Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh phú thọ...

Tài liệu Luận văn quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh phú thọ

.PDF
101
558
58

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- BÙI THỊ ĐỨC HẰNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- BÙI THỊ ĐỨC HẰNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. PHẠM THỊ HỒNG ĐIỆP XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn “Quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Thọ” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung trong luận văn này hoàn toàn đƣợc hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS. TS. Phạm Thị Hồng Điệp. Số liệu và kết quả có đƣợc trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận văn Bùi Thị Đức Hằng LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi muốn gửi lời cảm ơn đến các Quý Thầy Cô Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyền đạt những kiến thức quý báu, tạo cho tôi những nền tảng kiến thức. Chân thành cảm ơn Ban Chủ nhiệm Khoa Kinh tế chính trị đã tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học và thực hiện nghiên cứu khoa học. Sự quan tâm của thầy, cô đã góp phần tạo động lực cho tôi hoàn thành bài luận văn này. Chân thành cảm ơn PGS. TS. Phạm Thị Hồng Điệp, ngƣời hƣớng dẫn khoa học của luận văn đã hƣớng dẫn tận tình và giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Đặc biệt, trân trọng cảm ơn Cục Thống kê tỉnh Phú Thọ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ, Sở Thƣơng mại du lịch tỉnh Phú Thọ, Ủy ban Nhân dân, Hội đồng Nhân dân tỉnh Phú Thọ đã cung cấp thông tin, tài liệu và hợp tác trong quá trình thực hiện luận văn. Cảm ơn những đồng nghiệp, những ngƣời bạn đã không quản ngày đêm hỗ trợ kỹ thuật, góp phần giúp tôi hoàn thành đề tài. Cuối cùng, tôi muốn gửi lời tri ân sâu sắc đến bố, mẹ và gia đình tôi. Những ngƣời ủng hộ tôi hết mình về tinh thần cũng nhƣ tài chính trên con đƣờng học vấn. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận văn Bùi Thị Đức Hằng TÓM TẮT Tác giả đã tiến hành thu thập số liệu trong giai đoạn từ năm 2005-2013, thực hiện trình bày, phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc về hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Thọ theo các tiêu chí về các mặt kinh tế, chính trị, xã hội. Từ đó đƣa ra những giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc về hoạt động du lịch tỉnh Phú Thọ. Luận văn đã dựa trên nguồn thông tin thứ cấp thu thập đƣợc từ những tài liệu thống kê, nghiên cứu trƣớc đây để xây dựng những luận cứ chứng minh giả thuyết đặt ra. Kết quả nghiên cứu chỉ ra công tác quản lý Nhà nƣớc về hoạt động du lịch vẫn còn tồn tại nhiều bất cập. Trên cơ sở đó đƣa ra các nhóm giải pháp: (1) tăng cƣờng công tác giáo dục tuyên truyền, phổ biến cơ chế, chính sách, pháp luật về du lịch cho các cấp, các ngành doanh nghiệp và cán bộ, nhân dân trong tỉnh; (2) đẩy mạnh công tác quy hoạch, tập trung đầu tƣ có trọng điểm và thu hút đầu tƣ để phát triển du lịch; (3) củng cố công tác tổ chức bộ máy, xây dựng đội ngũ cán bộ QLNN về du lịch từ tỉnh đến cơ sở, đẩy mạnh cải cách các thủ tục hành chính liên quan nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển du lịch; (4) đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dwngx và hỗ trợ đào tạo, bồi dƣỡng phát triển nguồn nhân lực cho HĐDL ở tỉnh Phú Thọ; (5) tăng cƣờng xúc tiến du lịch, kêu gọi đầu tƣ, liên kết hợp tác trong phát triển du lịch của tỉnh; (6) tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh; MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... i DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................ii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP TỈNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DU LỊCH .................................................................................... 5 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................... 5 1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DU LỊCH ................................................................................................................. 8 1.2.1. Khái quát về du lịch và hoạt động du lịch ................................................. 8 1.2.2. Khái niệm, đặc điểm, vai trò quản lý Nhà nƣớc đối với hoạt động du lịch .... 16 1.2.3. Nội dung quản lý Nhà nƣớc đối với hoạt động du lịch của chính quyền cấp tỉnh ............................................................................................................... 20 1.2.4. Tiêu chí đánh giá quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động du lịch ............... 24 1.2.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc của chính quyền cấp tỉnh đối với hoạt động du lịch ......................................................................................... 26 1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DU LỊCH Ở TỈNH NINH BÌNH VÀ BÀI HỌC CHO TỈNH PHÚ THỌ ................... 29 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động du lịch ở tỉnh Ninh Bình .................................................................................................................... 29 1.3.2. Bài học quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động du lịch cho tỉnh Phú Thọ .. 32 CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 34 2.1. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP TÀI LIỆU, DỮ LIỆU ................................... 34 2.2. PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ TÀI LIỆU, DỮ LIỆU ........................................... 34 2.3. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ..................................................... 35 CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ......................................................... 36 3.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ...................................................................... 36 3.1.1. Thực trạng hoạt động du lịch ở tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2005-2013........ 36 3.1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý Nhà nƣớc đối với hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Thọ................................................................................... 42 3.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2005-2013 ................... 53 3.2.1. Chính sách, pháp luật, văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động du lịch53 3.2.2. Xây dựng và công khai chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển du lịch ở tỉnh ........................................................................................................... 57 3.2.3. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về du lịch và các doanh nghiệp nhà nƣớc địa phƣơng hoạt động du lịch ................................................ 58 3.2.4. Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ ........... 59 3.2.5. Thanh tra, kiểm tra hoạt động du lịch và xử lý vi phạm trong lĩnh vực du lịch ..................................................................................................................... 61 3.3. Đánh giá chung về quản lý Nhà nƣớc đối với hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .......................................................................................................... 62 3.3.1. Những thành tựu đạt đƣợc ....................................................................... 62 3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân............................................................... 63 CHƢƠNG 4. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ........................................................................................................................... 68 4.1. DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NGÀNH VÀ PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ................................................................................................... 68 4.1.1. Dự báo phát triển ngành và quan điểm phát triển du lịch Việt Nam ....... 68 4.1.2. Mục tiêu và phƣơng hƣớng hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động du lịch ở tỉnh Phú Thọ .............................................................................. 72 4.2. CÁC GIẢI PHÁP CƠ BẢN HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ .................... 76 4.2.1. Tăng cƣờng công tác giáo dục, tuyên truyền, phổ biến cơ chế, chính sách, pháp luật về du lịch ............................................................................................ 76 4.2.2. Đẩy mạnh công tác quy hoạch, tập trung đầu tƣ có trọng điểm và thu hút đầu tƣ phát triển du lịch ..................................................................................... 78 4.2.3. Củng cố bộ máy quản lý nhà nƣớc, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính ... 79 4.2.4. Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dƣỡng phát triển nguồn nhân lực cho hoạt động du lịch ở tỉnh Phú Thọ ...................................................................... 81 4.2.5. Tăng cƣờng xúc tiến du lịch, kêu gọi đầu tƣ, liên kết hợp tác ................ 83 4.2.6. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh......................................................................................................... 84 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 88 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Nguyên nghĩa Ký hiệu 1 ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á 2 BQL Ban quản lý 3 CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 4 CSVC – KT Cơ sở vật chất – kỹ thuật 5 DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc 6 FDI Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 7 GDP Tổng sản phẩm quốc nội 8 HĐDL Hoạt động du lịch 9 KCHT Kết cấu hạ tầng 10 KT-XH Kinh tế - xã hội 11 QLNN Quản lý Nhà nƣớc 12 TP Thành phố 13 UBND Ủy ban nhân dân 14 UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc 15 UNWTO Tổ chức Du lịch Thế giới 16 WTO Tổ chức thƣơng mại Thế giới 17 XHCN Xã hội chủ nghĩa i DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung 1 Bảng 3.1 2 Bảng 3.2 Số ngày lƣu trú trung bình/ khách 3 Bảng 3.3 Kết quả GDP du lịch ở Phú Thọ giai đoạn 2005-2013 4 Bảng 3.4 Cơ sở vật chất – kỹ thuật du lịch ở Tỉnh Phú Thọ 5 Bảng 3.5 Số lao động trong ngành du lịch 6 Bảng 3.6 7 Bảng 3.7 8 Bảng 3.8 9 Bảng 3.9 10 Bảng 3.10 Sự phân mùa khí hậu ở khu vực tỉnh Phú Thọ Thực trạng phát triển du lịch ở tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2005-2013 Bảng chất lƣợng công chức tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ Bảng chất lƣợng viên chức tại Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ Tổng sản phẩm (GRDP) phân theo khu vực kinh tế Tổng sản phẩm bình quân lao động phân theo ngành kinh tế Kết quả ban hành chính sách liên quan đến phát triển 11 Bảng 3.11 12 Bảng 3.12 Cân đối lao động xã hội 13 Bảng 3.13 Thống kê thu ngân sách Nhà nƣớc du lịch ở tỉnh Phú Thọ Danh mục các dự án ƣu tiên đầu tƣ phát triển du lịch 14 Bảng 4.1 Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020, định hƣớng đến năm 2030 ii Số trang DANH MỤC HÌNH STT Hình 1 Hình 3.1. Danh mục sơ đồ Sơ đồ tổ chức Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ iii Số trang PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Du lịch đang ngày càng trở thành hiện tƣợng kinh tế - xã hội (KT-XH) phổ biến, là cầu nối tình hữu nghị, là phƣơng tiện giữ gìn hòa bình và hợp tác giữa các quốc gia, dân tộc. Ở nhiều quốc gia, du lịch là một trong những ngành kinh tế hàng đầu, phát triển với tốc độ cao, đem lại những lợi ích về KT-XH trong phát triển. Ở Việt Nam, sau gần 30 năm đổi mới và phát triển, ngành du lịch đã có nhiều khởi sắc, thay đổi diện mạo và từng bƣớc khẳng định tầm vóc của ngành trong nền kinh tế quốc dân, góp phần phát triển KT-XH, thúc đẩy giao lƣu văn hóa làm cho nhân dân thế giới hiểu biết thêm về đất nƣớc con ngƣời Việt Nam, tranh thủ đƣợc sự thiện cảm và sự đồng tình ủng hộ quốc tế trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc; đóng góp tích cực hơn cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) đất nƣớc. Hoạt động du lịch (HĐDL) tăng cả bề rộng lẫn chiều sâu. Có thể nói rằng không có ngành kinh tế đi tắt đón đầu đuổi kịp trình độ phát triển của các nƣớc trong khu vực, rút ngắn khoảng cách và chống tụt hậu về kinh tế nhanh bằng ngành du lịch. Chính vì vậy, những năm qua Đảng và Nhà nƣớc ta có sự quan tâm đặc biệt đến ngành “công nghiệp không khói” này. Công tác quản lý nhà nƣớc (QLNN) đối với ngành du lịch luôn đƣợc tăng cƣờng, đổi mới, từng bƣớc hoàn thiện để phù hợp với điều kiện phát triển du lịch trong giai đoạn đẩy mạnh CNH, HĐH đất nƣớc và hội nhập kinh tế sâu hơn, đầy đủ hơn với khu vực và thế giới. Tỉnh Phú Thọ nằm ở vị trí trung tâm vùng núi phía Bắc Việt Nam, là cửa ngõ Tây Bắc của thủ đô Hà Nội và cầu nối vùng Tây Bắc với các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ. Với hai di sản văn hóa thế giới, 1.372 di tích lịch sử văn hóa, 260 lễ hội, hơn 13.000 hiện vật qua các thời kỳ xây dựng và phát triển đất nƣớc, tỉnh Phú Thọ có lợi thế nổi bật để phát triển du lịch cội nguồn (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Thọ, 2013). Trong giai đoạn 2000-2012, tỉnh Phú Thọ đã thu hút đƣợc nhiều du khách trong và ngoài nƣớc về thăm, lƣợng khách lƣu trú bình quân tăng 17,05%/năm (Cục Thống kê tỉnh Phú Thọ, 2013). 1 Giai đoạn 2005-2013, tỉnh Phú Thọ đã xây dựng và ban hành nhiều văn bản về phát triển du lịch. Đặc biệt, trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Phú Thọ lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2010 - 2015 đã khẳng định: Tạo bƣớc phát triển vƣợt bậc về du lịch,…, phấn đấu xây dựng Phú Thọ thành trung tâm du lịch về cội nguồn với hạt nhân là Đền Hùng. Chủ trƣơng đó đƣợc Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh cụ thể hóa thành các Nghị quyết, quyết định, đề án, kế hoạch, chƣơng trình và quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ trong từng giai đoạn. Đây là cơ sở cho việc xây dựng các kế hoạch và định hƣớng đầu tƣ phát triển du lịch cội nguồn của tỉnh, trong đó xác định dự án trọng điểm đầu tƣ là Khu du lịch quốc gia Đền Hùng. Để đạt đƣợc những mục tiêu nêu trên, trong những năm qua, Phú Thọ đã tập trung đầu tƣ phát triển du lịch đồng bộ trên cả ba nội dung: xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch, phát triển sản phẩm du lịch và xây dựng hệ thống cơ sở và đội ngũ nhân viên ngành du lịch. Tuy nhiên, kết quả HĐDL đạt đƣợc chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và lợi thế của tỉnh. Chất lƣợng các dịch vụ du lịch chƣa cao; doanh số kinh doanh du lịch còn khiêm tốn, khách lƣu trú, đặc biệt là khách quốc tế ở lại Phú Thọ với số lƣợng ít, số ngày lƣu trú ngắn… Phú Thọ còn thiếu các khu nghỉ dƣỡng, khách sạn, các khu vui chơi giải trí cao cấp đạt chuẩn quốc tế. Hơn nữa, tỉnh chƣa tạo đƣợc sản phẩm du lịch độc đáo, đặc trƣng, có sức thu hút khách. Về quản lý Nhà nƣớc, còn lúng túng và thực hiện kém hiệu quả ở tất cả các khâu, đặc biệt là công tác xúc tiến, quảng bá du lịch, quản lý các cơ sở du lịch đảm bảo chất lƣợng và uy tín đối với khách hàng. Làm thế nào để tăng cƣờng Quản lý Nhà nƣớc trong lĩnh vực du lịch, qua đó phát triển và khai thác hợp lý, có hiệu quả hơn lợi thế của tỉnh Phú Thọ là câu hỏi đang đƣợc đặt ra đối với các cấp chính quyền và ngƣời dân trong tỉnh. Trong điều kiện hiện nay, để đổi mới, hoàn thiện quản lý Nhà nƣớc đối với HĐDL trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, cần có những công trình nghiên cứu về cơ sở lý luận và thực tiễn đổi mới và hoàn thiện công tác này. 2 Với những lý do nêu trên, đề tài: “Quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Thọ” đƣợc lựa chọn làm luận văn tốt nghiệp khóa học thạc sỹ của học viên. 2. Mục đích, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu của luận văn 2.1. Mục đích Trên cơ sở phân tích đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với HĐDL tỉnh Phú Thọ, luận văn sẽ đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với HĐDL trên địa bàn tỉnh Phú Thọ nhằm thúc đẩy ngành du lịch của tỉnh phát triển nhanh và bền vững, đáp ứng yêu cầu của thời kỳ đổi mới hiện nay. 2.2. Nhiệm vụ Để thực hiện đƣợc mục đích trên, luận văn xác định có những nhiệm vụ sau: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về vai trò, chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc đối với HĐDL trong điều kiện đổi mới hiện nay ở Việt Nam nói chung và ở cấp tỉnh nói riêng. - Phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với HĐDL của tỉnh Phú Thọ từ năm 2005 đến năm 2013; từ đó đánh giá các kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất các giải pháp đổi mới và hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với HĐDL ở tỉnh Phú Thọ, nhằm khai thác có hiệu quả lợi thế tiềm năng du lịch của tỉnh giai đoạn 2015-2020. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Cần phải làm gì để hoàn thiện quản lý Nhà nƣớc trong lĩnh vực du lịch, qua đó phát triển và khai thác hợp lý, có hiệu quả hơn lợi thế của tỉnh Phú Thọ? 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của luận văn 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là vấn đề quản lý nhà nƣớc đối với HĐDL trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Nghiên cứu công tác quản lý nhà nƣớc về HĐDL trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 3 - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ năm 2005 đến 2013, đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp quản lý và phát triển du lịch Phú Thọ đến 2020, định hƣớng đến năm 2030. - Phạm vi nội dung: HĐDL ở đây đƣợc hiểu là các hoạt động kinh tế tƣơng tác giữa các chủ thể tham gia vào các dịch vụ thuộc ngành du lịch diễn ra trên địa bàn khảo sát ở tỉnh Phú Thọ. Các chủ thể đó bao gồm: các cơ sở kinh doanh dịch vụ nghỉ dƣỡng, tham quan, khai thác tour, nhà hàng, bán đồ lƣu niệm…; khách du lịch; các tổ chức hiệp hội về du lịch. Luận văn chủ yếu nghiên cứu các quá trình và hoạt động quản lý nhà nƣớc đƣợc thực hiện bởi chính quyền địa phƣơng tỉnh. 4. Đóng góp của luận văn - Góp phần hệ thống hóa và làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý nhà nƣớc đối với HĐDL trên địa bàn một tỉnh. - Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với HĐDL trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn từ 2005-2013, làm rõ những điểm tích cực, hạn chế và nguyên nhân. - Đề xuất đƣợc những giải pháp cơ bản, có khả năng áp dụng trong thực tiễn, góp phần hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối với HĐDL trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới. - Luận văn có thể đƣợc sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan và cá nhân trong việc nghiên cứu hoạch định chính sách phát triển du lịch nói chung và du lịch tỉnh Phú Thọ nói riêng. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, bố cục đề tài gồm 4 Chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Nhà nƣớc đối với hoạt động du lịch. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng quản lý Nhà nƣớc đối với hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý Nhà nƣớc đối với hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP TỈNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DU LỊCH 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Ở Việt Nam có nhiều công trình nghiên cứu về phát triển du lịch, kinh tế du lịch và quản lý Nhà nƣớc về hoạt động du lịch, tiêu biểu có các công trình sau: - Giáo trình “Kinh tế du lịch”, Chủ biên: Nguyễn Văn Đính; Trần Thị Minh Hòa – Hà Nội: Nxb Đại học Kinh tế Quốc dân. Công trình đã mô tả bản chất của nguồn nhân lực du lịch; vai trò và đặc trƣng của nhóm lao động thực hiện chức năng quản lý Nhà nƣớc về du lịch, nhóm lao động chức năng sự nghiệp ngành du lịch và nhóm lao động chức năng kinh doanh du lịch. Những nội dung cơ bản của QLNN về phát triển nguồn nhân lực ngành Du lịch cũng đƣợc đề cập nhƣ quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực ngành du lịch góp phần thực hiện đƣờng lối, chính sách và phát triển con ngƣời, thúc đẩy phát triển, tạo việc làm, giữ vững an ninh, trật tự an toàn xã hội, đảm bảo xã hội ổn định và phát triển. Một số vẫn đề về nội dung cơ bản hệ thống tổ chức quản lý du lịch Việt Nam nhƣ: Lịch sử hình thành và phát triển ngành du lịch Việt Nam, QLNN về du lịch, công tác quy hoạch du lịch nhƣ: Tầm quan trọng của quy hoạch, hậu quả của việc phát triển du lịch thiếu quy hoạch, phạm vi quy hoạch, các thành phần của quy hoạch tổng thể và các giai đoạn cơ bản trong tiến trình quy hoạch du lịch… đƣợc trình bày khá rõ ràng. - Giáo trình “Quy hoạch du lịch” của tác giả Bùi Thị Hải Yến, Hà Nội: Nxb Giáo dục, năm 2009. Nội dung cuốn sách hƣớng dẫn làm rõ các dẫn luận quy hoạch du lịch: lịch sử phát triển của khoa học quy hoạch du lịch, khái niệm quy hoạch du lịch, nguyên tắc quy hoạch du lịch, tiềm năng và các điều kiện quy hoạch du lịch. Thực trạng kinh doanh du lịch và các cơ sở khoa học của việc xây dựng bản đồ trong quy hoạch du lịch. Dự báo nhu cầu phát triển du lịch và các định hƣớng chiến lƣợc phát triển du lịch. Tổ chức thực hiện và đánh giá tác động từ các dự án quy 5 hoạch phát triển du lịch đến tài nguyên và môi trƣờng. Kinh nghiệm của thế giới về quy hoạch ở vùng biển, vùng núi và các vùng nông thôn và ven đô. Tác giả còn đƣa ra những khuyến nghị về quy hoạch du lịch vùng nông thôn và ven đô ở Việt Nam, khẳng định phát triển du lịch gắn với việc bảo vệ, tôn tạo tài nguyên môi trƣờng đảm bảo sự phát triển bền vững; cần có kế hoạch và cơ chế quản lý phù hợp để khai thác có hiệu quả các lợi thế về vị trí, tiềm năng, đẩy mạnh phát triển du lịch góp phần vào phát triển KTXH song vẫn bảo tồn đƣợc giá trị về tự nhiên, văn hóa, xã hội. - Luận văn Thạc sĩ kinh tế của Nguyễn Thanh Vĩnh (2007), “Phát triển du lịch Lâm Đồng đến năm 2020”, bảo vệ tại Trƣờng Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh. Nội dung luận văn đã hƣớng vào phân tích làm rõ khái niệm về du lịch, vị trí vai trò của du lịch trong nền kinh tế quốc dân, quan điểm của du lịch Việt Nam về phát triển du lịch trong thời kỳ đổi mới, trong đó chỉ ra những thuận lợi, khó khăn trong hoạt động kinh doanh du lịch ở Việt Nam. Đánh giá thực trạng phát triển du lịch Lâm Đồng trong thời gian vừa qua về thành tựu đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân chủ yếu. Từ đó tác giả luận văn đƣa ra những giải pháp chủ yếu phát triển du lịch Lâm Đồng trong giai đoạn tới: (1) Bảo vệ tài nguyên và môi trƣờng du lịch; (2) Đa dạng hóa và nâng cao chất lƣợng sản phẩm du lịch; (3) xúc tiến, quảng bá du lịch; (4) nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực; (5) Hoàn thiện nâng cao hiệu lực của bộ máy QLNN về du lịch từ tỉnh đến huyện. - Luận án Tiến Sĩ kinh tế của Trần Sơn Hải (2010), “Phát triển nguồn nhân lực ngành Du lịch khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên”, bảo vệ tại Học viện Hành chính. Trong đó tác giả luận án đã nghiên cứu những vấn đề cơ bản về nguồn nhân lực du lịch, phát triển nguồn nhân lực, QLNN đối với phát triển nguồn nhân lực. Cùng với việc trình bày những kinh nghiệm trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực ở một số quốc gia nhƣ Thái Lan, Nhật Bản, Cộng Hòa Liên bang Đức và những bài học kinh nghiệm vận dụng vào điều kiện của Việt Nam tác giả đã xây dựng khung lý thuyết về hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực, tạo cơ sở khoa học cho việc phân tích ở phần tiếp theo. Phân tích thực trạng phát triển 6 nguồn nhân lực ngành du 9 lịch các tỉnh khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên và đề xuất 3 nhóm giải pháp nhằm phát triển nguồn nhân lực ngành Du lịch các tỉnh khu vực Duyên Hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. - Luận án Tiến sĩ kinh tế của Nguyễn Duy Mậu (2011), “Phát triển du lịch Tây Nguyên đến năm 2020 đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế”, bảo vệ tại Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả luận án đã hƣớng nghiên cứu vào làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trƣờng du lịch trong Hội nhập kinh tế quốc tế; phân tích thực trạng của thị trƣờng du lịch Tây Nguyên trong Hội nhập kinh tế quốc tế, trong đó tác giả đã phác họa rõ nét về những thành tựu, đặc biệt là nêu rõ những vấn đề đặt ra cần khắc phục để mở rộng thị trƣờng du lịch Tây Nguyên đến năm 2020. Nêu rõ xu hƣớng phát triển của thị trƣờng du lịch quốc tế và quốc gia, từ đó đề xuất phƣơng hƣớng trọng tâm phát triển thị trƣờng du lịch Tây Nguyên trong Hội nhập kinh tế quốc tế: (1) Xây dựng chiến lƣợc thị trƣờng cho phát triển du lịch Tây Nguyên trong đó xác định thị trƣờng mục tiêu và chiến lƣợc các sản phẩm du lịch; (2) bảo vệ tài nguyên và môi trƣờng du lịch; (3) xúc tiến quảng bá du lịch; (4) đào tạo nguồn nhân lực cho du lịch; (5) phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng và thu hút vốn đầu tƣ; (6) nâng cao hiệu lực bộ máy QLNN về du lịch từ tỉnh đến huyện; (7) phát triển các hình thức liên kết các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn khu vực Tây Nguyên. - Luận án Tiến sĩ kinh tế của Nguyễn Tấn Vinh (2008), “Hoàn thiện QLNN về du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”, bảo vệ tại Trƣờng Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội. Luận án đã hệ thống hóa những lý luận và thực tiễn về du lịch, thị trƣờng du lịch, phát triển du lịch; QLNN về du lịch trên địa bàn cấp tỉnh; nêu và phân tích kinh nghiệm QLNN về du lịch ở một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng, từ đó rút ra bài học đối với công tác QLNN về du lịch tỉnh Lâm Đồng. Luận án đã đánh giá thực trạng QLNN về du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2001-2007 và đƣa ra những dự báo phát triển, phƣơng hƣớng hoàn thiện Quản lý nhà nƣớc về du lịch trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng. 7 Nhìn chung, các công trình đã nghiên cứu về du lịch có rất nhiều nội dung và đi vào từng lĩnh vực cụ thể của ngành du lịch nhƣng chủ yếu tập trung vào ngành nghề kinh doanh du lịch và phát triển ngành du lịch để trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của quốc gia hoặc địa phƣơng. Các đề tài nghiên cứu QLNN về du lịch chỉ dừng lại ở phạm vi từng lĩnh vực trong ngành du lịch chứ chƣa nghiên cứu một cách tổng thể, toàn diện của ngành mà đặc biệt là QLNN về du lịch của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng. Ví dụ nhƣ phát triển du lịch lữ hành của một doanh nghiệp hoặc một địa phƣơng, tăng cƣờng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp du lịch, nâng cao chất lƣợng sản phẩm trong các dịch vụ du lịch, quản lý nhà nƣớc về lao động trong kinh doanh du lịch,… Trong luận văn này, tác giả đã kế thừa và vận dụng những luận điểm các công trình của tác giả nghiên cứu trƣớc đây về lĩnh vực quản lý và kinh doanh của từng loại hình du lịch, dịch vụ du lịch từ đó đƣa ra hƣớng nghiên cứu cho mình, đồng thời nghiên cứu này có ý nghĩa thiết thực cho công tác QLNN về du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Thọ nói riêng và cho địa phƣơng cấp tỉnh nói chung nhằm phát triển ngành du lịch theo đúng hƣớng và đạt đƣợc mục tiêu đề ra. 1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DU LỊCH 1.2.1. Khái quát về du lịch và hoạt động du lịch 1.2.1.1. Khái niệm du lịch và hoạt động du lịch Khái niệm du lịch Du lịch đã trở thành một hiện tƣợng kinh tế xã hội phổ biến không chỉ ở các nƣớc phát triển mà còn ở các nƣớc đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên, cho đến nay, nhận thức về nội dung du lịch vẫn chƣa thống nhất. Đã có nhiều học giả trên thế giới nhƣ: Guer Freuler, Azar, Kaspar, Hunziker, Kraff,… đƣa ra nhiều định nghĩa khác nhau về du lịch. Do hoàn cảnh khác nhau, dƣới mỗi góc độ nghiên cứu khác nhau, mỗi ngƣời có một cách hiểu về du lịch khác nhau. Theo Guer Freuler “du lịch với ý nghĩa hiện đại của từ này là một hiện tƣợng của thời đại chúng ta, dựa trên sự tăng trƣởng về nhu cầu khôi phục sức khoẻ và sự 8 thay đổi của môi trƣờng xung quanh, dựa vào sự phát sinh, phát triển tình cảm đối với vẻ đẹp thiên nhiên”. Kaspar cho rằng du lịch không chỉ là hiện tƣợng di chuyển của cƣ dân mà phải là tất cả những gì có liên quan đến sự di chuyển đó. Hienziker và Kraff “du lịch là tổng hợp các mối quan hệ và hiện tƣợng bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lƣu trú tạm thời của các cá nhân tại những nơi không phải là nơi ở và nơi làm việc thƣờng xuyên của họ”. (Về sau định nghĩa này đƣợc hiệp hội các chuyên gia khoa học về du lịch thừa nhận). Năm 1963, Hội nghị Liên hợp quốc tế về du lịch họp ở Roma, đã đƣa ra định nghĩa về du lịch nhƣ sau: Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay ngoài nước họ với mục đích hòa bình. Từ điển Bách khoa toàn thƣ Việt Nam (1966) đã tách hai nội dung cơ bản của du lịch thành hai phần riêng biệt. - Nghĩa thứ nhất (đứng trên góc độ mục đích của chuyến đi): “Du lịch là một dạng nghỉ dưỡng sức tham quan tích cực của con người ngoài nơi cư trú với mục đích: nghỉ ngơi, giải trí, xem danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa nghệ thuật,…” - Nghĩa thứ hai (đứng trên góc độ kinh tế): Du lịch là một ngành kinh doanh tổng hợp có hiệu quả cao về nhiều mặt: nâng cao hiểu biết về thiên nhiên, truyền thống lịch sử và văn hóa dân tộc, từ đó góp phần tăng thêm tình yêu đất nước; đối với người nước ngoài là tình hữu nghị với dân tộc mình; về mặt kinh tế, du lịch là lĩnh vực kinh doanh mang lại hiểu quả rất lớn; có thể coi là hình thức xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ tại chỗ. Việc phân định rõ hai nội dung cơ bản của khái niệm có ý nghĩa góp phần thúc đẩy sự phát triển du lịch. Cho đến nay, không ít ngƣời, thậm chí ngay cả các cán bộ, nhân viên đang làm việc trong ngành du lịch, chỉ cho rằng du lịch là một 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng