ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
NGUYỄN TUẤN TÚ
QUẢN LÝ NHÂN LỰC
TẠI BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
HÀ NỘI - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
NGUYỄN TUẤN TÚ
QUẢN LÝ NHÂN LỰC
TẠI BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ THỊ DẬU
XÁC NHẬN CỦA GVHD
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
HÀ NỘI - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dƣới sự hƣớng
dẫn của cô giáo hƣớng dẫn khoa học: TS Vũ Thị Dậu. Các số liệu và trích dẫn đƣợc sử
dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy.
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự
hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trƣờng Đại học Kinh tế - Đa ̣i
học Quốc gia Hà Nội. Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quý thầy cô trƣờng Đại
học Kinh tế, đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Vũ Thị Dậu đã dành rất nhiều thời gian và
tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến các đồng nghiệp đang công tác tại Bộ
Khoa học và Công nghệ đã cung cấp các thông tin, số liệu giúp tôi trong quá trình thực
hiện luận văn tốt nghiệp này.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực
, tìm tòi , nghiên cứu để hoàn thiện luận
văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót , rất mong nhận đƣợc những đóng
góp tận tình của quý thầy cô và các bạn .
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...............................................................................i
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................ iii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC
VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC TRONG TỔ CHỨC CÔNG ............................................. 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về QL NL trong tổ chức công ............................... 5
1.1.1. Các nghiên cứu về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực ......................... 5
1.1.2. Các nghiên cứu về công tác quản lý nguồn nhân lực ............................................. 6
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nhân lực trong tổ chức công ............................................ 10
1.2.1. Nhân lực trong tổ chức công ................................................................................ 10
1.2.2. Quản lý nhân lực trong tổ chức công ................................................................... 11
1.2.3. Phƣơng pháp quản lý............................................................................................ 28
1.2.4. Nhân tố ảnh hƣởng ............................................................................................... 29
1.2.5. Tiêu chí đánh giá .................................................................................................. 35
1.3. Kinh nghiệm QL NL tại Bộ Nội Vụ ....................................................................... 37
1.3.1. Kinh nghiệm QL NL tại Bộ Nội Vụ .................................................................... 37
1.3.2. Bài học kinh nghiệm QL NL cho Bộ KH&CN .................................................... 38
CHƢƠNG 2. NGUỒN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ..... 40
2.1. Nguồn tài liệu .......................................................................................................... 40
2.1.1. Nguồn tài liệu sơ cấp ............................................................................................ 40
2.1.2. Nguồn tài liệu thứ cấp .......................................................................................... 40
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 41
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập, xử lý và phân tích tài liệu................................................ 41
2.2.2. Phƣơng pháp logic - lịch sử ................................................................................. 43
2.2.3. Phƣơng pháp thống kê, mô tả............................................................................... 44
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp ....................................................................... 44
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÂN LỰC TẠI BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ ................................................................................................................ 46
3.1. Giới thiệu khái quát về Bộ Khoa học và Công nghệ............................................... 46
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Bộ .............................................................. 46
3.1.2. Các yếu tố nguồn lực của Bộ ............................................................................... 49
3.1.3. Bộ máy tổ chức, quản lý của Bộ KH&CN ........................................................... 52
3.2. Phân tích công tác QL NL tại Bộ KH&CN ............................................................ 56
3.2.1. Phân tích công việc .............................................................................................. 56
3.2.3. Tuyển dụng ........................................................................................................... 63
3.2.4. Đào tạo và phát triển NL ...................................................................................... 68
3.2.5. Đánh giá NL ......................................................................................................... 70
3.3. Đánh giá chung về công tác QL NL tại Bộ KH&CN ............................................. 78
3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ....................................................................................... 78
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................... 79
CHƢƠNG 4. ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ .......................... 86
4.1. Bối cảnh kinh tế mới và định hƣớng hoàn thiện công tác QL NL tại Bộ Khoa học
và công nghệ .................................................................................................................. 86
4.1.1. Bối cảnh kinh tế mới ảnh hƣởng tới NL tại Bộ Khoa học và công nghệ ............. 86
4.1.2 Định hƣớng hoàn thiện công tác QL NL .............................................................. 87
4.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QL NL tại Bộ KH&CN ................................ 88
4.2.1. Đẩy mạnh phân tích công việc và kế hoạch hóa nhân lực ................................... 88
4.2.2. Đổi mới công tác tuyển dụng lao động ................................................................ 90
4.2.3. Đẩy mạnh công tác đào tạo nhân lực ................................................................... 93
4.2.4. Đổi mới công tác đánh giá ngƣời lao động .......................................................... 95
4.2.5. Tăng cƣờng các biện pháp tạo động lực cho ngƣời làm việc............................... 96
4.3. Đề xuất với cấp trên và các ban ngành liên quan .................................................... 99
4.3.1. Đề xuất với nhà nƣớc ........................................................................................... 99
4.3.2. Đề xuất với các ban, ngành liên quan ................................................................ 100
KẾT LUẬN ..................................................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................104
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Nguyên nghĩa
1
CBCC
Cán bộ công chức
2
CBVC
Cán bộ viên chức
3
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
4
HCNN
Hành chính nhà nƣớc
5
KH&CN
Khoa học và Công nghệ
6
NNL
Nguồn nhân lực
8
QL NL
Quản lý nhân lực
9
QLNN
Quản lý nhà nƣớc
10
UBKHNN
Ủy ban Khoa học Nhà nƣớc
11
UBND
Ủy ban nhân dân
12
XHCN
Xã hội Chủ nghĩa
i
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: NL của Bộ KH&CN đến 2014 ...................................................................... 50
Bảng 3.2: Cơ cấu tuổi lao động trong Bộ KH&CN năm 2014 ...................................... 51
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ............................................... 53
Bảng 3.3: Tổng hợp Biên chế công chức đề nghị và đƣợc giao 2010-2014 .................. 60
Bảng 3.4: Biên chế theo yêu cầu vị trí việc làm ............................................................ 61
Bảng 3.5: Kết quả đào tạo, bồi dƣỡng công chức 2010-2014........................................ 69
Bảng 3.6: Kết quả Phân loại đánh giá công chức 2010-2014 ........................................ 73
Bảng 3.7: Kết quả bình xét thi đua ................................................................................. 74
Bảng 3.8: Mức lƣơng đƣợc hƣởng của công chức năm 2014 ........................................ 76
Bảng 3.9: Kết quả nâng bậc lƣơng, nâng mức Phụ cấp thâm niên vƣợt khung 20102014 ................................................................................................................................ 77
ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tên luận văn: Quản lý nhân lực tại Bộ Khoa học và Công nghệ
Tác giả: Nguyễn Tuấn Tú
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Bảo vệ năm: 2015
Giáo viên hƣớng dẫn: Tiến sĩ Vũ Thị Dậu
Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về QL NL trong tổ
chức công, luận văn phân tích, đánh giá những thành công, những hạn chế và nguyên
nhân trong công tác QL NL tại Bộ KH&CN. Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất các giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác QL NL tại Bộ KH&CN.
Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa và luận giải những vấn đề lý luận về công tác quản lý nguồn
nhân lực trong tổ chức công, cụ thể đối với mô hình cơ quan chuyên môn trực thuộc
Chính phủ;
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý nguồn nhân lực tại Bộ
KH&CN từ năm 2010 đến nay để làm rõ: Những kết quả đạt đƣợc, những tồn tại, hạn
chế và nguyên nhân của tình hình.
- Đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Bộ
KH&CN, đồng thời đƣa ra một số kiến nghị đối với Bộ Nội vụ, Chính phủ về công tác
quản lý nguồn nhân lực tại tổ chức công nói chung, trong đó có Bộ KH&CN.
Những đóng góp mới của Luận văn
- Luận văn làm rõ hơn cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn nhân lực tại tổ
chức công.
iii
- Đánh giá thực trạng, công tác QL NL tại Bộ KH &CN, chỉ rõ những kết quả đạt
đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân của tình hình trong 05 năm gần đây
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Bộ
KH&CN, đồng thời đƣa ra một số kiến nghị đối với Bộ Nội vụ, Chính phủ về công tác
QL NL tại tổ chức công nói chung, tại Bộ KH&CN nói riêng.
Luận văn là tài liê ̣u tham khảo cho lañ h đa ̣o Bộ KH &CN trong công tác quản lý
nguồn nhân lực. Mặt khác, đây là tài liệu tham khảo hữu ích đối với những ngƣời quan
tâm đến lĩnh vực quản lý NNL trong tổ chức công ./.
iv
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhân lực hành chính công là một trong những yếu tố rất quan trọng và mang
tính quyết định của nền hành chính nhà nƣớc. Bởi nhân lực hành chính công, trƣớc hết
là đội ngũ cán bộ, công chức - là sản phẩm, cũng đồng thời là chủ thể của nền hành
chính nhà nƣớc. Trong quá trình hoạt động công vụ mang tính quyền lực nhà nƣớc, cán
bộ, công chức nhà nƣớc tác động đến mọi mặt đời sống xã hội, đến quyền và lợi ích
của công dân, tổ chức và cả cộng đồng xã hội. Mọi yếu tố của nền hành chính nhà
nƣớc, nhƣ: thể chế, cơ cấu tổ chức, tài chính công và tiến trình quản lý đều do đội ngũ
cán bộ, công chức nhà nƣớc xây dựng và tổ chức thực hiện.
Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2020, Việt Nam đã xác
định: “xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất đạo đức tốt, có
bản lĩnh chính trị vững vàng, có năng lực, có tính chuyên nghiệp cao, tận tụy phục vụ
nhân dân. Quy định rõ và đề cao vai trò của ngƣời đứng đầu” và nhấn mạnh phát triển
nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lƣợng cao là một trong 3 đột phá
chiến lƣợc.
Chƣơng trình tổng thể cải cách nhà nƣớc giai đoạn 2011 - 2020 đề ra mục tiêu:
“đến năm 2020, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lƣợng, cơ cấu họp lý, đủ
trình độ và năng lực thi hành công vụ, phục vụ nhân dân và phục vụ sự nghiệp phát
triển của đất nƣớc” và “xây dựng một nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng
động, minh bạch, hiệu quả”.
Thực hiện chủ trƣơng cải cách hành chính nhà nƣớc, Việt Nam đã đạt nhiều kết
quả tích cực trong xây dựng và quản lý cán bộ, công chức nhà nƣớc. Trong đó, đã đổi
mới công tác quản lý cán bộ, công chức theo hƣớng phân công, phân cấp rõ ràng hơn.
Đã phân định khá rõ trách nhiệm, thẩm quyền quản lý đội ngũ cán bộ, công chức hành
chính của Thủ tƣớng Chính phủ, của các Bộ và chính quyền địa phƣơng cũng nhƣ phân
cấp cho ngƣời đứng đầu các cơ quan hành chính và thủ trƣởng các đon vị sự nghiệp,
1
dịch vụ công thực hiện; đồng thời tăng cƣờng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của
các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công.
Bộ KH&CN là cơ quan của Chính phủ thực hiện chức năng QLNN về
KH&CN, bao gồm: hoạt động KH&CN; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; sở
hữu trí tuệ; tiêu chuẩn đo lƣờng chất lƣợng; năng lƣợng nguyên tử, an toàn bức xạ và
hạt nhân; quản lý nhà nƣớc các dịch vụ công trong lĩnh vực thuộc Bộ quản lý theo quy
định của pháp luật. Để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ đƣợc giao, Bộ đã thành lập,
tổ chức bộ máy nhân sự tập trung từ lãnh đạo đến cấp nhân viên, tổ chức tuyển dụng và
bố trí công việc theo chức năng của từng vị trí. Tuy nhiên, NNL của Bộ KH&CN còn
nhiều bất cập nhƣ: chất lƣợng nhân lực của Bộ còn chƣa đáp ứng với yêu cầu phát triển
ngày càng nhanh của Khoa học và Công nghệ. Các cán bộ có năng lực còn hạn chế,
thiếu kinh nghiệm trong công tác quản lý khoa học.
Tình hình nhân sự trên xuất phát từ nhiều nguyên nhân , trong đó có công tác
quản lý nhân lực tại Bộ còn nhiều bất cập nhƣ: công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi
dƣỡng, chế độ đãi ngộ… Đặc biệt, kiến thức và kỹ năng QL NL của các cấp QL cũng
nhƣ bộ phận chuyên trách về nhân lực cũng còn nhiều hạn chế. Những bất cập này ảnh
hƣởng không nhỏ tới việc thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ của Bộ.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý nhân lực tại Bộ
Khoa học và Công nghệ” là luận văn thạc sỹ của mình.
Câu hỏi nghiên cứu của đề tài là: Bộ KH&CN đã QL NL nhƣ thế nào? Những
kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân của tình hình là gì? Cần có giải pháp
nào để hoàn thiện công tác quản lý nhân lực tại Bộ KH&CN?
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cƣ́u
2.1. Mục tiêu
Luận văn làm rõ hơn cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về công tác QL NL
trong tổ chức công, từ đó phân tích, đánh giá công tác QL NL tại Bộ KH&CN và đƣa
ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này tại Bộ KH&CN.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
2
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về công tác QL NL ta ̣i các tổ chức công .
- Nghiên cứu kinh nghiệm QL NL của các đơn vi ̣khác , từ đó, rút ra những bài
học trong công tác QL NL cho Bộ KH&CN.
- Phân tích, đánh giá công tác QL NL tại Bộ KH&CN giai đoa ̣n từ 2009- 2014.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QL NL tại Bộ KH&CN giai
đoạn 2015 - 2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác QL NL theo cách ti ếp cận khoa học
quản lý kinh tế. Nghiên cứu QL NL gắn với chiến lƣợc, mục tiêu phát triển tổ chức
công, gắn với công cụ, cơ chế, chính sách quản lý kinh tế của nhà nƣớc và của Bộ
KH&CN Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
*Phạm vi không gian
Nhân lực trong tổ chức công bao gồm toàn bộ cán bộ, công chức, viên chức và
ngƣời lao động trong tổ chức. Trong phạm vi luận văn này chỉ nghiên cứu công tác QL
bộ phận cán bộ, công chức, viên chức - bộ phận nhân lực chủ yếu tại Bộ KH&CN.
*Phạm vi thời gian
Luận văn nghiên cứu công tác QL NL tại Bộ KH &CN tƣ̀ năm 2009 - 2014, tầm
nhìn đến năm 2020.
4. Dự kiến đóng góp mới của luận văn
- Làm rõ hơn cơ sở lý luận về công tác QL NL trong một tổ chức công.
- Rút ra bài học kinh nghiệm từ thực tiễn QL NL tại Bộ Nội vụ.
- Đánh giá công tác QL NL tại Bộ KH&CN theo các tiêu chí đánh giá công tác
QL NL.
- Đƣa ra một số giải pháp, trong đó có các giải pháp đặc thù nhằm hoàn thiện
công tác QL NL tại Bộ KH&CN.
5. Kết cấu luận văn
3
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4
chƣơng:
Chương 1. Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở khoa học về QL NL trong
tổ chức công
Chương 2. Nguồn tài liệu và phương pháp nghiên cứu đề tài
Chương 3. Thực trạng QL NL tại Bộ KH&CN
Chương 4. Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác QL NL tại Bộ
KH&CN.
4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ KHOA
HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC TRONG TỔ CHỨC CÔNG
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về QL NL trong tổ chức công
1.1.1. Các nghiên cứu về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực
Đề tài khoa học cấp Nhà nƣớc: “Nghiên cứu lý luận về Tổ chức Nhà nước giai
đoạn 2001-2010”. Đơn vị chủ trì: Bộ Nội vụ, Chủ nhiệm đề tài: TS. Thang Văn Phúc,
nghiệm thu năm 2009. Đề tài tập trung nghiên cứu làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản,
thiết thực của tổ chức Nhà nƣớc phục vụ cho việc xây dựng chiến lƣợc, phƣơng hƣớng,
giải pháp cải cách bộ máy Nhà nƣớc trong thời kỳ CNH-HĐH. Tuy nhiên cho tới thời
điểm hiện nay một số giải pháp đƣa ra đã cũ, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu trong thời kỳ
đổi mới;
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ: “Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước” do TS. Bùi Văn Minh, Vụ Tổ chức
biên chế chủ trì thực hiện năm 2012. Đề tài nghiên cứu và đƣa ra các giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nƣớc, có thể ứng dụng vào thực tế
hoạt động của cơ quan hành chính;
Luận án Tiến sĩ đề tài: “ Phát triển nguồn nhân lực ngành Du lịch khu vực
duyên hải Nam trung bộ và Tây nguyên” của nghiên cứu sinh Trần Sơn Hải, năm 2010.
Luận án nghiên cứu chuyên sâu về vấn đề quản lý, phát triển ngành du lịch trên địa bàn
5 tỉnh Nam trung bộ và Tây nguyên, đề xuất các giải pháp đồng bộ, có tỉnh khả thi để
phát triển nguồn nhân lực tại khu vực này. Tuy nhiên các giải pháp mang tầm vĩ mô,
phải có nhiều cơ chế, chính sách bổ sung của Nhà nƣớc mới có thể áp dụng đƣợc;
Luận án Tiến sĩ đề tài: “Nguồn nhân lực cho Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn
với phát triển kinh tế tri thức ở Thừa Thiên Huế hiện nay” của nghiên cứu sinh Hà Thị
Hằng, Học viện Chính trị hành chính quốc gia Hồ Chí Minh. Luận án làm rõ các khái
niệm của CNH - HĐH gắn với kinh tế tri thức, yếu tố tác động, xu hƣớng và tính quy
luật trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng CNH- HĐH gắn với kinh tế tri thức.
5
Nêu ra 6 quan điểm và đề xuất 3 nhóm giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực cho
CNH - HĐH gắn phát triển kinh tế tri thức tại Thừa Thiên Huế đến 2020. Tuy nhiên
các giải pháp chủ yếu ở tầm vĩ mô, cần nhiều chính sách của Nhà nƣớc đầu tƣ mới có
thể thực hiện đƣợc;
Luận án Tiến sĩ đề tài: “Nghiên cứu phát triển Nguồn nhân lực chất lượng cao
của tỉnh Phú Thọ” của nghiên cứu sinh Nguyễn Quang Hậu, Trƣờng Đại học Nông
nghiệp Hà Nội, năm 2012. Luận án làm rõ các khái niệm, quan điểm về nguồn nhân
lực, nguồn nhân lực chất lƣợng cao; phân tích tiêu chí, vai trò, đặc điểm và nội dung
của phát triển NNL chất lƣợng cao để trên cơ sở đó đề xuất giải pháp, khuyến nghị cho
tỉnh Phú Thọ. Một số giải pháp của Luận án có thể ứng dụng đối với Hà Giang, tuy
nhiên đây cũng là các giải pháp ở tầm vĩ mô, khó áp dụng vào thực tế nếu không có cơ
chế, chính sách hỗ trợ của Nhà nƣớc;
Luận văn Thạc sĩ đề tài: “ Phát triển nguồn nhân lực hành chính cấp Phường
tại Quận Hải châu, Thành phố Đà nẵng” của tác giả Nguyễn Thanh Thủy, Đại học Đà
nẵng 2012. Luận văn đi sâu phân tích về vấn đề nguồn nhân lực và phát triển nguồn
nhân lực, đƣa ra tiêu chí đánh giá, các giải pháp phát triển nguồn nhân lực cấp Phƣờng.
Các giải pháp có thể vận dụng đối với cơ quan hành chính nhƣ Bộ KH&CN, tuy nhiên
mô hình tổ chức bộ máy cấp Phƣờng có sự khác biệt nên việc tham khảo chỉ ở mức
thấp.
1.1.2. Các nghiên cứu về công tác quản lý nguồn nhân lực
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ:“Cơ sở khoa học hoàn thiện tiêu chuẩn chức
danh và nghiệp vụ các ngạch công chức hành chính” do TS. Đỗ Viết Minh, Vụ Công
chức viên chức, Bộ Nội vụ chủ trì thực hiện năm 2013. Đề tài đã nghiên cứu, đánh giá
Hệ thống tiêu chuẩn chức danh và nghiệp vụ các ngạch công chức hành chính hiện nay
của nƣớc ta và đƣa ra kiến nghị sửa đổi bổ sung cho phù hợp. Nội dung đề tài có thể
tham khảo để xây dựng quy định tiêu chuẩn chức danh và ngạch công chức;
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ: “Phương pháp xác định vị trí việc làm
trong các cơ quan hành chính Nhà nước” do TS. Tạ Ngọc Hải, Viện khoa học Tổ chức
6
Nhà nƣớc, Bộ Nội vụ chủ trì thực hiện năm 2013. Đề tài nghiên cứu và đƣa ra phƣơng
pháp xác định vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính Nhà nƣớc. Có thể áp dụng
trong xây dựng Đề án Vị trí việc làm của Bộ KH&CN;
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ: “Kinh nghiệm quản lý công chức theo Vị trí
việc làm của các nước trên thế giới và vận dụng vào Việt nam” do TS. Phạm Thu
Hằng, Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Nội vụ chủ trì thực hiện năm 2013. Đề tài nghiên cứu và
đƣa ra kinh nghiệm xác định vị trí việc làm đối với công chức, viên chức của các nƣớc
và vận dụng thực hiện tại các cơ quan hành chính nƣớc ta. Có thể tham khảo khi xây
dựng quy định chung về vị trí việc làm trong tổ chức công;
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ:“Cơ sở khoa học xây dựng chương trình đào
tạo bồi dưỡng theo vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch và chức vụ lãnh đạo quản lý” do
TS. Nguyễn Xuân Dung, Vụ Đào tạo bồi dƣỡng Bộ Nội vụ, chủ trì thực hiện năm
2012. Đề tài nghiên cứu và đƣa ra cơ sở khoa học xây dựng chƣơng trình đào tạo bồi
dƣỡng theo vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch và chức vụ lãnh đạo quản lý. Có thể tham
khảo khi xây dựng chƣơng trình đào tạo bồi dƣỡng theo vị trí việc làm trong tổ chức
công;
Luận văn Thạc sĩ đề tài: “ Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại sân
bay quốc tế Nội bài” của tác giả Nguyễn Việt Hà, Học viện Bƣu chính viễn thông
2012. Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề về cơ sở lý luận của quản trị nguồn nhân
lực, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản trị NNL tại sân
bay. Tuy nhiên việc nghiên cứu, áp dụng vào cơ quan hành chính sự nghiệp nhƣ Bộ
KHCN không phù hợp vì mô hình tổ chức bộ máy có sự khác biệt;
Luận văn Thạc sĩ đề tài: “ Đào tạo Nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Bình
Định” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Lan, Đại học Đà nẵng 2012. Luận văn hệ thống
hóa các vấn đề về cơ sở lý luận của đào tạo nguồn nhân lực ngành, đánh giá thực trạng
và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực ngành y tế tỉnh. Tuy
nhiên việc áp dụng đối với Bộ KH&CN chƣa phù hợp do tính đặc thù của hai ngành Y
tế và Nội vụ khác nhau;
7
Bài viết của Th.S Thạch Thọ Mộc, Viện khoa học tổ chức nhà nƣớc, Bộ Nội
vụ: "Tiếp tục đổi mới công tác tuyển dụng và đánh giá đội ngũ công chức ở nước ta
hiện nay", (2014); Tạp chí Tổ chức Nhà nƣớc. Bài viết đã đƣa ra các giải pháp đổi mới
công tác tuyển dụng và đánh giá cán bộ công chức viên chức nhƣ: Ứng dụng công
nghệ tin học trong thi tuyển, phỏng vấn bổ sung sau khi thi; xây dựng bộ tiêu chí đánh
giá và nâng cao trách nhiệm ngƣời đứng đầu trong đánh giá cán bộ công chức viên
chức. Có thể tham khảo các giải pháp trong quản lý công chức tại Bộ KH&CN;
Bài viết của tác giả Nguyễn Duy Tuân, Dƣơng Thùy Linh, Đại học Kinh tế
quốc dân: “Một số kinh nghiệm về thu hút nguồn nhân lực trong khu vực công”,
(2014), Tạp chí Nghiên cứu kinh tế. Bài viết đã phân tích kinh nghiệm của các nƣớc
tiên tiến trong thu hút nhân lực chất lƣợng cao vào khu vực công, đƣa ra 03 giải pháp
khuyến nghị là: Chính sách tuyển dụng (xét tuyển); chính sách tiền lƣơng (có phần
lƣơng mềm) và chính sách đào tạo (ƣu tiên đào tạo). Có thể tham khảo để xây dựng
chính sách thu hút;
Bài viết của TS. Nguyễn Thị Hồng Hải, Khoa Tổ chức và quản lý nhân sự, Học
viện hành chính: “Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động của tổ chức hành chính nhà nước”; Tạp chí tổ chức Nhà nước, năm
2010. Bài viết đã đi sâu phân tích vai trò, ý nghĩa quan trọng của tạo động lực làm việc
cho cán bộ công chức, đƣa ra 06 giải pháp để tạo động lực gồm: Lƣơng hợp lý; Phân
công công tác phù hợp; Hiểu rõ mục tiêu của cấp dƣới; tạo cơ hội thăng tiến cho nhân
viên; Xây dựng môi trƣờng công tác hài hòa; Ghi nhận đóng góp của cấp dƣới. Có thể
tham khảo trong quản lý nguồn nhân lực tại Bộ KH&CN;
Bài viết của Tác giả Tạ Ngọc Hải, Viện khoa học tổ chức nhà nƣớc Bộ Nội vụ:
“ Một số nội dung về Nguồn nhân lực và Phương pháp đánh giá nguồn nhân lực” .
Tạp chí Tổ chức nhà nƣớc tháng 9 năm 2013. Bài viết đã đi sâu phân tích tầm quan
trọng của Đánh giá nguồn nhân lực, từ đó đề xuất một số giải pháp để đánh giá đúng
nhƣ: Đánh giá trong – ngoài; Đánh giá trƣớc – sau; Đánh giá tròn ..vv. Có thể tham
khảo trong đánh giá nguồn nhân lực tại Bộ KH&CN;
8
Bài viết của tác giả Nguyễn Đình Nghĩa, Viện khoa học tổ chức nhà nƣớc Bộ
Nội vụ: “Một số vấn đề về cải cách tiền lương giai đoạn 2012-2010” . Tạp chí Tổ
chức nhà nƣớc tháng 6 năm 2014; Bài viết đã phân tích đƣa ra một số quan điểm đề
xuất đổi mới chính sách tiền lƣơng, đặc biệt là đổi mới cách thức quản lý nhà nƣớc về
quỹ tiền lƣơng, từng bƣớc tách quỹ tiền lƣơng của cán bộ công chức viên chức ra khỏi
cơ chế quản lý chung với các quỹ Bảo hiểm xã hội và quỹ trợ cấp khác. Có thể tham
khảo trong xây dựng chính sách tiền lƣơng;
Bài viết của TS. Mai Hữu Thịnh, Học viện chính trị khu vực III: “ Mô tả công
việc theo vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập” . Tạp chí Tổ chức nhà nƣớc
tháng 7 năm 2014; Bài viết đƣa ra cách xây dựng đề án vị trí việc làm, khung năng lực,
bản mô tả công việc trong đơn vị sự nghiệp một cách khoa học. Có thể tham khảo khi
xây dựng vị trí việc làm của Bộ KH&CN;
Bài viết của Th.S Phạm Đức Toàn, Văn phòng Bộ Nội vụ: “Đào tạo nguồn
nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển ngành Nội vụ”; Bài viết phân tích về thực trạng,
điểm mạnh, điểm yếu nói chung của công tác đào tạo nguồn nhân lực ngành Nội vụ, từ
đó đƣa ra khuyết nghị về giải pháp khắc phục. Có thể tham khảo trong đào tạo công
chức tại Bộ KH&CN.
Những công trình, đề tài khoa học, luận văn, bài viết nêu trên đã đề cập tƣơng
đối đầy đủ, toàn diện về quản lý nguồn nhân lực nói chung trong đó có quản lý nhân
lực trong tổ chức công. Hệ thống các giải pháp, khuyến nghị khá đầy đủ, toàn diện về
các nội dung cơ bản của quản lý nhƣ: Tuyển dụng, xây dựng đề án vị trí việc làm, chế
độ chính sách đãi ngộ, đào tạo bồi dƣỡng, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức ..vv.
Nhiều giải pháp rất thiết thực có thể áp dụng vào công tác quản lý nhân lực của cả
nƣớc, tỉnh, cơ quan đơn vị.
Tuy nhiên, đa số các nghiên cứu ở những khía cạnh khác nhau của công tác
nhân sự, hoặc nghiên cứu vấn đề QL NL ở tầm vĩ mô, giải pháp đƣa ra chủ yếu là
những định hƣớng lớn cần nhiều cơ quan đơn vị, nhiều nguồn lực mới giải quyết đƣợc.
Việc nghiên cứu chủ yếu tập trung vào: Phát triển nhân lực; Nâng cao chất lƣợng nhân
9
- Xem thêm -