Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý nhà nước đối với đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa b...

Tài liệu Luận văn quản lý nhà nước đối với đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn thị xã sơn tây, hà nội

.PDF
101
365
85

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- PHÙNG THỊ THANH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SƠN TÂY, HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội – 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- PHÙNG THỊ THANH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SƠN TÂY, HÀ NỘI Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ XUÂN ĐÌNH XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CHẤM LUẬN VĂN PGS.TS Lê Xuân Đình GS.TS Phan Huy Đƣờng Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu, tƣ liệu đƣợc dựa trên nguồn tin cậy, có thực và dựa trên thực tế tiến hành khảo sát của tôi. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về công trình nghiên cứu của mình. Học Viên Phùng Thị Thanh LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Lê Xuân Đình, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Sự giúp đỡ tận tình, những lời khuyên bổ ích và những góp ý của Thầy đối với bản thân luận văn là động lực giúp tôi hoàn thành đề tài của mình. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy, Cô trong khoa Kinh tế Chính trị Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực , tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót , rất mong nhận đƣợc những đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn. Học Viên Phùng Thị Thanh MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................... ii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1....................................................................................................... 5 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN............... 5 THỰC TIẾN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN .............................................................................. 5 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ..................................................... 5 1.2.2. Vai trò .................................................................................................... 11 1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI MỐ SỐ ĐỊA PHƢƠNG.................................... 19 1.4.1. Kinh nghiệm quản nhà nƣớc về ĐTN cho LĐNT tại thành phố Đà Nẵng ......................................................................................................................... 19 1.4.2. Kinh nghiệm quản nhà nƣớc về ĐTN cho LĐNT tại tỉnh Lào Cai ...... 21 1.4.3. Kinh nghiệm quản nhà nƣớc về ĐTN cho LĐNT tại thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ .................................................................................................... 23 1.4.4. Kinh nghiệm quản nhà nƣớc về ĐTN cho LĐNT tại huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội ............................................................................................ 25 1.4.5. Bài học rút ra từ các địa phƣơng ........................................................... 26 CHƢƠNG 2..................................................................................................... 28 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 28 2.1. NGUỒN TÀI LIỆU.............................................................................................. 28 2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 28 CHƢƠNG 3..................................................................................................... 31 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SƠN TÂY ........ 31 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI ................... 31 3.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KT-XH CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC ĐTN CHO LĐNT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ........... 35 3.2.1. Thuận lợi ............................................................................................... 35 3.2.2. Khó khăn ............................................................................................... 35 3.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐTN CHO LĐNT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ36 3.4. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐTN CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI THỊ XÃ SƠN TÂY GIAI ĐOẠN 2011 - 2014........ 48 3.4.1. Cơ sở pháp lý ........................................................................................ 48 3.4.2. Nội dung QLNN đối với công tác ĐTN cho LĐNT trên địa bàn thị xã50 3.4.3. Tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................ 53 3.4.4. Đầu tƣ tài chính, trang bị phƣơng tiện .................................................. 55 3.4.5. Kiểm tra, giám sát ................................................................................. 55 3.5. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ57 3.5.1. Qua đánh giá của ngƣời lao động ......................................................... 57 3.5.2. Qua đánh giá của các doanh nghiệp sử dụng LĐNT qua ĐTN ............ 58 3.6. NHẬN THỨC XÃ HỘI VỀ CÔNG TÁC ĐTN CHO LĐNT ................. 59 CHƢƠNG 4..................................................................................................... 65 PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC.............. 65 QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG .. 65 NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SƠN TÂY ................................... 65 4.1. BỐI CẢNH KINH TẾ VÀ PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐTN CHO LĐNT .......................................... 65 4.1.1. Bối cảnh................................................................................................. 65 4.1.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác QLNN đối với ĐTN cho LĐNT .. 65 4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐTN CHO LĐNT .............................................................. 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 80 PHỤ LỤC .......................................................................................................... 1 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CNH - HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa 2 CP Cổ phần 3 DN Doanh nghiệp 4 ĐTN Đào tạo nghề 5 HTX Hợp tác xã 6 KT-XH Kinh tế - xã hội 7 KT Kỹ thuật 8 LĐNT Lao động nông thôn 9 PTNT Phát triển nông thôn 10 QLNN Quản lý nhà nƣớc 11 TW Trung ƣơng 12 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 13 UBND Ủy ban nhân dân i DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Kế t quả thƣ̣c hiê ̣n chỉ tiêu về kinh tế của thị xã Sơn Tây............... 33 Bảng 3.2: Dân số và giới tính.......................................................................... 34 Bảng 3.3: Kết quả khảo sát độ tuổi và trình độ văn hóa của LĐNT tham gia học nghề .......................................................................................................... 37 Bảng 3.4: Kết quả các nghề đƣợc đào tạo cho LĐNT .................................... 38 Bảng 3.5: Các cơ sở dạy nghề tham gia ĐTN cho LĐNT .............................. 41 Bảng 3.6: Kết quả ĐTN cho LĐNT qua các năm ........................................... 42 Bảng 3.7: Kết quả ĐTN và giải quyết việc làm cho LĐNT ........................... 43 Bảng 3.8 : Kết quả điều tra thu nhập của LĐNT sau học nghề ...................... 44 Bảng 3.9 :Kinh phí hỗ trợ công tác ĐTN cho LĐNT ..................................... 46 Bảng 3.10: Kết quả điều tra đánh giá của ngƣời lao động sau học nghề ........ 57 Bảng 3.11: Kết quả điều tra doanh nghiệp sử dụng lao động qua ĐTN ......... 58 ii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Cơ cấu các ngành kinh tế trên địa bàn thị xã giai đoạn 20112014 ................................................................................................................. 34 iii MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của nƣớc ta đến năm 2020 đƣợc Đại hội Đảng lần thứ XI thông qua, một trong những giải pháp có tính đột phá, để thực hiện đƣợc mục tiêu đƣa nƣớc ta trở thành một nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại vào năm 2020 là phát triển, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, trong đó có nhân lực qua đào tạo nghề (ĐTN) và chính sách bảo đảm việc làm sau đào tạo. Với Sơn Tây, là một thị xã nằm ở phía Tây Bắc của Thủ đô Hà Nội. Tổng số hộ dân nông thôn là 14.884 hộ, với 6 vạn nhân khẩu (chiếm 46,2% tổng dân số thị xã trực tiếp quản lý); trong đó lao động trong độ tuổi 3,6 vạn ngƣời (chiếm khoảng 60%); lao động trực tiếp trong nông nghiệp 1,97 vạn ngƣời (chiếm khoảng 55,6%). Tuy nhiên tỷ lệ lao động qua đào tạo và thu nhập bình quân đầu ngƣời ở vùng nông thôn đạt thấp, tỷ lệ hộ nghèo bền vững cao, chƣa có bƣớc đột phá, nhằm nâng cao thu nhập cho lao động nông thôn (LĐNT) để thực hiện công tác xóa đói, giảm nghèo. Năm 2010 thị xã bắt đầu triển khai khảo sát nhu cầu học nghề của LĐNT và xây dựng đề án ĐTN cho LĐNT đến năm 2020. Qua 5 năm triển khai Đề án, số lao động đƣợc ĐTN tăng dần lên qua các năm: Tỷ lệ lao động qua đào tạo trƣớc khi thực hiện đề án năm 2010 là 22%, đến năm 2014 tăng lên 34,79%. Thị xã Sơn Tây đã đặt ra mục tiêu mỗi năm tới sẽ ĐTN cho 1.500 LĐNT; tỷ lệ LĐNT qua ĐTN có việc làm tối thiểu đạt 70%; nâng cao chất lƣợng và hiệu quả ĐTN nhằm tạo việc làm, tăng thu nhập cho LĐNT góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn. Những kết quả đạt đƣợc trong thời gian qua của công tác ĐTN đặc biệt là ĐTN cho LĐNT trên địa bàn thị xã Sơn Tây, Hà Nội đã đóng góp không 1 nhỏ cho việc phát triển kinh tế của địa phƣơng , góp phần ổn định trật tự an toàn xã hội và giải quyết công ăn , việc làm, nâng cao thu nhâ ̣p và đời sống cho ngƣời lao đô ̣ng... Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc thì công tác ĐTN cho LĐNT vẫn còn nhiều bất cập, công tác QLNN về công tác ĐTN cho LĐNT còn hạn chế: chất lƣợng ĐTN chƣa thực sự đáp ứng yêu cầu phát triển; ĐTN chƣa thực sự bám sát vào nhu cầu nguyện vọng của ngƣời lao động nhất là đối với ĐTN nông nghiệp, nhân lực thiếu và công tác kiểm tra còn sơ sài, giám sát còn lỏng lẻo; quy định, chính sách có điểm còn chƣa phù hợp và chậm đƣợc sửa đổi, các vi phạm chƣa đƣợc phát hiện kịp thời và chƣa xử lý nghiêm minh v.v… Xuất phát từ tình trạng trên, tôi chọn đề tài “Quản lý nhà nƣớc đối với đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn thị xã Sơn Tây, Hà Nội” làm Luận văn Thạc sỹ của mình. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Phân tích, đánh giá thực trạng và đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QLNN đối với ĐTN cho LĐNT, từ đó nâng cao chất lƣơ ̣ng ĐTN cho LĐNT, nâng cao tỷ lệ lao động có việc làm sau ĐTN trên địa bàn thị xã Sơn Tây, Hà Nội. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về ĐTN cho LĐNT. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác QLNN về ĐTN cho LĐNT trên địa bàn thị xã Sơn Tây trong thời gian qua. - Trên cơ sở đó đƣa ra định hƣớng và giải pháp hoàn thiện công tác QLNN đối với ĐTN cho LĐNT trên địa bàn thị xã Sơn Tây giai đoạn 2016 2020. 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Cơ sở ĐTN và LĐNT trên địa bàn thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: QLNN về ĐTN cho LĐNT theo Quyết định số 1956/QĐ – TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ (ĐTN nông nghiệp và phi nông nghiệp cho LĐNT và các vấn đề có liên quan, đề tài không nghiên cứu đối tượng được đào tạo là cán bộ cấp xã). - Phạm vi về không gian: thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội. - Phạm vi về thời gian: từ năm 2011 đến năm 2014. 4. Câu hỏi nghiên cứu Trong khuôn khổ thời gian và điều kiện thực tế, thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc đối với ĐTN cho LĐNT trên địa bàn thị xã Sơn Tây, tác giả tìm hiểu căn nguyên và kiến nghị một số giải pháp cần thực hiện để hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc về ĐTN cho LĐNT trên địa bàn thị xã Sơn Tây trong thời gian tới. 5. Đóng góp của luận văn Trên cơ sở phân tích, đánh giá những yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý nhà nƣớc đối với ĐTN cho LĐNT từ năm 2011 đến năm 2014, luận văn chỉ ra đƣợc những điểm mạnh, điểm tồn tại hạn chế trong công tác quản lý nhà nƣớc về ĐTN cho LĐNT gắn với việc phát triển KT-XH của thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội. Từ đó, đề xuất định hƣớng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối với ĐTN cho LĐNT đồng thời nâng cao chất lƣợng ĐTN gắn với giải quyết việc làm trên địa bàn thị xã Sơn Tây giai đoạn từ nay đến năm 2020. 6. Kết cấu của luận văn 3 Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn về quản lý nhà nƣớc đối với ĐTN cho LĐNT. Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 3: Thực trạng quản lý nhà nƣớc về ĐTN đối với LĐNT thị xã Sơn Tây giai đoạn 2011-2014. Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối với ĐTN cho LĐNT trên địa thị xã Sơn Tây. 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN THỰC TIẾN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN 1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU Nghiên cứu đào tạo nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực luôn là đề tài hay nhƣng khó. Việc nghiên cứu ĐTN gắn với giải quyết việc làm đặc biệt ĐTN cho LĐNT trên địa bàn thành phố Hà Nội khá phức tạp. Tuy nhiên, khi khảo sát tƣ liệu cho đề tài, Tôi thấy có một số bài báo, công trình luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ… ở các khía cạnh khác nhau, nhƣng đã đề cập đến những nội dung liên quan đến đề tài nhƣ sau: “Đào tạo nghề theo nhu cầu của doanh nghiệp - Thực trạng và giải pháp” (2008) TS. Đàm Hữu Đắc, Thứ trƣởng Bộ Lao động – Thƣơng binh & Xã hội đăng trên báo “Giáo dục và thời đại” . Trong bài báo, tác giả đã tập trung đánh giá , nhận định và đƣa ra một số giải pháp nhằm thực hiện ĐTN theo nhu cầu doanh nghiệp . Tuy nhiên, bài báo chƣa đề cập đến nhu cầu lao động của các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ , các cửa hàng tạp hóa, dịch vụ, v.v… Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Một số công trình nghiên cứu đã đƣợc công bố có liên quan đến vấn đề đào tạo nghề cho lao động nông thôn mà tác giả đƣợc biết đến nhƣ: + Nguyễn Hoàng Nam, 2009. Quản lý nhà nước về ĐTN tại Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay. Luận văn thạc sỹ kinh tế. Công trình nghiên cứu đã tập trung vào công tác ĐTN của các trƣờng dạy nghề và yếu tố ảnh hƣởng đến công tác dạy nghề tại tỉnh Phú Thọ nhƣng chƣa nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến ngƣời học đặc biệt ngƣời học là LĐNT và tỷ lệ có việc làm sau học nghề đạt cao hay thấp... 5 + Phạm Mạnh Hà, 2011. Vai trò của Nhà nước đối với giải quyết việc làm cho LĐNT tỉnh Ninh Bình trong quá trình CNH, HĐH. Chuyên đề chuyên sâu 3 cấp Tiến sỹ. Công trình nghiên cứu đã chỉ ra nhƣng tồn tại, yếu kém và những vấn đề đặt ra cần giải quyết trong tạo việc làm cho LĐNT tỉnh Ninh Bình. Từ đó tác giả đề xuất một số giải pháp phát huy vai trò quản lý nhà nƣớc đối với giải quyết việc làm cho LĐNT tỉnh Ninh Bình trong quá trình CNH, HĐH và giải pháp đầu tiên tác giả đề xuất là cần coi trọng công tác quản lý nhà nƣớc về lao động và ĐTN. + Xuân Minh, 2013. Đào tạo nghề phải gắn với thị trường lao động. Báo điện tử Văn hiến.vn. Bài viết đề cập việc hƣớng ĐTN gắn với thị trƣờng lao động, nhƣng chỉ mang tính chất gợi ý, tham khảo, mà chƣa đƣa ra các giải pháp cụ thể nhằm tháo gỡ khó khăn trong vấn đề giải quyết việc làm hiện nay. + Nguyễn Minh Vịnh, 2013. Hỗ trợ của Nhà nước nhằm giải quyết việc làm cho người lao động nông nghiệp trong quá trình đô thị hoá ở huyện Từ Liêm – thành phố Hà Nội. Luận văn Thạc sỹ kinh tế. Đã tập trung nghiên cứu những vấn đề bức thiết cần giải quyết đối với lao động nông nghiệp của huyện Từ Liêm trong bối cảnh đất nông nghiệp bị thu hẹp nhanh chóng để thực hiện đô thị hoá và thực trạng việc hỗ trợ của Nhà nƣớc để giải quyết việc làm cho ngƣời lao động nông nghiệp trên địa bàn. Từ đó tác giả đƣa ra một số khuyến nghị giải quyết tốt hơn vấn đề giải quyết việc làm cho ngƣời lao động nông nghiệp trong quá trình đô thị hoá tại huyện Từ Liêm. + Tú Mai, 2014. “Dạy nghề cho LĐNT còn nặng tính hình thức”. Báo điện tử Chinhphu.vn đã đề cập đến vấn đề chất lƣợng ĐTN cho LĐNT theo Quyết định 1956 của Thủ tƣớng Chính phủ có nơi chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu 6 của một số ngành, đa số sau học nghề ngƣời lao động vẫn làm công việc cũ, không tạo đƣợc nhiều việc làm mới, số lao động đƣợc doanh nghiệp tuyển dụng thấp ... Nhƣng tác giả chƣa chỉ rõ đƣợc nơi nào còn những tồn tại đó và giải pháp giải quyết vấn đề là gì. + Đặng Xuân Hoan, 2015. Phát triển nguôn nhân lực Việt Nam giai đoạn 2015 – 2020 đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. Báo điện tử tcnn.vn. Tác giả đã nêu thực trạng nguồn nhân lực lao động Việt Nam và đƣa ra 4 giải pháp lớn phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2015 – 2020 trong đó giải pháp đầu tiên tác giả đề cập đến là đổi mới mạnh mẽ quản lý nhà nƣớc về phát triển nhân lực nhƣng không đi sâu về LĐNT. + Mạc Văn Tiến, 2015. Cơ hội và thách thức đối với lao động Việt Nam khi gia nhập cộng đồng kinh tế ASEAN. Bài viết đăng trên trang tcdn.gov.vn đã phân tích cơ hội và thách thức đối với lao động Việt Nam trên cơ sở những con số về tỷ lệ lao động trong các khu vực kinh tế và tỷ lệ lao động qua đào tạo, trình độ lao động đƣợc đào tạo. Từ đó tác giả đề xuất 7 nhóm giải pháp cho sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế Việt Nam và sức cạnh tranh của nhân lực Việt Nam khi gia nhập cộng đồng kinh tế ASEAN. Ngoài ra, còn có một số bài báo, công trình nghiên cứu, luận án, luận văn khác, với các cách tiếp cận khác nhau trong lĩnh vực ĐTN và giải quyết việc làm cũng đã đề cập đến những vấn đề có liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài. Tuy nhiên, chƣa có nghiên cứu chuyên biệt về ĐTN cho LĐNT trên địa bàn thị xã Sơn Tây. Do vậy, đề tài: “Quản lý nhà nƣớc đối với ĐTN cho LĐNT trên địa bàn thị xã Sơn Tây, Hà Nội” là một đề tài khá mới, chƣa đƣợc nghiên cứu một cách cụ thể và có hệ thống. Trong quá trình thực hiện đề tài, 7 bên cạnh việc kế thừa, chọn lọc những thành tựu nghiên cứu đã có, tác giả cũng tham khảo, kết hợp khảo sát những vấn đề mới nảy sinh, nhất là những vấn đề lý luận và thực tiễn về ĐTN cho LĐNT, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc về ĐTN cho LĐNT, nâng cao hiệu quả của công tác ĐTN cho LĐNT trên địa bàn thị xã trong thời gian tới. 1.2. CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG 1.2.1. Các khái niệm 1.2.1.1. Nghề : Nghề là một lĩnh vực hoạt động lao động mà trong đó, nhờ đƣợc đào tạo, con ngƣời có đƣợc những tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào đó, đáp ứng đƣợc những nhu cầu của xã hội. Theo giáo trình Kinh tế Lao động của trƣờng Đại học kinh tế quốc dân thì khái niệm nghề là một dạng xác định của hoạt động trong hệ thống phân công lao động của xã hội, là toàn bộ kiến thức (hiểu biết) và kỹ năng mà một ngƣời lao động cần có để thực hiện các hoạt động xã hội nhất định trong một lĩnh vực lao động nhất định. Nghề nghiệp trong xã hội không phải là một cái gì cố định, cứng nhắc. Nghề nghiệp cũng giống nhƣ một cơ thể sống, có sinh thành, phát triển và tiêu vong. Chẳng hạn, do sự phát triển của kỹ thuật điện tử nên đã hình thành công nghệ điện tử, do sự phát triển vũ bão của kỹ thuật máy tính nên đã hình thành cả một nền công nghệ tin học đồ sộ bao gồm việc thiết kế, chế tạo cả phần cứng, phần mềm và các thiết bị bổ trợ v.v… Công nghệ các hợp chất cao phân tử tách ra từ công nghệ hóa dầu, công nghệ sinh học và các ngành dịch vụ, du lịch tiếp nối ra đời… Nghề bao gồm nhiều chuyên môn. Chuyên môn là một lĩnh vực lao động sản xuất hẹp mà ở đó con ngƣời bằng năng lực thể chất và tinh thần của mình làm 8 ra những giá trị vật chất (thực phẩm, lƣơng thực, công cụ lao động…) hoặc giá trị tinh thần (sách báo, phim ảnh, âm nhạc, tranh vẽ…) với tƣ cách là những phƣơng tiện sinh tồn và phát triển của xã hội. Trên thế giới hiện nay có trên dƣới 2000 nghề với hàng chục nghìn chuyên môn.. Các nghề trong xã hội luôn ở trạng thái biến động do sự phát triển của khoa học và công nghệ. Nhiều nghề chỉ thấy có ở nƣớc này nhƣng lại không thấy ở nƣớc khác, nhiều nghề cũ mất đi hoặc thay đổi về nội dung cũng nhƣ về phƣơng pháp sản xuất. Nhiều nghề mới xuất hiện rồi phát triển theo hƣớng đa dạng hóa. Theo thống kê gần đây cho thấy trên thế giới mỗi năm có tới 500 nghề bị đào thải và khoảng 600 nghề mới xuất hiện. Ở Việt Nam trong những năm gần đây, do sự chuyển biến của nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trƣờng đã tạo ra những biến đổi sâu sắc trong cơ cấu nghề nghiệp của xã hội. Con ngƣời phải chủ động chuẩn bị tiềm lực, trau dồi bản lĩnh, nắm vững một nghề, biết nhiều nghề để tự tìm việc làm, tự tạo việc làm… Mỗi năm ở cả 3 hệ trƣờng (dạy nghề, trung học chuyên ngiệp và cao đẳng - đại học) đào tạo khoảng 300 nghề bao gồm hàng nghìn chuyên môn khác nhau. 1.2.1.2. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn ĐTN cho ngƣời lao động là quá trình giáo dục kỹ thuật sản xuất cho ngƣời lao động để họ nắm vững một nghề, một chuyên môn nó bao gồm đào tạo công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ hoặc phổ cập nghề cho ngƣời lao động (chủ yếu là lao động nông nghiệp). Theo Khoản 1 Điều 5 Luật dạy nghề: “Dạy nghề là hoạt động nhằm trang bị cho ngƣời lao động những kiến thức, kĩ năng và thái độ lao động cần thiết để ngƣời lao động có thể tìm đƣợc việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khoá học”. LĐNT là những ngƣời thuộc lực lƣợng lao động và hoạt động trong hệ thống kinh tế nông thôn. Đây là những ngƣời dân không phân biệt giới tính, 9 tổ chức, cá nhân sinh sống và hoạt động ở vùng nông thôn. Hiện nay, LĐNT có khoảng 33 triệu ngƣời chiếm tới 76% dân số trong độ tuổi lao động của cả nƣớc. Nhƣ vậy có thể hiểu hoạt động ĐTN cho LĐNT là hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm truyền đạt những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo của một nghề nào đó cho ngƣời lao động ở khu vực nông thôn, từ đó tạo ra năng lực cho ngƣời lao động đó có thể thực hiện thành công nghề đã đƣợc đào tạo. 1.2.1.3. Chất lượng ĐTN Khái niệm chất lƣợng ĐTN là để chỉ chất lƣợng của ngƣời lao động đƣợc đào tạo trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp, theo mục tiêu và chƣơng trình đào tạo xác định trong các lĩnh vực ngành nghề khác nhau, biểu hiện một cách tổng hợp nhất ở mức độ chấp nhận của thị trƣờng lao động, của xã hội đối với kết quả đào tạo. Đồng thời chất lƣợng ĐTN còn phản ánh cả kết quả đào tạo của các cơ sở ĐTN và hệ thống ĐTN. 1.2.1.4. Quản lý Theo giáo trình Khoa học hành chính (2010) – Nhà xuất bản Chính trị Hành chính (Tr.53-54) có thể nhận thấy bao giờ quản lý cũng xuất hiện cùng với nhu cầu phải phân công và phối hợp trong lao động. C.Mác cho rằng “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tƣơng đối lớn thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một khi ngƣời độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng”. Để một hoạt động quản lý có thể diễn ra, bên cạnh chủ thể quản lý còn cần các yếu tố khác nhƣ đối tƣợng quản lý, cách thức tác động của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý và những mục tiêu mà hoạt động quản lý đó hƣớng tới. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng