Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ở thành phố hà nội...

Tài liệu Luận văn quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ở thành phố hà nội

.PDF
116
395
138

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ THANH HUỆ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ THANH HUỆ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Cao Đoàn Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đƣợc luận văn này, học viên xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các quý thầy cô đã giảng dạy trong chƣơng trình Cao học Quản lý kinh tế khóa 2013 2015, Đại học Kinh tế, Đại học quốc gia Hà Nội, những ngƣời đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hữu ích nói chung và về Quản lý kinh tế nói riêng làm cơ sở cho tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS. Lê Cao Đoàn đã tận tình hƣớng dẫn cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Với sự quan tâm chỉ bảo và sự góp ý chân thành của thầy đã cho tôi rất nhiều kinh nghiệm trong quá trình thực hiện đề tài này. Do thời gian nghiên cứu có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu chƣa nhiều nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của quý thầy cô để học viên tiếp tục hoàn thiện công tác nghiên cứu trong thời gian tới. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Học viên Nguyễn Thị Thanh Huệ MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ i DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ................................................................ ii LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VÙA VÀ NHỎ .................................................................................. 5 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI. 5 1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ........ 8 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................... 8 1.2.2. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với phát triển kinh tế - xã hội .... 15 1.3. NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ................................................................. 19 1.3.1. Khái niệm và đặc điểm quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ......................................................................................................................... 19 1.3.2. Một số tiêu chí đánh giá quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................................................................................................. 26 1.3.3. Nội dung quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ............. 23 1.3.3. Sự cần thiết của quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .... 28 1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .............................................................................................................. 32 1.4. KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG .............................. 34 1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh Bình Dƣơng ....................................................... 34 1.4.2. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh ............................................................ 36 1.4.3. Bài học kinh nghiệm ............................................................................. 37 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 39 2.1. CƠ SỞ PHƢƠNG PHÁP LUẬN .............................................................. 39 2.1.1. Phƣơng pháp luận duy vật biện chứng .................................................. 39 2.1.2. Quan điểm hệ thống cấu trúc trong nghiên cứu .................................... 39 2.1.3. Quan điểm lịch sử logic ........................................................................ 40 2.1.4. Quan điểm thực tiễn .............................................................................. 40 2.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 40 2.2.1 Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp....................................................... 40 2.2.2. Phƣơng pháp thống kê........................................................................... 43 2.2.3. Phƣơng pháp so sánh............................................................................. 43 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2010 2014 ................................................................................................................. 45 3.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2010 - 2014.............. 45 3.2. THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2010 - 2014 ...................... 53 3.2.1. Thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chƣơng trình, đề án liên quan đến phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hà Nội ...................... 53 3.2.2. Phổ biến và hƣớng dẫn thực hiện các văn bản pháp luật về doanh nghiệp và văn bản pháp luật có liên quan đến phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ...... 55 3.2.3. Ban hành và thực thi các chính sách ƣu đãi đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................................................................................... 56 3.2.4. Công tác kiểm tra, thanh tra hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................................................................................................... 60 3.2.5. Công tác tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................................................................................... 63 3.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI ..................................... 68 3.3.1. Những thành công ................................................................................. 68 3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 74 CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG THỜI GIAN TỚI ......................... 88 4.1. BỐI CẢNH TRONG NƢỚC VÀ QUỐC TẾ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .................................................... 88 4.2. ĐỊNH HƢỚNG ĐỔI MỚI QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI TRONG THỜI GIAN TỚI ............................................................................................. 90 4.3. QUAN ĐIỂM ĐỔI MỚI QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI .............. 91 4.4. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT CƠ BẢN NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI ......................................................................................................................... 92 4.4.1. Đề xuất về xây dựng môi trƣờng thể chế minh bạch, bình đẳng giữa các doanh nghiệp ................................................................................................... 92 4.4.2. Đề xuất về ban hành và thực thi các chính sách, chƣơng trình hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................................................ 94 4.4.3. Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ .......................................................................... 99 4.4.4. Nâng cao chất lƣợng bộ máy quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................................................................................................... 101 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 103 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 105 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu 1 2 DN Nguyên nghĩa Doanh nghiệp DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ 3 ĐKKD Đăng ký kinh doanh 4 GDP 5 GRDP Tổng sản phẩm của địa phƣơng 6 QLNN Quản lý nhà nƣớc 7 SMEs Doanh nghiệp vừa và nhỏ 8 UBND Ủy ban nhân dân 9 WTO Tổ chức thƣơng mại thế giới Tổng sản phẩm trong nƣớc i DANH MỤC BẢNG STT Bảng 1 Bảng 1.1 2 Bảng 1.2 3 Bảng 3.1 4 Bảng 3.2 5 Bảng 3.3 Nội dung Tham khảo về tiêu chí doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số nƣớc Tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam Số lƣợng doanh nghiệp vừa và nhỏ Hà Nội chia theo thành phần kinh tế giai đoạn 2010 - 2014 Số lƣợng doanh nghiệp vừa và nhỏ Hà Nội phân theo ngành kinh tế giai đoạn 2010 - 2014 Lao động tại các khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2010 - 2014 Trang 10 12 46 47 48 Lao động trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa 6 Bảng 3.4 bàn Hà Nội phân theo các nhóm ngành kinh tế giai 49 đoạn 2010 - 2014 Đóng góp thuế ngân sách Nhà nƣớc của các doanh 7 Bảng 3.5 nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 52 2010 - 2014 DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ STT Sơ đồ 1 Sơ đồ 3.1 Nội dung Tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc đối với DNVVN ii Trang 63 LỜI MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Doanh nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng của nền kinh tế, là bộ phận chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP). Hoạt động của doanh nghiệp góp phần giải phóng và phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế xã hội, góp phần quyết định vào phục hồi và tăng trƣởng kinh tế, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng thu ngân sách và tham gia giải quyết có hiệu quả các vấn đề xã hội nhƣ: tạo việc làm, xoá đói, giảm nghèo...Trong nền kinh tế thị trƣờng, những doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ tỏ ra có nhiều lợi thế trong kinh doanh hơn các doanh nghiệp lớn nhƣ cần vốn ít, lao động nhiều, dễ quản lý nên dễ dàng khởi sự; có thể tận dụng dễ dàng mọi nguồn lực trong xã hội cho yêu cầu phát triển; dễ linh hoạt về thời gian giao hàng và giá cả nên dễ giao dịch; có tính linh động, có tính phản ứng nhanh trƣớc sự chuyển biến mạnh về sản phẩm, dịch vụ, quy trình sản xuất và thị trƣờng. Chính vì vậy, DNVVN ngày càng gia tăng về số lƣợng và đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Ở các nƣớc phát triển, số lƣợng DNVVN thƣờng chiếm từ 90 - 95% tổng số doanh nghiệp trong nền kinh tế và giải quyết việc làm cho khoảng 2/3 lực lƣợng lao động. Chẳng hạn, các DNVVN của Thụy Điển đã tạo việc làm cho hơn 60% lao động, tỷ lệ này ở Nhật là 66,9%, Đài Loan là 78%, Chi Lê là 70,3%. Tác dụng tạo việc làm của các DNVVN trong thời kỳ kinh tế suy thoái tựa nhƣ một ―chiếc van an toàn‖ để điều chỉnh kinh tế vĩ mô nền kinh tế, hạn chế những tác động tiêu cực của các cuộc khủng hoảng kinh tế. Trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay, DNVVN chiếm trên 90% tổng số doanh nghiệp trong cả nƣớc, cũng đã thể hiện là một trong những động lực tăng trƣởng của nền kinh tế cũng nhƣ góp phần tích cực trong việc bảo đảm an sinh xã hội.... Hà Nội - trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, khoa học công nghệ của cả nƣớc, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, có tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao, trung bình tăng từ 9 - 10%/năm giai đoạn 2008 - 2014. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng dịch vụ - công nghiệp 1 nông nghiệp. Sự tăng trƣởng kinh tế cao cùng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế tích cực của Hà Nội có sự đóng góp đáng kể của các DNVVN. Chính vì vai trò quan trọng đối với nền kinh tế cho nên trong thời gian qua, nhóm doanh nghiệp này đã và đang đƣợc Đảng, Nhà nƣớc và chính quyền Thành phố Hà Nội khuyến khích phát triển mạnh mẽ bằng nhiều chủ trƣơng, chính sách, cùng với sự hỗ trợ tích cực của các ban, ngành. Tuy nhiên, trên thực tế các DNVVN còn gặp rất nhiều khó khăn, hạn chế trong quá trình hoạt động. Hiện nay, DNVVN tuy nhiều nhƣng chƣa phát huy đƣợc hết tiềm năng, lợi thế. Các DNVVN hiện đang phát triển thiếu định hƣớng, mất cân đối. Sự khó khăn trong cạnh tranh trên thị trƣờng của DNVVN, một phần xuất phát từ năng lực nội tại yếu kém nhƣ quy mô vốn nhỏ bé, thiết bị công nghệ lạc hậu, một phần là do năng lực quản lý của các cơ quan quản lý nhà nƣớc còn hạn chế, bất cập. Đó là, sự thiếu thống nhất và đồng bộ giữa nội dung và tổ chức thực hiện, giữa phƣơng thức với công cụ quản lý, giữa quy định của pháp luật với điều kiện để thực thi pháp luật. Do vậy, ngay từ những năm đầu triển khai Luật Doanh nghiệp năm 1999 cho tới nay, trên địa bàn Hà Nội nói riêng đã xuất hiện một bộ phận doanh nghiệp không tuân thủ theo quy định của pháp luật, hoạt động không theo nội dung đăng ký kinh doanh, vi phạm các quy định về thuế, về chế độ và chính sách cho ngƣời lao động,…Đặc biệt, từ khi Hà Nội mở rộng địa giới hành chính năm 2008, cùng với sự tăng trƣởng, phát triển mạnh mẽ của cộng đồng doanh nghiệp, số lƣợng và mức độ vi phạm của các doanh nghiệp cũng có chiều hƣớng gia tăng khiến cho công tác quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn do bộ máy quản lý nhà nƣớc hoạt động còn chƣa ăn khớp nhịp nhàng, có nhiều thủ tục trở nên quá tải, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật ở một số lĩnh vực ban hành chậm, thiếu đồng bộ, không ít nội dung còn chồng chéo, bất hợp lý; sự phối hợp giữa các Bộ, Ban, ngành Trung ƣơng với Thành phố chƣa đồng bộ, kịp thời, nhất là việc xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù để tháo gỡ những khó khăn từ thực tiễn… Bên cạnh đó, trong điều kiện hội nhập kinh tế khu vực và thế giới ngày càng sâu rộng, 2 đã và đang đặt ra nhiều vấn đề vƣợt quá tầm kiểm soát và khả năng giải quyết của các doanh nghiệp nói chung và DNVVN nói riêng, đòi hỏi phải có sự quản lý và hỗ trợ tích cực của cơ quan quản lý nhà nƣớc về mọi mặt nhƣ tạo môi trƣờng kinh doanh thuận lợi; ban hành các cơ chế, chính sách ƣu đãi; hỗ trợ thông tin pháp luật, thị trƣờng; giải quyết tranh chấp… Để đảm bảo sự phát triển bền vững của khối DNVVN, khắc phục những yếu kém, phát huy vai trò tích cực trong nền kinh tế, việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý nhà nƣớc đối với các DNVVN trong bối cảnh hiện nay đã và đang trở thành nhu cầu bức thiết. Do đó, tác giả chọn đề tài “Quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ở thành phố Hà Nội‖ làm luận văn tốt nghiệp chuyên ngành quản lý kinh tế. 2. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU Mục đích nghiên cứu: Luận văn đề xuất hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hà Nội. Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu nêu trên, luận văn tập trung thực hiện các nhiệm vụ chính sau: + Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về doanh nghiệp vừa và nhỏ, vấn đề quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nghiên cứu kinh nghiệm thực tiễn quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của một số địa phƣơng trong nƣớc. + Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2010 - 2014. Từ đó tìm ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân tồn tại những hạn chế đó. + Đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ở thành phố Hà Nội trong thời gian tới. Câu hỏi nghiên cứu: Quản lý nhà nƣớc đối với DNVVN là gì? Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với DNVVN trên địa bàn thành phố Hà Nội ra sao? Những giải pháp nào để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với DNVVN trên địa bàn thành phố Hà Nội trong thời gian tới? 3 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý nhà nƣớc đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: nghiên cứu về công tác quản lý nhà nƣớc đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua các công cụ quản lý vĩ mô, trong đó chủ thể là các cơ quan quản lý nhà nƣớc; đối tƣợng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. + Về không gian và thời gian: luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ở thành phố Hà Nội từ năm 2010 đến năm 2014. 4. NHỮNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Những nội dung nghiên cứu của luận văn góp phần hoàn thiện lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ; từ đó làm cơ sở để đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Hà Nội thời gian qua, tìm ra những mặt tích cực, hạn chế và nguyên nhân. Đồng thời góp phần đề xuất những giải pháp, cơ chế chính sách hỗ trợ có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Hà Nội cũng nhƣ tạo điều kiện để doanh nghiệp vừa và nhỏ phát huy hết tiềm năng, đóng góp tối đa cho sự phát triển kinh tế - xã hội Thủ đô. 5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo luận văn có kết cấu gồm 4 chƣơng, cụ thể nhƣ sau: Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ở thành phố Hà Nội giai đoạn 2010 - 2014 Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ở thành phố Hà Nội trong thời gian tới 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN, THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VÙA VÀ NHỎ 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI Vấn đề DNVVN, QLNN đối với doanh nghiệp nói chung và DNVVN nói riêng đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu với nhiều công trình đã đƣợc công bố nhƣ: - Về phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ: Tác giả Trần Ngọc Ca, 2000. Quản lý đổi mới công nghệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các DNVVN. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia. Nội dung cuốn sách có giá trị tham khảo các vấn đề lý luận về quản lý doanh nghiệp, đổi mới doanh nghiệp; Tác giả Đinh Văn Ân, 2004. Phát triển DNVVN: kinh nghiệm nước ngoài và phát triển DNVVN tại Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Thống kê. Cuốn sách nêu lên một số kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ của một số nƣớc trên thế giới, từ đó phân tích và đƣa ra một số kinh nghiệm vận dụng cho Việt Nam;Tập thể tác giả Phạm Quang Trung và cộng sự, 2009. Tăng cường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Sách chuyên khảo, Đại học kinh tế Quốc dân Hà Nội. Cuốn sách trình bày lý thuyết về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện hội nhập quốc tế; thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Hà Nội từ khi Việt Nam gia nhập WTO; Tác giả Đinh Thị Nga, 2011. Chính sách kinh tế và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Sách chuyên khảo, Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. Cuốn sách trình bày một số vấn đề lý luận và thực tiễn về tác động của hệ thống chính sách kinh tế đối với năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, thực trạng sự tác động ấy đối với doanh nghiệp Việt Nam, qua đó đề ra một số quan điểm, giải pháp hoàn thiện hệ thống chính sách kinh tế nhằm hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập; Tác giả Ths. Phạm Thị Minh, 2008. Thực trạng và các giải pháp thúc đẩy sự phát triển DNVVN trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện gia nhập WTO. Đề tài cấp bộ: 01X07/9/2007-2. Đề tài đã tập trung nghiên cứu những vấn đề chung về DNVVN, các 5 nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động của doanh nghiệp, kinh nghiệm quốc tế về phát triển DNVVN trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, kinh nghiệm hỗ trợ phát triển DNVVN. Đề tài đã đi sâu nghiên cứu thực trạng phát triển DNVVN trên địa bàn Hà Nội và đề ra phƣơng hƣớng, giải pháp thúc đẩy phát triển DNVVN trên địa bàn Hà Nội trong điều kiện gia nhập WTO; Tác giả PGS.TS. Phạm Quang Trung, 2008. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các DNVVN trên địa bàn thành phố Hà Nội sau khi Việt Nam gia nhập WTO (giai đoạn 2006 - 2010). Đề tài cấp bộ: B2006-06-13. Các tác giả đã tập trung phân tích năng lực cạnh tranh của các DNVVN trên địa bàn Hà Nội, những nguyên nhân tác động, các nhân tố ảnh hƣởng và những bài học kinh nghiệm, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cƣờng năng lực cạnh tranh cho khu vực DNVVN trên địa bàn thành phố Hà Nội. Trong các giải pháp đó, có các biện pháp để phát triển nguồn nhân lực cho DNVVN vì nguồn nhân lực cũng là một nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. - Về các khía cạnh của hoạt động quản lý nhà nước đối với DNVVN: Tác giả Nguyễn Thị Kim Lý, 2013. Nghiên cứu khả năng tiếp cận vốn cho các DNVVN ở tỉnh Thái Bình. Luận án Tiến sĩ Đại học Thái Bình (2013), Luận án đã hệ thống hóa lý luận về DNVVN; các điều kiện tiếp cận vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ, nhận dạng những thành tựu, yếu kém, tìm nguyên nhân làm hạn chế khả năng tiếp cận vốn. Trên cơ sở đó tác giả đã đề xuất giải pháp giúp DNVVN của tỉnh Thái Bình tiếp cận, khai thác các nguồn vốn có hiệu quả và mở rộng các giải pháp này cho các DNVVN ở Việt Nam nói chung; Tác giả Đặng Thị Hƣơng, 2010. Đào tạo cán bộ quản lý trong các DNVVN ở Hà Nội đáp ứng yêu cầu của hội nhập kinh tế quốc tế. Luận án Tiến sĩ, Đại học quốc gia Hà Nội. Luận án đã hệ thống hóa và phát triển một số vấn đề về đào tạo cán bộ quản lý trong DNVVN đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, đồng thời đúc rút một số kinh nghiệm đào tạo cán bộ quản lý trong DNVVN của một số nƣớc trên thế giới. Thông qua kết quả khảo sát, tác giả đã đƣa ra những kết luận về thực trạng đào tạo, các nhân tố ảnh hƣởng từ đó đánh giá những ảnh hƣởng đó đến kết quả hoạt động của cán bộ quản lý và doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, luận án đã đề xuất một số kiến nghị và giải pháp nhằm thúc đẩy và 6 nâng cao chất lƣợng đào tạo cán bộ quản lý trong DNVVN ở Việt Nam; Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, 2011, Đề án Đổi mới quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập. Đề án chủ yếu tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp sau khi đăng ký thành lập và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả, hiệu lực của công tác quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp nhằm ngăn chặn, giảm thiểu tình trạng doanh nghiệp vi phạm pháp luật; Tác giả TS. Trần Tiến Cƣờng, Trƣởng ban Nghiên cứu cải cách và phát triển doanh nghiệp, 2010. Đổi mới quản lý nhà nước đối với các loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam theo hướng không phân biệt thành phần kinh tế. Đề tài khoa học cấp Bộ. Đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp theo hƣớng thống nhất không phân biệt thành phần kinh tế; xác định các nội dung chính của quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp và kiến nghị các giải pháp giúp hình thành nội dung và cơ chế quản lý nhà nƣớc chung thống nhất cho các loại hình doanh nghiệp; Tác giả Nguyễn Thị Ngọc Tuyết, 2013. Quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Luận văn thạc sĩ, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Luận văn đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ. Thông qua thực trạng hoạt động của các DNVVN, luận văn đã tập trung phân tích, đánh giá sự quản lý của nhà nƣớc đối với DNVVN trên địa bàn thành phố Hải Phòng. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn đã đề xuất phƣơng hƣớng và một số giải pháp nhằm tiếp tục đẩy sự quản lý có hiệu quả của nhà nƣớc đối với loại hình doanh nghiệp này; Bài viết của Tiến sĩ Trịnh Thị Hoa Mai, Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội về ―Vấn đề huy động vốn của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam‖. Ở đây, tác giả đề cập đến những vấn đề huy động vốn của Việt Nam và những con đƣờng huy động vốn mang tính trị trƣờng. Trên cơ sở đó khẳng định vai trò của nhà nƣớc trong việc rà soát các thủ tục hành chính, cơ chế, chính sách để tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoạt động tốt hơn; Bài viết của Tiến sĩ Nguyễn Hồng Nhung (tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á, số 3, 2003) ―Vai trò của Chính phủ trong việc phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở các nước ASEAN”. Trong bài này, tác giả đã phân tích các 7 chính sách khuyến khích hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ của các Chính phủ Singapore, Thái Lan, Malaysia, Indonesia. Từ đó, tác giả rút ra bốn kết luận trong các chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở các nƣớc này là: Hỗ trợ phải thƣờng xuyên, toàn diện và rộng khắp thông qua kế hoạch, chƣơng trình cụ thể; thu hút các cơ quan, các tổ chức, các bộ ngành liên quan; xác định nguyên nhân chủ yếu cần hỗ trợ và xây dựng quan hệ qua lại giữa các doanh nghiệp vừa và nhỏ với doanh nghiệp lớn, các công ty nƣớc ngoài để tạo mạng lƣới sản xuất quy mô quốc gia, trong đó doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng vai trò là vệ tinh; Nhìn chung, các công trình nghiên cứu đã đƣa ra cách nhìn tổng quát về vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ, kinh nghiệm về phát triển DNVVN của một số địa phƣơng, các giải pháp phát triển DNVVN ở nhiều khía cạnh; các góc độ quản lý nhà nƣớc đối với DNVVN. Tuy nhiên, hiện nay chƣa có công trình nào nghiên cứu tổng quát về công tác quản lý nhà nƣớc đối với DNVVN trên địa bàn thành phố Hà Nội, đặc biệt trong thời điểm Hà Nội mở rộng địa giới hành chính, công tác quản lý nhà nƣớc đối với các DNVVN có nhiều vấn đề phức tạp hơn, khó khăn hơn. Vì vậy, đề tài này sẽ làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ở thành phố Hà Nội. 1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.1.1. Khái niệm và tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ a. Khái niệm: Doanh nghiệp vừa và nhỏ, tên tiếng Anh viết tắt là SMEs (Small and medium enterprise) những doanh nghiệp có số lao động hay doanh số ở dƣới một mức giới hạn nào đó. Từ viết tắt SMEs đƣợc dùng phổ biến ở cộng đồng các nƣớc châu Âu, các tổ chức quốc tế nhƣ Ngân hàng thế giới (WB), Liên hợp quốc (UN), Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) và đƣợc sử dụng nhiều nhất ở Mỹ. Các nƣớc thuộc cộng đồng châu Âu truyền thống có cách định nghĩa riêng về SMEs của riêng họ, ví dụ ở Đức đƣợc định nghĩa là những doanh nghiệp có số lao động dƣới 500 ngƣời, trong khi đó ở Bỉ là 100 ngƣời. Tuy nhiên, đến nay Liên 8 minh Châu Âu đã có khái niệm về SMEs chuẩn hóa hơn. Theo đó, những doanh nghiệp có dƣới 50 lao động là doanh nghiệp nhỏ, còn các doanh nghiệp có trên 250 lao động là doanh nghiệp vừa. Ngƣợc lại, ở Mỹ những doanh nghiệp có dƣới 100 lao động là doanh nghiệp nhỏ và dƣới 500 lao động là doanh nghiệp. Nhƣ vậy, ở mỗi quốc gia, mỗi khu vực có các định nghĩa về DNVVN là khác nhau, chính sự khác nhau đã khiến cho việc nghiên cứu và các DNVVN trở nên khó khăn hơn. Ở Việt Nam, tùy theo từng giai đoạn cụ thể khái niệm DNVVN đƣợc đƣa ra để phù hợp với mục đích của việc xác định và mức độ phát triển doanh nghiệp. Đến nay, khái niệm DNVVN về cơ bản đƣợc hiểu theo định nghĩa trong Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ nhƣ sau: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên). b. Các tiêu chí phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ Các tiêu chí để phân loại doanh nghiệp có hai nhóm: tiêu chí định tính và tiêu chí định lƣợng. Nhóm tiêu chí định tính dựa trên những đặc trƣng cơ bản của doanh nghiệp nhƣ chuyên môn hoá thấp, số đầu mối quản lý ít, mức độ phức tạp của quản lý thấp... Các tiêu chí này có ƣu thế là phản ánh đúng bản chất của vấn đề nhƣng thƣờng khó xác định trên thực tế. Do đó chúng thƣờng đƣợc dùng làm cơ sở để tham khảo trong, kiểm chứng mà ít đƣợc sử dụng để phân loại trong thực tế. Nhóm tiêu chí định lượng có thể dựa vào các tiêu chí nhƣ số lao động, giá trị tài sản hay vốn, doanh thu, lợi nhuận. Trong đó: Số lao động: có thể lao động trung bình trong danh sách, lao động thƣờng xuyên, lao động thực tế; Tài sản hay vốn: có thể là tổng giá trị tài sản (hay vốn), tài sản (vốn) cố định, giá trị tài sản còn lại; Doanh thu: có thể là tổng doanh thu/năm, tổng giá trị gia tăng/năm (hiện nay có xu hƣớng sử dụng chỉ số này). 9 Trong các nƣớc APEC tiêu chí đƣợc sử dụng phổ biến nhất là số lao động. Còn một số tiêu chí khác thì tuỳ thuộc vào điều kiện từng nƣớc. Tuy nhiên sự phân loại doanh nghiệp theo quy mô lại thƣờng chỉ mang tính tƣơng đối và phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ: Trình độ phát triển kinh tế của một nƣớc; tính chất ngành nghề; vùng lãnh thổ; tính lịch sử; mục đích phân loại. Nhƣ vậy có thể xác định đƣợc quy mô doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc một ngành hoặc một địa bàn cụ thể theo công thức sau: F(Sba) = Ib* Ia*Sa/ Id Trong đó: F(Sba): quy mô một doanh nghiệp thuộc một ngành và trên một lãnh thổ cụ thể. Ib, Ia, Id: tƣơng ứng là hệ số vùng, ngành, hệ số tăng trƣởng quy mô doanh nghiệp; Sa: quy mô vừa và nhỏ chung trong một nƣớc. Bảng 1.1: Tham khảo về tiêu chí doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số nƣớc Quốc gia/ Phân loại DNVVN Số lao động Vốn đầu Khu vực vừa và nhỏ bình quân tƣ Doanh thu A. NHÓM CÁC NƢỚC PHÁT TRIỂN 1. Hoa kỳ Nhỏ và vừa 0-500 Đối với ngành sản xuất 2. Nhật Đối với ngành thƣơng mại Đối với ngành dịch vụ 3. EU 4. Australia 1-300 1-100 1-100 Siêu nhỏ < 10 Nhỏ < 50 Vừa < 250 Nhỏ và vừa < 200 10 Không quy định Không quy định ¥ 0-300 triệu ¥ 0-100 triệu Không quy định ¥ 0-50 triệu Không quy định Không quy định Không quy định < €7 triệu < €27 triệu Không quy định Quốc gia/ Phân loại DNVVN Số lao động Vốn đầu Khu vực vừa và nhỏ bình quân tƣ Nhỏ < 100 Vừa < 500 Nhỏ và vừa < 50 7. Korea Nhỏ và vừa < 300 8. Taiwan Nhỏ và vừa < 200 5. Canada 6. New Zealand Doanh thu < CDNVVN$ 5 Không quy triệu định CDNVVN$ 520 triệu Không quy định Không quy định < NT$ 80 triệu Không quy định Không quy định < NT$ 100 triệu B. NHÓM CÁC NƢỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 1. Thailand 2. Malaysia Nhỏ và vừa - Đối với ngành sản xuất 3. Philippine Nhỏ và vừa 4. Indonesia Nhỏ và vừa 5.Brunei Nhỏ và vừa Không quy < Baht 200 định triệu 0-150 < 200 Không quy định Peso 1,560 triệu Không quy < US$ 1 định triệu 1-100 Không quy định Không quy định RM 0-25 triệu Không quy định < US$ 5 triệu Không quy định C. NHÓM CÁC NƢỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI 1. Russia 2. China 3. Poland Nhỏ 1-249 Không quy Vừa 250-999 định Nhỏ 50-100 Không quy Vừa 101-500 định Nhỏ < 50 Không quy Vừa 51-200 định 11 Không quy định Không quy định Không quy định
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng