Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý nhà nước đối với hình thức hợp tác công tư trong phát triển h...

Tài liệu Luận văn quản lý nhà nước đối với hình thức hợp tác công tư trong phát triển hạ tầng giao thông đường bộ ở việt nam

.PDF
111
298
53

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o-------- NGUYỄN MẠNH TIẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HÌNH THỨC HỢP TÁC CÔNG – TƢ TRONG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ Ở VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH HÀ NỘI - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o-------- NGUYỄN MẠNH TIẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HÌNH THỨC HỢP TÁC CÔNG – TƢ TRONG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ Ở VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Phạm Thị Hồng Điệp HÀ NỘI - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôixincamđoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ một công trình nào khác. Họcviên Nguyễn Mạnh Tiến LỜI CẢM ƠN Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trƣờng, kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn công tác và sự hƣớng dẫn tận tình của giáo viên hƣớng dẫn cũng nhƣ những cố gắng nỗ lực của bản thân. Lời đầu tiên tôi xin tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới cô giáo PGS.TS Phạm Thị Hồng Điệp là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học, đã tận tình hƣớng dẫn cho tôi cả chuyên môn và phƣơng pháp nghiên cứu và chỉ bảo cho tôi nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cám ơn Ban quản lý đầu tƣ các dự án đối tác công tƣ – Bộ Giao thông vận tải, Văn phòng PPP – Cục quản lý đấu thầu – Bộ Kế hoạch Đầu tƣ đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu và cung cấp thông tin của luận văn. Tôi xin chân thành cám ơn các thầy, cô giáo trong Trƣờng Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội và bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập cũng nhƣ trong quá trình hoàn thành luận văn này. Sau cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng nhƣ thực hiện luận văn. Mặc dù với sự nỗ lực cố gắng của bản thân, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của quý thầy, quý cô, đồng nghiệp và bạn bè để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Hà Nội, 30 tháng10 năm 2015 Họcviên Nguyễn Mạnh Tiến MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ...................................................................... iii DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................... iv MỞ ĐẦU ..............................................................................................................1 CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀTHỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HÌNH THỨCHỢP TÁC CÔNG – TƢ TRONG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ ............................................................5 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................5 1.1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan tới đề tài ....................................5 1.1.2. Một số vấn đề cần nghiên cứu làm rõ trong quản lý nhà nƣớc đối với hình thức hợp tác công – tƣ tại dự án giao thông đƣờng bộ ..........................8 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với hình thức hợp tác công – tƣ trong phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ ...................................................9 1.2.1. Hợp tác công - tƣ và hợp tác công – tƣ trong phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ ..............................................................................................9 1.2.2. Khái niệm, sự cần thiết quản lý nhà nƣớc đối với hình thức hợp tác công – tƣ trong phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ..............................22 1.2.3. Nội dung quản lý nhà nƣớc đối với hình thức hợp tác công – tƣ trong phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ .......................................................24 1.2.4. Các yếu tố tác động đến quản lý nhà nƣớc đối với hợp tác công – tƣ trong lĩnh vực giao thông đƣờng bộ.............................................................28 1.2.5. Tiêu chí đánh giá quản lý nhà nƣớc đối với dự án giao thông đƣờng bộ theo hình thức hợp tác công - tƣ .............................................................31 1.3. Kinh nghiệm quản lý hình thức hợp tác công – tƣ trong phát triển hạ tầng giao thông của một số nƣớc trên thế giới ........................................................32 1.3.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia trong quản lý hợp tác công – tƣ trong phát triển hạ tầng giao thông ..............................................................32 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong quản lý hình thức hợp tác công – tƣ lĩnh vực giao thông đƣờng bộ ......................................................36 CHƢƠNG 2 ........................................................................................................38 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................38 2.1. Cách tiếp cận nghiên cứu .........................................................................38 2.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ..................................................................38 2.3. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu.................................................................41 CHƢƠNG 3 ........................................................................................................43 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HÌNH THỨC ..................43 HỢP TÁC CÔNG – TƢ TRONG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG ...........................43 GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ Ở VIỆT NAM .....................................................43 3.1. Tình hình phát triển và những yếu tố ảnh hƣởng đến QLNN đối với hình thức hợp tác công - tƣ trong lĩnh vực giao thông đƣờng bộ ở Việt Nam ........43 3.1.1. Tình hình đầu tƣ phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ thông qua hình thức hợp tác công - tƣ ..........................................................................43 3.1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc đối với hình thức hợp tác công - tƣ trong phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ ở Việt Nam .....49 3.2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với hình thức hợp tác công - tƣ trong lĩnh vực giao thông đƣờng bộ ở Việt Nam giai đoạn 2010-2015 ...................52 3.2.1. Về ban hành văn bản pháp luật, thể chế hóa các chính sách và thực thi hệ thống các văn bản pháp luật...............................................................52 3.2.3. Xây dựng, quản lý danh mục dự án đầu tƣ theo hình thức PPP ........60 3.2.4. Quản lý việc triển khai, thực hiện dự án, hợp đồng dự án và quá trình vận hành khai thác dự án. ............................................................................63 3.3. Đánh giá công tác quản lý nhà nƣớc đối với các dự án hợp tác theo hình thức đối tác công - tƣ .......................................................................................76 3.3.1. Những mặt đã làm đƣợc.....................................................................76 CHƢƠNG 4 ........................................................................................................86 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ......................................86 ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN HỢP TÁC CÔNG – TƢ TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ Ở VIỆT NAM ................................................................86 4.1. Bối cảnh mới và phƣơng hƣớng hoàn thiện quản lý nhà nƣớc hình thức PPP trong phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ ở Việt Nam......................86 4.1.1. Bối cảnh mới ảnh hƣởng tới hình thức PPP và quản lý nhà nƣớc đối với hình thức PPP trong phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ ...............86 4.1.2. Quan điểm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với hình thức PPP trong phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ .......................................................86 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với dự án công – tƣ giao thông đƣờng bộ do Bộ GTVT quản lý ............................................................87 4.2.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật có liên quan tới quản lý nhà nƣớc đối với hình thức công - tƣ trong lĩnh vực giao thông đƣờng bộ.......................87 4.2.3. Kiện toàn bộ máy quản lý, nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng quản lý của đội ngũ cán bộ ..........................................................................91 KẾT LUẬN .........................................................................................................95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................96 PHỤ LỤC SỐ 01 ................................................................................................99 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1. ADB Ngân hàng phát triển Châu á 2. Ban PPP Ban Quản lý đầu tƣ các dự án đối tác công - tƣ 3. CQNNCTQ Cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền 4. CSHT Cơ sở hạ tầng 5. ĐTXD Đầu tƣ xây dựng 6. GPMB Giải phóng mặt bằng 7. GTVT Giao thông vận tải 8. HSMT Hồ sơ mời thầu 9. HSYC Hồ sơ yêu cầu 10. KCHTGT Kết cấu hạ tầng giao thông 11. KH&ĐT Kế hoạch và đầu tƣ 12. KTNN Kiểm toán nhà nƣớc 13. KT-XH Kinh tế - Xã hội 14. NSNN Ngân sách nhà nƣớc 15. BOO Xây dựng - Sở hữu – Kinh doanh 16. BOT Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao 17. BTL Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ 18. BLT Xây dựng – Thuê dịch vụ - Chuyển giao 19. BTO Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh 20. BT Xây dựng - Chuyển giao 21. DBO Thiết kế - Xây dựng – Kinh doanh i 22. O&M Kinh doanh – Quản lý 23. PPP Hợp tác công – tƣ 24. QLNN Quản lý nhà nƣớc 25. QLDA Quản lý dự án 26. TMDT Tổng mức đầu tƣ 27. UBND Ủy ban nhân dân 28. VGF Tài trợ khoảng trống dự án 29. VIDIFI Tổng công ty Phát triển hạ tầng và Đầu tƣ Tài chính Việt Nam ii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 1.1: So sánh đầu tƣ công truyền thống và Đầu tƣ theo PPP tại Anh.........12 Bảng 1.2: Đặc điểm chủ yếu từng hình thức hợp tác PPP ..................................16 Bảng 1.3: Các điều kiện tiên quyết của các hình thức hợp tác công – tƣ ...........21 iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Đầu tƣ theo truyền thống.................................................................11 Hình 1.2: Đầu tƣ theo hình thức công - tƣ (PPP) ...........................................12 Hình 1.3: Mức độ tham gia của khu vực tƣ nhân và mức độ chuyển giao rủi ro .........................................................................................................................17 Hình 3.1: Khung pháp lý hiện hành về dự án PPP ..........................................53 Hình 3.2: Mô hình quản lý dự án PPP giao thông hiện nay ............................57 iv MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nghị quyết số 13-NQ/TW Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng khóa XI về Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đƣa nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại vào năm 2020. Trong đó hạ tầng giao thông là một trong bốn trọng tâm cần tập trung mọi nguồn lực. Nghị quyết chỉ rõ “hệ thống kết cấu hạ tầng ở nước ta vẫn còn nhiều hạn chế, yêu kém, lạc hậu, thiếu đồng bộ, kém tính kết nối, hiện đang là điểm nghẽn của quá trình phát triển”. Thực tế cho thấy, một trong những nguyên nhân lớn của tình trạng trên là do nhu cầu về vốn để phát triển hạ tầng giao thông trên khắp các vùng, miền cả nƣớc là rất lớn, song các nguồn lực về vốn đầu tƣ phát triển hạ tầng bấy lâu nay gần nhƣ hoàn toàn từ vốn ngân sách và vốn vay của chính phủ, của các địa phƣơng; trong điều kiện khoản nợ công quốc gia đang ở gần mức trần quy định. Do vậy, đặt thách thức lớn nhất đối với các nƣớc đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng là tìm đƣợc loại hình tài trợ bền vững không lệ thuộc vào vốn ngân sách hay các khoản vay, viện trợ…; không làm gia tăng nợ công quốc gia. Thực tế trong khu vực và trên thế giới cho thấy hình thức hợp tác công – tƣ (PPP) hoàn toàn có thể đáp ứng đƣợc đƣợc nhu cầu này do huy động đƣợc nguồn tài trợ từ khu vực tƣ nhân ở trong và ngoài nƣớc. Hình thức hợp tác công - tƣ (PPP) đƣợc đánh giá là một trong những phƣơng thức quan trọng trong việc thu hút, tạo vốn đầu tƣ từ khu vực tƣ nhân phục vụ phát triển CSHT ở trên thế giới và tại Việt Nam nói riêng. Tuy nhiên, thực tế việc phát triển mô hình hợp tác công - tƣ (PPP) trong đầu tƣ CSHT đang phải đối mặt với nhiều khó khăn. Việc áp dụng hình thức hợp tác công – tƣ nói chung và trong lĩnh vực phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ trong thời gian qua còn đang dừng ở việc hoàn thiện mô hình thí điểm từ thực tiễn; chƣa khai thác, huy động đƣợc nhiều nguồn lực về vốn, công nghệ, trình độ quản lý từ khu vực tƣ nhân cùng 1 tham gia phát triển kết cấu hạ tầng giao thông. Nguyên nhân có thể kể tới việc các nhà đầu tƣ khu vực tƣ nhân còn do dự khi đƣa ra quyết định là do công tác quản lý nhà nƣớc đối với dự án PPP giao thông còn chƣa rõ ràng. Cụ thể nhƣ, chƣa hoàn thiện khung pháp lý để đảm bảo hợp tác PPP đƣợc hiệu quả; chƣa minh bạch và công bằng trong quá trình hợp tác; còn chồng chéo trong quản lý; sự cam kết từ phía nhà nƣớc chƣa rõ ràng; thiếu năng lực triển khai mô hình PPP.… Do còn thiếu phƣơng thức quản lý phù hợp với thông lệ quốc tế và đặc biệt là thực tế kinh tế tài chính của Việt Nam. Xuất phát từ các lý do trên, tác giả chọn và đề xuất dự kiến tên đề tài là “Quản lý nhà nƣớc đối với hình thức hợp tác công – tƣ trong phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ ở Việt Nam” làm vấn đề nghiên cứu trong luận văn thạc sĩ của mình. Với đề tài đề xuất, tác giả đặt ra một số câu hỏi với vấn đề nghiên cứu là: (1) Quản lý nhà nƣớc đối với các dự án PPP phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ ở nƣớc ta giai đoạn 2010-2015 diễn ra nhƣ thế nào? (2) Có thể làm gì để tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc đối với hình thức PPPtrong lĩnh vực phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ trong thời gian tới? 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: - Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở những vấn đề lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với hình thức hợp tác công – tƣ (PPP) nói chung để phân tích thực tiễn quản lý nhà nƣớc đối với hình thức PPP trong phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ ở Việt Nam. Qua đó, đánh giá đƣợc những mặt làm tốt, những mặt còn tồn tạitrong hoạt động quản lý để đƣa ra giải pháp khắc phục, hƣớng đến nâng cao hiệu lực quản lý nhà nƣớc. - Nhiệm vụ nghiên cứu: + Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý nhà nƣớc đối với hình thức hợp tác công – tƣ; Nhận diện các nhân tố chủ yếu tác động đến QLNN đối với hình thức hợp tác công - tƣ trong lĩnh vực phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ. 2 + Nghiên cứu kinh nghiệm của các nƣớc trên thế giới trong quản lý Nhà nƣớc đối với hình thức hợp tác công - tƣ trong phát triển hạ tầng giao thông. + Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với hình thức hợp tác công - tƣ tại dự án hạ tầng giao thông đƣờng bộ ở Việt Nam; làm rõ đƣợc những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và các nguyên nhân chủ yếu. + Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối với hình thức hợp tác công - tƣ trong phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ ở Việt Nam. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: Là hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với hình thức hợp tác công – tƣ tại các dự án phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ. - Phạm vi nghiên cứu: + Pham vi không gian: Hệ thống hạ tầng giao thông đƣờng bộ Việt Nam. + Phạm vi thời gian: Phạm vi nghiên cứu của đề tài từ năm 2010 đến 2015 + Phạm vi nội dung: đƣợc xác định là hoạt động quản lý nhà nƣớc của các cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đối với hình thức hợp tác công – tƣ (PPP) trong phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ ở Việt Nam thuộc phạm vi Bộ Giao thông vận tải hoặc đơn vị thuộc Bộ GTVT là đại diện nhà nƣớc ký hợp đồng dự án với Nhà đầu tƣ (trong đó, tập trung vào hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với các dự án đƣợc triển khai theo quy chế thí điểm đầu tƣ theo hình thức PPP, đƣợc ban hành tại Quyết định số 71/2010/QĐ-TTg ngày 09/11/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ). 4. Dự kiến những đóng góp mới của Luận văn: - Luận văn góp phần hệ thống hóa và làm rõ hơn những vấn đề lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với hình thức hợp tác công – tƣ trong ở các dự án phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ; - Nghiên cứu kinh nghiệm của một số quốc gia liên quan tới vấn đề nghiên cứu từ đó rút ra bài học, mô hình phù hợp tại Việt Nam; 3 - Hoàn thiện khung lý thuyết về quản lý nhà nƣớc đối với hình thức hợp tác công – tƣ trong phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ, để làm căn cứ phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về quản lý nhà nƣớc đối với hình thức hợp tác công – tƣ trong phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ của Việt Nam trong từng giai đoạn phát triển khác nhau; - Rút ra những mặt đạt đƣợc, tồn tại hạn chế và nguyên nhân của những tồn tại hạn chế này trong quản lý nhà nƣớc về quản lý nhà nƣớc đối với hình thức hợp tác công – tƣ trong phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng; - Đề xuất hƣớng và các giải pháp khả thi, phù hợp với điều kiện của nƣớc ta nhằm nâng cao vai trò quản lý nhà nƣớc đối với hình thức hợp tác công - tƣ tại các dự án phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ trong thời gian tới. 5. Kết cấu của luận văn: Ngoài mục lục, phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo; kết cấu nội dung luận văn đƣợc chia thành 04 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nƣớc đối với hình thức hợp tác công – tƣ trong phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với hình thức hợp tác công tƣ trong phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ ở Việt Nam Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với các dự án hợp tác công - tƣ trong lĩnh vực giao thông đƣờng bộ ở Việt Nam. 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HÌNH THỨC HỢP TÁC CÔNG – TƢ TRONG PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƢỜNG BỘ 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan tới đề tài Mô hình hợp tác công - tƣ đƣợc đánh giá là một trong phƣơng thức quan trọng trong việc thu hút, tạo vốn đầu tƣ từ khu vực tƣ nhân phục vụ phát triển cơ sở hạ tầng ở trên thế giới và tại Việt Nam nói riêng. Tuy nhiên, thực tế việc phát triển mô hình hợp tác công - tƣ trong đầu tƣ cơ sở hạ tầng đang phải đối mặt với những khó khăn cả trên khía cạnh lý luận khoa học, khuôn khổ pháp lý, chính sách và năng lực triển khai mô hình PPP. Phƣơng thức PPP đã có lịch sử hình thành và phát triển lâu dài trên thế giới, và trở nên phổ biến từ những năm 1990. Cũng có nhiều nghiên cứu phong phú và đa dạng về PPP, có thể kể đến một số nghiên cứu gần đây và kết luận của các nghiên cứu này: - Hardcastle và các tác giả (2005), Jonh và Sussman (2006) khẳng định không tồn tại một hình thức PPP chuẩn và mỗi nƣớc đều có những chiến lƣợc về PPP riêng tuỳ thuộc vào bối cảnh, thể chế, nguồn tài trợ và tính chất của dự án; - Yscombe (2007), Khulumane (2008) trong nghiên cứu của mình đã nhấn mạnh: các quốc gia có thể chế nhà nƣớc mạnh với khung pháp lý đầy đủ và minh bạch thƣờng thành công với PPP; - Akintoye và các tác giả (2003), Zhang (2005), Young và các tác giả (2009), đã nghiên cứu các nhân tố tác động đến sự thành công của PPP và kết luận rằng không có sự khác biệt về nhân tố này giữa các nƣớc phát triển và đang phát triển; - Sau cuộc khủng khoảng tài chính 2008, nhiều nghiên cứu về mối quan hệ giữa PPP và khủng hoảng đã đƣợc thực hiện, điển hình nhƣ nghiên cứu của 5 Plum và các tác giả (2009), Micheal (2010), Yelin và các tác giả (2010). Các nghiên cứu đều đi đến kết luận: các điều kiện thị trƣờng hiện nay không loại trừ PPP mà còn tạo ra cơ hội để các nƣớc phát triển PPP ngày càng phù hợp hơn với những thay đổi của môi trƣờng sau khủng hoảng. Ở Việt Nam, mặc dù quy định về hình thức đầu tƣ PPP mới đƣợc ban hành năm 2010 theo Quyết định số 71/2010/QĐ-TTg về Quy chế thí điểm mô hình hợp tác PPP, nhƣng trên thực tế mô hình này đã tồn tại từ năm 1997, với Nghị định 77/CP ngày 18/6/1997 về quy chế đầu tƣ theo hình thức BOT và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế sau đó. Nhƣ vậy, sau gần hai mƣơi năm thực hiện quy định về đầu tƣ theo hình thức BOT và PPP, có thể thấy Việt Nam đã đạt đƣợc một số kết quả đáng ghi nhận. Mặc dù là một trong những hình thức hợp tác và đầu tƣ hiệu quả để huy động vốn cho phát triển cơ sở hạ tầng, song PPP lại chƣa nhận đƣợc sự quan tâm và nghiên cứu đầy đủ, đúng mức. Những nghiên cứu về PPP mới chỉ xuất hiện trong thời gian ngắn gần đây, trong đó tiêu biểu có thể kể tới các công trình: - Đề tài khoa học cấp Bộ của Nguyễn Thị Kim Dung (Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ), “Quan hệ đối tác giữa Nhà nƣớc với khu vực tƣ nhân (PPP) trong cung cấp một số loại dịch vụ công cơ bản: Kinh nghiệm, thông lệ quốc tế tốt và ý nghĩa ứng dụng cho Việt Nam” (2008) là một trong những nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam giới thiệu về thực tiễn PPP trên thế giới và gợi mở khả năng ứng dụng trong điều kiện của Việt Nam. - Nghiên cứu của Hồ Công Hòa “Mô hình hợp tác công tƣ - giải pháp tăng nguồn vốn, công nghệ và kỹ năng quản lý của tƣ nhân cho các dự án môi trƣờng ở Việt Nam” (2011) cố gắng chỉ ra sự cần thiết triển khai các dự án hạ tầng về môi trƣờng ở Việt Nam theo hình thức PPP trên cơ sở phân tích nhu cầu và thực trạng môi trƣờng ở Việt Nam và những đặc trƣng của mối quan hệ hợp tác công - tƣ. - Năm 2011, Vụ Pháp chế - Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ đã thực hiện đề tài “Hoàn thiện khung pháp lý về hợp tác giữa nhà nƣớc và tƣ nhân”. Đề tài nghiên cứu tập trung chủ yếu vào việc phân tích, đánh giá thực trạng của việc thực hiện 6 các quy định về đầu tƣ phát triển hạ tầng của Việt Nam, hệ thống các quy định về sự hợp tác giữa nhà nƣớc - tƣ nhân trong đầu tƣ phát triển hạ tầng, đồng thời nghiên cứu kinh nghiệm của các nƣớc trên thế giới về vấn đề này. Qua việc nghiên cứu hoạt động PPP trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng, Đề tài cũng đã nghiên cứu đánh giá thực trạng của pháp luật về hợp tác nhà nƣớc, tƣ nhân. Bên cạnh đó, đề tài cũng đi sâu nghiên cứu các nguyên lý và yếu tố tác động lên sự vận hành của mô hình PPP trên thế giới để tìm ra phƣơng hƣớng hoàn thiện quy định về PPP cho Việt Nam. - Luận án Tiến sĩ kinh tế của Huỳnh Thị Thúy Giang (2012) về “Hình thức hợp tác công - tƣ để phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đƣờng bộ Việt Nam” là một công trình nghiên cứu khá công phu về PPP. Trong nghiên cứu này, tác giả đã nghiên cứu cách thức PPP hoạt động tại những quốc gia chƣa tồn tại thị trƣờng PPP nhƣ Việt Nam để thu hút vốn đầu tƣ phát triển đƣờng bộ thông qua việc nghiên cứu các mô hình thực nghiệm về PPP trên thế giới (bao gồm các nƣớc phát triển và đang phát triển) để tìm hiểu cách thức PPP vận hành và các nhân tố thành công các rào cản của hình thức này trong lĩnh vực đƣờng bộ, lựa chọn mô hình phù hợp áp dụng nghiên cứu trong điều kiện của Việt Nam. Nghiên cứu cũng đánh giá tình hình đầu tƣ tƣ nhân trong lĩnh vực đƣờng bộ ở Việt Nam và khám phá mức độ sẵn lòng khi đầu tƣ vào các dự án PPP đƣờng bộ Việt Nam của khu vực tƣ nhân,thông qua đo lƣờng mức độ thỏa mãn các kỳ vọng của đối tƣợng này. Nghiên cứu cũng chỉ ra một số cách thức để PPP khởi động và hoạt động thành công để thu hút vốn đầu tƣ phát triển ngành đƣờng bộ Việt Nam. Tuy nhiên, luận án chƣa có nghiên cứu tổng thể về hoạt động quản lý của các chủ thể quản lý các các cơ quan nhà nƣớc đƣợc giao thực hiện chức năng quản lý dự án hợp tác PPP nói chung và dự án PPP lĩnh vực giao thông đƣờng bộ. - Nghiên cứu của Phan Thị Bích Nguyệt “PPP - Lời giải cho bài toán vốn để phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đô thị tại TP. Hồ Chí Minh”, Tạp chí Phát triển và Hội nhập (2013), cố gắng phân tích tính hiệu quả của việc áp dụng mô hình PPP để giải quyết bài toán vốn cho phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đô 7 thị tại Việt Nam; đồng thời cũng chỉ ra một số bất cập trong việc triển khai thí điểm hình thức PPP theo Quyết định 71/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế thí điểm đầu tƣ theo hình thức PPP tại Việt Nam, đặc biệt trong sự thiếu hụt hành lang pháp lý và tính đồng bộ không cao, chƣa hài hòa về cả lợi ích và cơ chế chia sẻ rủi ro giữa các bên. Nhìn chung, những nghiên cứu kể trên đã phần nào giải đáp và cung cấp những kiến thức cần thiết về PPP và thực tiễn PPP trên thế giới, song thiếu sự gắn kết với tiến trình thực hiện thí điểm hình thức PPP tại Việt Nam theo theo Nghị định 108/2009/ND-CP hay Quyết định 71/2010/QD-TTg, hoặc đi sâu vào những lĩnh vực quá chuyên biệt (nhƣ khung pháp lý, môi trƣờng, đánh giá tình hình đầu tƣ, hay cách thức để thu hút vốn đầu tƣ tại các dự án PPP giao thông đƣờng bộ...) hoặc tại những địa phƣơng cụ thể. Nghiên cứu này đặt mục tiêu khảo sát kinh nghiệm quốc tế về thu hút nguồn vốn tƣ nhân tham gia phát triển các dự án cơ sở hạ tầng theo hình thức PPP, những bài học thành công và thất bại khi áp dụng hình thức này ở các nƣớc phát triển và đang phát triển, phân tích thực trạng khuôn khổ thể chế và quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động đầu tƣ theo hình thức PPP ở Việt Nam hiện nay, từ đó khuyến nghị những vấn đề cần sửa đổi, bổ sung nhằm tạo lập môi trƣờng thể chế, mô hình quản lý và tiến trình quản lý phù hợp; đẩy mạnh việc áp dụng mô hình PPP tại Việt Nam một cách hiệu quả nhất. 1.1.2. Một số vấn đề cần nghiên cứu làm rõ trong quản lý nhà nƣớc đối với hình thức hợp tác công – tƣ tại dự án giao thông đƣờng bộ Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu đi trƣớc liên quan đến hình thức hợp tác công – tƣ trong phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ, tuy nhiên vẫn còn một số vấn đề cần tiếp tục làm rõ nhƣ: - Nhà nƣớc ban hành, thể chế hóa các chính sách và thực thi hệ thống các văn bản pháp luật về hợp tác công – tƣ nói chung và trong phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ nhƣ thế nào; - Nhà nƣớc hoạch định chiến lƣợc phát triển hạ tầng nói chung và xây dựng, quản lý danh mục dự án PPP phát triển hạ tầng giao thông đƣờng bộ; 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng