đinh Bá Quyết (2012): “Rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An – Thực
trạng và giải pháp khắc phục”, Trƣờng Đại Huế. Luận văn phân tích thực
trạng và các nhân tố ảnh hƣởng tới RRTD tại Ngân hàng Công thƣơng Việt
Nam – Chi nhánh Nghệ An. Luận văn đƣa ra 4 nhóm giải pháp nhằm khắc
phục RRTD tại Chi nhánh ngân hàng này.
- Ngoài ra còn có các công trình nghiên cứu khác đề cập tới các vấn đề
khác nhau trong hoạt động tại một số Chi nhánh của Ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam.
Mặc dù các công trình nghiên cứu nêu trên đã đề cập đến các vấn đề
về rủi ro tín dụng và đã đƣa ra đƣợc một số giải pháp cụ thể giúp các ngân
hàng thƣơng mại nói chung, trong đó có Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam. Tuy nhiên chƣa có công trình nào nghiên cứu độc lập về quản
lý rủi ro tín dụng tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở phân tích những vấn đề lý luận về quản lý RRTD của ngân
hàng thƣơng mại và thực trạng công tác quản lý RRTD tại BIDV Hà Tĩnh;
4
luận văn đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng
tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý RRTD của ngân
hàng thƣơng mại.
- Tổng kết kinh nghiệm về quản lý RRTD của một số ngân hàng trong
nƣớc và quốc tế, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho BIDV Hà Tĩnh.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý RRTD tại BIDV Hà Tĩnh.
- Đề xuất ra một số định hƣớng, giải pháp hoàn thiện công tác quản lý
RRTD tại BIDV Hà Tĩnh thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng
Luận văn nghiên cứu hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV – Chi
nhánh Hà Tĩnh theo cách tiếp cận của khoa học quản lý kinh tế: Nghiên cứu các
công cụ, cơ chế và chính sách quản lý RRTD trong kinh doanh Ngân hàng.
4.2. Phạm vi
4.2.1. Phạm vi không gian: Nghiên cứu hiệu quả công tác quản lý rủi ro tín
dụng tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh .
4.2.2. Phạm vi thời gian: Luận văn nghiên cứu hoạt động tín dụng và công tác
quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh từ năm 2010 đến 2013
và định hƣớng đến năm 2015.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Thực hiện đề tài, tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu kinh
tế để hoàn thiện kết cấu luận văn, thống kê, phân tích, tổng hợp và so sánh số
liệu; rút ra những mặt đƣợc và tồn tại trong quản lý rủi ro tín dụng tại BIDVChi nhánh Hà Tĩnh.
5
Phương pháp logic - lịch sử
Phƣơng pháp logic đƣợc sử dụng để xây dựng khung lý thuyết về RRTD
và quản lý RRTD. Phƣơng pháp lịch sử đƣợc sử dụng để nghiên cứu kinh
nghiệm quản lý rủi ro tín dụng tại một số ngân hàng các nƣớc trên thế giới.
Sử dụng kết hợp phƣơng pháp logic và phƣơng pháp lịch sử đƣợc thể hiện tập
trung nhất trong cấu trúc toàn bộ luận văn.
Phương pháp thống kê
Phƣơng pháp thống kê đƣợc sử dụng phổ biến trong chƣơng 2. Các bảng
số liệu thống kê về tín dụng, nguồn vốn , chất lƣợng tín dụng, nợ quá hạn, nợ
xấu, trích lập dự phòng RRTD, kết quả kinh doanh của BIDV – Chi nhánh Hà
Tĩnh qua các năm đã đƣợc thống kê nhằm cung cấp tƣ liệu cho việc phân tích,
so sánh trong các nội dung quản lý RRTD tại ngân hàng.
Phương pháp phân tích - tổng hợp
Phƣơng pháp phân tích – tổng hợp đƣợc sử dụng chủ yếu đƣợc trong
chƣơng 2. Từ các thông tin đƣợc thu thập, tác giả tiến hành phân tích các nội
dung quản lý RRTD tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh, để từ đó tổng hợp lại
nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm phù hợp với thực tế.
Phương pháp so sánh
Phƣơng pháp so sánh đƣợc sử dụng trong chƣơng 2 để phân tích, so sánh
số liệu từ biểu đồ, bảng số liệu qua các năm của BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh.
6. Những đóng góp mới của luận văn
- Làm rõ hơn lý luận chung về rủi ro tín dụng và công tác quản lý rủi ro
tín dụng trong hoạt động của các NHTM.
- Đánh giá những thành công, những hạn chế và nguyên nhân hoạt
động quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng
tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh.
6
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, danh
mục sơ đồ bảng biểu, đề tài đƣợc cấu thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng Ngân hàng
thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh.
Chƣơng 3: Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại
BIDV – Chi nhánh Hà Tĩnh.
7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tín dụng ngân hàng và rủi ro tín dụng ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái quát về hoạt động của Ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền
kinh tế nói chung và đối với từng cộng đồng địa phƣơng, chủ thể tham gia nói
riêng. Với vai trò quan trọng nhƣ vậy, nhƣng quan niệm nhƣ thế nào về một
Ngân hàng, và sự phân biệt nó với các tổ chức phi Ngân hàng không phải là
điều đơn giản. Rõ ràng, có thể định nghĩa Ngân hàng thông qua chức năng mà
chúng thực hiện trong nền kinh tế. Tuy nhiên, vấn đề ở chỗ không chỉ chức
năng của các Ngân hàng thay đổi, mà có sự “thâm nhập” vào chức năng hoạt
động Ngân hàng của các đối thủ cạnh tranh. Do đó tuỳ theo điều kiện của mỗi
nƣớc và sự phát triển của hệ thống tài chính nƣớc đó mà có những định nghĩa
khác nhau về Ngân hàng.
Theo luật Ngân hàng của Pháp (1941) thì Ngân hàng đƣợc định nghĩa:
“Ngân hàng thương mại là những xí nghiệp hay cơ sở nào đó thường xuyên
nhận của công chúng dưới hình thức ký thác, hay hình thức khác số tiền mà
họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài
chính.” [13]
Còn luật pháp Ấn Độ lại có cái nhìn về Ngân hàng nhƣ sau, họ định
nghĩa: “ Ngân hàng thương mại là cơ sở nhận các khoản ký thác để cho vay
hay tài trợ và đầu tư.” [13]
Ở Việt Nam, theo Luật tổ chức tín dụng khoản 1 và khoản 2 Điều 4 đã
xác định "tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả
các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín
8
dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân" và
trong các loại hình tổ chức tín dụng thì "ngân hàng là hình tổ chức tín dụng có
thể đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng. Theo tính chất và mục tiêu
hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thƣơng mại, ngân
hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã". Theo khoản 3 và khoản 12 điều 4 thì
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật tổ chức tín dụng (năm 2010) nhằm mục tiêu lợi nhuận”, còn “Hoạt động
ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên một hoặc một số các
nghiệp vụ sau: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng và Cung ứng dịch vụ thanh toán
qua tài khoản”.[13]
Có nhiều quan điểm về NHTM, nhìn chung có thể thấy NHTM là một
trong những định chế tài chính mà đặc trƣng là cung cấp đa dạng các dịch vụ
tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch
vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả
mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt trong hoạt động kinh
doanh thể hiện ở các đặc điểm sau: Vốn và tiền vừa là phƣơng tiện, vừa là
mục đích kinh doanh nhƣng đồng thời cũng là đối tƣợng kinh doanh của
NHTM. Nguồn vốn kinh doanh chủ yếu của NHTM là vốn huy động của
ngƣời khác. Hoạt động kinh doanh của NHTM có liên quan đến nhiều mặt,
lĩnh vực hoạt động và nhiều đối tƣợng khách hàng khác nhau.
Với sự phát triển của kinh tế, khoa học công nghệ hiện đại, sự gia tăng
cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng, hoạt động kinh doanh dịch vụ của ngân
hàng ngày càng đa dạng. Bên cạnh các hoạt động truyền thống nhƣ huy động
vốn, tín dụng và đầu tƣ, hoạt động dịch vụ thanh toán ngân quỹ, NHTM còn
9
đƣợc thực hiện một số hoạt động khác nhƣ: cung ứng dịch vụ bảo hiểm, kinh
doanh ngoại hối, tƣ vấn tài chính, bảo quản vật quý giá,...
Nhƣ bất kì một doanh nghiệp hay một tổ chức nào khác, một NHTM
thực hiện mục tiêu kiếm tiền của mình và phải chấp nhận tất cả những rủi ro
nhất định. Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động chứa nhiều rủi ro,
bởi lẽ nó tổng hợp tất cả các rủi ro của khách hàng. Và rủi ro trong kinh
doanh ngân hàng đƣợc hiểu nhƣ là một tất yếu và là những biến cố không
mong đợi mà khi xảy ra sẽ tác động trực tiếp tới kết quả lợi nhuận, nguy cơ
phá sản của các ngân hàng. Do vậy việc thừa nhận rủi ro trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng và từ đó tìm kiếm nhiều phƣơng pháp chống đỡ,
hạn chế các rủi ro là đòi hỏi của sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Trong
hoạt động kinh doanh của NHTM luôn chứa đựng các loại rủi ro tín dụng, rủi
ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá, rủi ro giá cả, rủi ro pháp lí, rủi ro
chiến lƣợc, rủi ro uy tín, rủi ro tác nghiệp, rủi ro đạo đức,…
Ngày nay các ngân hàng thƣơng mại phát triển rất nhanh cả về số lƣợng
và chất lƣợng, nghiệp vụ cũng trở nên vô cùng phong phú và đa dạng, tuy
nhiên hoạt động tín dụng vẫn là hoạt động truyền thống, mang lại thu nhập
không nhỏ cho các ngân hàng. Song hoạt động này chứa đựng rủi ro rất cao,
gây ra hậu quả nặng nề không chỉ đối với bản thân ngân hàng mà còn đối với
cả doanh nghiệp và nền kinh tế.
1.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng xuất phát từ chữ Latin là Creditium có nghĩa là tin tƣởng, tín
nhiệm.[13]
Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam, "tín dụng" có nghĩa là sự vay
mƣợn. Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng một lƣợng giá
trị dƣới hình thức hiện vật hay tiền tệ, từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng
sau đó hoàn trả lại với một lƣợng giá trị lớn hơn. .[13]
10
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, tín dụng ngân hàng đƣợc
hiểu là một giao dịch về tài sản giữa ngân hàng (bên cho vay) và khách hàng
(bên đi vay) trong đó ngân hàng chuyển giao một số tiền nhất định cho khách
hàng sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, khách hàng có
trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn.
Hoạt động tín dụng (cho vay) là hoạt động cơ bản của các ngân hàng
thƣơng mại. Dƣ nợ tín dụng thƣờng chiếm trên 50% tổng tài sản của ngân hàng
thƣơng mại và thu nhập từ tín dụng thƣờng chiếm từ 50% - 70% tổng thu nhập
của ngân hàng thƣơng mại. Bên cạnh việc mang lại thu nhập chính cho ngân hàng
thì rủi ro trong kinh doanh ngân hàng cũng có xu hƣớng tập trung vào danh mục
tín dụng. Chính vì vậy mà hoạt động tín dụng luôn là mối quan tâm lớn nhất của
các ngân hàng thƣơng mại cũng nhƣ thanh tra ngân hàng.
Theo khoản 14 điều 4, Luật các tổ chức tín dụng (2010), Cấp tín dụng
là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết
cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ
cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. .[13]
Theo đó hoạt động tín dụng đƣợc giới hạn về phạm vi nghiên cứu trong
luận văn là hoạt động cho vay có các đặc điểm sau:
- Tài sản trong quan hệ tín dụng ngân hàng là tiền.
- Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy khi ngân hàng chuyển giao tài
sản cho ngƣời đi vay sử dụng phải có cở sở để tin rằng ngƣời đi vay sẽ trả đúng
hạn. Đây chính là yếu tố hết sức cơ bản trong quan hệ tín dụng, là lý do mà ngân
hàng phải thực hiện phân tích kỹ lƣỡng trƣớc khi quyết định cho vay.
- Giá trị hoàn trả thông thƣờng phải lớn hơn giá trị lúc cho vay, tức là
ngƣời đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài phần vốn gốc.
- Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, tiền vay đƣợc cấp trên cơ sở cam
11
- Xem thêm -