ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
TRỊNH THỊ YẾN
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP
NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
TRỊNH THỊ YẾN
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP
NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 0410
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ KIM ANH
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI
HƢỚNG DẪN
ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý nhà nước đối với đầu tư trực tiếp
nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” là công trình nghiên cứu của riêng
tôi. Các nội dung trong luận văn đƣợc hình thành và phát triển từ những quan
điểm của cá nhân tôi dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS-TS Nguyễn Thị Kim
Anh. Các số liệu trong luận văn là trung thực.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2015
Tác giả
Trịnh Thị Yến
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các Thầy, Cô giáo của trƣờng Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội và các Thầy, Cô giáo của Khoa Kinh tế
Chính trị. Các Thầy, Cô đã nhiệt tình truyền thụ những kiến thức quý báu, tạo
cho tôi một nền tảng kiến thức vững chắc để học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS-TS Nguyễn Thị Kim Anh –
ngƣời hƣớng dẫn khoa học. Cô đã luôn hƣớng dẫn một cách tận tình và giúp đỡ
tôi về mọi mặt trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu Trƣờng Chính trị Thanh Hóa
và và các Thầy, cô giáo Khoa Nhà nƣớc & Pháp luật – cơ quan tôi đang công tác
và các bạn bè đồng nghiệp. Các Quý Thầy cô đã luôn tạo điều kiện và hỗ trợ tôi
trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các Quý cơ quan: Sở Kế hoạch & Đầu tƣ
Thanh Hóa, Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơnđã cung cấp tài liệu, thông tin và
hỗ trợ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng tôi xin gửi lời tri ân đến gia đình và bạn bè, những ngƣời đã
luôn ủng hộ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả
Trịnh Thị Yến
năm 2015
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................
DANH MỤC BẢNG ..............................................................................................
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG I:TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIẾN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ
TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI ............................................................................. 4
1.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .............................................. 4
1.1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài .................................................................................................. 4
1.1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài của các tỉnh, thành phố ở Việt Nam ........................................ 5
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI
VỚI ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI .................................................... 7
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và tác động của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ......... 7
1.2 2. Khái niệm quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ................ 13
1.2.3 Sự cần thiết của quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 15
1.2.4. Nội dung quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài .......... 17
1.2.5 Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài........................................................................................................ 29
1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của
một số tỉnh, thành phố ở Việt Nam.................................................................. 33
1.3.1 Kinh nghiệm của TP.Hồ Chí Minh ......................................................... 33
1.3.2 Kinh nghiệm của Vĩnh Phúc. .................................................................. 35
1.3.3 Kinh nghiệm của Bình Dƣơng ................................................................ 36
1.3.4 Bài học kinh nghiệm cho Thanh Hóa ..................................................... 38
CHƢƠNG II : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 41
2.1. Qui trình nghiên cứu .................................................................................. 41
2.1.1 Xác định vấn đề cần nghiên cứu ............................................................. 41
2.1.2 Tìm hiểu về tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ........ 41
2.1.3 Tìm hiểu về cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu .................................. 42
2.1.4 Thu thập các số liệu thứ cấp có liên quan đến đề tài. ............................. 42
2.1.5 Xây dựng đề cƣơng sơ bộ và đề cƣơng chi tiết liên quan đến đề tài
nghiên cứu........................................................................................................ 42
2.1.6 Phân tích dữ liệu thu thập và phát hiện các vấn đề thuộc đề tài ............ 43
2.1.7 Phân tích các kết quả, kết luận rút ra trong quá trình nghiên cứu ......... 43
2.1.8 Hoàn thiện luận văn ................................................................................ 43
2. 2. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài ........................................................ 43
2.2.1 Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể .... Error! Bookmark not defined.2
2.2.2 Nguồn dữ liệu ......................................................................................... 45
CHƢƠNG III: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ
TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ...... 466
3.1 KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH
THANH HÓA ................................................................................................... 466
3.1.1 Khái quát các đặc điểm tự nhiên của tỉnh Thanh Hóa. ......................... 466
3.1.2 Khái quát các đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa. .................... 477
3.2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ TRỰC
TIẾP NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ................ 511
3.2.1 Tổng quan tình hình thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015 ................................................................... 511
3.2.2 Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015 ..................................................... 577
3.3 ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẦU TƢ
TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA GIAI
ĐOẠN 2011 - 2015 ............................................................................................. 71
3.3.1 Những kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân .............................................. 71
3.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.......................................... 73
CHƢƠNG IV: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚCĐỐI VỚI ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THANH HÓA ......................................................................................... 83
4.1. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI
VỚI ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI ĐẾN 2020 ............................... 83
4.1.1 Quan điểm, định hƣớng về thu hút và quản lý đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
của Việt Nam ................................................................................................... 83
4.1.2 Quan điểm, định hƣớng thu hút và quản lý đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
của Thanh Hóa đến 2020 ............................................................................... 855
4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI
VỚI ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA .................................................................................................... 93
4.2.1. Nâng cao chất lƣợng công tác xây dựngvà tổ chức thực hiện các chiến
lƣợc phát triển kinh tế - xã hội, cácquy hoạch và kế hoạch phát triển đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài ......................................................................................... 93
4.2.2 Rà soát, ban hành và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật, các
chính sách có liên quan đến đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. ............................ 94
4.2.3 Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài vào xây dựng kết cấu hạ tầng,tăng cƣờng công tác quản lý đầu tƣ xây
dựng kết cấu hạ tầng trong khu kinh tế Nghi Sơn, các khu công nghiệp và hạ
tầng ngoài khu công nghiệp. ........................................................................ 9494
4.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tƣ .......................................... 96
4.2.5. Tiếp tục cải thiện mạnh mẽ môi trƣờng đầu tƣ, kinh doanh, tạo đột phá
về cải cách hành chính. .................................................................................. 977
4.2.6. Tập trung triển khai có hiệu quả công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát sau
cấp phép, công tác quản lý an ninh trật tự, vệ sinh môi trƣờng, an toàn lao động,
phòng chống cháy nổ trong các doanh nghiệp đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. ..... 9899
4.2.7 Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức quản lý nhà nƣớc về đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ................................................................................... 100
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 103
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nguyên nghĩa
CBCC
Cán bộ, công chức
CNĐT
Chứng nhận Đầu tƣ
CNH, HĐH
ĐTNN
FDI
GPMB
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Đầu tƣ nƣớc ngoài
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
Giải phóng mặt bằng
KCN
Khu công nghiệp
KKT
Khu kinh tế
KT-XH
Kinh tế - xã hội
QLNN
Quản lý nhà nƣớc
UBND
Ủy ban nhân dân
i
DANH MỤC BẢNG
TT bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1
Sơ đồ quy trình nghiên cứu
36
Bảng 3.1
Tổng số các dự án FDI 2011-2015 (Lũy kế các dự án
46
còn hiệu lực đến 31-12 hàng năm)
Bảng 3.2
Tình hình cấp mới, điều chỉnh và thu hồi giấy CNĐT
47
các dự án FDI trên địa bàn 2011-2015
Bảng 3.3
FDI đƣợc cấp phép phân theo ngành kinh tế (Lũy kế
48
các dự án còn hiệu lực đến 9/2015)
Bảng 3.4
FDI phân theo đối tác đầu tƣ chủ yếu (Lũy kế các dự
49
án còn hiệu lực đến 9/2015)
Bảng 3.5
Một số chỉ tiêu hoạt động sản xuất, kinh doanh của các
doanh nghiệp FDI giai đoạn 2011-2015
Phụ lục 1
Các dự án FDI còn hiệu lực trên địa bàn đến tháng
9/2015.
Phụ lục 2
Danh mục các dự án kêu gọi vốn đầu tƣ trực tiếp (FDI,
DDI) đến 2020.
Phụ lục 3
Danh mục các dự án kêu gọi đầu tƣ theo hình thức PPP
đến 2020.
Phụ lục 4
Danh mục các dự án kêu gọi đầu tƣ vào nông nghiệp,
nông thôn
ii
50
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ( Foreign Direct Investment - FDI)
ở Việt Nam kể từ khi Luật đầu tƣ nƣớc ngoài bắt đầu có hiệu lực năm 1987,
đƣợc sửa đổi, bổ sung vào các năm 1990, 1992, 2000, sau đó đƣợc thay thế bằng
Luật Đầu tƣ 2005 và Luật Đầu tƣ 2014 đã và đang ngày càng phát triển, trở
thành một nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nƣớc,
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng đẩy mạnh phát triển công
nghiệp và dịch vụ, tạo việc làm, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, cải thiện
cơ cấu nguồn nhân lực xã hội, đảm bảo các cân đối vĩ mô và thúc đẩy nhanh quá
trình hội nhập sâu, rộng với khu vực và thế giới.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của nguồn vốn FDI, trong những năm
qua, cùng với cả nƣớc, tỉnh Thanh Hóa đã hoạch định, xây dựng và triển khai
thực hiện rất nhiều chủ trƣơng, chính sách nhằm thu hút FDI, không ngừng cải
thiện môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh, tập trung vào việc xây dựng hạ tầng kinh tế,
kỹ thuật đồng bộ, chú trọng cải cách thủ tục hành chính và đào tạo nguồn nhân
lực có chất lƣợng cao nhằm đáp ứng yêu cầu của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài .
Bằng các chính sách, biện pháp phù hợp cùng với sự nỗ lực của các cấp,
các ngành, tính đến tháng 09/2015, tỉnh Thanh Hóa hiện có 60 dự án FDI còn
hiệu lực, tổng vốn đầu tƣ đăng ký 12,7 tỷ USD, đứng thứ 6/63 tỉnh, thành phố
trong cả nƣớc. Vốn đầu tƣ bình quân trên là 211,67 triệu USD/dự án, cao hơn
khá nhiều so với bình quân chung của Việt Nam (14,45 triệu USD/dự án), tập
trung chủ yếu vào Khu kinh tế Nghi Sơn và một số khu công nghiệp trên địa bàn
toàn tỉnh.[17]
Trong quá trình thực hiện, bên cạnh những kết quả khả quan trong thu
hút, triển khai thực hiện và quản lý các dự án FDI, công tác quản lý nhà nƣớc
(QLNN) vẫn còn tồn tại một số hạn chế, cả về chủ quan lẫn khách quan. Đó là
công tác quy hoạch còn dàn trải, công tác tổ chức thực hiện quy hoạch chƣa đạt
yêu cầu đặt ra, công tác giải phóng mặt bằng còn chậm, chi phí giải phóng mặt
1
bằng cao, chƣơng trình xúc tiến đầu tƣ chủ yếu trong ngắn hạn, chƣa có chƣơng
trình xúc tiến trong dài hạn, vẫn còn tình trạng tranh chấp lao động không đúng
quy định, ngừng việc tập thể ở các doanh nghiệp FDI…
Nhằm góp phần giải quyết một số bất cập trong công tác quản lý nhà nƣớc
và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối với hoạt
động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, tôi chọn đề tài:
“Quản lý nhà nước đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa” làm đề tài luận văn Thạc sỹ của mình.
Câu hỏi nghiên cứu: Thanh Hóa cần phải làm gì và làm như thế nào để
tăng cường quản lý nhà nước đối với đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn
tỉnh giai đoạn 2016 - 2020?
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cƣ́u
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với FDI trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2011-2015, từ đó đề ra một số giải pháp hoàn thiện công
tác quản lý nhà nƣớc đối với FDI trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 20162020.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễnvề FDI và QLNN đối với
FDI.
- Đánh giá thực trạng QLNN đối với FDI trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai
đoạn 2011-2015.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu để hoàn thiện công tác QLNN đối với
FDI trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là: công tácquản lý nhà nƣớc đối với đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2
3.2 Phạm vi nghiên cứu
*Phạm vi không gian:
Đề tài nghiên cứu QLNN đối với FDI trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
*Phạm vi thời gian:
Đề tài nghiên cứu hoạt động QLNN đối với FDI trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa giai đoạn 2011 - 2015, phƣơng hƣớng đến năm 2020. Đây là giai đoạn
Thanh Hóa đạt đƣợc những thành tựu nổi bật trong thu hút và sử dụng FDI.
4. Kết cấu của luâ ̣n văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, nô ̣i dung luâ ̣n văn bao gồm 4 chƣơng:
- Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý
nhà nƣớc đối với đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
- Chƣơng 3: Thực trạng quản lý nhà nƣớc về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- Chƣơng 4: Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
3
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU,
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
ĐỐI VỚI ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
1.1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
1.1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài
Lĩnh vực quản lý nhà nƣớc FDI ở Việt Nam đã có nhiều tác giả nghiên
cứu, có thể kể đến một số công trình nhƣ:
Đỗ Đức Bình, 2013. FDI tại Việt Nam - Những bất cập về chính sách và
giải pháp thúc đẩy. Tạp chí Kinh tế và phát triển, số 194, trang 3-9. Tác giả đã
chỉ ra những mặt hạn chế trong thu hút và quản lý FDI trong giai đoạn 20002012 và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý FDI trong giai
đoạn sắp tới.
Bùi Quang Vinh, 2013. Quản lý FDI ở Việt Nam 25 năm qua và định
hƣớng cho giai đoạn mới. Kỷ yếu Hội nghị 25 năm thu hút FDI ở Việt Nam,
trang 5-7. Tác giả đã đánh giá một cách khái quát những tác động trực tiếp và
gián tiếp của FDI đối với nền kinh tế, đồng thời chỉ ra những hạn chế của thu hút
FDI trong thời gian qua, nêu lên định hƣớng trong thu hút FDI và một số giải
pháp để thu hút và sử dụng hiệu quả vốn FDI trong giai đoạn tới, tập trung vào
việc tháo gỡ các “nút thắt” về cơ sở hạ tầng, phát triển hệ thống doanh nghiệp
trong nƣớc trong đó có công nghiệp hỗ trợ, tập trung hoàn thiện hệ thống pháp
luật về đầu tƣ để tạo môi trƣờng đầu tƣ kinh doanh đồng bộ, minh bạch, rõ ràng
và có tính tiên liệu.
Đào Quang Thu, 2013. Đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam: 25 năm thu hút
và phát triển.Kỷ yếu Hội nghị 25 năm thu hút FDI ở Việt Nam, trang 9-21.Tác
giả đánh giá khá cụ thể về những kết quả đạt đƣợc trong thu hút và sử dụng FDI,
đồng thời chỉ ra những tồn tại, hạn chế cần phải khắc phục trong thời gian tới.
4
Tác giả phân tích các nguyên nhân của những hạn chế, trong đó xác định nguyên
nhân cơ bản là công tác QLNN về đầu tƣ nƣớc ngoài chƣa đạt yêu cầu. Đây là
bài viết đề cập khá cụ thể về một số bất cập trong công tác QLNN đối với FDI
trong thời gian vừa qua.
Nguyễn Mại, 2013. Phân cấp quản lý FDI – lợi thế đối với thu hút FDI.
Kỷ yếu Hội nghị 25 năm thu hút FDI ở Việt Nam, trang 22-31. Tác giả phân tích
những tác động tích cực của việc phân cấp quản lý FDI, đồng thời chỉ ra một số
điểm cần lƣu ý khi tiến hành phân cấp cho các địa phƣơng, đặc biệt là tình trạng
cào bằng trong phân cấp dẫn đến một số địa phƣơng chƣa đủ điều kiện bảo đảm
thực hiện tốt QLNN sau khi phân cấp. Tuy nhiên, do chỉ dừng ở mức độ bài viết
tham luận tại Hội nghị nên chƣa có các dẫn chứng cụ thể.
Trong các đề tài và bài viết trên, các tác giả tập trung làm rõ các vấn đề về
ƣu, nhƣợc điểm trong thu hút FDI ở Việt Nam, đề xuất một số giải pháp để tăng
cƣờng thu hút FDI và nâng cao hiệu quả của FDI ở Việt Nam, đồng thời chỉ ra
một số bất cập trong QLNN đối với FDI trong thời gian vừa qua. Tác giả đã kế
thừa các đánh giá về các bất cập trong QLNN đối với FDI trong luận văn của
mình.
1.1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu về quản lý nhà nƣớc đối với đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoàicủa các tỉnh, thành phố ở Việt Nam
Lĩnh vực Quản lý nhà nƣớc đối với FDI tại một số tỉnh, thành phố ở Việt
Nam cũng đƣợc khá nhiều tác giả đề cập, có thể kể đến một số công trình nhƣ:
Nguyễn Việt Hùng, 2014. Hoàn thiện công tác quản lý hoạt động đầu tư
tại Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2006 - 2020.
Luận văn Thạc sỹ Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế Đầu tƣ, Trƣờng Đại họcKinh
tế quốc dân. Tác giả làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn đối với hoạt động
quản lý đầu tƣ của Ban quản lý Khu kinh tế, đánh giá hoạt động quản lý đầu tƣ
của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn trong giai đoạn 2006-2013, từ đó đề xuất
một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đầu tƣ của Ban quản lý Khu kinh tế
Nghi Sơn đến 2020.
5
Nguyễn Thị Giang, 2015. Quản lý nhà nước đối với các dự án có vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Luận văn Thạc sỹ Quản lý
Kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả đã hệ thống
hóa một số vấn đề lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với các dự án có vốn ĐTNN,
phân tích thực trạng công tác QLNN đối với các dự án có vốn ĐTNN trên địa
bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2006-2014, đề xuất một sô giải pháp hoàn thiện
công tác QLNN đối với các dự án có vốn ĐTNN.
Nguyễn Thị Hải Yến, 2012. Hoàn thiện QLNN đối với doanh nghiệp FDI
ở Phú Thọ.Luận văn thạc sỹ Quản lý Kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học
Quốc gia Hà Nội. Tác giả làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý
nhà nƣớc đối với doanh nghiệp có vốn FDI, phân tích, đánh giá thực trạng quản
lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp có vốn FDI trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, đề xuất
một số giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với doanh nghiệp có vốn FDI
dựa trên quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Phú Thọ.
Phùng Quang Hùng, 2013. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trong phát triển
KT-XH và công tác quản lý nhà nƣớc về FDI dƣới góc độ địa phƣơng. Kỷ yếu
Hội nghị 25 năm thu hút FDI ở Việt Nam, trang 112-118. Tác giả đánh giá vai
trò của FDI đối với sự tăng trƣởng và phát triển của địa phƣơng, chỉ rõ một số
hạn chế trong công tác quản lý FDI ở Vĩnh Phúc, xác định quan điểm thu hút, sử
dụng và quản lý FDI tầm nhìn 2020 và đề xuất hoàn thiện một số quy định pháp
luật về FDI.
Nguyễn Nhân Chiến, 2013. Bắc Ninh nhìn lại 15 năm thu hút FDI và
những điều chỉnh chính sách trong thời gian tới. Kỷ yếu Hội nghị 25 năm thu hút
FDI ở Việt Nam, trang 128-133. Tác giả đánh giá kết quả thu hút FDI của Bắc
Ninh giai đoạn 1997 – 2012, chỉ rõ một số hạn chế trong hoạt động FDI ở Bắc
Ninh, thực hiện điều chỉnh chính sách thu hút FDI đến 2020.
Nguyễn Thị Phƣơng Hảo và Nguyễn Ngọc Hoa, 2013. Một số vấn đề về
QLNN trong đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Khoa
6
học và Công nghệ, trang 39-45. Các tác giả đã phân tích làm rõ hoạt động thu
hút FDI của Thái Nguyên và đế xuất chính sách QLNN về FDI trên địa bàn tỉnh.
Trong các đề tài trên, các tác giả đã khái quát thực trạng thu hút và quản
lý FDI ở một số địa phƣơng, làm rõ một số vấn đề lý luận về QLNN đối với hoạt
động FDI và các doanh nghiệp có vốn FDI, kinh nghiệm quản lý ở một số địa
phƣơng từ đó đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối
với FDI ở các địa phƣơng mà các tác giả nghiên cứu.
Các công trình trên chủ yếu tập trung vào các nội dung là phân tích, đánh
giá những tác động của FDI, đánh giá quá trình thu hút và sử dụng vốn FDI của
Việt Nam nói chung và các địa phƣơng nói riêng. Tuy nhiên, các tác giả chƣa đi
sâu phân tích về công tác quản lý nhà nƣớc đối với FDI và quản lý nhà nƣớc đối
với FDI dƣới góc độ địa phƣơng, không phân tích đầy đủ các nội dung QLNN
đối với FDI. Bên cạnh đó, nội dung quản lý nhà nƣớc đối với FDI ở Thanh Hóa
chƣa có công trình nào đề cập. Vì vậy, trong luận văn này, tác giả tập trung phân
tích, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với FDI ở Thanh Hóa,
chỉ ra các ƣu, nhƣợc điểm chủ yếu trong quá trình thực hiện quản lý nhà nƣớc
đối với FDI trên địa bàn tỉnh làm cơ sở cho việc xây dựng một số giải pháp hoàn
thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối với FDI trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI
VỚI ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm và tác động của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
1.2.1.1 Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài
Quỹ tiền tệ thế giới (IMF) năm 1997 đƣa ra khái niệm: FDI là số vốn đầu
tƣ đƣợc thực hiện nhằm thu đƣợc lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt
động ở nền kinh tế khác với nền kinh tế của nhà đầu tƣ.[21-7]
Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) đƣa ra khái niệm: FDI là
hoạt động đầu tƣ đƣợc thực hiện nhằm thiết lập các mối quan hệ kinh tế lâu dài
với một doanh nghiệp, đặc biệt là những khoản đầu tƣ mang lại khả năng tạo
7
ảnh hƣởng đối với việc quản lý doanh nghiệp nói trên bằng cách: Thành lập
hoặc mở rộng một doanh nghiệp hoặc một chi nhánh thuộc toàn quyền quản lý
của nhà đầu tƣ đó; Mua lại toàn bộ doanh nghiệp đó; Tham gia vào một doanh
nghiệp mới; Cấp tín dụng dài hạn (trên 5 năm). [21-8]
Luật Đầu tƣ năm 2014 không đƣa ra định nghĩa về FDI mà chỉ đƣa ra các
định nghĩa về “đầu tƣ kinh doanh” vàđịnh nghĩa“nhà đầu tƣ nƣớc ngoài”. Từ 02
định nghĩa trên có thể đƣa ra định nghĩa về FDI nhƣ sau: FDI là hình thức đầu
tư do các nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh
doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần,
phần vốn góp của các tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực
hiện dự án đầu tư tại Việt Nam.
FDI bao gồm FDI từ nƣớc ngoài vào (Inward FDI - ngƣời nƣớc ngoài
nắm quyền kiểm soát các tài sản ở nƣớc A) và FDI ra nƣớc ngoài (Outward FDI
- ngƣời nƣớc A nắm quyền kiểm soát các tài sản ở nƣớc ngoài).
Trong phạm vi đề tài này, tác giả chỉ xét đến FDI từ nƣớc ngoài vào.
1.2.1.2 Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài
FDI có các đặc điểm cơ bản nhƣ sau:
Một là, FDI chủ yếu là đầu tư tư nhân với mục đích hàng đầu là tìm kiếm
lợi nhuận. [21- 15]
Mục tiêu ƣu tiên hàng đầu của các nhà ĐTNN là lợi nhuận, điều này đôi
lúc mâu thuẫn với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của nƣớc tiếp nhận
đầu tƣ. Vì vậy, trong thu hút FDI và quản lý FDI, chúng ta cần xây dựng một
hành lang pháp lý đủ mạnh và các chính sách thu hút FDI hợp lý, đảm bảo lợi
ích quốc gia, hƣớng FDI vào phục vụ các mục tiêu kinh tế, xã hội, tránh tình
trạng FDI chỉ phục vụ cho mục đích lợi nhuận của các nhà đầu tƣ.
Hai là, các nhà đầu tư nước ngoài phải đóng góp một tỷ lệ vốn tối thiểu
trong vốn pháp định hoặc vốn điều lệ tuỳ theo quy định của từng nước để giành
quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát doanh nghiệp nhận đầu tư. [21-16]
8
Theo Luật Đầu tƣ năm 2014 của Việt Nam, nhà đầu tƣ nƣớc ngoài phải
đóng góp một tỷ lệ vốn tối thiểu là 51% trong các tổ chức kinh tế có vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài.Tỷ lệ góp vốn sẽ quy định quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong
doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, đồng thời là cơ sở để phân chia lợi
nhuận và rủi ro.
Ba là, chủ đầu tư tự quyết định hình thức, mức độ bỏ vốn đầu tư, quyết
định về chiến lược sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt
động kinh doanh. [21-16]
FDI đƣợc xem là một hình thức đầu tƣ có tính khả thi cao và đặc biệt là
“không gây nợ” cho nƣớc chủ nhà, không có những ràng buộc về mặt chính trị.
Thu nhập của nhà đầu tƣ phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp mà họ bỏ vốn đầu tƣ, mang tính chất là thu nhập kinh doanh chứ không
phải lợi tức.
Bốn là, FDI thường kèm theo hoạt động chuyển giao công nghệ cho các
nước tiếp nhận đầu tư thông qua việc đưa vào nước tiếp nhận đầu tư máy móc,
trang thiết bị, các phát minh, sáng chế, bí quyết kỹ thuật, cán bộ quản lý… để
thực hiện dự án đầu tư. [21-17]
1.2.1.3 Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với Việt Nam
* Tác động tích cực.
Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài ngày càng khẳng định vai trò quan
trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế đối với Việt Nam hiện
nay.
Thứ nhất, FDI có tác động tích cực đối với tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy
xuất khẩu và tăng nguồn thu ngân sách nhà nước cho Việt Nam.
FDI bổ sung nguồn vốn rất lớn cho đầu tƣ toàn xã hội, đóng góp cho sự
phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam trong giai đoạn vừa qua. Vốn ĐTNN
thực hiện tăng nhanh trên các thời kỳ, từ khoảng 20,67 tỷ USD, chiếm 24,32%
tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội (1991-2000) lên 69,47 tỷ USD chiếm 22,75% tổng
9
vốn đầu tƣ toàn xã hội (2001-2011). Năm 2015, vốn FDI thực hiện ƣớc đạt
khoảng trên 100 tỷ USD. [ 1-9 ]
Thứ hai, FDI góp phần nâng cao năng lực sản xuất công nghiệp, thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH.
FDI góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng CNH,
HĐH vì FDI chủ yếu đầu tƣ vào khu vực công nghiệp và dịch vụ, góp phần
tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ trong nền kinh tế quốc dân.Đối với Việt
Nam, 58,4% vốn FDI tập trung vào khu vực công nghiệp - xây dựng,góp phần
hình thành một số ngành công nghiệp chủ lực, mũi nhọn của Việt Nam nhƣ
thăm dò, khai thác dầu khí, viễn thông, điện tử, công nghệ thông tin, thép,
ximăng…[1-10]
Thứ ba, FDI góp phần tạo việc làm và nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực xã hội, góp phần thay đổi cơ cấu lao động theo hướng tích cực.
Khu vực FDI một mặt tạo ra số lƣợng việc làm trực tiếp trong các doanh
nghiệp, nhà máy, mặt khác tạo ra khối lƣợng việc làm gián tiếp trong các ngành
cung ứng dịch vụ và các ngành công nghiệp phụ trợ thông qua mối quan hệ mua
bán nguyên vật liệu và hàng hoá trung gian,góp phần chuyển dịch cơ cấu lao
động theo hƣớng CNH, HĐH. Đồng thời, khu vực doanh nghiệp FDI hiện nay
đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo nâng cao trình độ cho ngƣời lao động
thông qua các phƣơng thức khác nhau góp phần nâng cao chất lƣợng nguồn
nhân lực Việt Nam.
Thứ tư, FDI là kênh chuyển giao công nghệ chủ yếu, góp phần nâng cao
trình độ công nghệ cho Việt Nam.
Theo Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam, hoạt động chuyển giao công
nghệ thông qua các hợp đồng chuyển giao công nghệ của các doanh nghiệp FDI
chiếm hơn 60% hoạt động chuyển giao công nghệ của cả nƣớc, trong đó viễn
thông và dầu khí là 02 ngành đƣợc đánh giá chuyển giao công nghệ hiệu quả
nhất. [1-11]Hoạt động chuyển giao công nghệ của khu vực FDI còn tạo đƣợc tác
động lan toả tích cực thông qua mối liên hệ sản xuất - tiêu thụ với các doanh
10
- Xem thêm -