Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh phú thọ...

Tài liệu Luận văn quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh phú thọ

.PDF
97
283
134

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- NGUYỄN THỊ KIM LIÊN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH Hà Nội - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------o0o--------- NGUYỄN THỊ KIM LIÊN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐINH VĂN THÔNG XÁC NHẬN CỦA XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ CÁN BỘ HƢỚNG DẪN CHẤM LUẬN VĂN Hà Nội - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số liệu, tƣ liệu đƣợc dƣa trên nguồn tin cậy, có thực và dựa trên thực tế tiến hành khảo sát của tôi. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về công trình nghiên cứu của mình. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đinh Văn Thông, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Sự giúp đỡ tận tình, những lời khuyên bổ ích và những góp ý của Thầy đối với bản thân luận văn là động lực giúp tôi hoàn thành đề tài của mình. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các Thầy, Cô trong khoa Kinh tế Chính trị Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những đóng góp tận tình của quý thầy cô và các bạn. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................................. i DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................................ii DANH MỤC HÌNH .............................................................................................................iii PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ........................ 4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan quản lý nhà nƣớc đối với các KCN ............... 4 Những nghiên cứu liên quan đến đề tài ......................................................................... 4 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với các KCN ................................................. 8 1.2.1. Khu công nghiệp, đặc điểm, vai trò của khu công nghiệp. ................................. 8 1.2.2. Quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp ............................................... 14 1.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc ở các KCN tại Việt Nam ........................................ 27 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với Khu công nghiệp, khu chế xuất ở Đồng Nai ................................................................................................................................ 27 1.3.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với Khu công nghiệp ở Bình Dương.......... 29 1.3.3. Bài học kinh nghiệm trong quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp ở Phú Thọ. .............................................................................................................................. 30 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU \ ............................................................... 32 2.1. Cơ sở phƣơng pháp luận và cách tiếp cận ................................................................ 32 2.1.1. Cơ sở phương pháp luận.................................................................................... 32 2.1.2. Cách tiếp cận ..................................................................................................... 32 2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ......................................................................... 33 2.2.1. Phương pháp thu thập ....................................................................................... 33 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu. ................................................................................ 33 2.2.3. Phương pháp phân tích ...................................................................................... 33 2.2.4. Phương pháp thống kê ....................................................................................... 34 2.2.5. Phương pháp so sánh......................................................................................... 34 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC KCN ................. 35 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ..................................................................................... 35 3.1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn .................... 35 3.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................. 35 3.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội .................................................................................... 36 3.2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn Tỉnh Phú Thọ ............. 42 3.2.1. Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển KCN....... 42 3.2.2. Bộ máy quản lý nhà nước đối với các KCN ....................................................... 48 3.2.3. Xây dựng hành lang pháp lý và thủ tục hành chính thuận lợi , gọn nhẹ cho hoạt động của KCN .............................................................................................................. 57 3.2.4. Quản lý thông qua các cơ chế chính sách nhằm thu hút đầu tư vào KCN ........ 60 3.2.5. Kiểm tra, thanh tra, giám sát các hoạt động của KCN và giải quyết các vấn đề phát sinh. ...................................................................................................................... 62 3.3. Đánh giá thành tựu và hạn chế trong quản lý nhà nƣớc đối với các KCN tỉnh Phú Thọ ................................................................................................................................... 63 Những kết quả đạt được ............................................................................................... 63 3.4. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................................ 67 3.4.1. Hạn chế .............................................................................................................. 67 3.4.2. Nguyên nhân của những hạn chế ...................................................................... 69 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ......................................................... 70 4.1. Bối cảnh mới tác động đến quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên đại bàn tình Phú Thọ. .................................................................................................................................. 70 4.1.1. Khó khăn ............................................................................................................ 70 4.1.2.Thuận lợi ............................................................................................................. 70 4.2. Định hƣớng tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020. ............................................................................................ 71 4.3. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ..................................................................................................................... 72 4.3.1. Hoàn thiện công tác quy hoạch phát triển các KCN. ........................................ 72 4.3.2. Hoàn thiện tổ chức bộ máy nhà nước đối với các KCN .................................... 73 4.3.3. Cải cách thủ tục hành chính đối với hoạt động đầu tư vào KCN. ..................... 74 4.3.4. Hoàn thiện và nâng cao tính hấp dẫn của môi trường đầu tư ........................... 75 4.3.5. Thiết lập các tổ chức chính trị - xã hội (CT - XH) trong KCN .......................... 76 KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 80 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 ATVSLĐ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG 2 BQL BAN QUẢN LÝ 3 CCLĐ CƠ CẤU LAO ĐỘNG 4 CCN CỤM CÔNG NGHIỆP 5 CLB CÂU LẠC BỘ 6 CN CÔNG NGHIỆP 7 CNĐT CHỨNG NHẬN ĐẦU TƢ 8 CNH CÔNG NGHIỆP HÓA 9 CNKT CÔNG NHÂN KỸ THUẬT 10 DN DOANH NGHIỆP 11 DV DỊCH VỤ 12 HĐH HIỆN ĐẠI HÓA 13 KCN KHU CÔNG NGHIỆP 14 KCNC KHU CÔNG NGHỆ CAO 15 KCX KHU CHẾ XUẤT 16 KH – KT KHOA HỌC – KỸ THUẬT 17 KT-XH KINH TẾ - XÃ HỘI 18 NSLĐ NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG 19 NSNN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC 20 NXB NHÀ XUẤT BẢN 21 PP PHÂN PHỐI 22 PTHTKCN PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP 23 QLKCN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP 24 QLNN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC 25 UBND ỦY BAN NHÂN DÂN 26 XD XÂY DỰNG 27 XDCB XÂY DỰNG CƠ BẢN i DANH MỤC CÁC BẢNG STT Bảng Nội dung 1 Bảng 3.1 2 Bảng 3.2 Dân số và lao động tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2012-2014 39 3 Bảng 3.3 Kết quả sản xuất kinh doanh từ 2008 - 2010 41 4 Bảng 3.4 Sơ đồ cơ cấu tổ chức cán bộ ban QL KCN 49 5 Bảng 3.5 Sơ đồ Ban quản lý 53 Biến động về diện tích đất đai của Phú Thọ giai đoạn 2012-2014 ii Trang 37 DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung 1 Hinh 3.1 Bản đồ quy hoạch các KCN Tỉnh Phú Thọ 44 2 Hinh 3.2 Bản đồ quy hoạch KCN Thụy Vân 45 3 Hinh 3.3 Bản đồ quy hoạch KCN Trung Hà 46 4 Hinh 3.4 Bản đồ quy hoạch KCN Phú Hà 47 5 Hinh 3.5 Bản đồ quy hoạch KCN Cẩm Khê 47 6 Hinh 3.6 Bản đồ quy hoạch KCN Hạ Hòa 48 7 Hinh 3.7 Bản đồ quy hoạch KCN Phù Ninh 48 8 Hình 3.8 Bản đồ quy hoạch KCN Tam Nông 48 iii Trang PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa hiện nay, mỗi quốc gia phải không ngừng đổi mới, thúc đẩy sự phát triển nhằm theo kịp và chủ động hội nhập với nền kinh tế toàn cầu. Xuất phát từ nền kinh tế lạc hậu, kém phát triển, để có thể theo kịp sự phát triển của nền kinh tế thế giới, đạt đƣợc mục tiêu xây dựng nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa đòi hỏi Đảng và nhà nƣớc phải có chiến lƣợc phù hợp, thực hiện từng bƣớc HĐH – CNH đất nƣớc vững chắc và có tầm nhìn lâu dài Vận dụng những kinh nghiệm từ quốc tế vào thực tế của Việt Nam, từ năm 1991 Đảng và Nhà nƣớc ta đã chủ trƣơng thí điểm và triển khai việc xây dựng các KCN, tính đến cuối tháng 12/2013, các KCN, KCX đã thu hút đƣợc 4.116 dự án có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài còn hiệu lực với tổng vốn đăng ký đạt 69,7 tỷ USD, tổng vốn đầu tƣ thực hiện đạt 27,6 tỷ USD đạt % tổng vốn đầu tƣ đăng ký. Hàng năm vốn đầu tƣ trực tiếp từ nƣớc ngoài (FDI) vào KCN, KCX chiếm từ 35-40% tổng vốn FDI đăng ký tăng thêm của nhà nƣớc, trong đó các dự án FDI về sản xuất công nghiệp trong KCN, KCX chiếm gần 80% tổng vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào ngành công nghiệp cả nƣớc. Có thể khẳng định các KCN, KCX đã và đang trở thành điểm thu hút các nguồn đầu tƣ nƣớc ngoài, đón nhận tiến bộ KH- KT và tạo ra những nhân tố quan trọng góp phần đẩy mạnh công cuộc CNH- HĐH và phát triển bền vững KT- XH của Việt Nam. Trong quá trình hình thành và phát triển các KCN ở Tỉnh Phú Thọ, việc quản lý nhà nƣớc đối với các KCN thƣờng xuyên đƣợc đổi mới, cải tiến để theo kịp với thực tế, song vẫn bộc lộ nhiều hạn chế ,vƣớng mắc, tình trạng thu hút đầu tƣ, tỷ lệ lấp đầy đất trong các KCN chƣa cao, việc huy động các nguồn vốn đầu tƣ phát triển hạ tầng chƣa cao, vấn đề môi trƣờng, công tác quản lý nhà nƣớc đối với các KCN còn nhiều bất cập cần phải đƣợc nghiên cứu để đổi mới hơn nữa Xuất phát từ những thực tế nêu trên tôi nhận thấy cần phải có những nghiên cứu lý luận và đánh giá thực tiễn vai trò của công tác quản lý nhà nƣớc đối với các 1 KCN trên địa bàn tỉnh để có thể đƣa ra giải pháp phát huy tối đa năng lực điều hành, quản lý; đồng thời có những giải pháp điều tiết, hạn chế những tác động tiêu cực đến công tác quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn tỉnh. Xuất phát từ những suy nghĩ đó tôi lựa chọn đề tài “Quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Làm rõ thực trạng của quản lý nhà nƣớc đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ và đề xuất giải pháp đổi mới nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc góp phần vào sự phát triển của các KCN ở Phú Thọ trong những năm tới 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Làm rõ những vấn đề về cơ sở lý luận - Phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ - Đề xuất và kiến nghị giải pháp tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn Tỉnh Phú Thọ 3. Câu hỏi nghiên cứu Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn Tỉnh Phú Thọ hiện nay nhƣ thế nào? Cần làm gì để tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ? 4. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu 4.1. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Địa bàn tỉnh Phú Thọ - Phạm vi thời gian: Từ năm 2005 đến 2015 4.2. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động quản lý của các cấp chính quyền Tỉnh Phú thọ (UBND Tỉnh và các Sở , ban hành có liên quan) đối với các KCN xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú thọ đƣợc Chính phủ thành lập và các KCN sẽ đƣợc thành lập trong tƣơng lai nằm trong quy hoạch đã đƣợc duyệt 2 5. Đóng góp mới của luận văn - Hoàn thiện thêm cơ sở lý luận và rút ra kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Phú thọ - Phân tích và đánh giá hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Phú thọ - Đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Phú thọ đến năm 2020 6. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng/ biểu và các chữ viêt tắt, luận văn bao gồm 04 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nƣớc đối với các KCN Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện Quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan quản lý nhà nƣớc đối với các KCN Những nghiên cứu liên quan đến đề tài Trong những năm gần đây có nhiều công trình nghiên cứu đề cập đến KCN trong nƣớc đƣợc cập nhật dƣới các góc độ khác nhau. Các công trình này có thể đƣợc chia thành 2 nhóm: Nhóm thứ nhất: Các công trình nghiên cứu của các cơ quan quản lý nhà nước, các nhà quản lý về phát triển các KCN, CCN Các cơ quan quản lý nhà nƣớc xuất bản một số cuốn sách tiêu biểu nhƣ: “Kinh nghiệm thế giới về phát triển KCN, KCX và đặc điểm khu kinh tế” của Viện Kinh tế học, xuất bản năm 1994; “Quy hoạch, quản lý và phát triển các KCN ở Việt Nam”, của Vụ Kiến trúc, Bộ Xây dựng, xuất bản năm 1998; “KCN KCX các tỉnh phía Nam “của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, xuất bản năm 2002. Các công trình này đã khái quát những tiềm năng, đánh giá những thành công và hạn chế của các KCN,KCX tại các địa phƣơng, các vùng kinh tế trọng điểm, tổng kết các bài học kinh nghiệm của thế giới, định hƣớng quy hoạch, phát triển KCN, KCX cho mỗi vùng và cả nƣớc Các cơ quan nhà nƣớc còn chủ nhiệm nhiều đề tài khoa học. Tiêu biểu nhƣ đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ với chủ đề “ Điều tra đánh giá và đề xuất các giải pháp thiết kế quy hoạch KCN Việt Nam thời kỳ 1996 – 2010 “ của Bộ Xây dựng, năm 1996, đề tài cấp bộ với chủ đề “Nghiên cứu mô hình quản lý nhà nƣớc về KCN, KCX ở Việt Nam của bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, năm 2002. Các đề tài này đánh giá thực trạng công tác quy hoạch, thiết kế, xây dựng và quản lý nhà nƣớc đối với các KCN và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động các KCN Bên cạnh đó, các cơ quan quản lý nhà nƣớc còn tổ chức các hội thảo về phát triển KCN, KCX. Năm 2004, cả nƣớc đã có 6 hội thảo về phát triển KCN ,KCX 4 trong đó hội thảo với chủ đề “Phát triển KCN, KCX ở các tỉnh Phía Bắc- những vấn đề lý luận và thực tiễn” do Bộ Kế Hoạch và Đầu tƣ phối hợp với tạp chí Cộng sản và UBND tỉnh Thanh Hóa tổ chức tại Thanh Hóa. Các hội thảo này đã tập trung vào một số vấn đề lý luận cơ bản về KCN, KCX nhƣ vị trí, vai trò của các KCN, KCX; quan điểm của Đảng và nhà nƣớc ta về phát triển KCN, KCX; công tác quy hoạch phát triển các KCN, KCX; các chính sách liên quan đến phát triển KCN, KCX; những nguyên nhân dẫn đến tình trạng kém hiệu quả trong quá trình phát triển các KCN phía Bắc so với các KCN phía Nam; tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc đối với các KCN, KCX và vấn đề tạo động lực phát triển cho các KCN, KCX. Năm 2006 , nhân kỷ niệm 15 năm xây dựng các KCN, KCX. Bộ Kế hoạch và đầu tƣ đã tổ chức “Hội nghị - hội thảo quốc gia 15 năm xây dựng và phát triển các KCN ,KCX ở Việt Nam “ tại Long An nhằm nhìn lại những thành tựu đạt đƣợc, những hạn chế và kinh nghiệm xây dựng và phát triển KCN, KCX ở nƣớc ta, trên cơ sở đó đề xuất phƣơng hƣớng, giải pháp và các kiến nghị nhằm thúc đẩy phát triển, nâng cao chất lƣợng hoạt động của các KCN, KCX Các nhà quản lý cấp Trung ƣơng và các địa phƣơng cũng có nhiều công trình nghiên cứu về KCN, KCX nhƣ: Phan Tuấn Giang, Vụ quản lý các khu kinh tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ “Định hƣớng chính để phát triển KCN”, 2009, Thạc sỹ Lê Tuấn Dũng, Văn phòng chính phủ “ Định hƣớng hoàn thiện hoạch định chính sách đầu tƣ phát triển KCN ở Việt Nam”, 2009, - Luận văn Thạc sỹ Phạm Minh Châu “đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Tỉnh Phú Thọ, thực trạng và giải pháp”. Các công trình này thể hiện quan điểm của các tác giả về thực trạng, tiềm năng và định hƣớng phát triển các KCN, KCX của Việt Nam nói chung và các địa phƣơng nói riêng. Các nhà nghiên cứu có những đề tài tiêu biểu nhƣ: PTS. Lê Văn Nin, đề tài KC11-03, “Cơ sở hình thành, phát triển các KCN tập trung ở Việt Nam” thuộc Chƣơng trình Khoa học công nghệ cấp nhà nƣớc KC11; GS.TS.Trần Ngọc Hiên; “Cơ sở lý luận phát triển mô hình KCN trong quá trình CNH ,HĐH nƣớc ta”. Các công trình này tập trung làm rõ các luận cứ khoa học cho việc hình thành, phát triển các KCN tập trung ở Việt Nam. 5 Ngoài ra, các nhà nghiên cứu còn có một số bài viết đăng trên các tạp chí. Các bài nhƣ: Đỗ Hữu Hào “Các KCN tập trung và vai trò của nó trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam”, năm 2004; PGS,TS. Vũ Văn Phúc – TS . Trần Thị Minh Châu,” Vai trò KCN, KCX đối với việc nâng cao trình độ công nghệ, quản lý doanh nghiệp và hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng “, năm 2006. Phân tích vai trò và sự cần thiết khách quan phải xây dựng các KCN, CCN. Các bài: Lê Mạnh Hợp, “Cơ chế quản lý một cửa tại chỗ, nhân tố có ý nghĩa quyết định cho sự thành công của các KCN, KCX và khu công nghệ cao”; GS.TS Nguyễn Hữu Dũng, “Một số vấn đề trong công tác cải tạo và quy hoạch phát triển các KCN hiện nay” năm 2006 chỉ rõ những vấn đề cần giải quyết trong xây dựng KCN nhƣ tạo nguồn lực, công tác quy hoạch ,công tác quản lý nhà nƣớc, bảo vệ môi trƣờng, thu hút đầu tƣ trong quá trình xây dựng KCN Nhóm thứ hai: Một số luận văn, luận án và bài viết đã công bố liên quan đến KCN, CCN. Một số công trình nghiên cứu thuộc nhóm này là: Nguyễn Xuân Hinh “Quy hoạch xây dựng KCN ở Việt Nam trong thời kỳ đổi mới” ,Luận án Tiến sĩ Kiến trúc, năm 2003; Lê Tuyển Cử “Những biện pháp phát triển và hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc đối với các KCN ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế , năm 2003; Các tác giả đã trình bày về mục đích hình thành ,yêu cầu đối với việc phát triển các KCN ở Việt Nam, xác định các nhân tố tác động đến quá trình hình thành, phát triển các KCN và hiệu quả của nó đối với phát triển kinh tế - xã hội; nêu lên những giải pháp phát triển KCN ở các địa phƣơng và cả nƣớc Luận văn thạc sỹ của Bùi Vĩnh Kiên, 2009 “Một số giải pháp đẩy mạnh phát triển các KCN Bắc Ninh”. Trƣờng Đại Học Kinh tế quốc dân. Luận văn tập trung nghiên cứu một số chính sách phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Ninh trong quá trình phát triển 10 năm và tác động của nó tới sự phát triển công nghiệp tại địa phƣơng nhƣ “Chính sách đầu tƣ phát triển công nghiệp hỗ trợ tiếp cận đất đai, thƣơng mại thị trƣờng, khoa học công nghệ, cải thiện môi trƣờng kinh doanh, phát triển nguồn nhân lực, phát triển công nghệ bền vững. Các chính sách này đã tác động thúc đẩy 6 phát triển khu công nghiệp nói chung, các KCN tập trung quy mô lớn và phát triển các KCN vừa và nhỏ, các KCN làng nghề nói riêng trên địa bàn tỉnh. Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ lý luận cơ bản về chính sách phát triển công nghiệp trên địa phƣơng trong quá trình CNH – HĐH. Xây dựng các phƣơng pháp đánh giá chính sách theo quan điểm cân bằng tổng thể theo 3 góc độ và cân bằng bộ phận theo 6 tiêu chí, làm cơ sở cho quá trình hoạch định, thực thi và đánh giá chính sách phát triển công nghiệp tại địa phƣơng. Bên cạnh đó luận văn còn phân tích thực trạng chính sách phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn 1997 – 2007, làm rõ quan hệ tác động của các chính sách phát triển công nghiệp tới sự phát triển công nghiệp quy mô hiện đại và phát triển công nghiệp truyền thống ,công nghiệp nông thôn. Góp phần đánh giá vai trò của chính quyền địa phƣơng trong quá trình hoạch định, thực thi, đánh giá các chính sách phát triển công nghiệp của tỉnh trong quá trình phát triển, xây dựng các quan điểm, phƣơng hƣớng và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện một số chính sách chủ yếu nhằm đẩy mạnh phát triển công nghiệp phù hợp với tình hình cụ thể của tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn 2008 – 2020, và đƣa ra những kiến nghị để góp phần hoàn thiện chính sách của Đảng và Nhà nƣớc nhằm phát triển công nghiệp nói chung,công nghiệp ở các địa phƣơng trong quá trình CNH – HĐH. Luận văn thạc sỹ của Đinh Thị Thanh Hà (2015 ), “Hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc về an toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp trên địa bàn các KCN Đà Nẵng”. Đại Học Đà Nẵng. Luận văn làm rõ lý luận về quản lý nhà nƣớc về An toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp,đánh giá đƣợc thực trạng quản lý nhà nƣớc về ATVSLĐ trong các doanh nghiệp trên địa bàn các KCN Đà Nẵng, kiến nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý Nhà nƣớc về ATVSLĐ trong doanh nghiệp. Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên tiếp cận KCN dƣới góc độ khác nhau cả về lý luận và thực tiễn.Tuy nhiên chƣa có công trình nào nghiên cứu có hệ thống về “Quản lý nhà nƣớc đối với các KCN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ”. Do đó, đề 7 tài tôi chọn nghiên cứu không trùng lặp với công trình khoa học nào đã thực hiện trƣớc đây 1.2. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nƣớc đối với các KCN 1.2.1. Khu công nghiệp, đặc điểm, vai trò của khu công nghiệp. 1.2.1.1 Khái niệm về khu công snghiệp: KCN đã hình thành và phát triển ở các nƣớc tƣ bản phát triển vào những năm cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20. Tuy nhiên, cho đến nay, chƣa có một định nghĩa đƣợc thừa nhận chung về KCN. Các tổ chức quốc tế, các quốc gia trên thế giới đƣa ra nhiều quan niệm khác nhau về KCN Ở nƣớc ta, KCN đƣợc đề cập đến từ khi miền Bắc xây dựng khu Gang thép Thái Nguyên, miền Nam khi Mỹ ngụy xây dựng KCN Biên Hòa. Nhƣng chỉ đến khi có luật đầu tƣ nƣớc ngoài (1986), khái niệm về KCN mới đƣợc chính thức nêu ra tại khoản 14&15, điều 2. Theo văn bản này, “KCN là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng công nghiệp” Trong quy chế KCN, KCX, khu công nghiệp cao (KCNC) ban hành kèm theo Nghị định 36/CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ, khái niệm KCN đƣợc nêu tại khoản 2&3, điều 2 nhƣ sau: KCN là khu tập trung các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cƣ sinh sống, do Chỉnh phủ hoặc thủ tƣớng chính phủ quyết định thành lập, trong KCN có thể có DN chế xuất Theo Luật đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 thì KCN là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các DV cho sản xuất CN, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc thành lập theo quy định của Chính phủ Theo nghị định của Chính phủ số 29/2008/NĐ- CP ngày 14/3/2008 quy định về KCN, KCX và KKT nhƣ sau “KCN là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, đƣợc thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này. Mặc dù có nhiều định nghĩa khác nhau về KCN, nhƣng khái quát lại, có thể hiểu KCN theo 2 cách: 8 Thứ nhất, KCN là một lãnh thổ xác định đƣợc xây dựng cơ sở hạ tầng và pháp lý phù hợp với sản xuất CN. Trong KCN có thể xây dựng thêm các DN dịch vụ, nhất là dịch vụ sản xuất CN, dịch vụ sinh hoạt, vui chơi giải trí phục vụ ngƣời lao động, khu thƣơng mại, văn phòng, nhà ở cho công nhân….Về thực chất, đây là khu hành chính kinh tế đặc biệt nhƣ KCN ở các nƣớc tây âu, khu kinh tế mở Chu Lai, Dung Quất ở Việt Nam Thứ 2, KCN là lãnh thổ có giới hạn nhất định, tập trung các DN, CN, DN dịch vụ sản xuất CN, không có dân cƣ sinh sống. Mô hình này đƣợc xây dựng ở một số nƣớc nhƣ Trung Quốc, Việt Nam, Malaysia… Dù theo hình thức nào, KCN đều là một lãnh thổ có ranh giới địa lý xác định, có những điều kiện tƣơng xứng với phát triển CN về tự nhiên, cơ sở hạ tầng, quản lý nhà nƣớc, tập trung các DN sản xuất CN, các DN dịch vụ có liên quan đến hoạt động CN 1.2.1.2. Đặc điểm của KCN + Về không gian: Là khu vực có ranh giới địa lý xác định, phân biệt với các vùng lãnh thổ khác và thƣờng không có cƣ dân sinh sống. Các KCN đều đƣợc xác định ranh giới cụ thể bằng hệ thống hàng rào KCN, phân biệt với các vùng còn lại thuộc lãnh thổ quốc gia. Mọi hoạt động đầu tƣ, sản xuất kinh doanh bên trong hàng rào đó, khổng chỉ đƣợc điều chỉnh bởi quy định của pháp luật hiện hành mà còn phải tuân thủ quy chế pháp lý riêng và đƣợc hƣởng rất nhiều ƣu đãi. Toàn bộ hạ tầng kỹ thuật KCN này đƣợc xây dựng phục vụ cho hoạt động sản xuất công nghiệp và kinh doanh dịch vụ phục vụ công nghiệp, không phục vụ mục đích sống dân cƣ, kể cả ngƣời việt nam, ngƣời nƣớc ngoài làm việc trong KCN + Về chức năng hoạt động: KCN là khu vực chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp Lĩnh vực đầu tƣ chủ yếu của các doanh nghiệp trong KCN này là sản xuất công nghiệp, và dịch vụ phục vụ cho sản xuất công nghiệp. Trong khu công nghiệp, không có hoạt động sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp và các dịch vụ phục vụ cho loại hình sản xuất này. 9 + Về thành lập: KCN không phải là khu vực đƣợc thành lập tự phát mà đƣợc thành lập theo quy định của Chính phủ, trên cơ sở quy hoạch đã đƣợc phê duyệt. Để phát triển các KCN, nhà nƣớc phải thiết lập môi trƣờng đầu tƣ thuận lợi, bao gồm hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ, hệ thống cơ chế chính sách toàn diện, đồng bộ. Chính vì vậy, Nhà nƣớc phải xây dựng quy hoạch phát triển các KCN, thẩm định kỹ trƣớc khi thành lập và triển khai xây dựng chúng. + Về đầu tƣ cho sản xuất: Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong KCN, có khu vực hoặc doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng hóa xuất khẩu (đƣợc gọi là khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất) Phụ thuộc vào quy hoạch tổng thể phát triển KCN đã đƣợc phê duyệt và dự án đầu tƣ, kinh doanh kết cấu hạ tầng KCN, trong phạm vi KCN có thể thành lập khu vực riêng bao gồm: Các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu nhằm đẩy mạnh xuất khẩu và các dịch vụ thu ngoại tệ hoặc cũng có thể chỉ thành lập doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu (Doanh nghiệp chế xuất) 1.2.1.3. Vai trò của các KCN Trong thực tiễn hoạt động của mình, KCN thƣờng có các vai trò sau đây: Thứ nhất, KCN là phƣơng thức thích hợp để phát triển CN, nhất là đối với các nƣớc nghèo. Để phát triển CN cần rất nhiều tiền đề. Tuy nhiên, ở các nƣớc đang phát triển, các tiền đề này rất thiếu thốn, một phần do thiếu nguồn lực tài trợ, phần khác do cần duy trì các ngành khác để tồn tại. Chính vì thế, xây dựng các KCN là bƣớc đi hợp lý nhằm tận dụng mọi nguồn lực hiện có phát triển dần dần các ngành CN ở địa phƣơng theo hƣớng hiện đại ngay từ đầu. Bởi vì, các nƣớc có thể tập trung nguồn lực để trang bị cho các KCN cơ sở hạ tầng hiện đại, địa điểm thuận lợi, thậm chí cho nó một cơ chế quản lý và chế độ ƣu đãi riêng để khuyến khích các chủ đầu tƣ xây dựng các cơ sở sản xuất CN ở đây. Thứ hai, KCN tạo không gian áp dụng chính sách ƣu tiên cho phát triển CN. Thực tế cho thấy, áp dụng cùng một lúc nhiều chính sách mới ở diện rộng là hết sức khó khăn, trong nhiều trƣờng hợp Nhà nƣớc không đủ nguồn lực hoặc chƣa chuẩn 10 bị đủ tiền đề do đó, KCN là nơi thích hợp để thí điểm những chính sách kinh tế mới, đặc biệt là chính sách về thuế, đầu tƣ và đất đai. KCN đƣợc hình thành với những điều kiện địa lý, mặt bằng, giao thông… thuận lợi, với những ƣu đãi về giá thuê đất, về các chính sách linh hoạt và thủ tục hành chính đơn giản tạo điều kiện để các chủ đầu tƣ giảm chi phí đầu tƣ, chi phí sản xuất và chi phí hành chính khác. Ngoài ra, việc quy tụ các DN vào các KCN sẽ hạn chế đƣợc việc sử dụng lãng phí đất đai, cơ sở hạ tầng, tạo điều kiện thuận lợi trong vấn đề xử lý môi trƣờng và quảng bá sản phẩm. Đặc biệt, trong điều kiện nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng còn thiếu, thì việc xây dựng và phát triển các KCN có vai trò quan trọng trong việc tập trung nguồn vốn hạn hẹp đầu tƣ vào một số khu vực trọng điểm có nhiều lợi thế so sánh hơn các khu vực khác trên địa bàn lãnh thổ, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ. Thứ ba, KCN là nơi hấp thu vốn và chuyển giao có hiệu quả những thành tựu khoa học công nghệ. Do KCN đƣợc quy hoạch dựa trên cơ sở khoa học và chiến lƣợc phát triển lâu dài của nền kinh tế, thƣờng thu hút các DN có quan hệ với nhau về công nghệ, nên các DN có điều kiện hợp tác. Liên kết với nhau trong việc nhập khẩu, triển khai áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, tận dụng đƣợc những lợi thế của nƣớc đi sau, rút ngắn đƣợc khoảng cách về khoa học kỹ thuật với các nƣớc đi trƣớc. Tập hợp các DN liên kết, hợp tác với nhau sẽ tiết kiệm đƣợc chi phí trong lĩnh vực R&D và quyền sở hữu trí tuệ. Thứ tư, KCN hình thành và phát triển là cầu nối hội nhập nền kinh tế quốc gia vào nền kinh tế thế giới. KCN thƣờng gắn liền với các điều kiện thuận lợi cả về vị trí địa lý và các dịch vụ đi kèm với các chính sách ƣu đãi và thủ tục đơn giản. Đó là điều kiện thuận lợi thu hút DN có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Các DN có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài sẽ là cầu nối tốt nhất cho DN trong nƣớc tiếp cận với thế giới. Với trình độ quản lý chuyên nghiệp, công nghệ tiên tiến của nƣớc đi trƣớc, các DN nƣớc ngoài trong các KCN có tác động lan tỏa đến trình độ và kỹ năng CN đối với phần còn lại của nền kinh tế quốc gia. 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng